ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
in
h
tế
H
uế
---------------o0o---------------
họ
cK
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
ại
TÌM HIỂU CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM ĐẦU TIÊN DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN KẾ TOÁN AN PHÁT
ng
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN
Giáo viên
ườ
Sinh viên thực hiện
hướng dẫn
PGS.TS Trịnh
Tr
Nguyễn ThịLan Hương
Văn Sơn
Lớp: K43B Kế toán Kiểm toán
Niên khoá: 2009 -2013
Huế, tháng 5/2013
i
Lờ
i Cả
mƠ
n
tế
H
uế
Đểcó thểhồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước
hết, em xin gửi lời cảm ơn ớ
ti quý thầy cô giáo trường Đại
học Kinh tếHuếđã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý
báu cho em trong suốt4 năm học qua.
in
h
Đặc biệt, em xin được chân thành cảm ơn th
ầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn ãđ trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp
đỡem trong suốtq trình thực hiện và hồn thành đềtài này.
họ
cK
Em cũng xin bày tỏlời cảm ơn chân thành của mình đến
các cơ chú, anh chịtrong Cơng ty Kiểm toán và tư ấ
vn kếtoán
An Phát chi nhánh Đà Nẵng đã giúp đỡ, tạo điề
u kiện thuận
lợi cho em trong quá trình thực tập.
ng
Đ
ại
Cuối cùng, em xin được cảm ơn gia ìđnh, bạn bè đã động
viên, ủng hộem trong quá trình thực hiện khóa luận tốt
nghiệp.
Tr
ườ
Do hạ
n chếvềmặ
t thờ
i gian cũng như kinh nghi
ệ
m củ
a bả
n
thân nên đềtài không thểtránh khỏ
i nhữ
ng thiế
u sót. Em rấ
t
mong nhậ
n đư
ợ
c sựthơng cả
m và góp ý củ
a q thầ
y cơ, các anh
chịvà các bạ
n đểđềtài đư
ợ
c hoàn thiệ
n hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
Huế,tháng 5 năm 2013
Sinh viên
uế
Nguyễn ThịLan Hương
MỤC LỤC
tế
H
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
h
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................vii
in
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.........................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
cK
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................2
họ
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
I.5. Các phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
Đ
ại
I.6. Điểm mới của đề tài ..................................................................................................4
I.7. Cấu trúc đề tài ...........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
ng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................5
1.1. Những vấn đề liên quan đến kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC
ườ
năm đầu tiên.....................................................................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................5
Tr
1.1.1.1. Số dư đầu năm ....................................................................................................5
1.1.1.2. Năm đầu tiên.......................................................................................................5
1.1.2. Các khoản mục thường được kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC
năm đầu tiên.....................................................................................................................5
1.1.2.1. Khoản mục tiền...................................................................................................6
ii
1.1.2.2. Khoản mục phải thu khách hàng ........................................................................8
1.1.2.3. Khoản mục hàng tồn kho..................................................................................10
1.1.2.4. Khoản mục tài sản cố định ...............................................................................13
1.1.2.5. Khoản mục nợ phải trả .....................................................................................16
uế
1.1.2.6. Nguồn vốn chủ sở hữu......................................................................................17
1.1.2.7. Các ước tính kế tốn .........................................................................................19
tế
H
1.2. Khái qt về kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC năm
đầu tiên..........................................................................................................................21
1.2.1. Vai trị, ý nghĩa của việc kiểm tốn số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC
năm đầu tiên...................................................................................................................21
in
h
1.2.2. Mục tiêu của kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC năm đầu tiên ...21
1.2.3. Trách nhiệm của KTV và đơn vị được kiểm toán trong cuộc kiểm toán BCTC
cK
năm đầu tiên...................................................................................................................22
1.2.3.1. Trách nhiệm của KTV ......................................................................................23
1.2.3.2. Trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán ..........................................................22
họ
1.2.4. Yếu tố ảnh hưởng đến mức độ đầy đủ và tính thích hợp của bằng chứng
kiểm toán về số dư đầu năm phải thu thập ....................................................................24
Đ
ại
1.2.5. Kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC năm đầu tiên ........................24
1.2.5.1. Trường hợp có KTV tiền nhiệm và KTV dự định sử dụng tư liệu của KTV
tiền nhiệm ......................................................................................................................24
ng
1.2.5.2. Trường hợp khơng có KTV tiền nhiệm hoặc không thể sử dụng tư liệu của
KTV tiền nhiệm .............................................................................................................24
ườ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
TRONG KIỂM TOÁN BCTC NĂM ĐẦU TIÊN DO CƠNG TY TNHH KIỂM
Tr
TỐN VÀ TƯ VẤN KẾ TOÁN AN PHÁT-CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG THỰC
HIỆN .............................................................................................................................26
2.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn kế toán An Phát ..............26
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển..............................................................26
2.1.2. Mục tiêu và phương châm hoạt động ..................................................................27
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động..............................................................................................27
iii
2.1.3.1. Các dịch vụ chuyên ngành của APS.................................................................27
2.1.3.2. Các dịch vụ mang tính chất chuyên nghiệp mang đến hiệu quả cao cho khách
hàng................................................................................................................................27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................29
tiên do cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn kế tốn An Phát- Chi nhánh
uế
2.2. Thực trạng cơng tác kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC năm đầu
tế
H
Đà Nẵng thực hiện .........................................................................................................29
