Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay học sinh sinh viên tại NHCSXH VN chi nhánh huyện tân kỳ, nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.71 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

TẾ

-H

U



--------------------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH

K

CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG



C

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM CHI NHÁNH


Ư


N

G

Đ



IH

HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN

TR

Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Hiền

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Lớp: K43A-KTKT
Niên khóa: 2009 - 2013
Huế, tháng 05 năm 2013


Trường Đại học kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp



Lời Cảm Ơn

U

Sau thời gian dài nỗ lực cố gắng cùng với sự giúp đỡ của thầy cô, gia đình, bạn

-H

bè và đơn vị thực tập, tôi đã có thể hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy, cô giáo trường Đại

TẾ

học Kinh tế Huế đã trang bị những kiến thức nền tảng cho tôi trong thời gian gần bốn
năm học tại trường.

H

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo Thạc

IN

sĩ Lê Ngọc Mỹ Hằng đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.

K


Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo chi nhánh

C

NHCSXH Tân Kỳ, các cô chú, anh, chị tại phòng Kế toán và phòng Tín dụng đã nhiệt



tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi những kiến thức thực tế cũng như những nghiệp vụ ngân

trong trường đại học.

IH

hàng vô cùng bổ ích và quý báu mà những kiến thức này khó có thể có được khi học



Sau cùng, tôi muốn cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn quan tâm,

Đ

ủng hộ và giúp đỡ tồi để tôi hoàn thành tốt nhất khóa luận của mình.

G

Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức bản thân còn hạn chế cũng như thời

N


gian thực tập không nhiều nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong

Ư


quý thầy cô và bạn đọc góp ý để khóa luận được hoàn thiện hơn.

TR

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện:

Trương Thị Hiền

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

ii


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................v

U




DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.....................................................................vi

-H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................i

TẾ

1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3

H

3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3

IN

4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3

K

5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

C

6. Tính mới của đề tài ..................................................................................................4




PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5

IH

Chương 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KSNB VÀ KSNB QUY
TRÌNH CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN ...........................................................5



1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ ...............................................................5

Đ

1.1.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................5

G

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................6

N

1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ.......................................................6

Ư


1.1.4. Các thành phần cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ....................................7


TR

1.1.4.1. Môi trường kiểm soát. .............................................................................7
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro.........................................................................................9
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát................................................................................9
1.1.4.4. Thông tin và truyền thông .....................................................................12
1.1.4.5. Giám sát.................................................................................................13

1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................14

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

iii


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay học sinh, sinh
viên tại ngân hàng chính sách xã hội .........................................................................15
1.2.1. Những vấn đề chung về cho vay khách hàng học sinh, sinh viên ...............15
1.2.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................15
1.2.1.2 Nguyên tắc cho vay ................................................................................16



1.2.1.3. Đối tượng HSSV được vay vốn ............................................................16


U

1.2.1.4. Phương thức cho vay.............................................................................17

-H

1.2.1.5. Điều kiện vay vốn..................................................................................17
1.2.1.6. Mức vốn và lãi suất cho vay..................................................................17

TẾ

1.2.1.7. Hồ sơ cho vay và quy trình cho vay ......................................................18

H

1.2.2 Kiểm soát quy trình cho vay học sinh, sinh viên. .........................................21

IN

1.2.2.1 Các rủi ro của hoạt động cho vay. ..........................................................21
1.2.2.2. Sự cần thiết và mục đích của kiểm soát hoạt động cho vay..................22

K

1.2.2.3 Các hoạt động kiểm soát ........................................................................23

C

1.2.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới kiểm soát hoạt động cho vay...................25




Chương 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG

IH

CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ



HỘI VIỆT NAM, CHI NHÁNH TÂN KỲ, NGHỆ AN ...........................................27

Đ

2.1. Giới thiệu khái quát về NHCSXH Việt Nam và NHCSXH Việt Nam chi

G

nhánh huyện Tân Kỳ - Nghệ An................................................................................27

N

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ..............................................................27

Ư


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................................29
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động ................................................................................29


TR

2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ...............................................................30
2.1.5. Kết quả đạt được qua 3 năm 2010- 2012 .....................................................33
2.1.5.1. Tình hình sử dụng lao động...................................................................33
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn .............................................................34
2.1.5.3. Hoạt động huy động vốn .......................................................................36
2.1.5.4. Hoạt động tín dụng ................................................................................37
2.1.6. Kế hoạch chiến lược năm 2013....................................................................38

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

iv


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Thực trạng KSNB quy trình cho vay học sinh, sinh viên tại chi nhánh ngân
hàng chính sách xã hội Tân Kỳ - Nghệ An................................................................39
2.2.1. Đánh giá rủi ro trong quy trình cho vay học sinh, sinh viên........................39
2.2.2. Một số quy định của ngân hàng chính sách xã hội Tân Kỳ, Nghệ An
trong quá trình cho vay ..........................................................................................42



2.2.3. Thực hiện các công việc kiểm soát quy trình cho vay ................................43

U


2.2.3.1. Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ vay vốn...................................................48

-H

2.2.3.2. Tổ chức giải ngân ..................................................................................49
2.2.3.3. Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi tiền vay...........................................51

TẾ

2.2.3.4. Xử lý nợ đến hạn ...................................................................................53

H

2.2.3.5. Kiểm tra vốn vay ...................................................................................54

IN

2.2.4. Ví dụ minh họa.............................................................................................57
Chương 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN

K

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY HỌC SINH,

C

SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM, CHI




NHÁNH TÂN KỲ, NGHỆ AN ...................................................................................61

IH

3.1 Đánh giá hoạt động cho vay tại ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam chi



nhánh Tân Kỳ, Nghệ An ............................................................................................61

