Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn bắc sông hương – thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DỰ
ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN BẮC SÔNG HƢƠNG – THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Minh Hoàng

ThS. Đoàn Như Quỳnh

Lớp: K43A TCNH
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản khóa luận tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên


ngành và nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn; Các số liệu, bảng biểu và những kết
quả trong khóa luận là trung thực.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Minh Hoàng

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản thân,
tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô và các bạn.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Đoàn Như Quỳnh đã
dành nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô
giáo trường Đại Học Kinh Tế cũng như quý thầy cô trong khoa Kế Toán – Tài
chính đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo cũng như các anh chị
tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Sông Hương
– Thừa Thiên Huế đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong quá trình thực tập tại
Ngân hàng.
Tôi cũng rất biết ơn những người thân trong gia đình, bạn bè đã quan tâm,
giúp đỡ, ủng hộ tinh thần, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành khóa
luận này.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng như khả năng của bản thân nên
bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Mong quý thầy cô góp ý kiến để

bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Minh Hoàng

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................1

3.

Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................2

4.


Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................2

6.

Kết cấu khóa luận .........................................................................................2

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................3
1.1.

Những vấn đề cơ bản về Dự án đầu tƣ .......................................................3

1.1.1.

Khái niệm Dự án đầu tư..................................................................................3

1.1.2.

Vai trò Dự án đầu tư .......................................................................................4

1.2.

Cho vay Dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại ....................................4


1.2.1.

Khái niệm Cho vay dự án đầu tư ....................................................................4

1.2.2.

Đặc điểm Cho vay dự án đầu tư .....................................................................4

1.3.

Hiệu quả cho vay dự án đầu tƣ ...................................................................5

1.3.1.

Quan điểm về hiệu quả cho vay dự án đầu tư ................................................5

1.3.2.

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư tại NHTM ...........6

1.3.3.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay dự án đầu tư .....................................8

1.3.3.1.

Các chỉ tiêu định tính ........................................................................................ 8

1.3.3.2.


Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................................... 9

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư của
NHTM ......................................................................................................................13
1.3.4.1.

Nhóm nhân tố thuộc phía Ngân hàng ............................................................. 13

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.3.4.2.

Nhóm nhân tố thuộc phía khách hàng ............................................................ 16

1.3.4.3.

Nhóm nhân tố thuộc môi trường ..................................................................... 18

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN
ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BẮC SÔNG HƢƠNG – THỪA THIÊN HUẾ ..........................................................21
2.1.
Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc
Sông Hƣơng – Thừa Thiên Huế ..............................................................................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................... 21
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................................ 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NHNo&PTNT Bắc Sông Hương........ 23

2.1.3.1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................... 23

2.1.3.2.

Nhiệm vụ các phòng ban ................................................................................ 23

2.1.4.

Tình hình lao động tại NHNo&PTNT Bắc Sông Hương............................. 25

2.1.5.
Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Bắc Sông Hương giai
đoạn 2008 – 2012 ........................................................................................................ 27
2.1.5.1.

Tình hình tài sản và nguồn vốn ....................................................................... 27

2.1.5.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 31

2.2.
Thực trạng hiệu quả cho vay dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT Bắc Sông
Hƣơng – Thừa Thiên Huế .......................................................................................35
2.2.1. Chính sách và quy trình nghiệp vụ cho vay dự án đầu tư ............................ 35
2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động Cho vay của NHNo&PTNT Bắc Sông Hương
giai đoạn 2008 – 2012 ............................................................................................... 37
2.2.2.1.


Cơ cấu cho vay dự án đầu tư........................................................................... 39

2.2.2.2.

Doanh số cho vay dự án đầu tư ....................................................................... 43

2.2.2.3.

Doanh số thu nợ hoạt động cho vay dự án đầu tư........................................... 44

2.2.2.4.

Dư nợ hoạt động cho vay dự án đầu tư ........................................................... 45

2.2.2.5.

Tình hình nợ quá hạn cho vay dự án đầu tư.................................................... 47

2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT tại
NHNo&PTNT Bắc Sông Hương .............................................................................. 50
2.3.
Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay DAĐT tại NHNo&PTNT Bắc
Sông Hƣơng – Thừa Thiên Huế ..............................................................................52
2.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 52
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại....................................................................................... 54
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế ..................................................................... 55
2.3.3.1.

Nguyên nhân từ phía Ngân hàng .................................................................... 55

2.3.3.2.

Nguyên nhân từ phía Khách hàng ................................................................... 56

2.3.3.3.

Nguyên nhân từ nền Kinh tế ........................................................................... 57

CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁPNÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BẮC SÔNG HƢƠNG - THỪA THIÊN HUẾ .......59
3.1.