2.2.1. Trường hợp có KTV tiền nhiệm và KTV dự định sử dụng tư liệu của KTV
tiền nhiệm.......................................................................................................................29
2.2.1.1 Gửi thư cho KTV tiền nhiệm.............................................................................29
in
h
2.2.1.2. Xem xét hồ sơ của KTV tiền nhiệm .................................................................30
2.2.2. Trường hợp BCTC năm trước chưa được kiểm tốn bởi cơng ty kiểm toán khác.....31
cK
2.2.2.1. Đối với khoản mục tiền ....................................................................................31
2.2.2.2. Đối với khoản mục nợ phải thu ........................................................................32
2.2.2.3. Đối với khoản mục hàng tồn kho .....................................................................33
họ
2.2.2.4. Đối với khoản mục TSCĐ ................................................................................33
2.2.2.5. Đối với khoản mục nợ phải trả .........................................................................34
Đ
ại
2.2.2.6. Đối với khoản mục vốn chủ sở hữu..................................................................34
2.2.2.7. Đối với các khoản ước tính kế tốn..................................................................35
2.3. Kiểm tốn số dư đầu năm trong kiểm tốn BCTC năm đầu tiên do cơng ty TNHH
ng
Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát- Chi nhánh Đà Nẵng thực hiện tại đơn vị được
kiểm tốn là cơng ty XYZ .............................................................................................36
ườ
2.3.1. Khái qt về cơng ty XYZ...................................................................................36
2.3.2. Kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm tốn BCTC năm đầu tiên do cơng ty
Tr
TNHH Kiểm tốn và tư vấn kế toán An Phát- Chi nhánh Đà Nẵng thực hiện tại đơn vị
được kiểm tốn là cơng ty XYZ ....................................................................................39
2.3.2.1. Khoản mục tiền.................................................................................................40
2.3.2.2. Khoản phải thu .................................................................................................42
2.3.2.3. Hàng tồn kho ....................................................................................................50
2.3.2.4. Tài sản cố định..................................................................................................50
iv
2.3.2.5. Khoản phải trả ..................................................................................................58
2.3.2.6. Vốn chủ sở hữu.................................................................................................61
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP
PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN SỐ DƯ ĐẦU NĂM TRONG
uế
KIỂM TỐN BCTC NĂM ĐẦU TIÊN DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ TƯ VẤN KẾ TOÁN AN PHÁT- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN .....64
tế
H
3.1. Nhận xét về các quy định và thủ tục kiểm toán áp dụng tại An Phát- chi nhánh Đà
Nẵng đối với kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC năm đầu tiên .............64
3.1.1. Nhận xét chung về công ty ..................................................................................64
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................64
in
h
3.1.1.2. Hạn chế .............................................................................................................66
3.1.2. Nhận xét về quy trình kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC năm đầu
cK
tiên tại An Phát- chi nhánh Đà Nẵng.............................................................................67
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................67
3.1.2.2. Hạn chế .............................................................................................................68
họ
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm
toán BCTC năm đầu tiên ...............................................................................................68
Đ
ại
3.2.1. Giải pháp chung cho tồn cơng ty ......................................................................68
3.2.2. Giải pháp cho quy trình kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC năm
đầu tiên của An Phát-chi nhánh Đà Nẵng .....................................................................69
ng
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
III.1. Kết luận.................................................................................................................71
ườ
III.2. Kiến nghị ..............................................................................................................72
III.2.1. Đối với Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn kế toán An Phát.........................72
Tr
III.2.2. Đối với những đề tài nghiên cứu tiếp theo ........................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................73
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung
uế
Từ viết tắt
Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát
BCĐKT
Bảng cân đối kế tốn
BCTC
Báo cáo tài chính
BGĐ
Ban giám đốc
DN
Doanh nghiệp
HĐQT
Hội đồng quản trị
KTV
Kiểm toán viên
cK
in
h
tế
H
APS
TSCĐ
Tài sản cố định
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
VACPA
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Biên bản kiểm kê quỹ ............................................................................40
Bảng 2.2.
Đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng ......................................................41
Bảng 2.3.
Kiểm tra số dư đầu năm khoản mục tiền ..............................................41
Bảng 2.4.
Kiểm tra khoản phải thu .......................................................................44
Bảng 2.5.
Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm tra khoản phải thu ............................47
Bảng 2.6.
Kiểm tra số dư đầu kỳ khoản phải thu khác ..........................................49
Bảng 2.7.
Kiểm tra tăng TSCĐ ..............................................................................51
Bảng 2.8.
Kiểm tra giảm TSCĐ .............................................................................52
Bảng 2.9.
Kiểm tra khấu hao TSCĐ ......................................................................54
Bảng 2.10.
Kiểm tra khoản phải trả .........................................................................59
tế
H
h
in
cK
họ
Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm tra khoản phải trả .............................61
Kiểm tra vốn khác của chủ sở hữu ........................................................62
Tr
ườ
ng
Bảng 2.12.
Đ
ại
Bảng 2.11.
uế
Bảng 2.1
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên sơ đồ
Trang
Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn kế tốn An Phát.29
Sơ đồ 2.2.
Cơ cấu tổ chức của Cơng ty Cổ phần XYZ ...........................................38
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 2.1.