Đ

3.1.1 Kết quả đạt được ...........................................................................................61

G

3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân ................................................................................62

N

3.2. Nhận xét về hệ thống KSNB quy trình cho vay học sinh, sinh viên tại chi

Ư


nhánh ngân hàng chính sách xã hội Tân Kỳ, Nghệ An .............................................63
3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................63

TR


3.2.2. Tồn tại ..........................................................................................................65

3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB quy
trình cho vay học sinh, sinh viên tại chi nhánh ngân hang chính sách xã hội Tân
Kỳ, Nghệ An ..............................................................................................................66

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................72
1. Kết luận..................................................................................................................72
2. Kiến nghị................................................................................................................72

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

v


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................75
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung
Cán bộ kế toán

CBTD


Cán bộ tín dụng

CN

Chi nhánh

DTTSĐBKK

Dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn



Giám đốc

GQVL

Giải quyết việc làm

HĐQT

Hội đồng quản trị

HS

Hồ sơ

HSSV

Học sinh sinh viên


U
-H

Kiểm soát nội bộ

IH

KSNB
NH

Ngân hàng
Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NS&VSMT

Nước sạch và vệ sinh môi trường

G

Đ



NHCSXH


PGD

Phòng giao dịch

PGD

Phó giám đốc

SXKD VKK

Sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

N
Ư


TẾ


H

IN

K

C

Khách hàng



KH

TR



CBKT

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

vi


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU




Bảng 2.1: Kết cấu tài sản và nguồn vốn của PGD NHCSXH Tân Kỳ giai đoạn

U

2010 - 2012 ..................................................................................................35

-H

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH huyện Tân Kỳ
(2010 - 2012)................................................................................................37

TẾ

Bảng 2.3: Doanh số cho vay các chương trình tín dụng NHCSXH Tân Kỳ giai
đoạn 2010 - 2012..........................................................................................38

H

Bảng 2.4: Các rủi ro trong quy trình cho vay................................................................40

IN

Bảng 2.5: Các hoạt động kiểm soát trong quy trình cho vay HSSV tại chi nhánh. ......45

IH




C

K

Bảng 3.1: Đề xuất hoàn thiện các thủ tục kiểm soát hạn chế, xử lý rủi ro. ...................67

Đ



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

G

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội ....................................31

N

Sơ đồ 2.2: Mô hình bộ máy PGD NHCSXH Tân Kỳ, Nghệ An ..................................32

TR

Ư


Sơ đồ 2.3: Quy trình cho vay HSSV .............................................................................44

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán


vii


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay học sinh, sinh
viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, chi nhánh huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An”.
Đề tài tập trung tìm hiểu quy trình cho vay học sinh, sinh viên và các hoạt động
kiểm soát chủ yếu nhằm phát hiện và ngăn ngừa rủi ro phát sinh trong quá trình cho



vay tại chi nhánh NHCSXH Tân Kỳ, Nghệ An. Trên cơ sở những phân tích về thực

U

trạng cụ thể, tôi mạnh dạn đưa ra một số đánh giá, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện

-H

và nâng cao chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại chi nhánh. Đề tài
trình bày những vấn đề cơ bản sau:

TẾ

Thứ nhất, lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và hệ thống


H

kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay học sinh, sinh viên của NHCSXH nói riêng.

IN

Thứ hai, khái quát những hiểu biết cơ bản về NHCSXH và NHCSXH Tân Kỳ,
Nghệ An như lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động qua

K

3 năm 2010 – 2012 và định hướng phát triển trong năm 2013 của chi nhánh.

C

Thứ ba, tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay học sinh, sinh



viên tại chi nhánh NHCSXH Tân Kỳ. Trong đó, mô tả về quy trình cho vay được thực

IH

hiện tại chi nhánh, đánh giá một số rủi ro có thể gặp phải và những hoạt động kiểm



soát mà chi nhánh áp dụng để ngăn ngừa cũng như hạn chế rủi ro đó.

Đ


Cuối cùng, trên cơ sở đối chiếu lý thuyết đã học và thực tế tìm hiểu được tại chi

G

nhánh, đề tài có một số nhận xét và kiến nghị với mong muốn góp phần hoàn thiện hệ

N

thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay học sinh, sinh viên nói riêng và hoạt động

Ư


cho vay tại NHCSXH Tân Kỳ cũng như NHCSXH nói chung.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Mong

TR

quý thầy cô và bạn đọc góp ý để đề tài có thể hoàn thiện hơn.

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

viii


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện đại, các nhà kinh tế thường đề cập đến vai trò to lớn của
nó đó là tạo ra một kênh dẫn vốn từ người thừa sang người tạm thời thiêu vốn, với tư

U



cách là người sử dụng cuối cùng. Kênh dẫn vốn thông thoáng chắc chắn sẽ tạo được

-H

một tác động rất to lớn, đó là người thừa vốn có thể thu được lợi tức, còn người thiếu
vốn có thể dựa vào nguồn vay để đáp ứng kịp thời nhu cầu, giải quyết khó khăn đồng

TẾ

thời tạo ra lợi nhuận, nền kinh tế nhờ đó mà phát triển. Điều đó có nghĩa là nhờ vào
hoạt động của các ngân hàng mà góp một phần không nhỏ tạo cho nền kinh tế phát

H

triển ổn định, bền vững.

