Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín chi nhánh thừa thiên huế”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 145 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Sau hơn ba tháng nỗ lực thực hiện, khóa luận tốt nghiệp
nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng
hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Thừa Thiên Huế” đã hoàn thành. Ngoài sự cố gắng hết sức của
bản thân, tôi còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà
trường, thầy cô, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cô trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt những kiến thức quý báu
cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Thủy –


người đã luôn tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện khóa luận này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc,
các anh chị trong phòng Kinh doanh và toàn thể nhân viên của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên
Huế đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng, cho tôi gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè,
những người thân đã luôn động viên, quan tâm, giúp đỡ tôi rất
nhiều trong thời gian qua.
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để khóa
luận được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người,
chúc mọi người sức khỏe, thành công và hạnh phúc!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đinh Duy Bình
Đinh Duy Bình

Trang i


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung

BGĐ


Ban Giám đốc

CBNV

Cán bộ nhân viên

CVKH

Chuyên viên khách hàng

CVTĐ

Chuyên viên thẩm định

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GDV

Giao dịch viên

GĐCN

Giám đốc Chi nhánh

tế
H
uế


Từ viết tắt

Hồ sơ tín dụng

HSTD

Ngân hàng Nhà nước

NHNN
PGD

Phòng giao dịch

Phòng Kinh doanh

P.KSRR

Phòng Kiểm soát rủi ro

ọc

Sacombank Huế

Đ

TCKT

ại
h


SXKD
TCTD

K
in

h

P.KD

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Huế

Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Tổ chức kinh tế

TMCP

Thương mại cổ phần

TP.KD

Trưởng phòng kinh doanh

TSĐB

Tài sản đảm bảo


Đinh Duy Bình

Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt........................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục sơ đồ........................................................................................................... vi
Danh mục bảng biểu .................................................................................................. vii
Tóm tắt đề tài nghiên cứu ........................................................................................ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................01

tế
H
uế

1. Sự cần thiết của đề tài. ..............................................................................................01
2. Đối tượng nghiên cứu. ..............................................................................................02
3. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................02
4. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................02

h

5. Phương pháp nghiên cứu. .........................................................................................03


K
in

6. Kết cấu đề tài. ...........................................................................................................03
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................04

ọc

CHƯƠNG 01: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI

ại
h

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................04

Đ

1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ. ......................................................04
1.1.1. Khái niệm. ..........................................................................................................04
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống KSNB. ............................................................................05
1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB. ............................................................06
1.1.4. Các rủi ro tiềm tàng của hệ thống KSNB ...........................................................09
1.2. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM...........10
1.2.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM ...................................10
1.2.2. KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM ..................20
1.2.3. Các yếu tố đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay .............23
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay của NHTM ......27

Đinh Duy Bình


Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
CHƯƠNG 02: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY
TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ...............................................31
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa
Thiên Huế .....................................................................................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Chi
nhánh Thừa Thiên Huế .................................................................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Thừa Thiên Huế ............................................................................................................32

tế
H
uế

2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động .......................................................................................33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự ..................................................................33
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................33
2.1.4.2. Tình hình nhân sự ............................................................................................36

h

2.1.5. Tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Thừa

K
in


Thiên Huế từ năm 2011 đến năm 2013 ........................................................................38
2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn .......................................................................38

ọc

2.1.5.2. Tình hình huy động vốn ..................................................................................39
2.1.5.3. Tình hình hoạt động cho vay ...........................................................................41

ại
h

2.1.5.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................................42
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh

Đ

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........44
2.2.1. Thực trạng quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp được áp dụng tại
Sacombank Huế ............................................................................................................44
2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........55
2.2.2.1. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...................................56
2.2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........61