viii
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Tháng 5/1991, Công ty kiểm toán đầu tiên ở Việt Nam được thành lập, đánh
uế
dấu sự xuất hiện chính thức của kiểm tốn độc lập tại Việt Nam. Sau 2 thập kỷ hình
tế
H
thành và phát triển, từ ngày 01/01/2012, văn bản pháp lý cao nhất điều chỉnh hoạt
động kiểm toán độc lập – Luật Kiểm tốn độc lập có hiệu lực đã tạo ra một diện mạo
mới cho lĩnh vực này. Thông qua hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn tài
chính, kế tốn, trong những năm qua, các cơng ty kiểm tốn đã góp phần giúp cộng
h
đồng doanh nghiệp (DN), các dự án quốc tế, nhiều cơ quan, đơn vị sự nghiệp nắm bắt
in
được kịp thời, đầy đủ chế độ, chính sách về tài chính, loại bỏ được chi phí bất hợp lý,
cK
tạo lập các thơng tin tài chính tin cậy. Hoạt động kiểm toán độc lập đã xác định được
vị trí trong nền kinh tế thị trường, góp phần thực hiện cơng khai minh bạch thơng tin
tài chính, ngăn ngừa và phát hiện sai phạm tài chính, phục vụ cho công tác quản lý,
họ
điều hành kinh tế - tài chính của DN và Nhà nước, tạo thêm sức hấp dẫn cho mơi
trường đầu tư Việt Nam. Kiểm tốn độc lập đang có những bước tiến vượt bậc về số
Đ
ại
lượng và chất lượng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự ra đời của các văn bản quy
phạm pháp luật, đối tượng kiểm toán đang dần được mở rộng, ngồi các đối tượng DN
có vốn nước ngoài, DN nhà nước, ngân hàng và các tổ chức tín dụng, cơng ty cổ phần
ng
niêm yết, cơng ty cổ phần đại chúng, công ty bảo hiểm, các dự án xây dựng bằng vốn
nhà nước và dự án của tổ chức quốc tế như trước kia thì hiện nay DN, tổ chức mà các
ườ
tập đồn, tổng cơng ty nhà nước sở hữu từ 20% cổ phần trở lên; DN mà các tổ chức
niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán nắm giữ từ 20%
Tr
quyền biểu quyết trở lên và chính DN kiểm tốn, chi nhánh DN kiểm tốn nước ngồi
tại Việt Nam cũng phải được kiểm tốn đối với báo cáo tài chính (BCTC) hàng năm.
Số lượng các cơng ty kiểm tốn cũng như các DN cần được kiểm toán ngày
càng gia tăng đồng nghĩa với việc các cơng ty kiểm tốn sẽ có thêm nhiều khách hàng
và ngược lại các DN cần được kiểm tốn cũng có thêm nhiều sự lựa chọn cơng ty kiểm
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
tốn cho mình. Do đó, khách hàng của các cơng ty kiểm tốn có thể là những khách
hàng mà BCTC năm trước đã được kiểm tốn bởi một cơng ty kiểm tốn khác hoặc
cũng có thể là những khách hàng hồn tồn mới, BCTC của họ được kiểm tốn lần đầu
tiên. Đối với những khách hàng như vậy thì một trong những công việc quan trọng
uế
hàng đầu sau khi chấp nhận thực hiện kiểm tốn đó là kiểm tốn số dư đầu năm.
Việc kiểm toán số dư đầu năm đối với những BCTC được kiểm toán lần đầu
tế
H
nhằm đảm bảo số dư đầu năm đã được ghi chép và trình bày phù hợp với các chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành, khơng có sai sót làm ảnh hưởng trọng yếu đến tính
trung thực và hợp lý của BCTC năm đầu tiên kiểm toán.
h
Với mục tiêu trở thành một trong những cơng ty kiểm tốn chất lượng - uy tín
in
hàng đầu tại Việt Nam, Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn kế tốn An Phát (APS)
ln chú trọng đến việc cải tiến chất lượng các quy trình kiểm tốn, nâng cao hiệu quả
cK
các thủ tục kiểm tốn để có thể đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của cơng việc kiểm tốn số dư
họ
đầu năm như đã trình bày ở trên cùng với những kiến thức về kiểm toán đã được học
trong 4 năm đại học, em đã mạnh dạn lựa chọn thực hiện đề tài : “Tìm hiểu các thủ
Đ
ại
tục kiểm tốn số dư đầu năm trong kiểm tốn báo cáo tài chính năm đầu tiên do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn kế tốn An Phát chi nhánh Đà Nẵng thực
hiện” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
ng
I.2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài của em bao gồm những mục tiêu sau:
ườ
- Tìm hiểu cơ sở lý luận liên quan đến kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán
BCTC năm đầu tiên.
Tr
- Tìm hiểu các thủ tục kiểm tốn số dư đầu năm trong kiểm tốn BCTC năm
đầu tiên do cơng ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát chi nhánh Đà Nẵng
thực hiện.
- Tìm hiểu việc áp dụng các thủ tục kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm tốn
BCTC năm đầu tiên do cơng ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát chi nhánh
Đà Nẵng thực hiện tại đơn vị XYZ.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Từ những vấn đề tìm hiểu được khi thực hiện đề tài, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện các thủ tục kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm tốn BCTC năm đầu
tiên do cơng ty TNHH kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát chi nhánh Đà Nẵng thực hiện.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
uế
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các thủ tục kiểm toán số dư đầu năm trong
kiểm toán BCTC năm đầu tiên do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn kế toán An
tế
H
Phát chi nhánh Đà Nẵng thực hiện.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian:
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát
h
chi nhánh Đà Nẵng.
in
- Thời gian:
cK
Số liệu thực hiện tại công ty XYZ là số dư đầu năm của năm tài chính bắt đầu
vào ngày 01/01/2012 (cũng là số dư cuối năm của năm tài chính kết thúc vào ngày
31/12/2011).
họ
I.5. Các phương pháp nghiên cứu
I.5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Đ
ại
I.5.1.1. Thu thập thông tin sơ cấp
Để thực hiện đề tài, trong quá trình thực tập em đã tiến hành các phương pháp
thu thập thông tin sơ cấp như sau:
ng
- Thu thập các tài liệu, quy trình mẫu, hồ sơ liên quan tới cơng việc kiểm tốn
số dư đầu năm trong kiểm tốn BCTC năm đầu tiên do cơng ty TNHH Kiểm toán và
ườ
tư vấn kế toán An Phát chi nhánh Đà Nẵng thực hiện.
- Thu thập các số liệu, sổ sách liên quan đến số dư đầu kỳ của các khoản mục tại
Tr
đơn vị XYZ.
- Trực tiếp tham gia vào đồn kiểm tốn, tham gia cuộc kiểm tốn BCTC của
đơn vị XYZ cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/2012.