Định hƣớng hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT Bắc Sông Hƣơng ....59

3.1.1. Định hướng phát triển Ngân hàng ................................................................ 59
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ................................................... 59
3.2.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tƣ tại
NHNo&PTNT Bắc Sông Hƣơng .............................................................................59
3.2.1. Về huy động vốn trung và dài hạn ............................................................... 60
3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng một cách hợp lý ........................................... 61
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án .......................................... 61
3.2.4. Chính sách khách hàng ................................................................................ 62

3.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên ngân hàng....................................... 62
3.2.6. Phát triển hệ thống thu thập thông tin .......................................................... 63
3.2.7. Nâng cao vai trò của công tác thanh tra kiểm soát ...................................... 63
3.2.8. Một vài giải pháp hỗ trợ ............................................................................... 64
PHẦN 3: KẾT LUẬN ..................................................................................................65
1.

Kết luận ................................................................................................................65

2.

Hạn chế ................................................................................................................66

3.

Hƣớng phát triển của đề tài trong tƣơng lai ....................................................66

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67
PHỤ LỤC: SỐ LIỆU ...................................................................................................68

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Tình hình lao động tại NHNo&PTNT Bắc Sông Hương - Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2008 – 2012 ........................................................................ 26
Bảng 2. Tỷ lệ tăng trưởng Tài sản, nguồn vốn tại tại tại NHNo&PTNT

Bắc Sông Hương-Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008 – 2012 ................................. 30
Bảng 3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Bắc Sông
Hương – Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008 – 2012 ............................................... 34
Bảng 4. Cơ cấu Dư nợ hoạt động cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng
theo thành phần kinh tế giai đoạn 2008 – 2012 ................................................... 41
Bảng 5. Tỷ lệ tăng trưởng Doanh số cho vay của Ngân hàng giai đoạn
2008 – 2012 .......................................................................................................... 43
Bảng 6. Tỷ lệ tăng trưởng Doanh số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn
2008 – 2012 .......................................................................................................... 45
Bảng 7. Tỷ lệ tăng trưởng Dư nợ của Ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012 ........... 46
Bảng 8. Cơ cấu Tổng dư nợ phân theo nhóm nợ của Ngân hàng giai đoạn
2008 – 2012 .......................................................................................................... 48
Bảng 9. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT ............... 50

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của NHNo&PTNT Bắc Sông
Hương .............................................................................................................. 23
Biểu đồ 1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn giai đoạn 2008 – 2012 ................ 27
Biểu đồ 2. Tình hình Huy động vốn giai đoạn 2008 – 2012 ........................... 29
Biểu đồ 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn
2008 – 2012 ..................................................................................................... 31
Biểu đồ 4. Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2008
– 2012 .............................................................................................................. 38
Biểu đồ 5. Cơ cấu Dư nợ cho vay DAĐT theo thành phần kinh tế của

Ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012 ................................................................... 40
Biểu đồ 6. Doanh số cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012 ............. 43
Biểu đồ 7. Doanh số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012 ............... 44
Biểu đồ 8. Dư nợ của Ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012 ............................... 45
Biểu đồ 9. Nợ quá hạn cho vay DAĐT của Ngân hàng giai đoạn 2008 –
2012 ................................................................................................................. 49

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT

:Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

DAĐT

: Dự án đầu tư


CBTD

: Cán bộ tín dụng

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Với đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Sông Hương – Thừa
Thiên Huế”, bài khóa luận có thể được tóm tắt qua các nội dung sau:
Thứ nhất, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay dự án đầu tư về mặt
định tính và định lượng. Trong đó, chỉ tiêu định tính được đánh giá thông qua khả
năng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, bảo đảm được sự tồn tại và phát triển của
Ngân hàng, đóng góp vào sự phát triển kinh tế chung. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này rất
khó xác định, chủ yếu dựa vào kinh nghiệp của cán bộ tín dụng, người quản lý cũng

như các mối quan hệ với khách hàng. Còn các chỉ tiêu định lượng được tính toán dựa
trên những số liệu thực tế về kết quả hoạt động cho vay của Ngân hàng nên có thể xác
định được kết quả cụ thể và chính xác hoạt động cho vay có thật sự hiệu quả hay
không.
Thứ hai, phân tích kết quả hoạt động cho vay dự án đầu tư và tình hình nợ quá
hạn của Ngân hàng trong 5 năm từ năm 2008 đến năm 2012 thông qua các chỉ tiêu
định lượng. Kết quả phân tích cho thấy hoạt động cho vay dự án đầu tư trong 3 năm
2008, 2009 và 2010 bị giảm sút do những khó khăn chung của nên kinh tế. Sang năm
2011 và 2012, hoạt động cho vay dự án đầu tư đã có nhiều tiến triển: dư nợ cho vay dự
án đầu tư đã tăng trưởng trở lại, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cũng được duy trì ở mức an
toàn.
Thứ ba, dựa trên định hướng phát triển và thực trạng hoạt động cho vay tại
NHNo&PTNT Bắc Sông Hương để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
cho vay dự án đầu tư. Trong đó gồm các giải pháp về huy động vốn trung và dài hạn;
Xây dựng chính sách tín dụng, chính sách khách hàng một cách hợp lý; Nâng cao chất
lượng thẩm định tài chính dự án cũng như công tác thanh tra kiểm soát; Nâng cao chất
lượng cán bộ nhân viên đồng thời phát triển hệ thống thu thập thông tin của Ngân
hàng… Các biện pháp này cần được thực hiện một cách đồng bộ nhằm đem lại hiệu
quả tốt nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với Ngân hàng, trong các tài sản của của Ngân hàng thương mại thì khoản
mục cho vay bao giờ cũng chiếm tỷ trọng cao nhất và là khoản mục mang lại thu nhập