Đinh Duy Bình

Trang iv



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
CHƯƠNG 03: CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................................................................84
3.1. Nhận xét hoạt động kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................84
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................84
3.1.2. Nhược điểm và nguyên nhân ..............................................................................87
3.1.2.1. Nhược điểm .....................................................................................................87

tế
H
uế

3.1.2.2. Nguyên nhân ....................................................................................................89
3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát nội bộ quy
trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Thừa Thiên Huế .................................................................................................91

h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

ại
h


ọc

K
in

PHỤ LỤC

Đinh Duy Bình

Trang v


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Quy trình chấm điểm – xếp hạng tín dụng tại các ngân hàng. ...................25
Sơ đồ 1.2. Nhóm chỉ tiêu chấm điểm phần tài chính. ..................................................25
Sơ đồ 1.3. Nhóm chỉ tiêu chấm điểm phần phi tài chính .............................................26
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Thừa Thiên Huế. ...........................................................................................................34
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay tổng quát tại Sacombank Huế. ......................................44
Sơ đồ 2.3. Quy trình thẩm định và phê duyệt. .............................................................45

tế
H
uế

Sơ đồ 2.4. Quy trình hoàn chỉnh hồ sơ, phán quyết, giải ngân. ...................................50


Đ

ại
h

ọc

K
in

h

Sơ đồ 2.5. Quy trình tất toán và lưu hồ sơ. ..................................................................54

Đinh Duy Bình

Trang vi


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự tại Sacombank Huế giai đoạn 2011-2013. ....................37
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Sacombank Huế giai đoạn 2011-2013. 38
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn tại Sacombank Huế giai đoạn 2011-2013. ...........40
Bảng 2.4. Tình hình cho vay tại Sacombank Huế giai đoạn 2011-2013. ....................41
Bảng 2.5. Kết quả họat động kinh doanh tại Sacombank Huế giai đoạn 2011-2013. .42
Bảng 2.6. Bảng phân loại nợ theo nhóm nợ. ................................................................77


Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Bảng 2.7. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ. ...............................78

Đinh Duy Bình

Trang vii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Khóa luận “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kiểm
soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế” gồm 03 phần:

Phần I: là phần đặt vấn đề, chủ yếu giới thiệu về lý do lựa chọn đề tài, phạm vi
tìm hiểu và cách thức nghiên cứu đề tài.
Phần II: là phần nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm 03 chương:
Chương 01: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát quy trình
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM. Chương này nhằm làm rõ các khái

tế
H
uế

niệm và nội dung cơ bản liên quan đến hệ thống KSNB, quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp và kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp nói chung tại
các NHTM.

Chương 02: Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách

K
in

h

hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên
Huế.

- Mở đầu chương 02 là phần giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn

ọc

Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.


ại
h

- Trọng tâm chương 02 là thực trạng quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp và hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp (kết hợp với ví

Đ

dụ minh họa thực tế) tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.

Chương 03: Các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát
nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị. Bao gồm việc đánh giá tổng quát về những
mặt đạt được và chưa đạt được của khóa luận, đưa ra những kiến nghị nhằm đạt hiệu
quả tốt hơn trong quá trình nghiên cứu khóa luận.

Đinh Duy Bình

Trang viii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của đề tài.
Ngân hàng thương mại - một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán, liên quan đến toàn bộ nền kinh tế. Vì

vậy, có rất nhiều rủi ro. Trong đó, rủi ro tín dụng là đặc trưng tiêu biểu nhất, dễ xảy ra
nhất trong hoạt động ngân hàng. Nguyên nhân của thực trạng đó là do sự chủ quan từ
phía ngân hàng (năng lực, tổ chức hoạt động kinh doanh…) và khách hàng (với những

tế
H
uế

hành vi lừa đảo để vay vốn ngân hàng ngày càng xuất hiện với những hình thức tinh vi
hơn; kinh doanh thua lỗ; do thay đổi chính sách; tình trạng đầu tư vốn vào những dự
án hiệu quả kinh tế thấp...) hoặc khách quan như thiên tai, dịch bệnh… Trước những
rủi ro và thách thức có liên quan chặt chẽ tới chất lượng kiểm soát nội bộ hoạt động

h

cho vay, các Ngân hàng thương mại không thể né tránh được mà phải đối mặt và tự

K
in

tìm cho mình những giải pháp thiết thực phù hợp để nâng cao chất lượng kiểm soát nội
bộ hoạt động cho vay, hạn chế những rủi ro, tăng quy mô và chất lượng tín dụng, đảm

