Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TMDV bảo long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

K
in

h

XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

NGUYỄN THỊ KIM DUNG

Đ

ại
h

ọc

TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG

KHÓA HỌC: 2011 - 2015




ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

K
in

h

XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

ọc

TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG

Tên Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K45A Kiểm toán

ThS. Hồ Phan Minh Đức


ại
h

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Dung

Đ

Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng, quan trọng nhất của quá trình
học tập suốt 4 năm trên ghế nhà trường. Chính vì vậy, tìm hiểu, nghiên cứu và trình
bày báo cáo khóa luận tốt nghiệp đòi hỏi một sự đầu tư kỹ lưỡng, có chiều sâu. Để
hoàn thành tốt bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực từ chính bản thân, em còn nhận
đươc sự quan tâm rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến toàn thể Qúy Thầy Cô giáo tại trường
Đại học kinh tế Huế_những người không những mang đến cho em vô vàn kiến thức
thiết yếu mà còn biết bao bài học cuộc sống vô giá.

tế
H
uế

Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô, Chú, Anh, Chị kế toán tại
công ty TNHH TM&DV Bảo Long, đặc biệt là anh Trần Quang Nhật_Kế toán trưởng
đã vô cùng nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số liệu, chỉ

bảo em trong công việc suốt quá trình thực tập tại công ty.

K
in

h

Một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi đến ThS. Hồ Phan Minh
Đức, thầy giáo trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Thầy đã tận tình, kiên
nhẫn hướng dẫn, sửa chữa đến từng phần chi tiết để bài khóa luận hoàn thiện hơn.

ọc

Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc cùng bao tình cảm yêu mến, em xin được gửi

ại
h

đến gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên chia sẻ, tiếp sức về mặt
tinh thần cho em trong suốt quá trình thực hiện sản phẩm cuối cùng này_Khóa luận

Đ

tốt nghiệp.

Kiến thức thì vô hạn thế nên dù đã cố gắng hết mình nhưng bài khóa luận
cũng không thể tránh khỏi sai sót. Hơn nữa, với những kinh nghiệm ít ỏi cùng sự bỡ
ngỡ khi lần đầu tiếp xúc thực tế, phần trình bày sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của Qúy Thầy Cô giáo để khóa luận tốt
nghiệp này hoàn thiện hơn nữa.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 21 tháng 5 năm 2015
Nguyễn Thị Kim Dung_K45A Kiểm toán

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BHXH

Bảo hiểm xã hội

DN

Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM&DV

Thương mại và Dịch vụ


GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

NH

Ngân hàng

L/C

Thư tín dụng

h

tế
H
uế

BCTC

ọc

QLDN

K
in


Phòng thương mại

P.TM

SXKD

Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

Đ

ại
h
TNDN

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XĐKQ

Xác định kết quả

XK


Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

NK

Nhập khẩu

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên

Trang

Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty TNHH TM&DV Bảo Long giai
đoạn 2012 – 2014 ....................................................................................... 24
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH TM&DV Bảo
Long giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................... 27
Bảng 2.3 - Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM&DV Bảo
Long giai đoạn 2012 – 2014 ....................................................................... 30

Đ


ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Bảng 2.4 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV/2014................................. 64

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ

Tên

Trang

Trình tự thực hiện nghiệp vụ theo phương thức chuyển tiền .................... 7

Sơ đồ 1.2 -


Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn .................................. 8

Sơ đồ 1.3 -

Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ ................... 9

Sơ đồ 1.4 -

Trình tự thanh toán theo phương thức ghi sổ .......................................... 11

Sơ đồ 1.5 -

Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ ................ 12

Sơ đồ 1.6 -

Trình tự hạch toán tài khoản 511, 512 ..................................................... 14

Sơ đồ 1.7 -

Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................... 15

Sơ đồ 1.8 -

Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán ....................................................... 17

Sơ đồ 1.9 -

Trình tự hạch toán chi phí bán hàng ........................................................ 18


tế
H
uế

Sơ đồ 1.1 -

Sơ đồ 1.10 - Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................... 19

h

Sơ đồ 1.11 - Trình tự hạch toán xác định KQKD ........................................................ 20
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................... 23

Sơ đồ 2.2 -

Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................... 32

Sơ đồ 2.3 -

Trình tự làm việc kế toán tại công ty ....................................................... 34