IN

Đói nghèo là một bài toán khó mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ có

K


chính sách đổi mới và quan tâm của Đảng và nhà nước, nền kinh tế nước ta tăng
trưởng nhanh, thu nhập quốc nội (GDP) tăng; đại bộ phận đời sống nhân dân đã được



C

tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt dân cư ở vùng

IH

cao, vùng xâu, vùng xa…đang chịu cảnh nghèo đói, vì nhiều nguyên nhân khác nhau
trong đó vấn đề quan trọng không thể không nhắc đến chính là thiếu vốn sản xuất kinh



doanh. Sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề Đảng và nhà nước đang

Đ

tìm cách giải quyết. Chính vì lẽ đó chương trình xóa đói giảm nghèo là một trong

G

những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta.

N

Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt


Ư


xích không thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát triển kinh tế xã hội xoá đói

TR

giảm nghèo của Việt Nam.
Xuất phát từ những yêu cầu đòi hỏi trên đây, Ngày 04/10/ 2002 Thủ tướng

Chính phủ đã ký Quyết định số 131/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, thực hiện chính sách tín dụng ưu
đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Sự ra đời của NHCSXH có
vai trò quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của chính phủ đến với hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác. tạo điều kiện tiếp cận được với các chủ
trương, chính sách của Đảng và nhà nước, các hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện
SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

1


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

gần gũi với các cơ quan này gần với dân và hiểu dân hơn. Chương trình tín dụng ưu
đãi, phối hợp lồng ghép có hiệu quả những dự án hỗ trợ xóa đói giảm nghèo, tạo việc
làm, nâng cao chất lượng nguồn lực, phát triển thị trường lao động.
Việt Nam là một nước đang phát triển, vấn đề nguồn nhân lực có năng lực đang

là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với nền kinh tế và chính trị của đất nước. Nhưng do



hoàn cảnh khó khăn, rất nhiều học sinh sinh viên không thể theo học tại các trường

U

như khả năng của họ. Trong các chương trình tín dụng của NHCSXH Việt Nam, một

-H

chương trình hỗ trợ đắc lực cho công tác học tập, đào tạo nguồn nhân lực tương lai cho
đất nước rất quan trọng, đó là chương trình cho vay HSSV theo Quyết định số

TẾ

157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Là một sinh viên được

H

sử dụng chương trình tín dụng HSSV trong 4 năm theo học tại trường, chương trình

IN

gần như trở thành người bạn thân quen của không chỉ riêng tôi mà của hàng triệu
HSSV trong cả nước. Việc sử dụng chương trình tín dụng này cùng với chuyên ngành

C


quan đến chương trình cho vay này.

K

theo học của mình thôi thúc tôi tìm hiểu về quy trình, các hoạt động kiểm soát liên



Để chương trình cho vay thực sự đạt được hiệu quả, nguồn vốn đến đúng đối

IH

tượng vay, phục vụ kịp thời và đúng các đối tượng vay vốn, thực hiện mục tiêu của



nhà nước là “không một sinh viên nào phải bỏ học vì thiếu tiền học phí và các chi phí

Đ

liên quan học tập”, thì công tác kiểm soát cho vay là một công việc hết sức quan trọng

G

và cần thiết.

N

Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của việc xây dựng hệ thống


Ư


kiểm soát nội bộ trong ngân hàng nói chung và NHCSXH nói riêng, trong quá trình
thực tập tại chi nhánh PGD NHCSXH huyện Tân Kỳ, Nghệ An, tôi đã chọn đề tài

TR

“Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay Học Sinh Sinh viên tại
NHCSXH VN chi nhánh huyện Tân Kỳ, Nghệ An” với mong muốn hiểu thêm về
chương trình cho vay HSSV cũng như hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
này như thế nào, có những ưu nhược điểm gì, có phù hợp với đặc điểm ngân hàng và
có đạt được hiệu quả như mong đợi hay không, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
góp phần xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ ngày một hoàn thiện hơn.

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

2


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ.
 Tìm hiểu thực trạng việc kiểm soát hoạt động cho vay HSSV tại NHCSXH
chi nhánh Tân Kỳ, Nghệ An.




 Thông qua việc so sánh lý luận và thực tiễn, với những kiến thức đã được trang

-H

U

bị, nêu lên một số đánh giá và đề xuất một số biện pháp để góp phần hoàn thiện công tác
kiểm soát nội bộ quy trình cho vay HSSV tại chi nhánh NHCSXH Tân Kỳ, Nghệ An.

TẾ

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho

H

vay HSSV tại chi nhánh NHCSXH Tân Kỳ, Nghệ An.

IN

4. Phạm vi nghiên cứu

K

 Về thời gian: đề tài được bắt đầu nghiên cứu từ 24/01/2012 đến 11/05/2013.
Các số liệu thu thập trong đề tài chủ yếu phản ánh tình hình hoạt động trong 3 năm:

C


2010-2012.

Tân Kỳ, Nghệ An.

IH



 Về không gian: đề tài được nghiên cứu trong phạm vi NHCSXH chi nhánh



 Về nội dung: đề tài tập trung tìm hiểu quy trình cho vay HSSV và các hoạt

Đ

động kiểm soát chủ yếu nhằm hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh trong quá trình cho

G

vay tại chi nhánh.