ọc

bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

Có thể thấy hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại ở nước ta

ại

h

đã có nhiều đóng góp quan trọng đối với phát triển kinh tế như: kiềm chế lạm phát,
thúc đẩy tăng trưởng GDP với tốc độ ổn định, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng

Đ

công nghiệp hóa, hiện đại hóa…..và thực tế đã có rất nhiều ngân hàng chuyển hướng
sang cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Với xu thế chung đó, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, các ngân hàng thương
mại nói chung, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói
riêng, trong thời gian qua cũng đã quan tâm đến nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp, từng bước có những cải thiện rõ rệt,
đóng góp đáng kể cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh nhà. Tuy nhiên,
thực trạng chất lượng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp

Đinh Duy Bình

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế vẫn còn những
hạn chế cần được nghiên cứu và có giải pháp khắc phục phù hợp.
Trước tình hình đó, bản thân mạnh dạn chọn đề tài "Thực trạng và giải pháp
nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên
Huế" làm đề tài nghiên cứu, hy vọng có những đóng góp nhất định vào việc hạn chế
rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.


tế
H
uế

2. Đối tượng nghiên cứu.
Khóa luận tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.

h

3. Mục tiêu nghiên cứu.

K
in

Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại.

ọc

Hai là, tìm hiểu thực trạng hoạt động kiểm soát quy trình cho vay khách hàng

ại
h

doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Ba là, thông qua việc so sánh lý luận và thực tiễn, với những kiến thức được


Đ

trang bị, nêu lên một số đánh giá và đề xuất một số giải pháp để góp phần nâng cao
chất lượng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Không gian: Phòng Kinh doanh, phòng Kiểm soát rủi ro của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong khoảng thời
gian 3 năm từ năm 2011 đến năm 2013.

Đinh Duy Bình

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Nội dung: đề tài chỉ tập trung tìm hiểu quy trình cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp và các hoạt động kiểm soát chủ yếu nhằm hạn chế tối đa các rủi ro phát
sinh trong quá trình cho vay tại Chi nhánh.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ
bản làm cơ sở tìm hiểu thực trạng quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp từ đó
đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Chi nhánh.
Phương pháp phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn những nhân viên của Ngân hàng

tế
H
uế


để tìm hiểu công việc cụ thể của họ.
Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để
đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại

6. Kết cấu đề tài.

ọc

Phần I: Đặt vấn đề

K
in

h

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

ại
h

Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát quy trình

Đ

cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên

Huế.
Chương 3: Các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát
nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

Đinh Duy Bình

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ.
1.1.1. Khái niệm.

tế
H
uế

Trong bất kỳ tổ chức nào, hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB) luôn đóng một
vai trò quan trọng và được thể hiện bởi công cụ chính yếu là hệ thống KSNB. Có
nhiều quan điểm và định nghĩa cơ bản về hệ thống KSNB như sau:

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 (Xác định và đánh giá rủi ro có sai


K
in

h

sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị) :
“Kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác
trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt

ọc

được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm

ại
h

bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.”
Theo Liên đoàn kế toán Quốc tế (IFAC): “Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ

Đ

thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài
sản của đơn vị; bảo đảm độ tin cậy của các thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế
độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động.”
Tuy nhiên KSNB theo định nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring
Organizations of Treadway Commission) có thể được xem là định nghĩa thể hiện rõ
ràng và đầy đủ nhất về KSNB:
“KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên
của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực

hiện ba mục tiêu dưới đây:

Đinh Duy Bình

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ.
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
Từ những khái niệm trên ta thấy rằng, hệ thống KSNB bao gồm nhiều hoạt động,
biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy, chính sách được nhà quản lý thiết lập để điều
hành nhân viên và thực hiện những hoạt động trong tổ chức. Nó không đơn thuần chỉ
là kiểm soát chức năng kinh doanh, tài chính - kế toán mà còn phải kiểm soát các chức
năng khác như hành chính, quản lý nhân sự, quản lý sản xuất,...nhằm đảm bảo thống

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống KSNB.

tế
H
uế

nhất mục tiêu đề ra của đơn vị.

Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC), hệ thống KSNB là một hệ thống chính

K
in


 Bảo vệ tài sản của đơn vị:

h

sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau:

Hệ thống KSNB sẽ bảo vệ các tài sản của đơn vị (bao gồm tài sản cố định hữu
hình và tài sản cố định vô hình) và cả các tài sản phi vật chất như sổ sách kế toán, các

ại
h

khác nhau.

ọc

tài liệu quan trọng... khỏi bị đánh cắp, hư hại hoặc bị lạm dụng vào những mục đích

Đ

 Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin:
Thông tin kinh tế tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ quan
trọng cho việc hình thành các quyết định của nhà quản lý vì vậy các thông tin cung cấp
phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và độ tin cậy về tình trạng hoạt
động và phản ánh đầy đủ khách quan các nội dung kinh tế chủ yếu của mọi hoạt động.
 Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý:
Hệ thống KSNB được thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các quyết định
và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải
được tuân thủ đúng mực. Theo đó hệ thống KSNB phải đạt được các yêu cầu như:


Đinh Duy Bình

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
- Duy trì kiểm tra việc tuân thủ chính sách có liên quan tới các hoạt động của
doanh nghiệp.
- Ngăn chặn, phát hiện kịp thời, xử lý các sai phạm và gian lận.
- Ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan.
 Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý:
Các quá trình kiểm soát trong một đơn vị được thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp
lại không cần thiết các tác nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém
hiệu quả các nguồn lực.

tế
H
uế

Mục tiêu mà hệ thống KSNB hướng đến là rất rộng. Vì vậy, nhiệm vụ của các
nhà quản lý là xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu và kết hợp hài hòa bốn mục
tiêu nói trên.

1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB.

K
in

1.1.3.1. Môi trường kiểm soát:


h

Theo COSO, hệ thống KSNB có 5 thành phần cơ bản sau:

Môi trường kiểm soát là những yếu tố của tổ chức ảnh hưởng đến hệ thống

ọc

KSNB, nó cung cấp quy tắc ứng xử và cấu trúc bao gồm năng lực kỷ luật và giá trị đạo
đức. Một môi trường kiểm soát hiệu quả là một môi trường tại đó con người có năng

ại
h

lực, hiểu được trách nhiệm, giới hạn quyền lực của họ và họ nghiêm túc trong việc
chấp hành quy định và làm theo những cái đúng. Các nhân tố hình thành nên môi

Đ

trường kiểm soát gồm:

- Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý.
- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm.
- Tính chính trực và giá trị đạo đức.
- Đảm bảo về năng lực.
- Cơ cấu tổ chức.
- Chính sách nhân sự.
- Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:

Đinh Duy Bình


Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro.
Đối với mọi hoạt động của đơn vị đều có phát sinh những rủi ro và khó có thể
kiểm soát tất cả. Trong thực tế, không có biện pháp nào có thể giảm được rủi ro xuống
bằng không. Vấn đề là các nhà quản lý phải quyết định rằng rủi ro nào có thể chấp
nhận và phải làm gì để quản lý các rủi ro. Để có thể làm được việc này, người quản lý
cần phải:
- Thiết lập các mục tiêu của tổ chức, kể cả mục tiêu chung của tổ chức và mục
tiêu riêng cho từng hoạt động.

tế
H
uế

- Nhận dạng và phân tích rủi ro khiến cho các mục đích không thể thực hiện.
Các rủi ro có thể phát sinh từ môi trường hoạt động (sự cạnh tranh, sự tiến bộ kỹ thuật,
các chính sách nhà nước…) và từ các chính sách của đơn vị (chính sách mở rộng thị
trường, chính sách đổi mới kỹ thuật,…).

h

- Thiết lập các cơ chế nhận dạng và đối phó với các rủi ro phát sinh do các biến

K
in


động trong môi trường (sự thay đổi chính sách nhà nước, sự xuất hiện các đối thủ cạnh
tranh hoặc các sản phẩm thay thế, các điều kiện kinh tế - xã hội thay đổi,…).