I.5.1.2. Thu thập thông tin thứ cấp
Trong quá trình tìm hiểu việc áp dụng các thủ tục kiểm toán số dư đầu năm
trong kiểm toán BCTC năm đầu tiên do cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
An Phát chi nhánh Đà Nẵng thực hiện tại đơn vị XYZ, em đã thu thập các giấy tờ làm
việc do kiểm toán viên (KTV) của An Phát thực hiện kiểm toán số dư đầu năm tại đơn
vị này.
I.5.2. Phương pháp xử lý thông tin
uế
Từ những thông tin sơ cấp do đơn vị khách hàng cung cấp cũng như giấy tờ làm
việc của KTV, em đã tiến hành tổng hợp, phân tích số liệu cũng như thực hiện lại các
tế
H
thủ tục kiểm tốn mà KTV đã thực hiện để tìm hiểu và nắm bắt cụ thể phương pháp,
quy trình kiểm tốn.
I.6. Điểm mới của đề tài
h
Thơng qua việc tìm hiểu các đề tài được đăng trên báo, tạp chí, internet,… và
in
các khóa luận tốt nghiệp trong những năm trước của trường Đại học Kinh tế Huế, em
cK
nhận thấy đề tài “Tìm hiểu các thủ tục kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm tốn
BCTC năm đầu tiên” của mình là một đề tài tương đối mới.
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã tham khảo một số đề tài về “Kiểm toán
họ
BCTC năm đầu tiên”, tuy nhiên, các đề tài đó chỉ tiến hành nghiên cứu một cách tổng
qt tồn bộ quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên chứ không đi sâu vào việc
Đ
ại
nghiên cứu “số dư đầu năm tài chính”.
I.7. Cấu trúc đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của đề
ng
tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC
ườ
năm đầu tiên.
Chương 2: Kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm tốn BCTC năm đầu tiên do
Tr
Cơng ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát chi nhánh Đà Nẵng thực hiện.
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện các thủ tục
kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC năm đầu tiên do cơng ty TNHH
Kiểm tốn và tư vấn kế toán An Phát chi nhánh Đà Nẵng thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Phần II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
uế
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
tế
H
1.1. Những vấn đề liên quan đến kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán
BCTC năm đầu tiên
1.1.1. Một số khái niệm
h
1.1.1.1. Số dư đầu năm
in
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 510 – Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư
đầu năm tài chính: “Số dư đầu năm là số dư trên tài khoản kế tốn vào thời điểm đầu
cK
năm tài chính. Số dư đầu năm được lập dựa trên cơ sở số dư cuối năm tài chính trước”.
Số dư đầu năm chịu ảnh hưởng của:
- Các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế trong các năm trước;
1.1.1.2. Năm đầu tiên
họ
- Chế độ kế toán đã áp dụng trong năm trước.
Đ
ại
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 510 – Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư
đầu năm tài chính: “Năm đầu tiên là năm được kiểm tốn mà BCTC năm trước đó:
- Chưa được kiểm tốn; hoặc
ng
- Được cơng ty kiểm tốn khác kiểm toán”.
1.1.2. Các khoản mục thường được kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán
ườ
BCTC năm đầu tiên
Xuất phát từ đặc thù của hoạt động kinh doanh hay môi trường của DN hoặc từ
Tr
bản chất của khoản mục mà ln tồn tại những sai sót thường xun, tiềm tàng trên
BCTC của cả số dư đầu năm và số dư cuối năm. Đối với khách hàng kiểm toán từ năm
thứ hai trở đi, số dư đầu năm được kiểm tra bằng cách đối chiếu với số dư cuối năm
trên BCTC đã được kiểm tốn của năm ngối. Do đó, KTV chỉ thực hiện các thủ tục
kiểm toán cần thiết cho số dư cuối năm của các khoản mục này. Tuy nhiên, trong
trường hợp BCTC được kiểm toán lần đầu tiên thì KTV cần xem xét áp dụng các thủ
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
tục kiểm tốn thích hợp cho cả số dư đầu năm nhằm đảm bảo rằng số dư đầu năm
không chứa đựng các sai sót trọng yếu ảnh hưởng đến BCTC năm nay.
Một số khoản mục cần được kiểm toán số dư đầu năm trong kiểm toán BCTC
năm đầu tiên là những khoản mục trọng yếu trên bảng cân đối kế toán (BCĐKT),
uế
những khoản mục dễ xảy ra sai sót, bao gồm:
1.1.2.1.1. Khái quát về khoản mục tiền
- Khái niệm:
tế
H
1.1.2.1. Khoản mục tiền
Tiền theo quan niệm của các nhà kinh tế là bất cứ cái gì được chấp nhận chung
trong thanh tốn để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc trả nợ.
in
trữ, phương tiện thanh tốn và tiền tệ thế giới.
h
Tiền có các chức năng: thước đo giá trị, phương tiện lưu thơng, phương tiện cất
cK
Xét trên góc độ kế tốn, tiền là một loại tài sản lưu động của đơn vị, tồn tại trực
tiếp dưới hình thái giá trị. Trên BCĐKT, tiền được trình bày ở phần tài sản, thuộc tài
sản lưu động của DN.
họ
- Dựa theo tính chất cất trữ của tiền, người ta chia tiền thành ba loại:
Tiền mặt: Đây là số tiền được lưu trữ tại két của DN. Tiền mặt có thể là tiền Việt
Đ
ại
Nam đồng, là ngoại tệ các loại, là vàng, bạc, đá quý, kim loại quý,…
Tiền gửi ngân hàng: Đây là số tiền được lưu trữ tại ngân hàng của DN. Tiền gửi
ngân hàng có thể bao gồm: tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ các loại, vàng, bạc, đá quý,
ng
kim loại quý,…
Tiền đang chuyển: Đây là số tiền của DN đang trong quá trình “xử lý” như
ườ
chuyển vào ngân hàng, kho bạc, chuyển trả cho khách hàng, khách hàng thanh toán
qua ngân hàng hoặc qua đường bưu điện nhưng DN chưa nhận được giấy báo của ngân
Tr
hàng hay thông báo của bưu điện về việc hồn thành nghiệp vụ. Tiền đang chuyển
cũng có thể là tiền Việt Nam đồng nhưng cũng có thể là ngoại tệ các loại.