N

5. Phương pháp nghiên cứu

Ư



 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tìm

hiểu, tổng hợp lý luận lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực tế (qua sách, báo

TR

điện tử, khóa luận, tạp chí ngân hàng, webside, các tài liệu liên quan…).
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: trong quá trình đi thực tế, tôi đã quan sát

và phỏng vấn các nhân viên của ngân hàng cũng như người vay để tìm hiểu công việc
thực tế của họ.
 Phương pháp so sánh: Dựa vào những số liệu để tiến hành so sánh, đối
chiếu(cả về tương đối lẫn tuyệt đối), thường là so sánh giữa hai năm để tìm ra sự tăng

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

3


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

giảm của giá trị giúp cho quá trình phân tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.
 Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để
đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay HSSV tại chi nhánh NHCSXH
Tân Kỳ, Nghệ An.




6. Tính mới của đề tài

U

Theo sự tìm hiểu của riêng cá nhân tôi, hiện nay các đề tài về hoạt động kiểm

-H

soát nội bộ quy trình cho vay HSSV nói riêng và kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay

TẾ

các chương trình khác của NHCSXH nói chung đang là rất ít. Nguyên nhân này có thể
xuất phát từ nhiều lý do như đây là hoạt động mới, ít có các lý thuyết liên quan và việc

H

kiểm soát rủi ro cho vay chủ yếu dựa trên tính tự kiểm tra, kiểm soát của quy trình và

IN

các văn bản quy định. Đồng thời, NHCSXH là ngân hàng hoạt động trên nguyên tắc
không vì mục tiêu lợi nhuận, cho vay chủ yếu dựa vào tín chấp nên vấn đề kiểm soát

K

từ ngân hàng còn chưa hoàn toàn được chú trọng. Theo tôi, hệ thống kiểm soát nội bộ

C


ảnh hưởng và bao trùm lên toàn bộ các hoạt động của ngân hàng và có vai trò rất lớn



đối với tất cả các ngân hàng cũng như các tổ chức kinh tế, nên NHCSXH cũng như

IH

hoạt động cho vay HSSV cũng không phải là ngoại lệ. Cũng xuất phát từ sự quan tâm



của chính mình nên tôi đã quyết định chọn đề tài này.

Đ

Kết cấu đề tài gồm 3 phần:

G

Phần I: Đặt vấn đề.

N

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Ư



Chương 1: Lý luận chung về hệ thống KSNB và KSNB quy trình cho vay HSSV.
Chương 2: Thực trạng KSNB quy trình cho vay HSSV tại chi nhánh NHCSXH

TR

Tân Kỳ, Nghệ An.
Chương 3: Một số nhận xét, giải pháp kiến nghị góp phần hoàn thiện hệ thống

KSNB quy trình cho vay HSSV tại NHCSXH chi nhánh Tân Kỳ, Nghệ An.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

4


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KSNB VÀ KSNB
QUY TRÌNH CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN



1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ

U


1.1.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ

-H

Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated Public
Accountant - AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau: “Kiểm soát nội bộ bao

TẾ

gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa
nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp

H

và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến

IN

khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.

K

Theo định nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organizations of

C

Treadway Commission): “KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị




và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm

IH

hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu sau đây: báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ
và quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”.



Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of Accountant -

Đ

IFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương

G

pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm

N

soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo

Ư


trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an
toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ,


TR

chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.
Còn theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực số 400: “hệ thống kiểm soát

nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp
dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm
soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp
lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống kiểm soát
nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát”.

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

5


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

Mỗi định nghĩa có một cách diễn đạt nhưng đều thể hiện chung mục tiêu của hệ
thống KSNB. Có thể tóm gọn rằng hệ thống KSNB bao gồm nhiều hoạt động, biện
pháp, kế hoạch, nội quy, quan điểm được nhà quản lý thiết lập để điều hành nhân viên
và thực hiện những hoạt động trong tổ chức. KSNB không chỉ giới hạn trong chức
năng tài chính và kế toán mà còn phải kiểm soát mọi chức năng khác như về hành



chính, quản lý sản xuất…


-H

Hệ thống KSNB có các mục tiêu cơ bản sau đây:

U

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ

TẾ

 Đối với báo cáo tài chính: KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin
cậy, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

H

 Đối với tài sản của đơn vị: KSNB phải thực hiện mục tiêu không để xảy ra

IN

các rủi so trong quá trình sử dụng và quản lý tài sản. Tài sản trong đơn vị gồm cả tài
sản hữu hình và vô hình. Tùy từng loại tài sản phải thiết kế hệ thống quản lý phù hợp.

K

 Đối với tính tuân thủ: KSNB bảo đảm việc chấp hành luật pháp và các quy

C

định, hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định




nội bộ đơn vị, qua đó bảo đảm đạt được các mục tiêu của đơn vị.

IH

 Đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động: KSNB giúp bảo vệ



và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị

Đ

phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị.

G

Như vậy, mục tiêu mà hệ thống KSNB hướng đến là rất rộng, bao quát lên mọi

N

mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị. Do

Ư


đó, khi thiết kế hệ thống KSNB, nhà quản lý phải biết kết hợp hài hòa các mục tiêu
trên để có được một hệ thống KSNB hữu hiệu nhất


TR

1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ.
 Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, trộm cắp.
 Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính.
 Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đề ra.
 Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của cơ quan cũng như các quy định

của luật pháp.

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

6


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Các thành phần cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Tùy vào loại hình hoạt động, mục tiêu và quy mô của công ty mà hệ thống kiểm
soát nội bộ được sử dụng khác nhau. Theo quan điểm phổ biến hiện nay (báo cáo của
COSO) thì KSNB gồm có 5 thành phần cơ bản:
 Môi trường kiểm soát.



 Đánh giá rủi ro.

U


 Hoạt động kiểm soát.

-H

 Thông tin và truyền thông.
 Giám sát.