Sơ đồ 2.4 -

Hạch toán xác định kết quả kinh doanh của quý IV ................................ 61

Đ

ại
h


ọc

K
in

Sơ đồ 2.1 -

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn ........................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... ii
Danh mục bảng, biểu ..................................................................................................... iii
Danh mục sơ đồ,đồ thị ....................................................................................................iv
Mục lục ............................................................................................................................ v

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

tế
H
uế

I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................. 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
I.5. Kết cấu của bài khóa luận ......................................................................................... 3


K
in

h

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG XUẤT KHẨU ....................................... 4

ọc

1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa và yêu cầu quản lý hoạt động

ại
h

xuất khẩu hàng hóa trong DN .......................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa .......................... 4
1.1.2. Yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp.................... 5

Đ

1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa và hình thức thanh toán trong xuất khẩu .......... 5
1.2.1. Các hình thức xuất khẩu ........................................................................................ 5
1.2.2. Các phương thức thanh toán trong xuất khẩu: ...................................................... 7
1.2.3. Thủ tục tiến hành xuất khẩu ............................................................................... 13
1.3. Nội dung kế toán xuất khẩu hàng hóa .................................................................... 14
1.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 14
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................... 17
1.3.3. Kế toán các chi phí hoạt động ............................................................................ 17

1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................. 17
1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................. 18

v


1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV
BẢO LONG .................................................................................................................. 21
2.1. Giới thiệu về công ty .............................................................................................. 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 21
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty ....................................................................... 22
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ....................................................................... 22
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty ...................................................................... 22
2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012-2014 ....................................... 24

tế
H
uế

2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2012-2014 .................... 26
2.1.7. Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012_2014 .................................. 29
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán ..................................................................................... 32
2.2. Thực trạng công tác xuất khẩu hàng hóa và XĐKQKD tại Công ty TNHH

h

TM&DV Bảo Long ....................................................................................................... 35


K
in

2.2.1. Đặc điểm chung về hàng hóa và hoạt động bán hàng của công ty TNHH
TM&DV Bảo Long ....................................................................................................... 35
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ XK và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty .......... 37

ọc

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

ại
h

CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV BẢO LONG...................................................... 66

Đ

3.1. Đánh giá công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TM&DV Bảo Long ............................................................................. 66
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 66
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................ 68
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán XK và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long.............................................................. 70

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 74
1. Kết luận...................................................................................................................... 74
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 77

GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

vi


PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Đối diện với tình hình kinh tế khó khăn chung của thế giới, các DN hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam đang phải gồng mình vượt qua giai đoạn hiện nay để
có thể tồn tại, bắt kịp với thế giới. Muốn làm được như vậy, bản thân mỗi DN phải
tự làm mới mình, cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng thay đổi mẫu mã sản
phẩm. Suy cho cùng, hiệu quả kinh tế là mục tiêu cao nhất mà DN hướng đến. Và
công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh chính là thước đo để đánh

tế
H
uế

giá hiệu quả kinh tế ấy.
XNK là một lĩnh vực chịu nhiều ràng buộc pháp lý. Trong khi đó, luật pháp
và quy định về vấn đề này lại thay đổi liên tục và ngày càng phức tạp. Vì vậy, để có
thể nắm bắt và thực hiện đúng theo những thông tư, nghị định mới nhất, nhằm cho

h

ra kết quả cuối cùng một cách chính xác, là điều không hề đơn giản. Làm sao để có

K
in


thể phản ánh, ghi chép một cách đầy đủ, khoa học toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh là một câu hỏi lớn cho các nhà quản

ọc

lí. Điều đó cho thấy vai trò thiết yếu của công tác kế toán XK cũng như xác định
kết quả tiêu thụ hàng XK.