1.1.2.1.2. Đặc điểm của tiền ảnh hưởng tới kiểm toán
Tiền là một loại tài sản lưu động của DN được trình bày trước tiên trên BCĐKT.
Khoản mục tiền thường đóng vai trị quan trọng trong q trình phân tích về khả năng
thanh tốn nhanh của DN. Nếu số dư tiền quá thấp chứng tỏ khả năng thanh toán tức
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
6
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
thời gặp nhiều khó khăn trong khi nếu số dư tiền q cao lại chứng tỏ một điều khơng
tốt vì sử dụng tiền trong quay vịng vốn khơng hiệu quả.
Các nghiệp vụ về tiền thường phát sinh thường xuyên với số lượng lớn và có quy
mơ khác nhau. Mặc dù tiền có nhiều ưu điểm trong hoạt động thanh tốn, kể cả trong
uế
quá trình bảo quản, sử dụng như khả năng thanh tốn nhanh, thuận tiện, gọn nhẹ,…
nhưng cũng chính điều này lại dẫn tới khả năng sai phạm tiềm tàng rất cao mà khi
tế
H
kiểm toán tiền KTV cần phải chú ý.
Ngồi ra, tiền có liên quan tới nhiều chu trình nghiệp vụ khác nhau và điều này
dẫn tới những ảnh hưởng của những sai phạm từ các khoản mục có liên quan trong chu
Các sai sót thường gặp đối với khoản mục tiền:
h
trình tới khoản mục tiền và ngược lại.
in
- Đối với tiền mặt, khả năng sai phạm thường có các trường hợp sau:
cK
+ Tiền được ghi chép khơng có thực trong két tiền mặt.
+ Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị thực bằng cách làm chứng từ
khống, sửa chữa chứng từ khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền.
họ
+ Khả năng hợp tác giữa thủ quỹ và cá nhân làm cơng tác thanh tốn hoặc trực
tiếp với khách hàng để biển thủ tiền.
+ Khả năng mất mát tiền do điều kiện bảo quản, quản lý khơng tốt.
Đ
ại
+ Khả năng sai sót do những ngun nhân khác nhau dẫn tới khai tăng hoặc
khai giảm khoản mục tiền mặt trên BCĐKT.
+ Đối với ngoại tệ, có thể ghi sai tỷ giá khi quy đổi với mục đích trục lợi khi tỷ giá
ng
thay đổi hoặc hạch toán sai do áp dụng sai nguyên tắc hạch toán ngoại tệ. Ngoài ra, các
trường hợp sai phạm đối với tiền mặt Việt Nam đồng cũng có thể xảy ra đối với ngoại tệ.
ườ
- Đối với tiền gửi ngân hàng, khả năng sai phạm thường thấp hơn do cơ chế kiểm
Tr
soát chặt chẽ hơn, tuy nhiên vẫn có thể xảy ra các sai phạm như:
+ Quên tính tiền khách hàng hoặc tính với giá thấp hơn giá công ty ấn định.
+ Sự biển thủ tiền thông qua việc ăn chặn các khoản tiền thu từ khách hàng
trước khi chúng được ghi vào sổ.
+ Thanh tốn một hóa đơn nhiều lần.
+ Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện giao dịch
thường xuyên với ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
+ Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính tốn của kế tốn tại đơn
vị.
- Đối với tiền đang chuyển, khả năng sai sót tiềm tàng cũng khá lớn:
+ Tiền bị chuyển sai địa chỉ.
+ Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền vào mục đích khác.
tế
H
1.1.2.1.3. Mục tiêu kiểm toán tiền
uế
+ Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh toán.
Mục tiêu kiểm
Mục tiêu kiểm toán cụ thể
toán chung
Số dư tài khoản tiền vào ngày lập báo cáo là có thực.
Đầy đủ
Tất cả các nghiệp vụ liên quan tới tiền đều được ghi chép, tất cả
in
h
Hiện hữu
các loại tiền đều được ghi chép, phản ánh.
Tiền các loại phải được tính giá đúng đắn theo các nguyên tắc
cK
Tính giá
được quy định trong hạch tốn tiền.
Chính xác số học
Số dư tài khoản tiền mặt phải được tính tốn, ghi sổ và chuyển sổ
họ
chính xác.
Phân loại và trình Tiền phản ánh trên BCTC bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang
chuyển theo đúng cách phân loại đối với tiền theo quy định.
Đ
ại
bày
Quyền và nghĩa vụ Tiền của DN phải phản ánh đúng là tài sản của DN
ng
1.1.2.2. Khoản mục phải thu khách hàng
1.1.2.2.1. Khái quát về khoản phải thu khách hàng.
ườ
Các khoản phải thu trên BCTC là một phần tài sản của DN mà DN sẽ thu được
trong tương lai. Theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2005, các
Tr
khoản phải thu được phân loại thành các khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn. Sự phân
chia này căn cứ vào thời gian thu hồi các khoản phải thu.
Ngoài ra, căn cứ vào nội dung của các khoản phải thu, các khoản phải thu được
chia thành 4 loại: Phải thu khách hàng, Các khoản ứng trước cho người bán, Các khoản
phải thu nội bộ, Các khoản phải thu khác. Trong đó, khoản phải thu khách hàng là các
khoản phải thu phát sinh trong quá trình cung cấp hàng hóa dịch vụ khi thời điểm bán
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
hàng và thu tiền diễn ra không đồng thời. Các khoản phải thu khách hàng là loại tài sản
của DN bị người mua chiếm dụng, DN có trách nhiệm thu hồi trong tương lai.