chủ yếu cho Ngân hàng. Thu nhập từ tiền cho vay thể hiện dưới dạng lãi tiền vay và
phụ thuộc chủ yếu vào thời hạn của khoản vay. Thời hạn cho vay càng dài thì càng
tiềm ẩn một tỷ lệ rủi ro cao và đó là lý do vì sao khi mở rộng quy mô các ngân hàng
thường chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả tín dụng cũng như hiệu quả dự án.
Không chỉ có vậy, việc đáp ứng tốt nhu cầu của các khách hàng cũng là một thứ
vũ khí cạnh tranh lợi hại của các ngân hàng. Khả năng mở rộng các khoản vay dài hạn
còn thể hiện tiềm lực vốn của Ngân hàng, hiệu quả tín dụng cao phần nào thể hiện
năng lực quản lý, năng lực chuyên môn của cán bộ và nhân viên ngân hàng. Đồng thời
việc mở rộng tín dụng trung và dài hạn đặc biệt là với các dự án đầu tư xin vay của các
doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện đẩy mạnh tín dụng ngắn hạn cũng như các dịch vụ ngân
hàng khác bởi khi được vay vốn các doanh nghiệp sẽ có điều kiện đầu tư đổi mới công
nghệ, máy móc thiết bị, tăng năng lực sản xuất, điều đó khiến cho nhu cầu vốn lưu
động lại tăng cao và các dịch vụ ngân hàng như dịch vụ thanh toán, bảo lãnh, tư vấn…
cũng sẽ tăng lên, khi đó chắc chắn địa chỉ đầu tiên mà khách hàng tìm đến chính là
ngân hàng và ngân hàng đã cho họ vay vẫn là sự lựa chọn được ưu tiên nhất.
Xuất phát từ những lý do trên đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu
quả cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc
Sông Hương – Thừa Thiên Huế” được lựa chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu quá trình hoạt động kinh doanh; phân tích, đánh giá về thực trạng
cho vay dự án đẩu tư tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Sông
Hương – Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư tại
NHNN&PTNN Bắc Sông Hương – Thừa Thiên Huế.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Bắc
Sông Hương – Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Phòng tín dụng, NHNo&PTNTBắcSông Hương – Thừa
Thiên Huế.
- Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phương pháp duy vật biện chứng: Đứng trên quan điểm thực hiện khách

quan xem xét các vấn đề, sự kiện và những vấn đề có sức thuyết phục để đưa ra các
quan điểm, đánh giá đúng đắn nhất.
-

Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát hàng ngày các hoạt động

diễn ra tại chi nhánh và tiếp xúc trực tiếp với CBTD.
-

Phương pháp phân tích và thống kê: Tổng hợp lại từng nội dung, từng đề

mục từ số liệu mà ngân hàng cung cấp.
-

Phương pháp so sánh: So sánh biến động giá trị doanh số cho vay, doanh số


thu nợ, dư nợ... tại NHNo&PTNT Bắc Sông Hương.
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài Phần đặt vấn đề và Kết luận đề tài gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động cho vay dự án đầu tư tại NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay dự án đầu tư tại
NHNo&PTNT Bắc Sông Hương – Thừa Thiên Huế.
Chƣơng 3: Định hướng và giả pháp nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư tại
NHNo&PTNT Bắc Sông Hương – Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
------o0o-----CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Những vấn đề cơ bản về Dự án đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm Dự án đầu tƣ
Theo Luật đầu tư Việt Nam năm 2005, dự án đầu tư là một tập hợp những đề
xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy
trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian
xác định.
Đứng trên nhiều góc độ khác, ta có:
Về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết và có hệ thống các hoạt động về chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết

quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Và đây cũng là
phương tiện mà các chủ đầu tư sử dụng để thuyết phục nhằm nhận được sự ủng hộ
cũng như tài trợ về mặt tài chính, từ phía chính phủ, các tổ chức chính phủ, các tổ chức
tài chính.
Trên góc độ quản lí, dự án đầu tư là một công cụ quản lí việc sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế – xã hội trong một thời gian dài.
Đứng trên phương diện kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội
làm tiền đề cho quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư là một hoạt động riêng biệt
nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hoá nền kinh tế nói chung.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.2. Vai trò Dự án đầu tƣ
Dự án có vai trò rất quan trọng đối với các chủ đầu tư, các nhà quản lý và tác
động trực tiếp tới tiến trình phát triển kinh tế- xã hội, cụ thể:
- Dự án đầu tư là phương tiện để chuyển dịch và phát triển cơ cấu kinh tế.
- Dự án đầu tư giải quyết quan hệ cung – cầu về vốn trong phát triển, về sản
phẩm và dịch vụ trên thị trường, cân đối quan hệ sản xuất và tiêu dùng trong xã hội.
- Dự án đầu tư góp phần xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, nguồn lực mới
cho phát triển, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, cải
tiến bộ mặt kinh tế – xã hội của đất nước.
- Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để tổ chức tài chính đưa ra quyết định tài
trợ, các cơ quan chức năng của Nhà nước phê duyệt và cấp giấy phép đầu tư; là cơ sở
để xin phép được nhập khẩu máy móc, thiết bị và xin hưởng các khoản ưu đãi trong

đầu tư.
- Dự án đầu tư là công cụ quan trọng trong quản lý vốn, vật tư, lao động, trong
quá trình thực hiện đầu tư.
1.2. Cho vay Dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm Cho vay dự án đầu tƣ
Cho vay dự án đầu tư là việc tổ chức tín dụng đồng ý cấp một hạn mức tín dụng
cho chủ đầu tư thực hiện dự án trong một thời gian và điều kiện được thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng sau khi đã tổ chức thẩm định tính khả thi và hiệu quả của dự án đầu
tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã cam kết trong
hợp đồng tín dụng và hoàn trả cả gốc và lãi cho tổ chức tín dụng đúng hạn.
1.2.2. Đặc điểm Cho vay dự án đầu tƣ
 Vốn đầu tƣ lớn, thời gian cho vay dài, thu hồi vốn chậm
Hoạt động cho vay dự án đầu tư của các NHTM chủ yếu là tài trợ vốn để khách
hàng thực hiện việc đầu tư thêm tài sản cố định, đổi mới công nghệ, trang thiết bị, xây
dựng, mở rộng nhà xưởng… do đó thường đòi hỏi một lượng vốn khá lớn và thời gian
cho vay tương đối dài. Hơn nữa, nguồn trả nợ chính của dự án là từ khấu hao và lợi

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nhuận mà dự án đem lại, điều này có nghĩa là ngân hàng chỉ có thể thu hồi nợ khi dự
án đã đi vào hoạt động, từ đó dẫn đến thời gian thu hồi vốn của ngân hàng chậm.
 Độ rủi ro cao
Do thời gian đầu tư tương đối dài trong khi thời gian thu hồi vốn lại chậm, nên
mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay dự án đầu tư của ngân hàng tương đối cao. Một
dự án đầu tư từ lúc bắt đầu triển khai thực hiện cho đến lúc đi vào sản xuất, hoạt động

tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau. Các sự thay
đổi về môi trường kinh tế, cơ chế chính sách, thiên tai… đều có thể ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả, nguồn trả nợ của dự án do đó đòi hỏi các ngân hàng khi quyết định tài
trợ vốn cho dự án phải thẩm định thật kỹ lưỡng, nhận biết được các rủi ro có thể xảy ra
để có biện pháp phòng ngừa kịp thời.
 Lợi nhuận lớn
Khi độ rủi ro của dự án càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng mà chủ đầu tư mong đợi
càng lớn. Không nằm ngoài quy luật này, các khoản cho vay dự án đầu tư thường
mang lại cho các ngân hàng nguồn thu nhập lớn, biểu hiện cụ thể là lãi suất cho vay dự
án đầu tư thường khá cao. Điều này là để bù đắp chi phí trong việc huy động vốn phục
vụ cho vay dự án, chi phí bù đắp rủi ro.
1.3. Hiệu quả cho vay dự án đầu tƣ
1.3.1. Quan điểm về hiệu quả cho vay dự án đầu tƣ
Theo khái niệm tổng quát nhất thì hiệu quả là mối quan hệ so sánh giữa kết quả
thu được với chi phí cần thiết nhằm đạt được kết quả đó. Hiệu quả cho vay dự án đầu
tư là vốn cho vay của ngân hàng được khách hàng đưa vào quá trình sản xuất kinh
doanh để tạo ra một số tiền lớn hơn vừa để hoàn trả ngân hàng gốc và lãi, vừa trang
trải các chi phí khác và có lợi nhuận.
Do hoạt động cho vay dự án đầu tư của NHTM là một hoạt động quan trọng, có
vai trò to lớn đối với nên kinh tế nói chung và Ngân hàng nói riêng nên hiệu quả cho
vay được đánh giá dựa trên hai quan điểm có quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau và
không thể tách rời:

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


- Hiệu quả cho vay cao hay thấp thể hiện ở chỗ nó đã làm gì để góp phần thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- Hiệu quả cho vay còn thể hiện trực tiếp ở lợi nhuận của dự án.
Phân tích và đánh giá đúng hiệu quả cho vay dự án đầu tư giúp xác định được
nguyên nhân của những tồn tại trong lĩnh vực này sẽ giúp Ngân hàng tìm được những
biện pháp quản lý thích hợp.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tƣ tại NHTM
 Nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tƣ là cần thiết để phát triển kinh tế
Cho vay dự án đầu tư thúc đẩy sản xuất phát triển vì nó là một loại đầu tư theo
chiều sâu, nhằm mở rộng sản xuất, tăng quy mô, năng lực sản xuất kinh doanh, tăng
thêm sản lượng và chất lượng cho sản phẩm. Khi một dự án đi vào hoạt động, nó làm
mở rộng sản xuất với máy móc thiết bị công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật được trang
bị đầy đủ làm cho năng lực sản xuất kinh doanh tăng lên, sản phẩm hàng hóa được sản
xuất ra không những nhiều hơn về số lượng, mà còn đa dạng về mẫu mã, phong phú về
chủng loại và chất lượng cao, từ đó có thể kích thích nhu cầu xã hội và xuất khẩu ra
nước ngoài. Đầu tư vào các dự án sản xuất máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất thì
năng suất lao động sẽ tăng lên, tiết kiệm được một khoản ngoại tệ lớn do không phải
nhập máy móc thiết bị từ nước ngoài. Khi tốc độ phát triển sản xuất càng cao, nhu cầu
vốn lưu động càng lớn, tạo thị trường sử dụng vốn ngắn hạn. Trong điều kiện đó, hiệu
quả cho vay ngày càng được quan tâm.
Đảm bảo hiệu quả cho vay dự án đầu tư để Ngân hàng làm tốt vai trò trung tâm
thanh toán. Khi hiệu quả cho vay được nâng cao sẽ tăng vòng quay vốn cho vay, với
một lượng tiền như cũ có thể thực hiện số lần giao dịch lớn hơn, tạo điều kiện tiết kiệm
tiền trong lưu thông, củng cố sức mua của đồng tiền.
Hiệu quả cho vay dự án đầu tư góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ,
tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Thông qua cho vay chuyển khoản, thực hiện
thanh toán không dùng tiền mặt, nghiệp vụ cho vay dự án đầu tư của NHTM đã trực
tiếp làm giảm khối lượng tiền trong lưu thông, là nguyên nhân tiềm ẩn của lạm phát.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH


Trang 6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bởi vậy, nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư sẽ tạo khả năng giảm bớt tiền thừa
trong lưu thông, góp phần hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng uy tín quốc gia.
Nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư là công cụ thực hiện chủ trương của
Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực. Thông
qua sự đánh giá, phân tích hiệu quả của các dự án đầu tư đã góp phần khai thác mọi
tiềm năng về tài nguyên, lao động và tiền vốn để tăng năng lực sản xuất, cung cấp
ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động… Mặt khác, cho vay dự án đầu tư cũng tạo nguồn thu vững chắc cho
ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ với khối
lượng lớn, ổn định sẽ tạo ra nguồn thu cho ngân sách từ thuế giá trị gia tăng, thuế xuất
khẩu, thuế sử dụng tài nguyên. Do đó hiệu quả cho vay dự án đầu tư được nâng cao sẽ
góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng,
các ngành trong cả nước, ổn định và phát triển kinh tế.
Hiệu quả cho vay dự án đầu tư góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong xu thế nên kinh tế thế giới
và các nước trong khu vực đã và đang phát triển, muốn không bị tụt hậu thì nước ta
phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm tạo thêm việc làm, đẩy nhanh tốc
độ tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống vật chất tinh thần của nhân dân. Để công
nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công cần huy động nhiều vồn, gắn với sử dụng vốn có
hiệu quả. Cho vay DAĐT là một trong những kênh quan trọng, hiệu quả để thực hiện
nhiệm vụ này.
 Nâng cao hiệu quả cho vay quyết định sự tồn tại và phát triển của các
Ngân hàng thƣơng mại
Hiệu quả cho vay dự án đầu tư được nâng cao làm tăng vòng quay vốn cho vay,
tạo thêm nguồn vốn, tăng khả năng cung cấp dịch vụ của Ngân hàng có điều kiện thu