ại
h

Trong những năm gần đây, kim ngạch XK của nước ta tăng đáng kể, nhờ vậy
bộ mặt kinh tế cũng ít nhiều thay đổi. Có được sự gia tăng như vậy, trong đó không thể

Đ

không kể đến một phần đóng góp dù là nhỏ bé của Công ty TNHH TM&DV Bảo Long
trong lĩnh vực XK HH. Việc xác định doanh thu XK tại công ty không chỉ có ý nghĩa
trong nghiên cứu ảnh hưởng đến tình hình XK chung của nước ta mà qua đó còn xác
định được phần nghĩa vụ thuế mà đơn vị đã đóng góp vào thu nhập quốc gia.
Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của việc XK HH cũng như xác định kết
quả XK tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long, em đã tìm hiểu tình hình trên thực tế
nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán XK HH tại công ty.
Đây cũng chính là đề tài mà em chọn để nghiên cứu: “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV BẢO LONG”

1



I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm thực hiện mục tiêu:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan tới kế toán xuất khẩu hàng hóa và
xác định kết quả tiêu thụ hàng XK, các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm, làm căn cứ để tìm hiểu và giải quyết một số vướng mắc thực tiễn trong nền
kinh tế thị trường hiện nay.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán XK hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ hàng XK tại công ty.

tế
H
uế

- Đánh giá và so sánh những điểm giống và khác giữa lý luận và thực tiễn tại
đơn vị đã nghiên cứu, đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh cho công ty, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm thực

I.3. Đối tượng nghiên cứu

h

tế cho bản thân...

K
in

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài:

Công tác kế toán XK hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng XK tại Công


ọc

ty TNHH TM&DV Bảo Long.

ại
h

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:

Đ

Nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán XK HH, quá trình tiêu thụ sản phẩm,
các khoản chi phí chính bỏ ra (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN),
khoản doanh thu chính thu được (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) để xác định
kết quả kinh doanh của DN.
Về không gian: Phạm vi hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV
Bảo Long
Về thời gian:
+ Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh Công ty qua 3 năm (2012-2014)
+ Tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của quý IV năm 2014

2


I.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tài liệu nghiên cứu được chọn từ
nhiều nguồn khác nhau, chú trọng nghiên cứu những tài liệu có độ tin cậy cao: giáo
trình, slide bài giảng, sách báo chuyên ngành, trang web của công ty, BCTC…thông
qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài
liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.

- Phương pháp thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu liên quan:
phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm
soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

tế
H
uế

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tiếp cận thực tế công tác kế toán tại công
ty, phân tích những biến động, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế toán nhằm tìm hiểu
nguyên nhân.

- Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: so

h

sánh các bảng biểu trên BCTC, tình hình lao động cả về mặt tương đối và tuyệt đối;

K
in

chiều ngang và chiều dọc. Từ đó, chỉ ra nguyên nhân, ưu nhược điểm cùng giải pháp
khắc phục trong ngắn hạn và dài hạn.

ọc

I.5. Kết cấu của bài khóa luận

chương:


ại
h

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài được thực hiện trong 3

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa xuất khẩu.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty TNHH TM&DV Bảo Long .
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty TNHH
TM&DV Bảo Long.

3


PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG XUẤT KHẨU

1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa và yêu cầu quản lý
hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong DN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
a. Khái niệm
Theo Luật Thương Mại 2005, XK là việc HH được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt
hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

tế

H
uế

Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực
Hoạt động XK HH là hoạt động buôn bán cho cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài
nhằm thu ngoại tệ, có thể là ngoại tệ của một hoặc cả hai quốc gia, là hoạt động cơ bản

b. Đặc điểm

K
in

h

của hoạt động ngoại thương và ngày càng phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.

ọc

- Thị trường rộng lớn cả trong và ngoài nước nên khó kiểm soát, mua bán qua
trung gian chiếm tỷ trọng lớn, thanh toán dưới nhiều hình thức phức tạp, đồng tiền

ại
h

thanh toán thường là ngoại tệ có khả năng thanh toán trên thị trường quốc tế.

Đ

- Vì lý do về khoảng cách, HH phải vận chuyển trên quãng đường dài nên mọi
phương tiện vận tải như hàng không, đường biển, đường sắt đều có thể được sử dụng

và HH XK cũng cần được bảo quản tốt nhằm tránh hao hụt về số lượng, giảm sút về
chất lượng trong quá trình vận chuyển.
c. Vai trò của hoạt động XK đối với các DN
- Là một trong những con đường quen thuộc để các DN thực hiện kế hoạch
bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình.
- Tạo điều kiện cho các DN mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Đưa tên tuổi
DN ra ngoài nước.