ọc

1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát.

ại
h

Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những

Đ

hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể
gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực hiện. Những
hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:
- Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Phân chia trách nhiệm là không cho phép một
thành viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi
kết thúc. Mục đích phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau,
nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kỳ
thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm
của mình.

Đinh Duy Bình

Trang 7



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
- Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nhiệp vụ: Để thông tin đáng tin cậy
cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và
việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Quan trọng nhất đó là kiểm soát chặt chẽ hệ thống
chứng từ, sổ sách và việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn.
- Kiểm soát vật chất: Là việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản
hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực hiện định kỳ. Điều tra nguyên nhân, qua
đó phát hiện những yếu kém tồn tại trong đơn vị.
- Phân tích rà soát: Xem xét lại những việc đã thực hiện bằng cách so sánh số
thực tế với số kế hoạch, dự toán, kỳ trước. Đơn vị thường xuyên rà soát thì có thể phát
điều chỉnh thích hợp.
1.1.3.4. Thông tin và truyền thông:

tế
H
uế

hiện những vấn đề bất thường, để có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch,

h

Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống

K
in

thu nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thông tin trong nội bộ và bên
ngoài.

ọc


Hệ thống thông tin của một đơn vị có thể được xử lý trên máy tính, qua hệ

ại
h

thống thủ công hoặc kết hợp cả hai, miễn là bảo đảm các yêu cầu chất lượng của thông
tin là thích hợp, cập nhật, chính xác và truy cập thuận tiện. Trong đó cần chú ý các

Đ

khía cạnh sau:

- Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ
và chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên khác và sử
dụng được những phương tiện truyền thông trong đơn vị.
- Các thông tin từ bên ngoài cũng phải được tiếp nhận và ghi nhận trung thực,
đầy đủ để đơn vị có những phản ứng kịp thời.
1.1.3.5. Hệ thống giám sát.
Giám sát là bộ phận cuối cùng của hệ thống KSNB, là một quá trình đánh giá
chất lượng của hệ thống KSNB trong suốt thời kỳ hoạt động. Quá trình giám sát được

Đinh Duy Bình

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
thực hiện bởi những người có trách nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện
các thủ tục kiểm soát. Giám sát được thực hiện theo hai cách: Giám sát thường xuyên

và giám sát định kỳ.
 Giám sát thường xuyên: diễn ra ngay trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp, do các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình. Giám sát để
đánh giá việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên nhằm xem xét hệ
thống KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không.
 Giám sát định kỳ: được thực hiện thông qua chức năng KSNB và kiểm toán
độc lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ thống và đưa ra biện pháp

tế
H
uế

hoàn thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào mức độ rủi ro.
Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người
đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm thế

h

nào để hệ thống thực sự hoạt động.

K
in

1.1.4. Các rủi ro tiềm tàng của hệ thống KSNB.

Theo Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002), một hệ thống KSNB hữu hiệu chỉ có thể

ọc

hạn chế tối đa các sai phạm chứ không thể đảm bảo rủi ro, gian lận và sai sót không


ại
h

xảy ra. Những hạn chế vốn có của hệ thống KSNB bao gồm:
- Ban Giám đốc thường xuyên yêu cầu chi phí của một thủ tục kiểm tra không

Đ

vượt quá những lợi ích mà kiểm tra đó mang lại.
- Phần lớn các KSNB thường tác động đến những nghiệp vụ lặp đi lặp lại mà
không có tác động đến những giao dịch bất thường.
- Gian lận cũng có thể xảy ra do sự thông đồng giữa các nhân viên trong tổ chức
với nhau hoặc với bên ngoài.
- KSNB khó ngăn cản được gian lận và sai sót của người quản lý cấp cao. Các
thủ tục kiểm soát là do người quản lý đặt ra, nó chỉ kiểm tra việc gian lận và sai sót
của nhân viên. Khi người quản lý cấp cao cố tình gian lận, họ có thể tìm cách bỏ qua
các thủ tục kiểm soát cần thiết.