hút được nhiều khách hàng. Tạo ra một hình ảnh đẹp về uy tín của Ngân hàng và sự
gắn bó trung thành của khách hàng với Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hiệu quả cho vay dự án đầu tư làm tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng thông qua việc giảm chi phí nghiệp vụ, quản lý và các chi phí thiệt
hại khác.
Hiệu quả cho vay dự án đầu tư đảm bảo khả năng thanh toán và lợi nhuận của
Ngân hàng, tạo thế mạnh cho Ngân hàng trong cạnh tranh.
Hiệu quả cho vay dự án đầu tư tạo thuận lợi cho sự phát triển bên vững của
Ngân hàng. Chính nhờ có hiệu quả cao trong cho vay dự án đầu tư giúp Ngân hàng có
nhiều khách hàng trung thành, uy tín và sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đó là cơ sở
đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Như vậy, hiệu quả cho vay sẽ củng cố thêm
mối quan hệ xã hội của Ngân hàng.
Từ những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao hiệu quả cho vay trung và dài
hạn là điều cần thiết cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của NHTM.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay dự án đầu tƣ
Dưới góc độ ngân hàng thì hiệu quả cho vay dự án đầu tư có thể đánh giá qua
các chỉ tiêu sau:
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính
Dự án đầu tư được đánh giá là hiệu quả khi nó mang lại cho Ngân hàng thu
nhập đủ để trang trải cho các chi phí liên quan và có lãi, hạn chế thấp nhất yếu tố rủi
ro. Điều này không chỉ phụ thuộc vào Ngân hàng mà còn phụ thuộc vào khách hàng.
Khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng cần xem xét; họ chính là một phần trong

quan hệ tín dụng, góp phần vào sự thành công của Ngân hàng. Một khoản cho vay chỉ
được coi là hiệu quả khi nó được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc
và lãi đúng hạn.
Một yêu cầu đối với hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng là phải đảm
bảo bù đắp chi phí huy động vốn và chi phí cho vay, góp phần giảm phí tín dụng. Lợi
ích của dự án cho vay là đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của vùng, của
ngành, địa phương và cả nước. Đây là hệ quả tất yếu đạt được khi cả nhà đầu tư và
Ngân hàng cùng đạt được hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình. Nó được
biểu hiện ở sự ổn định của nền tài chính tiền tệ quốc gia, giúp nâng cao năng lực sản
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

xuất, năng lực công nghệ của khách hàng, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập,
nâng cao mức sống dâu cư. Tuy nhiên, khi đánh giá tiêu thức này cần căn cứ vào từng
trường hợp cụ thể trong từng thời kỳ chứ không có một tiêu chuẩn đánh giá cụ thể cho
từng trường hợp. Chẳng hạn các dự án cải tạo nâng cấp trang thiết bị, đổi mới công
nghệ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhưng đồng thời lại
thu hẹp công ăn việc làm của người lao động; hoặc những dự án hiệu quả hiện tại và
tương lai không cao nhưng lại có ý nghĩa về mặt xã hội thì để đánh giá chính xác hiệu
quả cho vay của dự án cân phải cân nhắc kỹ lưỡng nhiều mặt liên quan.
Tóm lại, chỉ tiêu định tính về hiệu quả cho vay dự án đầu tư rất khó xác định,
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của cán bộ tín dụng và người quản lý cũng như các mối
quan hệ với khách hàng. Các chỉ tiêu định tính là những căn cứ để đánh giá hiệu quả
cho vay dự án đầu tư một cách khái quát. Để có những kết luận chính xác hơn cần phải
dựa vào một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể, bao gồm các chỉ tiêu liên quan
đến doanh nghiệp. Còn về vấn đề liên quan đến nền kinh tế thì rất khó có thể đo lường

tác động cụ thể của từng chủ thể riêng biệt đến sự phát triển chung nên trong thực tế
chủ yếu sử dụng các chỉ tiêu định tính như trên để xem xét.
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lƣợng
Các chỉ tiêu định lượng khác với chỉ tiêu định tính ở chỗ các chỉ tiêu định lượng
xác định được kết quả cụ thể, có thật sự hiệu quả hay không. Có nhiều loại chỉ tiêu
định lượng để đánh giá hiệu quả cho vay dự án đầu tư.
 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%)
Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)

=

Dư nợ năm trước

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch
tín dụng của Ngân hàng.
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ càng cao thì mức độ hoạt động của Ngân hàng càng ổn
định và có hiệu quả, ngược lại Ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm
kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay (DSCV) (%)
DSCV năm nay – DSCV năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%)


=

DSCV năm trước

Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng
qua các năm để đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực
hiện kế hoạch tín dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng
dư nợ, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư
nợ cho vay trong năm đã thu hồi.
Tỷ lệ này càng cao thì mức độ hoạt động của Ngân hàng càng ổn định và có
hiệu quả, ngược lại Ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
 Tỷ lệ thu lãi (%)
Tổng lãi đã thu trong năm
Tỷ lệ thu lãi (%)

=

Tổng lãi phải thu trong năm

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của Ngân
hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu
của Ngân hàng từ việc cho vay.
Tỷ lệ thu lãi càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình
hình tài chính của Ngân hàng càng tốt; ngược lại Ngân hàng đang gặp khó khăn trong
việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của Ngân hàng. Chỉ tiêu này cũng
thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của Ngân hàng, có thể nợ xấu tăng cao nên ảnh
hưởng đến khả năng thu hồi lãi của Ngân hàng, và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu
hồi nợ trong tương lai. Thông thường tỷ lệ này phải trên 95% mới được đánh giá là tốt.