TẾ

Để hiểu rõ hơn về hệ thống KSNB, chúng ta tìm hiểu rõ hơn về các thành phần
của hệ thống.

H

1.1.4.1. Môi trường kiểm soát

IN

Là những yếu tố của công ty ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống kiểm soát

K

nội bộ và là các yếu tố tạo ra môi trường mà trong đó toàn bộ thành viên của công ty
nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ. Môi trường kiểm soát



C


tạo ra phong thái của tổ chức và có ảnh hưởng tới ý thức về kiểm soát của các nhân

IH

viên. Một môi trường kiểm soát tốt sẽ là nền tảng cho sự hoạt động hiệu quả của hệ
thống KSNB. Để tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB của một tổ chức cần chú ý đến



các nhân tố sau:

Đ

 Tính chính trực và giá trị đạo đức

G

Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và giá

N

trị đạo đức. Tính trung thực và giá trị đạo đức là kết quả của chuẩn mực về đạo đức và

Ư


cách cư xử trong một đơn vị và việc họ được truyền đạt thông tin và tăng cường việc
thực hiện như thế nào. Các nhà quản lý cấp cao phải xây dựng và tự mình thực hiện

TR


những chuẩn mực đạo đức và cư xử đúng đắn để làm gương cho cấp dưới và ngăn
chặn các hành vi thiếu đạo đức. Cố gắng giảm thiểu những điều kiện hay sức ép có thể
dẫn đến nhân viên có những hành vi thiếu trung thực.
 Nguyên tắc và phong cách điều hành của Ban giám đốc – Hội đồng quản trị
Thực chất của một hệ thống kiểm soát hiệu quả nằm trong quan điểm và cách
thức điều hành của người quản lý. Nếu nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn về hệ thống
kiểm soát nội bộ và quan tâm đến sự vận hành của nó thì hoạt động kiểm soát mới có
hiệu lực hơn là nhà quản lý không am hiểu về hoạt động này hay có cái nhìn lệch lạc
SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

7


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

về nó. Nếu thái độ của lãnh đạo cấp cao là muốn chống đỡ rủi ro, xem trọng kiểm soát
thì mọi người trong tổ chức cũng sẽ hiểu được điều này và tôn trọng các quy định
kiểm soát. Ngược lại, nếu họ chấp nhận rủi ro để có mức lợi nhuận mong muốn cao,
các hoạt động kiểm soát được xem nhẹ thì chắc chắn các mục tiêu kiểm soát sẽ rất khó
thực hiện được.



 Cơ cấu tổ chức

U


Cơ cấu tổ chức là bộ máy thực hiện để đạt được các mục tiêu của tổ chức, thực

-H

chất là sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm giữa các cá nhân, bộ phận, phòng ban
trong đơn vị. Một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành,

TẾ

kiểm soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, điều này còn phụ thuộc
vào quy mô và tính chất hoạt động của mỗi đơn vị.

H

 Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm

IN

Đây được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức, nó giúp cho mỗi cá nhân,

K

thành viên trong đơn vị hiểu được trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của công việc mình
cũng như sự tác động của công việc đó đối với các cá nhân, bộ phận khác. Cách thức

C

phân định tốt nhất nên được thực hiện bằng văn bản, như vậy thì môi trường kiểm soát




sẽ được đảm bảo chặt chẽ hơn, các cấp dưới có thể dễ dàng thực hiện công việc của

IH

mình và không lạm dụng được quyền hạn.



 Chính sách nhân sự

Đ

Nhân tố con người là khía cạnh quan trọng nhất của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Các chính sách nhân sự có ảnh hưởng đến trình độ và phẩm chất đội ngũ nhân viên

G

ngân hàng. Việc thực hiện những chính sách về nguồn nhân lực có hợp lý hay không

N

góp phần tạo cho doanh nghiệp có một môi trường kiểm soát thuận lợi hay không

Ư


thuận lợi. Do đó, doanh nghiệp phải xây dựng được chính sách thích hợp, thỏa đáng về
đánh giá, đào tạo, thăng chức và đối đãi nhân sự để có được những nhân viên có năng


TR

lực, đáng tin cậy góp phần tạo nên sự kiểm soát có hiệu quả.
Môi trường kiểm soát có một ảnh hưởng quan trọng đến quá trình thực hiện và

kết quả của các thủ tục kiểm soát. Các thủ tục kiểm soát có thể sẽ không đạt được các
mục tiêu hoặc chỉ mang tính hình thức trong một môi trường kiểm soát yếu kém.
Ngược lại, môi trường kiểm soát tốt có thể hạn chế phần nào sự thiếu sót của các thủ
tục kiểm soát. Tuy nhiên, môi trường kiểm soát không thể thay thế cho các thủ tục
kiểm soát.
SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

8


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.2. Đánh giá rủi ro
Rủi ro là bất cứ điều gì có khả năng ngăn cản sự phát triển của doanh nghiệp, có
những rủi ro xâm nhập từ bên ngoài doanh nghiệp, cũng như phát sinh bên trong
doanh nghiệp. Trong thực tế không có bất kỳ một biện pháp nào có thể loại bỏ hoàn
toàn các rủi ro. Rủi ro doanh nghiệp được chia thành các nhóm chính sau:



Rủi ro trong kinh doanh: là tất cả những yếu tố rủi ro phát sinh từ môi trường

U


kinh doanh bên ngoài Doanh nghiệp:chính trị, xã hội, khoa học công nghệ, nhà cung

-H

cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh...