Đinh Duy Bình

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
- Bất kì một hoạt động kiểm soát trực tiếp nào của KSNB cũng phụ thuộc vào

yếu tố con người. Con người là nhân tố gây ra sai sót từ những hạn chế xuất phát từ
bản thân như: vô ý, bất cẩn, xao lãng, đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của
cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới.

- Nhà quản lý lạm quyền: Nhà quản lý bỏ qua các quy định kiểm soát trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ có thể dẫn đến việc không kiểm soát được các rủi ro và làm
cho môi trường kiểm soát trở nên yếu kém.
- Những thay đổi của tổ chức, thay đổi quan điểm quản lý và điều kiện hoạt

tế
H
uế

động có thể dẫn đến những thủ tục kiểm soát không còn phù hợp.
1.2. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM.
1.2.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM.
1.2.1.1. Khái niệm cho vay.

K
in

h

Theo Điều 3, quyết định 1627/2001/QĐ của Thống đốc ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách

ọc

hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận
vay”.

ại
h


với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho

Đ

Dựa vào thời hạn có thể chia cho vay doanh nghiệp thành cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
- Cho trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên.
1.2.1.2. Nguyên tắc cho vay.
NHTM là các tổ chức kinh doanh tiền tệ thực hiện hoạt động “ đi vay để cho
vay”. Hơn thế nữa, các ngân hàng phải trả lãi khoản vốn mà mình huy động.

Đinh Duy Bình

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Bởi vậy, khi thực hiện hoạt động cấp tín dụng các ngân hàng phải luôn đảm bảo
các nguyên tắc nhất định, đây cũng chính là sự đảm bảo cho quá trình tồn tại và phát
triển của ngân hàng. Vì vậy, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai
nguyên tắc (theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN):
Thứ nhất, phải sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Thứ hai, phải hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng.

tế

H
uế

1.2.1.3. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp.
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.

h

Hầu hết các ngân hàng thương mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín

K
in

dụng cụ thể, bao gồm nhiều bước đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bước đi.
Sau đây chỉ trình bày các bước căn bản của một quy trình tín dụng.

ọc

a. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

ại
h

Tuỳ theo quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy
mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu

Đ


cầu khác nhau. Nhìn chung, một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách
hàng những thông tin sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.
- Thông tin về bảo đảm tín dụng.
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu
khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn.

Đinh Duy Bình

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy
phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư.
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
b. Phân tích tín dụng.
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng tín dụng hiện tại và tiềm tàng của

tế
H
uế

khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả
gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn

đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự
kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích

K
in

h

tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách
hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định
cho vay.

ọc

c. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng.

ại
h

Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh

Đ

hưởng rất lớn đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một điều
không may là khâu quan trọng này là khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm phải sai
lầm nhất. Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định cho vay ngân hàng thường chú
trọng hai vấn đề:
(1) Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra
quyết định.

(2) Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có
năng lực phân tích và phán quyết.

Đinh Duy Bình

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
c.1. Cơ sở để ra quyết định tín dụng.
Cơ sở để ra quyết định tín dụng trước hết dựa vào thông tin thu thập và xử lý hồ
sơ tín dụng do giai đoạn trước chuyển sang. Kế đến, dựa vào những thông tin khác
hoặc thông tin cập nhật khác có liên quan, thông tin đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau
đã được cập nhật hoá, đặc biệt là các thông tin đáng tin cậy từ các công ty nghiên cứu
thị trường có uy tín, chẳng hạn như thông tin cập nhật về tình hình thị trường, chính
sách tín dụng của ngân hàng, các quy định về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nhà
nước, nguồn vốn cho vay của Ngân hàng, kết quả thẩm định các hình thức bảo đảm nợ

c.2. Quyền phán quyết tín dụng.

tế
H
uế

vay.

Tuỳ theo quy mô vốn vay lớn hay nhỏ, quyền phán quyết thường được trao cho
một hội đồng tín dụng hay một cá nhân phụ trách. Hội đồng tín dụng, bao gồm những
người có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong ngân hàng, thường phán quyết


K
in

h

những hồ sơ vay vốn có quy mô lớn trong khi quyền phán quyết các hồ sơ vay vốn quy
mô nhỏ thường được trao cho cá nhân phụ trách.