4


- Tạo nguồn ngoại tệ cho các DN, tăng dự trữ qua đó nâng cao khả năng NK,
thay thế, nâng cấp máy móc, thiết bị, NVL… phục vụ cho quá trình phát triển.
- Giúp DN luôn luôn đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện công
tác quản trị kinh doanh, kéo dài chu kỳ sống của một sản phẩm.
1.1.2. Yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp
- Nắm chắc, kịp thời thông tin về tình hình sản xuất trong, ngoài nước và nhu
cầu HH của nước ngoài.
- Chọn được đối tượng giao dịch phù hợp để ký kết hợp đồng.

tế
H
uế

- Khi thực hiện hợp đồng, phải luôn bám sát các điều khoản, đảm bảo tiến độ
thực hiện hợp đồng để có thể giao hàng đúng thời hạn. Bên cạnh đó, việc hoàn thành
các thủ tục hải quan và hoàn chỉnh bộ chứng từ HH là điều vô cùng quan trọng.

h


1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa và hình thức thanh toán trong xuất

K
in

khẩu

1.2.1. Các hình thức xuất khẩu

ọc

Theo Luật Thương Mại 2005, hoạt động XK HH ngày nay diễn ra dưới nhiều

ại
h

hình thức, trong đó có 5 hình thức chính.

Đ

 Xuất khẩu trực tiếp:

XK trực tiếp: là hình thức XK mà trong đó công ty kinh doanh quốc tế trực tiếp
bán sản phẩm ra thị trường nước ngoài thông qua các bộ phận XK của mình.
XK trực tiếp thường đòi hỏi chi phí cao và ràng buộc nguồn lực lớn để phát
triển thị trường, tốc độ luân chuyển vốn chậm dẫn đế rủi ro cao. Tuy vậy, nó có thể
kiểm soát được sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối ở thị trường nước ngoài.
Chính vì những đặc điểm kể trên mà hình thức này phải được áp dụng phù hợp
với những công ty có quy mô lớn đủ yếu tố về nguồn lực như nhân sự, tài chính và quy
mô XK lớn.


5


 Xuất khẩu uỷ thác
XK uỷ thác là hình thức XK trong đó đơn vị được cấp giấy phép XK không có
điều kiện đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện hợp đồng XK, phải uỷ thác cho đơn vị
khác có chức năng kinh doanh xuất NK tiến hành XK hộ. Và đơn vị giao uỷ thác phải
trả một khoảng hoa hồng cho đơn vị nhận uỷ thác theo một tỷ lệ nhất định đã được
thoả thuận trong một hợp đồng gọi là phí uỷ thác. Doanh thu của đơn vị nhận uỷ thác
trong trường hợp này là số hoa hồng được hưởng.
Hình thức XK này không cần đầu tư về nguồn lực lớn, rủi ro thấp tốc độ chu
chuyển vốn nhanh. Tuy nhiên, DN giao uỷ thác sẽ không kiểm soát được sản phẩm,

tế
H
uế

phân phối, giá cả ở thị trường nước ngoài. Do phải trả chi phí uỷ thác nên hiệu quả
cũng không cao bằng so với XK trực tiếp. XK trực tiếp có hiệu quả với những công ty
hạn chế về nguồn lực, quy mô XK nhỏ.

h

 Hoạt động XK theo hình thức buôn bán đối lưu

K
in

Buôn bán đối lưu: Là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó

XK kết hợp chặt chẽ với NK, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hoá giao

ọc

đi có giá trị tương đương với lượng hàng hoá nhập về.
Ưu điểm của buôn bán đối lưu:

ại
h

+ Tránh được sự kiểm soát của Nhà nước về vấn đề ngoại tệ và loại trừ sự ảnh
hưởng của biến động tiền tệ.

Đ

+ Khắc phục được tình trạng thiếu ngoại tệ trong thanh toán.
 Hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công quốc tế
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên –
bên nhận gia công NK nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác gọi
là bên đặt gia công để chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và
nhận thù lao gọi là phí gia công.
 Hoạt động xuất khẩu theo nghị định thư
Là hình thức XK mà chính phủ giữa các bên đàm phán ký kết với nhau những
văn bản, hiệp định, nghị định về việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ. Và việc đàm phán ký

6


kết này vừa mang tính kinh tế vừa mang tính chính trị. Trên cơ sở những nội dung đã
được ký kết. Nhà nước xây dựng kế hoạch và giao cho một số DN thực hiện.