1.1.2.2.2. Đặc điểm của khoản phải thu khách hàng ảnh hưởng tới kiểm toán
Các khoản phải thu khách hàng là các khoản thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
uế
bị người mua chiếm dụng, đây là hình thức tín dụng thương mại phổ biến trong điều
kiện cạnh tranh như hiện nay. Thời hạn, quy mô các khoản phải thu khách hàng tùy
tế
H
thuộc vào chính sách tín dụng của DN và áp dụng đối với từng khách hàng.
Nợ phải thu khách hàng dễ xảy ra gian lận và sai sót như bị nhân viên chiếm
dụng hoặc tham ơ hay DN có xu hướng khai tăng các khoản phải thu để tăng tài sản.
Hơn nữa, nợ phải thu khách hàng cũng có liên quan mật thiết đến kết quả hoạt động
in
h
kinh doanh, do đó nó là đối tượng được sử dụng để thực hiện các thủ thuật thổi phồng
doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. Ngoài ra, nợ phải thu được trình bày theo giá trị
cK
thuần có thể thực hiện được (Giá trị thuần = Nợ phải thu khách hàng – dự phịng phải
thu khó địi). Tuy nhiên, do việc lập dự phịng phải thu khó địi cho nợ phải thu khách
rất khó kiểm tra.
họ
hàng thường dựa trên ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng xảy ra sai sót và
Một số sai sót thường gặp đối với khoản mục phải thu khách hàng:
Đ
ại
- Hạch tốn sai nội dung, số tiền, tính chất, nghiệp vụ khoản phải thu, hạch tốn
các khoản phải thu khơng mang tính chất thương mại vào tài khoản 131 hoặc hạch
tốn khoản phải thu khách hàng vào 1388.
ng
- Hạch toán giảm khoản phải thu khách hàng do hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán nhưng chưa có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ, ghi nhận tăng các khoản
ườ
phải thu không phù hợp với doanh thu.
- Tại một số cơng ty chưa có sổ chi tiết theo dõi riêng cho từng khách hàng hoặc
Tr
cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản, dẫn đến bù trừ không cùng
đối tượng, cuối kỳ chưa đánh giá được các khoản phải thu có gốc ngoại tệ.
- Chưa tiến hành đối chiếu công nợ hoặc tiến hành đối chiếu chưa đầy đủ tại thời
điểm lập BCTC, chênh lệch giữa biên bản đối chiếu cơng nợ và sổ sách kế tốn chưa
giải thích rõ nguyên nhân và xử lý kịp thời.
- Chưa tiến hành phân tích tuổi nợ đối với các khoản phải thu khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Khơng trích lập dự phịng đối với các khoản phải thu khó địi hoặc đã trích lập
dự phịng nhưng trích thiếu hoặc quá tỷ lệ cho phép, hồ sơ lập dự phịng chưa đầy đủ
theo quy định, khơng thành lập hội đồng xử lý cơng nợ khó địi. Điều này dẫn đến việc
phản ánh khơng chính xác giá trị thuần các khoản phải thu trên BCĐKT.
Mục tiêu kiểm toán cụ thể
tế
H
Mục tiêu kiểm
toán chung
Hiện hữu
uế
1.1.2.2.3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
Các khoản phải thu khách hàng phải có thực, có đối tượng và nội
dung cụ thể. Các khoản phải thu khách hàng được ghi nhận phải
thực tế phát sinh. Mục tiêu này được KTV đặc biệt quan tâm để
h
phát hiện các khoản phải thu khách hàng bị khai khống.
Các khoản phải thu khách hàng thực tế phát sinh phải được ghi
in
Đầy đủ
nhận đầy đủ. Mục tiêu này nhằm phát hiện các khoản phải thu
cK
khách hàng bị bỏ sót.
Tính giá
Các khoản phải thu khách hàng được tính giá đúng. Các khoản dự
họ
phòng phải thu khách hàng được trích lập chính xác để tính ra giá
trị thuần của các khoản phải thu khách hàng.
số học
Các khoản phải thu khách hàng được ghi chép đúng số tiền, các
con số cộng sổ, chuyển sổ phải chính xác.
Đ
ại
Chính xác
Phân loại và
Các khoản phải thu khách hàng được trình bày đúng đắn, các vấn
trình bày
đề liên quan đến khoản phải thu khách hàng được thuyết minh đầy
ng
đủ.
Quyền và
ườ
nghĩa vụ
Các khoản phải thu khách hàng tại thời điểm lập BCTC đều thuộc
quyền sở hữu của DN.
Tr
1.1.2.3. Khoản mục hàng tồn kho
1.1.2.3.1. Khái quát về hàng tồn kho
Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 02 - Hàng tồn kho: “Hàng tồn kho là
những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường; đang trong
quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
10
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.”
“Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công, chế biến;
uế
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
tế
H
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang”.
in
h
1.1.2.3.2. Đặc điểm của hàng tồn kho ảnh hưởng tới kiểm toán
Hàng tồn kho thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động của một
cK
DN và rất dễ bị xảy ra các sai sót hoặc gian lận lớn.
Trong kế tốn, có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho (phương pháp giá
đích danh; phương pháp bình quân gia quyền; phương pháp nhập trước, xuất trước;
họ
phương pháp nhập sau, xuất trước) và đối với mỗi loại hàng tồn kho, DN có thể lựa
chọn các phương pháp khác nhau, mỗi phương pháp khác nhau sẽ đem lại một kết quả
Đ
ại
khác nhau. Tuy nhiên, DN phải đảm bảo tính nhất quán trong việc sử dụng phương
pháp định giá hàng tồn kho giữa các kỳ.