Rủi ro trong hoạt động: là các rủi ro về vi phạm quy định chính sách nội bộ của

TẾ

công ty hoặc các hoạt động gian lận như: tham ô, mất mát, lãng phí, hư hỏng, lạm
dụng, phá hoại…

H

Rủi ro tuân thủ: là các rủi ro liên quan đến pháp luật, hay chính là những việcvi

IN

phạm các văn bản pháp luật của nhà nước.

Rủi ro tài chính: là những rủi ro liên quan đến các thiệt hại có thể xảy ra đối với thị

K

trường tài chính do sự thay đổi của các biến số tài chính: giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái.

C


Rủi ro là điều không thể tránh khỏi, điều này có nghĩa là chúng ta phải thừa nhận



sự tồn tại của nó và cần xây dựng các biện pháp phù hợp để giảm thiểu tác động của

IH

chúng. Để thực hiện được điều này, các nhà quản lý cần tiến hành theo các bước sau:
của từng hoạt động.



 Thiết lập các mục tiêu cả tổ chức bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu riêng

Đ

 Nhận diện và phân loại rủi ro.

N

xảy ra.

G

 Tinh toán, cân nhắc mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi rủi ro

Ư



 Áp dụng các chính sách, công cụ, các thủ tục phòng chống thích hợp với từng

TR

loại rủi ro.

 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống cho thích hợp

với từng trường hợp nếu cần thiết.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là các chính sách, quy trình, thông lệ được xây dựng nhằm
đảm bảo thực hiện các kế hoạch, các yêu cầu do cấp quản lý điều hành đặt ra và các
quy trình giảm thiểu rủi ro liên quan. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có
thể được thực hiện.
SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

9


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

Những hoạt động kiểm soát chung chủ yếu trong đơn vị:
 Phân chia trách nhiệm đầy đủ.
Phân chia trách nhiệm đầy đủ là không cho phép bất cứ một thành viên nào
được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc. Mục
đích của hoạt động này là không để cho một cá nhân hay bộ phận nào có thể kiểm soát




mọi mặt của một nghiệp vụ, giảm thiểu sai sót có thể xảy ra và nhân viên giấu đi sai

U

phạm của mình. Các nhân viên cùng thực hiện có thể kiểm soát lẫn nhau, phát hiện và

-H

sữa chữa sai sót kịp thời, tránh gian lận.

TẾ

Ví dụ như nên tách biệt chức năng của kế toán và chức năng bảo quản tài sản
nhằm tránh việc tham ô tài sản và che dấu hành vi của mình bằng việc sửa đổi sổ sách

H

kế toán.

IN

 Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn.

Phê chuẩn chia làm 2 loại là phê chuẩn chung áp dụng cho toàn đơn vị và phê

K

chuẩn cụ thể áp dụng cho từng nghiệp vụ. Đối tượng được quyền phê chuẩn phải giữ


C

một vị trí tương xứng với bản chất và ý nghĩa của nghiệp vụ kinh tế đó.

IH



 Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ.
Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm



kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Để thực hiện được

Đ

điều này, cần đảm bảo các điều sau:

G

 Chứng từ và sổ sách đầy đủ

N

Để thông tin đáng tin cậy thì chứng từ và sổ sách phải được lập nghiêm túc,

Ư



phản ánh trung thực và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế.
 Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm tra,

TR

tránh thất lạc và thiếu sót.
 Các chứng từ thiết kế đơn giản, rõ ràng, dể hiểu và có thể sử dụng cho nhiều

công dụng.
 Chứng từ cần được lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh hoặc càng sớm càng tốt.
 Tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học, kịp thời: chứng từ chỉ đi qua các bộ
phận có liên quan, được xử lý nhanh chóng để truyền cho bộ phận tiếp theo.

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

10


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

 Sổ sách phải đóng chắc chắn, có đánh số trang, có chữ ký của người kiểm
soát đầy đủ.
 Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, đúng quy định
và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
 Phê chuẩn các nghiệp vụ đúng đắn.




Có 2 loại phê chuẩn là phê chuẩn chung và phê chuẩn cụ thể. Cần đảm bảo rằng

U

các nghiệp vụ được phê chuẩn người người có thẩm quyền hợp lý, phê chuẩn trong

-H

phạm vi thẩm quyền cho phép.

 Phê chuẩn chung: Là các quy định người quản lý ban hành áp dụng chung

TẾ

cho toàn đơn vị.

H

 Phê chuẩn cụ thể: Là trường hợp người quản lý xét duyệt các trường hợp

IN

nghiệp vụ riêng biệt cụ thể.

 Kiểm soát vật chất đối với tài sản và sổ sách.

K

Bảo vệ vật chất đối với sổ sách, chứng từ là rất cần thiết, xây dựng lại sổ sách bị


C

mất hay bị tiêu hủy rất tốn kém và mất thời gian. Việc so sánh, đối chiếu giữa các sổ



sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải thực hiện định kỳ để phát

IH

hiện chênh lệch, điều tra nguyên nhân và có hướng xử lý kịp thời, đồng thời phát hiện



những yếu kém trong thủ tục kiểm soát.

Đ

Đối với những chương trình tin học hay cơ sở dữ liệu quan trọng ảnh hưởng

G

trực tiếp đến tình hình kinh doanh thì phải hạn chế tiếp cận, chỉ cho phép những người

N

liên quan truy cập và có mật khẩu và tên truy cập riêng cho từng người.