 Một số loại hình xuất khẩu khác
Tạm nhập – tái xuất: Là việc XK trở lại nước ngoài những hàng hoá trước đây
đã NK về nước nhưng chưa hề qua gia công chế biến, cải tiến lắp ráp.
Chuyển khẩu hàng hoá: Là việc mua hàng hoá của một nước (nước XK) bán
cho nước khác (nước NK) mà không làm thủ tục XK.
1.2.2. Các phương thức thanh toán trong xuất khẩu
 Phương thức chuyển tiền (Remittance)

tế
H
uế

Đầu tiên, phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó một khách hàng của
NH (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu NH chuyển một số tiền nhất định cho người thụ
hưởng ở một địa điểm nhất định, với hình thức chuyển tiền trả sau hoặc trước.

(3)

K
in

Ngân hàng
chuyển tiền

h

Trình tự thực hiện nghiệp vụ

ọc


(4)

ại
h

(2)

Đ

Người chuyển
tiền

Ngân hàng đại lý

Người hưởng lợi
(1)

Sơ đồ 1.1 - Trình tự thực hiện nghiệp vụ theo phương thức chuyển tiền
(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)

(1)

Giao dịch thương mại

(2)

Người chuyển tiền viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thư hoặc điện) cùng Ủy

nhiệm chi (nếu có tài khoản mở tại NH)
(3)


NH nhận chuyển tiền ra lệnh cho ngân h àng đại lý của nó ở n ước ngoài chuyển

tiền cho người hưởng lợi
(4)

NH đại lý chuyển tiền cho người hưởng lợi

7


Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
Nhờ thu là phương thức thanh toán mà sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng,
nhà XK đề nghị NH thu hộ tiền từ nhà NK.
Phương thức nhờ thu gồm hai hình thức là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng
từ. Phương thức nhờ thu kèm chứng từ bao gồm dạng D/A (Documents against
Acceptance) và dạng D/P (Documents against Payment)
a. Phương thức nhờ thu trơn (Clean Collection):
Người XK sau khi xuất chuyển hàng hoá, lập các chứng từ hàng hoá gửi trực

Quá trình tiến hành:

ọc

(7) (2)

(1)

K
in


NHÀ XUẤT KHẨU
(Người ủy thác nhờ thu)

h

tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.

tế
H
uế

tiếp cho người NK (không qua NH), đồng thời uỷ thác cho NH phục vụ mình thu hộ

ại
h

NGÂN HÀNG NHỜ THU
(NH phục vụ nhà xuất
khẩu)

(3)
(6)

NHÀ NHẬP KHẨU
(Người trả tiền)

(4)

(5)


NGÂN HÀNG THU NGÂN
(NH đại lý bên nhà nhập
khẩu)

Đ

Sơ đồ 1.2 - Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn

(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)
(1)

Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, Nhà XK giao hàng cho Nhà NK

đồng thời gửi thẳng bộ chứng từ HH cho Nhà NK để nhận hàng.
(2)

Trên cơ sở giao hàng và chứng từ HH gửi cho Nhà NK, Nhà XK ký phát hối

phiếu, lập chỉ thị nhờ thu và các chứng từ có liên quan gửi đến NH phục vụ mình để
nhờ thu hộ tiền.

8


(3)

NH phục vụ Nhà XK chuyển hối phiếu, chỉ thị nhờ thu cho NH thu ngân (hay

NH đại lý của mình) ở nước Nhà NK nhờ thu hộ tiền.

(4) NH thu ngân xuất trình hối phiếu, chỉ thị nhờ thu và đòi tiền Nhà NK.
(5)

Nhà NK sau khi nhận hàng, kiểm tra HH nếu thấy phù hợp với Bộ chứng từ,

Hợp đồng ngoại thương đã ký, thì đồng ý thanh toán. Nhà NK cũng có quyền từ chối
gửi trả lại hối phiếu nếu như thấy không phù hợp.
(6)

Khi nhà NK đồng ý thanh toán thì NH thu ngân chuyển trả tiền cho Nhà XK

thông qua NH Nhờ thu (NH phục vụ Nhà XK). Trường hợp không được chấp nhận

tế
H
uế

thanh toán, NH Thu ngân sẽ gửi trả lại hối phiếu cho Nhà XK (cũng thông qua NH
Nhờ thu).