Việc xác định giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán và do
ng
vậy ảnh hưởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong năm.
Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho ln là cơng việc khó
ườ
khăn và phức tạp hơn hầu hết các tài sản khác. Có rất nhiều khoản mục hàng tồn kho
rất khó phân loại và định giá chẳng hạn như các linh kiện điện tử phức tạp, các cơng
Tr
trình xây dựng dở dang,….
Hàng tồn kho được bảo quản và cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, lại do nhiều người
quản lý. Mặt khác, do tính chất đa dạng của hàng tồn kho nên điều kiện bảo quản cũng
rất khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản của từng loại hàng tồn kho. Vì thế cơng
việc kiểm sốt vật chất, kiểm kê, quản lý và sử dụng hàng tồn kho sẽ gặp nhiều khó
khăn, đơi khi có sự nhầm lẫn, sai sót và dễ bị gian lận.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
11
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.1.2.3.3. Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho
Cơ sở
Mục tiêu đối với nghiệp vụ
Mục tiêu đối với số dư hàng
dẫn liệu
hàng tồn kho
tồn kho
Sự hiện hữu
- Các nghiệp vụ mua hàng đã ghi Hàng tồn kho được phản ánh trên
sinh
sổ thể hiện số hàng hóa được BCĐKT là thực sự tồn tại.
uế
phát
mua trong kỳ.
-
- Các nghiệp vụ kết chuyển hàng
tế
H
hoặc
đã ghi sổ đại diện cho số hàng
tồn kho được chuyển từ nơi này
h
sang nơi khác hoặc từ loại này
-
in
sang loại khác.
- Các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa
cK
đã ghi sổ đại diện cho số hàng
tồn kho đã xuất bán trong kỳ.
vẹn Tất cả các nghiệp vụ mua, kết Số dư tài khoản “hàng tồn kho” đã
(đầy đủ)
chuyển và tiêu thụ hàng tồn kho bao hàm tất cả các nguyên vật liệu,
họ
Trọn
xảy ra trong kỳ đều đã được phản công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Quyền
nghĩa vụ
Đ
ại
ánh trên sổ sách, báo cáo kế tốn.
hiện có tại thời điểm lập BCĐKT.
và Trong kỳ, DN có quyền đối với số Đơn vị có quyền đối với số dư hàng
hàng tồn kho đã ghi sổ.
tồn kho tại thời điểm lập BCĐKT.
ng
Đo lường và Chi phí ngun vật liệu và hàng hóa Số dư hàng tồn kho phải được
Tr
ườ
tính giá
thu mua, giá thành sản phẩm, sản phản ánh đúng giá trị và tuân theo
phẩm dở dang phải được xác định các nguyên tắc chung được thừa
chính xác và phù hợp với quy định nhận.
của chế độ kế toán và nguyên tắc kế
toán chung được thừa nhận.
Trình bày và Các nghiệp vụ liên quan đến hàng Số dư hàng tồn kho phải được
khai báo
tồn kho phải được xác định và phân phân loại và sắp xếp đúng vị trí
loại đúng đắn trên hệ thống BCTC
trên BCĐKT.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
12
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.1.2.4. Khoản mục tài sản cố định
1.1.2.4.1. Khái quát về tài sản cố định
Tài sản cố định (TSCĐ) được hiểu là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử
dụng lâu dài.
uế
Theo tính chất sở hữu, TSCĐ được chia thành 2 loại:
- TSCĐ thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
tế
H
- TSCĐ thuê ngoài.
Trong TSCĐ thuộc quyền sở hữu của đơn vị, phân loại theo tính chất và đặc
trưng kỹ thuật của tài sản (cách phân loại được sử dụng phổ biến hiện nay trong cơng
in
TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài chính.
h
tác hạch tốn và quản lý TSCĐ ở các DN) thì TSCĐ được chia thành: TSCĐ hữu hình,
- TSCĐ hữu hình: Theo Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 03- TSCĐ hữu hình
cK
thì “TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ hữu
hình”. Cụ thể, tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu
họ
chuẩn sau:
sản đó.
Đ
ại
+ Một là chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
+ Hai là nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Ba là thời gian sử dụng trên một năm.
ng
+ Bốn là có đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành ( Theo Điều 3, Điểm 1, Thông
tư 203/2009/TT-BTC ban hành ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính quy định tiêu chuẩn
ườ
của TSCĐ hữu hình phải có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên).
- TSCĐ vơ hình: Theo Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 04- TSCĐ vơ hình,
Tr
“TSCĐ vơ hình là tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và
do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho đối
tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình”.
- TSCĐ th tài chính: Theo Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 06- Thuê tài
sản, “TSCĐ thuê tài chính là sự thỏa thuận giữa hai bên cho thuê và bên thuê về việc
bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
13
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hay nhiều lần. Thuê tài chính là
thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể được chuyển giao vào
cuối thời hạn thuê”.
uế
1.1.2.4.2. Đặc điểm của TSCĐ ảnh hưởng tới kiểm toán
TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào
tế
H
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khoản mục TSCĐ là một khoản mục chiếm tỷ
trọng đáng kể trên BCĐKT.
TSCĐ là cơ sở vật chất của đơn vị. Nó phản ánh năng lực sản xuất hiện có và
trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động của đơn vị. TSCĐ là một trong các
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm dịch vụ.
in
h
yếu tố quan trọng tạo khả năng tăng trưởng bền vững, tăng năng xuất lao động, từ đó
cK
TSCĐ là những tài sản sử dụng cho mục đích sản suất kinh doanh chứ khơng
phải để bán và trong q trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần. Giá trị của chúng được
chuyển dần vào chi phí hoạt động và sẽ được thu hồi sau khi bán hàng hoá, dịch vụ.
họ
Một đặc điểm riêng có của TSCĐ là trong q trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhưng giá trị của nó giảm dần sau mỗi chu
Đ
ại
kỳ sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong cơng tác quản lý TSCĐ, các DN cần theo dõi cả
về mặt hiện vật và mặt giá trị của TSCĐ.