Ư



 Kiểm tra độc lập việc thực hiện.
Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân, bộ phận khác với cá nhân, bộ

TR

phận đang thực hiện nghiệp vụ. Kiểm tra độc lập xem xét lại các thủ tục kiểm soát có
được thực hiện đầy đủ hay không. Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát từ hệ thống
KSNB thường có khuynh hướng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một có chế
thường xuyên kiểm tra xét soát lại. Bên cạnh đó, ngay cả khi chất lượng kiểm soát tốt
vẫn có thể xảy ra hành vi cố tình sai phạm, tham ô. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ
bị mất đi nếu như người thực hiện thẩm tra không độc lập với đối tượng kiểm tra với
bất kỳ lý do nào.
SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

11


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

 Phân tích rà soát.
Đây là hoạt động xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so sánh
số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước và các dữ liệu khác có liên quan. Ưu
điểm của thủ tục này là giúp mau chóng phát hiện các gian lận, sai sót hoặc các biến
động bất thường để kịp thời đối phó, các nhà quản lý cũng có thể thay đổi kịp thời




chiến lược hoặc kế hoạch hay có những điều chỉnh thích hợp.

U

Hoạt động kiểm soát trong ngân hàng:

-H

 Kiểm soát quản lý: là việc kiểm soát các hoạt động riêng lẻ của ngân hàng, do

TẾ

nhân viên độc lập với người thực hiện hoạt động đó tiến hành. Kiểm soát quản lý diễn
ra thường xuyên và là hoạt động quan trọng nhất trong cơ chế KSNB của ngân hàng.

H

 Kiểm soát xử lý được đặt ra để kiểm tra việc xử lý các giao dịch, tức là kiểm

IN

tra lại các công việc mà nhân viên ngân hàng đã thực hiện và đã được công nhận, cho
phép, phân loại, tính toán, ghi chép và tổng hợp trong báo cáo.

K

 Kiểm soát để bảo vệ tài sản là các biện pháp, quy chế kiểm soát nhằm đảm

C


bảo sự an toàn của tài sản và thông tin trong ngân hàng.

IH



 Kiểm soát tổng quát là sự kiểm soát tổng thể đối với tất cả các hoạt động và
giao dịch diễn ra trong ngân hàng.



1.1.4.4. Thông tin và truyền thông

Đ

Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế hoạch, môi trường kiểm soát, rủi

G

ro, các hoạt động kiểm soát và các hoạt động đều phải được báo cáo lên cấp trên,

N

chuyển từ trên xuống dưới, ngang hàng, ngang cấp trong một DN. Hệ thống thông tin

Ư


và truyền thông cần được tổ chức để bảo đảm chính xác, kịp thời, đầy đủ, tin cậy, dễ


TR

nắm bắt và đúng người có thẩm quyền.
Chất lượng hệ thống là tốt khi các nội dung sau lược đảm bảo:
 Doanh nghiệp thường xuyên cập nhật các thông tin quan trọng cho ban lãnh

đạo và những người có thẩm quyền.
 Hệ thống truyền thông của doanh nghiệp đảm bảo cho nhân viên ở mọi cấp
độ đều có thể hiểu và nắm rõ các nội quy, chuẩn mực của tổ chức, đảm bảo thông tin
được cung cấp kịp thời, chính xác đến các cấp có thẩm quyền theo quy định.

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

12


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

 Doanh nghiệp đã thiết lập các kênh thông tin nóng (một ủy ban hay một cá
nhân nào đó có trách nhiệm tiếp nhận thông tin tố giác, hoặc lắp đặt hộp thư góp ý)
cho phép nhân viên báo cáo về các hành vi, sự kiện bất thường có khả năng gây thiệt
hại cho doanh nghiệp.
 Doanh nghiệp đã lắp đặt hệ thống bảo vệ số liệu phòng ngừa sự truy cập, tiếp



cận của những người không có thẩm quyền.


-H

hiểm họa và/ hoặc kế hoạch ứng cứu sự cố mất thông tin số liệu.

U

 Doanh nghiệp đã xây dựng các chương trình, kế hoạch phòng chống thiên tai,

1.1.4.5. Giám sát

TẾ

Đây là quá trình theo dõi và đánh giá chất lượng kiếm soát nội bộ để đảm bảo

H

việc này được triển khai, điều chỉnh và cải thiện liên tục. Điều quan trọng trong giám

IN

sát là phải xác định hệ thống KSNB có vận hành đúng như thiết kế hay không và có
cần sửa đổi cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đơn vị hay không. Để đạt

K

được kết quả tốt, nhà quản lý cần thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát thường xuyên

C

hoặc định kỳ do kiểm toán viên nội bộ độc lập với những cá nhân chịu trách nhiệm




hoặc kiểm toán viên độc lập thực hiện.

IH

Hệ thống hoạt động tốt nếu:



 Doanh nghiệp có hệ thống báo cáo cho phép phát hiện các sai lệch so với chỉ

Đ

tiêu, kế hoạch đã định. Khi phát hiện sai lệch, doanh nghiệp đã triển khai các biện

G

pháp điều chỉnh thích hợp.

N

 Việc kiểm toán nội bộ được thực hiện bởi người có trình độ chuyên môn

Ư


thích hợp và người này có quyền báo cáo trực tiếp cho cấp phụ trách cao hơn và cho
ban lãnh đạo.