(7) NH Nhờ thu (NH phục vụ Nhà XK) ghi Có trên tài khoản Nhà XK và gửi giấy
báo Có cho Nhà XK ( trường hợp ngược lại, sẽ gửi trả Hối phiếu).

K
in

h

b.Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection):


Là phương thức trong đó người XK uỷ thác cho NH thu hộ tiền ở người NK,
không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi

ọc

kèm theo với điều kiện là người NK trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì

ại
h

NH mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi nhận hàng.
Quá trình tiến hành:

Đ

NHÀ XUẤT KHẨU
(Người ủy thác nhờ thu)

(8)

(1)

(2)

NGÂN HÀNG NHỜ THU
(NH phục vụ nhà xuất
khẩu)

NHÀ NHẬP KHẨU
(Người trả tiền)


(4)
(3)
(7)

(5)

(6)

NGÂN HÀNG THU NGÂN
(NH đại lý bên nhà nhập
khẩu)

Sơ đồ 1.3 – Trình tự thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ
(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)

9


(1)

Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, Nhà XK giao hàng cho Nhà NK.

(2)

Trên cơ sở giao hàng, Nhà XK ký phát Hối phiếu đòi tiền Nhà NK kèm theo

Bộ chứng từ HH gửi đến NH nhờ thu (NH phục vụ mình) để nhờ thu hộ.
NH phục vụ Nhà XK chuyển Hối phiếu, Bộ chứng từ HH kèm theo chỉ thị nhờ


(3)

thu cho NH Thu ngân (hay NH đại lý của mình) nhờ thu hộ tiền.
NH Thu ngân sau khi kiểm tra, giữ lại Bộ chứng từ còn Hối phiếu thì gửi cho

(4)

Nhà NK để yêu cầu thanh toán (có kèm theo bản sao Hóa đơn thương mại).

hợp:

tế
H
uế

Nhà NK sau khi nhận Hối phiếu, tùy theo thời gian thanh toán có hai trường

(5)

- Nếu là nhờ thu trả tiền ngay để đổi lấy Bộ chứng từ thì Nhà NK phải trả tiền ngay,
NH Thu ngân mới giao Bộ chứng từ.

- Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi lấy Bộ chứng từ thì NH thu ngân sẽ giao Bộ

K
in

h

chứng từ. Nhà NK chỉ cần ký chấp nhận thanh toán

(6)

NH thu ngân chuyển giao Bộ chứng từ cho Nhà NK để nhận hàng.

(7)

NH Thu ngân thực hiện các bút toán chuyển tiền và gửi giấy báo Có hoặc Hối

ọc

phiếu đã chấp nhận thanh toán về NH Nhờ thu. Hoặc có thể là thông báo sự từ chối
(8)

ại
h

thanh toán của Nhà NK.

NH Nhờ thu (NH phục vụ Nhà XK) ghi Có trên tài khoản Nhà XK và gửi giấy

Đ

báo Có cho Nhà XK (trường hợp ngược lại, sẽ gửi trả Hối phiếu).
 Phương thức ghi sổ (Open account)
Người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi
người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ có thể là tháng, quý
hoặc năm người mua trả tiền cho người bán.
Đặc điểm của phương thức này thể hiện đây là phương thức thanh toán không
có sự tham gia của các NH với chức năng là người mở tài khoản, bên người bán chỉ
mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu người mua mở tài khoản

để ghi, tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị thanh toán giữa hai bên.