ọc

Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho
vay, tuỳ vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay,

ại
h

cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các
bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do

Đ

cho khách hàng được rõ.
d. Giải ngân.

Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân
là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định cấp tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu
quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các
khâu trước. Ngoài ra cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn
tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết không? Nguyên tắc giải ngân là luôn

luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hoá hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm

Đinh Duy Bình

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc
đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng.
e. Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay
được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn
chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các
phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
• Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.

tế
H
uế

• Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ.
• Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ.

ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn.

h

• Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư


K
in

• Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay.

ọc

• Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác.

ại
h

• Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác.
f. Thanh lý hợp đồng tín dụng.

Đ

Thanh lý hợp đồng tín dụng có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng
hoặc do khoản vay đã đến hạn. Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này
gồm có các việc quan trọng cần xử lý: (1) thu nợ cả gốc và lãi; (2) tái xét hợp đồng tín
dụng; (3) thanh lý hợp đồng tín dụng.
f.1. Thu nợ .
Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng. Tuỳ theo tính chất của khoản vay và tình hình tài chính
của khách hàng, hai bên có thể thoả thuận và lựa chọn một trong những hình thức thu
nợ sau:

Đinh Duy Bình

Trang 14



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
• Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.
• Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ.
• Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có
thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử
lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
f.2. Tái xét hợp đồng tín dụng.
Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã
lý kịp thời.
f.3. Thanh lý hợp đồng tín dụng.

tế
H
uế

được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử

h

Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ

K
in

trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín
dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ.


ọc

Trong trường hợp này hai bên ngân hàng và khách hàng tiến hành thanh lý hợp đồng
tín dụng mặc nhiên. Trong trường hợp ngân hàng giám sát và phát hiện thấy khách

ại
h

hàng vi phạm những cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng nghiêm trọng có thể ảnh
hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này, ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh

Đ

lý hợp đồng tín dụng bắt buộc.

1.2.1.4. Các rủi ro chủ yếu khi thực hiện cho vay khách hàng doanh nghiệp.
a. Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động cho vay.
Ở nước ta vấn đề rủi ro trong kinh doanh ngân hàng và vấn đề quản lý nó không
còn mới mẻ. Với sự non yếu về nghiệp vụ ngân hàng đồng thời hoạt động trong môi
trường đầy rủi ro, vấn đề nhận thức rủi ro đặc thù và quản lý nó đang là vấn đề cấp
bách trong hệ thống ngân hàng cả nước. Bộ máy quản lý ngân hàng kém năng động,
rủi ro càng dễ phát sinh. Khiến nó không thể hiện được hết khả năng vốn có của mình,
thiệt hại cho nền kinh tế sẽ xảy ra.

Đinh Duy Bình

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Rủi ro ngân hàng không những là nổi ám ảnh của hệ thống ngân hàng một nước
mà còn là nổi ám ảnh chung của hệ thống ngân hàng trên thế giới. Những bất ngờ luôn
xảy ra ngay cả đối với các ngân hàng có đội ngũ nhân sự giỏi nhất, nhiều kinh nghiệm
nhất cũng khó lường trước được rủi ro. Vì thế, nhận thức được rủi ro trong cho vay là
những vấn đề thời sự cho hệ thống ngân hàng. Các loại rủi ro chính thường xảy ra
trong hoạt động cho vay trong hệ thống ngân hàng:
Rủi ro thanh toán tiền vay: Khi người đi vay không thanh toán hoặc không
thanh toán đầy đủ tiền vay khi đến hạn do tình hình kinh doanh gặp khó khăn, dẫn đến
mất khả năng thanh toán tạm thời hoặc vĩnh viễn hay người đi vay cố ý không trả tiền

tế
H
uế

vay do ý đồ chiếm dụng hoặc lừa đảo. Số tiền thu về (cả gốc và lãi) không bù đắp
được số vốn mà ngân hàng cho vay đó bỏ ra để cho vay.