 Tỷ lệ Dƣ nợ/Vốn huy động (%)
Chỉ tiêu này cho biết Ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động. Nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của Ngân hàng, thể hiện Ngân
hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tỷ lệ này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động. Nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 thì Ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào
cho vay ít, khả năng huy động vốn của Ngân hàng chưa tốt. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn
1 thì Ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
 Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%)

=
Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì Ngân hàng sẽ
thu về được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ càng cao thì càng tốt.
 Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%)
Doanh số thu nợ đến hạn
Tỷ lệ thu nợ đến hạn(%)


=

Tổng dư nợ đến hạn

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó
cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân hàng, đánh giá khả năng thu hồi nợ của các
khoản tín dụng đã cho vay, đồng thời đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch tín dụng,
kế hoạch cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
 Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

=

Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ đối
với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của Ngân
hàng càng kém và ngược lại.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


 Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%)

=

Tổng dư nợ

Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu của Ngân
hàng bao gồm: nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn; Chính vì
vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại Ngân hàng, đồng
thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc
thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng kém và
ngược lại.
 Vòng quay vốn Tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng)

=

Dư nợ bình quân

Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân trong kỳ

=
2


Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì
được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
 Số khách hàng đƣợc vay vốn
Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của Ngân hàng qua các thời kỳ, cho
thấy khả năng thu hút khách hàng của Ngân hàng trong thời gian qua.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc nâng cao hiệu quả cho vay dự án
đầu tƣ của NHTM
Hiệu quả cho vay dự án đầu tư là một khái niệm tổng hợp có liên quan đến
nhiều chủ thể, nhiều lĩnh vực khác nhau và được đánh giá theo quan điểm của cả Ngân
hàng, khách hàng và nền kinh tế. Hiệu quả cho vay dự án cao hay thấp phụ thuộc vào
rất nhiều nhân tố, đó là những nhân tố thuộc về phía Ngân hàng (nhân tố chủ quan),
nhân tố thuộc khách hàng và môi trường (nhân tố khách quan).
1.3.4.1. Nhóm nhân tố thuộc phía Ngân hàng
 Quy mô và cơ cấu kỳ hạn nguồn vốn của các NHTM
Bất kỳ ngân hàng nào muốn cho vay cũng phải có vốn, đây là điều kiện bắt
buộc. Tuy nhiên, do yêu cầu phải bảo đảm khả năng thanh toán thường xuyên nên
không phải nguồn vốn nào huy động được Ngân hàng cũng có thể đem đi tài trợ vốn
cho các dự án đầu tư.
Các khoản vay dành cho đầu tư dự án của Ngân hàng cần phải được tài trợ chủ
yếu bởi nguồn vốn trung và dài hạn. Nếu một Ngân hàng có nguồn vốn dồi dào nhưng

chủ yếu là vốn ngắn hạn, thì không thể và cũng không nên tìm cách mở rộng cho vay
dự án đầu tư. Các nguồn vốn mà Ngân hàng có thể sử dụng để cho vay dự án đầu tư
bao gồm: vốn tự có, vốn vay trung dài hạn trong và ngoài nước, vốn ủy thác và một bộ
phận nhất định vốn vay ngắn hạn. Quy mô các nguồn vốn này là khác nhau nhưng
chúng là một trong những nhân tố quyết định tới chất lượng cho vay dự án đầu tư của
Ngân hàng.
 Năng lực của Ngân hàng trong việc thẩm định dự án đầu tƣ, thẩm định
khách hàng
Một trong những tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay dự án đầu tư của
một Ngân hàng là vốn và lãi vay được thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Điều này sẽ
không thể có được nếu như việc thực hiện dự án không đạt hiệu quả mong muốn, hoặc
doanh nghiệp không có thiện chí, cố tình lừa đảo Ngân hàng. Để hạn chế nguy cơ đó,
Ngân hàng cần phải thực hiện tốt công tác thẩm định dự án, thẩm định khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Thông thường, công tác thẩm định khách hàng được tiến hành trước và chủ yếu tập
trung xem xét các mặt: khả năng quản lý, điều hành, năng lực sản xuất kinh doanh,
mức độ tín nhiệm. Những khách hàng đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu do Ngân
hàng đề ra thì dự án đầu tư sẽ được xem xét để ra quyết định có cho vay hay không.
Đây là một khâu rất quan trọng trong quy trình cho vay dự án đầu tư và ảnh hưởng rất
lớn đến chất lượng cho vay của Ngân hàng. Chính vì vậy trong quá trình hoạt động,
các Ngân hàng phải không ngừng cải tiến, nâng cao trình độ thẩm định của mình. Điều
đó sẽ giúp Ngân hàng lựa chọn được chính xác những khách hàng thực sự đáng tin
cậy, những dự án thực sự khả thi và đó cũng chính là tiền đề để nâng cao hiệu quả cho
vay của Ngân hàng.