10


Trình tự thực hiện nghiệp vụ
Ngân hàng
bên bán

(3)

Ngân hàng
bên mua

(3)

(3)
(2)

Người bán

Người mua

(1)

Sơ đồ 1.4 – Trình tự thanh toán theo phương thức ghi sổ

tế
H
uế


(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)
(1) Người bán giao hàng hoặc dịch vụ cùng với gửi chứng từ HH cho người mua
(2) Báo nợ trực tiếp giữa người bán và người mua

h

(3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền khi đến định kỳ thanh toán

K
in

Những điều cần chú ý khi áp dụng phương thức ghi sổ
 Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of credit)

ọc

Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó một NH mở thư

ại
h

tín dụng theo yêu cầu của khách hàng. Người yêu cầu mở thư tín dụng sẽ trả một số
tiền nhất định cho một người khác hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát

Đ

trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho NH một bộ chứng từ thanh toán
phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng.
Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ:

- Người xin mở L/C là người mua, người NK HH hoặc người mua ủy thác cho một
người khác
- NH mở L/C là đại diện cho người NK, cấp tín dụng cho người NK
- Người hưởng lợi L/C là người bán, người XK hay bất cứ người nào khác mà người
hưởng lợi chỉ định
- NH thông báo thư tín dụng là NH ở nước người hưởng lợi.

11


Ngân hàng mở L/C

(2)

Ngân hàng thông
báo L/C

(5)
(6)

(8)

(7)

(1)

(6)

Người nhập khẩu


(5)

(3)

Người xuất khẩu

(4)

Sơ đồ 1.5 – Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ

tế
H
uế

(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê 2007)
(1) Người NK làm đơn xin mở thư tín dụng gửi đến NH của mình yêu cầu mở một
thư tín dụng cho người XK hưởng

(2) Căn cứ vào đơn xin mở thư tín dụng, NH mở thư tín dụng sẽ lập một thư tín dụng

K
in

chuyển thư tín dụng đến người XK

h

và thông qua NH đại lý của mình ở nước người XK thông báo việc mở thư tín dụng và

(3) Khi nhận được thông báo này, NH sẽ thông báo cho người XK nội dung về việc


ọc

mở thư tín dụng đó, khi nhận được bản gốc thư tín dụng thì chuyển cho người XK

ại
h

(4) Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng, nếu không đề nghị
NH mở L/C sửa đổi, bổ sung thư tín dụng cho phù hợp với hợp đồng

Đ

(5) Sau khi giao hàng, người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của thư tín dụng xuất
trình thông qua NH thông báo cho NH mở thư tín dụng xin thanh toán
(6) NH mở thư tín dụng kiểm tra bộ chứng t ừ, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì
tiến hành trả tiền cho người XK. Nếu thấy không phù hợp, NH từ chối thanh toán và
gửi trả lại toàn bộ chứng từ cho người XK
(7) NH mở thư tín dụng đòi tiền người NK và chuyển bộ chứng từ cho người NK sau
khi nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán
(8) Người NK kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì hoàn trả tiền
lại cho NH mở thư tín dụng, nếu không thì có quyền từ chối trả tiền.

12


1.2.3. Thủ tục tiến hành xuất khẩu
a. Người XK và người NK ký kết hợp đồng XK (Sales contract)
b. Người XK đề nghị người NK đến NH phục vụ người NK mở L/C. NH tiến hành
kiểm tra L/C, xem xét chứng từ có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì trả lại, còn nếu

hợp lệ thì tiến hành các bước kế tiếp.
c. Người bán đến cơ quan xin giấy chứng nhận XK.
Đây là căn cứ để lập các chứng từ:
- Phiếu đóng gói HH – Packing list

tế
H
uế

- Hóa đơn thương mại – Invoice commercial
- Bảng kê chi tiết HH XK.

hải quan, hóa đơn lãnh sự quán...

h

d. Người bán đến lãnh sự quán người mua xin giấy chứng nhận nguồn gốc, hóa đơn

K
in

e. Chuẩn bị thuê tàu, thuyền để giao hàng.

f. Đến công ty Bảo hiểm xin giấy chứng nhận bảo hiểm – Insurance policy.