Rủi ro khi có sự thay đổi tỷ giá hối đoái: Do các khoản cho vay bằng ngoại tệ
ngày càng tăng, cùng với các nghiệp vụ khác nên các ngân hàng phải trực tiếp tham

h

gia vào thị trường hối đoái. Từ lúc ký hợp đồng cho vay đến khi giải ngân xong, ngân
khi tỷ giá hối đoái thay đổi.

K
in

hàng cần có một khoảng thời gian nhất định. Do đó khó tránh khỏi những rủi ro xảy ra


ọc

Rủi ro khi có sự thay đổi lãi suất bình quân trên thị trường ảnh hưởng đến mức

ại
h

lãi suất ngân hàng đang áp dụng trong các giao dịch cho vay. Lãi suất cho vay của các
ngân hàng thương mại được xác định trên lãi suất bình quân trên thị trường và chính

Đ

sách lãi suất của ngân hàng. Mức lãi suất này được áp dụng cho người đi vay trong
suốt thời gian vay (hợp đồng vay lãi suất cố định). Vì vậy, trong thời gian đó, nếu có
sự biến động lớn về lãi suất sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của ngân hàng
đặc biệt là khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
Rủi ro về tài sản đảm bảo biến động về giá cả: Rủi ro này xảy ra khi các tài sản
đảm bảo bị thay cốt lõi hoặc bị chiếm đoạt hay mất trộm…điều này gây cho ngân hàng
tổn thất khi thanh lý để bù đắp khoản vay.

Đinh Duy Bình

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Để thực hiện việc cho vay một cách có hiệu quả, điều không thể không làm là
phòng ngừa và hạn chế rủi ro xuống mức thấp nhất, vừa đảm bảo cho vay có điều kiện
phát triển sản xuất kinh doanh trong khi bên cho vay vẫn thu hồi được gốc và có lãi.
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro.

b.1. Nguyên nhân bất khả kháng.
Đây là những nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng cho vay không xuất phát từ cán bộ cho vay hay ý thức trả nợ của khách hàng mà
do môi trường bên ngoài tác động vào. Nguyên nhân này xuất hiện đột ngột, khó đoán,
vay. Bao gồm các nguyên nhân cụ thể sau:

tế
H
uế

khó kiểm soát, nó thường gây ra những thiệt hại lớn cho khách hàng và ngân hàng cho

• Do sự thay đổi chính sách của Chính phủ: Nước ta đang thực hiện quá trình
chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế thị trường. Do đó phải tuân thủ và chấp

h

nhận sự biến động theo quy luật của nền kinh tế thị trường. Mỗi khi nền kinh tế biến

K
in

động lên xuống thì lập tức Chính phủ phải đưa ra các chính sách kinh tế mới phù hợp
với điều kiện hiện hành nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu tới nền kinh tế đất nước. Các

ọc

chính sách của Chính phủ thường xuyên quan tâm và có sự thay đổi kịp thời là chính

ại

h

sách tài chính, chính sách tiền tệ, chính sách đầu tư phát triển.
• Nguyên nhân từ phía môi trường pháp lý: Hoạt động kinh doanh của các Ngân

Đ

hàng thương mại liên quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, mang tính xã hội cao,
khi hệ thống pháp luật ổn định và lành mạnh thì môi trường kinh doanh của ngân
hàng thương mại sẽ có nhiều thuận lợi. Ngược lại nếu môi trường pháp lý thiếu đồng
bộ, có nhiều khe hở thì rất dễ bị lợi dụng gây ra tình trạng tham ô, chiếm đoạt tài sản...
Kinh tế xã hội kém ổn định dẫn đến kinh doanh gặp nhiều khó khăn, ngân hàng cho
vay gặp rủi ro.
• Nguyên nhân từ phía môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết,
khí hậu gây ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, nó thường xảy ra bất ngờ với
thiệt hại lớn ngoài tầm kiểm soát của con người. Vì vậy, khi có thiên tai, thảm họa xảy

Đinh Duy Bình

Trang 17


×