- Quản lý về mặt hiện vật bao gồm quản lý về số lượng và chất lượng của TSCĐ. Về
ng
số lượng, bộ phận quản lý TSCĐ phải bảo đảm cung cấp đầy đủ về công suất, đáp ứng
yêu cầu sản xuất kinh doanh của DN. Về mặt chất lượng, công tác bảo quản phải đảm bảo
ườ
tránh được hỏng hóc, mất mát các bộ phận chi tiết làm giảm giá trị TSCĐ.
- Quản lý về mặt giá trị: Là xác định đúng nguyên giá và giá trị còn lại của
Tr
TSCĐ đầu tư, mua sắm, điều chuyển. DN phải tính tốn chính xác và đầy đủ chi
phí khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí khấu hao vào giá thành sản phẩm. Đồng
thời, phải theo dõi chặt chẽ tình hình tăng, giảm giá trị TSCĐ khi tiến hành sửa
chữa, tháo dỡ, nâng cấp, cải tiến TSCĐ và đánh giá lại TSCĐ. Những sai sót trong
việc tính tốn các chi phí cấu thành ngun giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi phí
khấu hao,… thường dẫn đến những sai sót trọng yếu trên BCTC. Ví dụ, việc trích
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
14
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cao hoặc thấp hơn so với tỷ lệ
khấu hao quy định làm tăng hoặc giảm chi phí so với thực tế, từ đó ảnh hưởng đến
chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận của DN.
Các khoản đầu tư cho TSCĐ vô hình như chi phí thành lập DN, quyền sử dụng đất,
uế
giá trị phát minh, sáng chế, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí về lợi thế thương mại
1.1.2.4.3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ
Mục tiêu kiểm
Mục tiêu kiểm toán cụ thể
toán chung
h
Các TSCĐ được ghi vào sổ là có thật.
Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ được ghi nhận trong kỳ
in
Hiện hữu
tế
H
thường có nhiều sai sót trong q trình tập hợp và rất khó đánh giá chính xác giá trị.
đều có căn cứ ghi sổ hợp lý.
cK
Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ trong kỳ đều được ghi
sổ.
Đầy đủ
Chi phí và thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đều
họ
được ghi sổ đầy đủ.
Nguyên giá, giá trị cịn lại của TSCĐ được tính đúng theo các
ngun tắc, chuẩn mực kế tốn hiện hành.
Đ
ại
Tính giá
Khấu hao TSCĐ được tính tốn đúng, hợp lý, nhất qn giữa các kỳ.
Chính xác
tài khoản TSCĐ phải trùng khớp với số liệu trên các sổ chi tiết
ườ
ng
số học
Các số liệu cộng sổ và chuyển sổ; các chi tiết trong số dư trên sổ cái
Phân loại và
Tr
trình bày
TSCĐ.
Việc trích khấu hao được tính tốn và phân loại theo đúng mục đích
sử dụng của TSCĐ.
Phân loại TSCĐ thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th
tài chính theo đúng quy định hiện hành.
Quyền và
nghĩa vụ
Đơn vị thực sự sở hữu, kiểm soát các TSCĐ được ghi sổ.
Các TSCĐ nhận giữ hộ, không thuộc sở hữu của DN đều được
theo dõi.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
15
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.1.2.5. Khoản mục nợ phải trả
1.1.2.5.1.Khái quát chung về khoản mục nợ phải trả
- Khái niệm:
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 01- Chuẩn mực chung định nghĩa: “Nợ
uế
phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của DN, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
tế
H
mà DN sẽ phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình”.
- Phân loại:
Theo cách phân chia để trình bày trên BCĐKT thì nợ phải trả được phân thành
nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, cụ thể: Theo Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21-Trình
h
bày BCTC thì:
in
+ “Nợ ngắn hạn là các khoản nợ được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh
cK
doanh bình thường của DN hoặc được thanh tốn trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm”.
họ
+ “Nợ dài hạn: tất cả các khoản nợ phải trả khác ngoài nợ phải trả ngắn hạn được
xếp vào loại nợ phải trả dài hạn”.
1.1.2.5.2. Đặc điểm của nợ phải trả ảnh hưởng tới kiểm toán
Đ
ại
Nợ phải trả là một khoản mục quan trọng trên BCTC đối với những đơn vị sử
dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Các khoản nợ phải trả được quản lý tốt sẽ
đem lại nhiều lợi ích cho đơn vị trong việc huy động và sử dụng vốn. Tuy nhiên,
ng
những sai lệch trong việc ghi nhận các khoản nợ phải trả có thể gây ảnh hưởng trọng
ườ
yếu đến tình hình tài chính của DN. Đồng thời, các sai lệch trong việc ghi chép và
trình bày nợ phải trả trên BCTC cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ số nợ hoặc hệ số thanh
Tr
tốn, do đó làm cho người sử dụng BCTC hiểu sai về tình hình tài chính thực sự của
đơn vị. Hơn nữa, việc ghi thiếu một khoản chi phí chưa thanh tốn sẽ ảnh hưởng đồng
thời đến chi phí trong kỳ cũng như nợ phải trả cuối kỳ, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận
của DN. Ngoài ra, cũng như các khoản mục khác thì nợ phải trả cũng có mối quan hệ
mật thiết với những khoản mục khác trên BCTC như tiền, hàng hóa, tài sản và các chi
phí sản xuất trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương – K43B Kế toán kiểm toán
16