ọc

g. Chuẩn bị hàng để giao :

ại

h

- Xin giấy chứng nhận số lượng

Đ

- Xin giấy chứng nhận trọng lượng
- Xin giấy chứng nhận quy cách sản phẩm.
- Xin giấy xác nhận kiểm dịch
- Xin giấy chứng nhận vệ sinh.
h. Đến cơ quan hải quan khai báo số hàng .
i. Tiến hành giao hàng – Lập vận đơn.
j. Sau khi giao hàng đem chứng từ đến NH phục vụ mình để nhận tiền

13


1.3. Nội dung kế toán xuất khẩu hàng hóa
1.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
a)

Quy định hạch toán: Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ kế toán khi đồng
thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu HH cho người mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý HH như người sở hữu HH hoặc
quyền kiểm soát HH.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

tế

H
uế

+ DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng.

b) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng; Phiếu thu tiền, giấy báo có của NH; Hóa
đơn kiêm phiếu xuất kho…

h

Tài khoản sử dụng: TK 511

K
in

c)

d) Sơ đồ hạch toán
TK 333

TK 111,112,131

TK 511,512

ọc

(4)

(1)


ại
h

TK 521,531,532

TK 3331

(2)

Đ

(5)

TK 911

(3)

TK 3387

TK 111,112

(6)

Sơ đồ 1.6 – Trình tự hạch toán tài khoản 511, 512
(1) Thuế TTĐB, XK, GTGT (trực tiếp) phải nộp
(2) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(3) Kết chuyển doanh thu thuần
(4) Doanh thu bán HH, sản phẩm, dịch vụ


14


(5) Doanh thu bán HH, sản phẩm, dịch vụ
(6) Kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
a)

Quy định hạch toán
+ Chiết khấu thương mại: Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu

thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết
khấu thương mại của DN đã quy định.
+ Giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc

tế
H
uế

chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng.
Không phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và
đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.

+ Hàng bán bị trả lại: TK này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại

h

(tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan


K
in

đến việc hàng bán bị trả lại mà DN phải chi được phản ánh vào TK 641. Hàng bán bị
trả lại phải nhập kho TP, HH và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.

ọc

b) Chứng từ sử dụng: Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại; Biên bản xác nhận giảm

ại
h

giá hàng bán; Giấy báo nợ và các chứng từ gốc khác.
c) Tài khoản sử dụng: 521, 531, 532

Đ

d) Sơ đồ hạch toán

TK 521

TK 111, 112, 131

TK 511
(5)

(1)
TK 531
(2)


(6)

TK 532
(3)

(7)

TK 3331
(4)

Sơ đồ 1.7 – Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

15


(1) Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua
(2) Thanh toán với người mua số hàng bị trả lại
(3) Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng
(4) Thuế GTGT phải nộp
(5) Kết chuyển chiết khấu thương mại
(6) Kết chuyển hàng bán bị trả lại
(7) Kết chuyển giảm giá hàng bán

a)

tế
H
uế


 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
Quy định hạch toán

DN chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà
nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai

h

đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN.

K
in

DN phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí
và lệ phí cho Nhà nước. Không được vì bất cứ lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.

ọc

b) Tài khoản sử dụng: 3331, 3332, 3333
c) Phương pháp hạch toán:

ại
h

+ Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Đ

Có TK 3331 – Thuế GTGT


+ Phản ánh thuế XK phải nộp:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế XK
+ Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Xác định số thuế tiêu thụ đặt biệt (TTĐB) phải nộp:
Thuế TTĐB phải nộp =

Giá bán chưa thuế GTGT

x Thuế suất TTĐB

(1 + Thuế suất TTĐB)
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

16


1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán; Phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng
b) Tài khoản sử dụng: 632
c) Sơ đồ hạch toán:
TK111, 112

TK133

TK156

(5)


(3)

(1)

TK632

TK157

TK 911

(6)

(2)

tế
H
uế

(4)

Sơ đồ 1.8 – Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán

h

(1) Thuế GTGT hàng mua

K
in


(2) Chi phí mua hàng đã thanh toán trong kỳ
(3) Hàng gửi bán

ọc

(4) Trị giá hàng xuất bán trong kỳ

ại
h

(5) Trị giá hàng gửi bán trong kỳ
(6) Cuối kỳ kết chuyển Giá vốn

Đ

1.3.3. Kế toán các chi phí hoạt động
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng

a)

Quy định hạch toán
Về nguyên tắc, chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành

toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy
nhiên trong trường hợp chu kỳ SXKD của DN dài, trong kỳ ít có sản phẩm HH tiêu thụ
thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ sang kỳ sau.
b) Sổ sách chứng từ kế toán: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, Bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ, Hóa đơn, Phiếu xuất kho…


17


×