 Năng lực giám sát và xử lý các tình huống cho vay của Ngân hàng
Cho dù công tác thẩm định dự án, thẩm định khách hàng được thực hiện tốt,
giúp cho Ngân hàng lựa chọn được những khách hàng đáng tin cậy, những dự án khả
thi, có khả năng sinh lời cao thì đó cũng không phải là những điều kiện chắc chắn để
có thể nói hiệu quả cho vay dự án của Ngân hàng đạt mức cao. Bởi lẽ hoạt động đầu
tư, sản xuất kinh doanh trong thời gian dài luôn ẩn chứa trong nó những rủi ro không
thể lường trước được. Bản thân dự án trong quá trình thực hiện cũng sẽ nảy sinh những
tình huống ngoài dự kiến, chính vì vậy công tác giám sát và xử lý các tình huống tín
dụng sau khi cho vay trở nên thực sự cần thiết.
Hoạt động giám sát chủ yếu tập trung vào một số vấn đề như: sự tuân thủ việc
sử dụng vốn đúng mục đích của khách hàng; tình hình hoạt động thực tế của dự án;
tiến độ trả nợ; quá trình sử dụng, bảo quản và biến động tài sản của doanh nghiệp;
những vấn đề mới nảy sinh trong quá trình thực hiện dự án. Làm tốt công tác này sẽ
giúp Ngân hàng phát hiện và ngăn chặn kịp thời những biểu hiện tiêu cực như sử dụng
vốn sai mục đích, âm mưu tẩu tán tài sản, lừa đảo Ngân hàng. Đồng thời qua việc luôn
bám sát hoạt động của khách hàng thì Ngân hàng có thể có biện pháp giúp đỡ khách
hàng thông qua việc cung cấp những lời khuyên, những thông tin bổ ích, kịp thời hoặc
trực tiếp giúp đỡ khách hàng khi họ gặp khó khăn bằng cách gia hạn nợ, cho vay thêm

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nhằm giúp cho việc thực hiện dự án của khách hàng đạt hiệu quả cao nhất, qua đó gớp
phần nâng cao hiệu quả cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng.
 Chính sách tín dụng của Ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động bao trùm của Ngân hàng, với tầm quan trọng

và quy mô lớn, hoạt động này được thực hiện theo một chính sách rõ ràng được xây
dựng và hoàn thiện qua nhiều năm, đó là chính sách tín dụng. Chính sách tín dụng là
một hệ thống và biện pháp liên quan đến việc mở rộng hoặc hạn chế tín dụng nhằm đạt
được các mục tiêu của Ngân hàng trong từng thời kỳ cụ thể. Với ý nghĩa như vậy, rõ
ràng chính sách tín dụng có tác động rất lớn đến hiệu quả cho vay nói chung và hiệu
quả cho vay dự án đầu tư nói riêng.
Trước hết là về mặt quy mô tín dụng, nếu chính sách tín dụng của Ngân hàng
trong một thời kỳ nào đó hạn chế tín dụng trung và dài hạn cũng có nghĩa là quy mô
cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng đó sẽ có nguy cơ bị thu hẹp. Qua đó có thể cho
thấy hiệu quả cho vay dự án của Ngân hàng đang gặp vấn đề hay ít ra xét về quy mô
cũng không thể nói hiệu quả cho vay dự án đầu tư trong giai đoạn đó là tốt.
Ngoài ra, chính sách tín dụng của Ngân hàng còn bao gồm hàng loạt các vấn đề
như: quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tín dụng đối với khách hàng; lĩnh vực tài trợ;
biện pháp bảo đảm tiền vay; quy trình quản lý tín dụng; lãi suất có tác dụng trực tiếp
hay gián tiếp đến hiệu quả cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng. Nếu các vấn đề đó
được xây dựng một cách khoa học và chặt chẽ, kết hợp hài hòa lợi ích của Ngân hàng,
khách hàng và của toàn xã hội thì chắc chắn hiệu quả cho vay dự án đầu tư được nâng
lên và ngược lại.
 Thông tin tín dụng
Thông tin luôn là yếu tố cơ bản cần thiết cho công tác quản lý dù ở bất kỳ lĩnh
vực nào, hoạt động Ngân hàng cũng vậy. Để thẩm định dự án, thẩm định khách hàng
trước hết phải có thông tin về dự án, về khách hàng đó; để làm tốt công tác giám sát
khách hàng cũng cần phải có thông tin. Thông tin càng chính xác, kịp thời thì càng
thuận lợi cho Ngân hàng trong việc đưa ra quyết định cho vay, theo dõi việc sử dụng

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hoàng – K43A TCNH

Trang 15



×