TR

 Những khiếm khuyết của hệ thống kiểm soát nội bộ được phát hiện bởi kiểm

toán nội bộ hoặc kiểm toán độc lập được báo cáo trực tiếp và kịp thời với cấp phụ
trách cao hơn, kể cả ban lãnh đạo để điều chỉnh đúng lúc.
 Doanh nghiệp đã yêu cầu các cấp quản lý trung gian báo cáo ngay với lãnh
đạo về mọi trường hợp gian lận, nghi ngờ gian lận, về các vi phạm nội quy, quy định
của doanh nghiệp cũng như quy định của luật pháp hiện hành có khả năng làm giảm
uy tín doanh nghiệp và gây thiệt hại về kinh tế.
SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

13


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người đánh
giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB , phải xác định được làm thế nào để
hệ thống thực sự hoạt động, như vậy việc giám sát, đánh giá mới có hiệu quả cao.
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Một hệ thống kiểm soát nội bộ dù được đầu tư xây dựng hợp lý, chặt chẽ, vững



mạnh thế nào, được thiết kế hoàn hảo ra sao vẫn không hoàn toàn hữu hiệu. Bởi lẽ, hệ


U

thống KSNB không chỉ phụ thuộc vào cấu trúc xây dựng ban đầu của nó mà còn phụ

-H

thuộc rất lớn vào nhân tố con người, những chủ thể hoạt động chính của hệ thống. Nói

soát do những hạn chế tiềm tàng của hệ thống như:

TẾ

cách khác, hoạt động kiểm soát không thể bảo đảm tuyệt đối cho các mục tiêu kiểm

IN

vượt qua những lợi ích mà hoạt động đó mang lại.

H

 Ban giám đốc thường xuyên yêu cầu chi phí cho một thủ tục kiểm soát không
 Phần lớn các thủ tục kiểm soát nội bộ thường được thiết lập cho các nghiệp

K

vụ thường xuyên, lặp đi, lặp lại, hơn là các nghiệp vụ không thường xuyên.

C

 Sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí khi thực hiện chức năng, nhiệm




vụ, hoặc do không hiểu rõ yêu cầu công việc.

IH

 Khả năng hệ thống KSNB không phát hiện được sự thông đồng của thành viên



trong ban quản lý hoặc nhân viên với những người khác trong hay ngoài đơn vị. Luôn

Đ

có khả năng ban quản lý lạm dụng quyền hạn của mình thực hiện những mưu đồ riêng.

G

 Do sự biến động tình hình, các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu hoặc bị vi phạm.

N

 Khả năng người chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục kiểm soát nội bộ lạm

Ư


dụng đặc quyền của mình.
Vì những hạn chế trên đây nên khi thiết kế hệ thống KSNB các nhà quản lý


TR

phải chú ý đến nhiều yếu tố, phải xác định được những rủi ro có thể chấp nhận được
và không chấp nhận được, chấp nhận ở mức nào và phải làm gì để quản lý rủi ro, lựa
chọn các thủ tục kiểm soát phù hợp, chú ý mối quan hệ giữa kiểm soát chung và kiểm
soát cụ thể, đồng thời cân nhắc giữa lợi ích và chi phí.

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

14


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay học sinh, sinh
viên tại ngân hàng chính sách xã hội
1.2.1. Những vấn đề chung về cho vay khách hàng học sinh, sinh viên
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị định số 78/ 2002/ NĐ - CP ngày 04/
10/ 2002 về tín dụng với người nghèo và các đối tượng chính sách.



Căn cứ Quyết định số 131/ 2002/ QĐ - TTg ngày 04/ 10/ 2002 của thủ tướng

U

chính phủ về việc thành lập NHCSXH.


-H

Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo
Quyết định số 16/ 2003/ QĐ - TTg ngày 22/ 01/ 2003 của Thủ tướng Chính phủ.

TẾ

Căn cứ Quyết định số 51/ 1998/ QĐ - TTg ngày 02/ 03/ 1998 của Thủ tướng

H

chính phủ về việc thành lập Quỹ tín dụng đào tạo.

IN

Căn cứ Quyết định số 107/ 2006/ QĐ - TTg của Thủ tướng chính phủvề tín
dụng đối với HSSV thay thế Quyết định số 51/ 1998/ QĐ - TTg.

K

Căn cứ Quyết định số 157/ 2007/ QĐ - TTgcủa Thủ tướng chính phủ về tín dụng

C

đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn, thay thế quyết định số 107/2006/QĐ- TTG.



Căn cứ Công văn số 2162A/ NHCS - TD về hướng dẫn cho vay HSSV theo


IH

Quyết định 157/ 2007/ QĐ - TTg của Thủ tướng chính phủ.



1.2.1.1. Một số khái niệm

Đ

 Cho vay HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước huy động

G

để cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại học (hoặc tương

N

đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được

Ư


thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam vay nhằm góp phần trang
trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của HSSV trong thời gian theo học tại trường bao

TR

gồm: tiền học phí, chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.

 Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng được vay

vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp
đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
 Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay
vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học, kể cả
thời gian học sinh, sinh viên được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được
SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

15


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

bảo lưu kết quả học tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn
phát tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định hoặc thoả thuận với đối tượng
được vay vốn.
 Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả
món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các chương trình đào tạo có



thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát

U

tiền vay, đối với các chương trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn


-H

phát tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính
sách xã hội quy định.

TẾ

 Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng

H

thời gian trả nợ gốc hoặc lãi vốn vay vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó

IN

trong hợp đồng tín dụng.

K

 Kỳ hạn trả nợ là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận
giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng

IH



1.2.1.2. Nguyên tắc cho vay

C


phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.

NHCSXH là ngân hàng chủ yếu sử dụng nguồn lực từ nguồn ngân sách nhà



nước, số tiền gửi của các cá nhân khác chiếm tỷ lệ nhỏ hơn. Do vậy, khi thực hiện hoạt

Đ

động cấp tín dụng, các ngân hàng phải luôn đảm bảo các nguyên tắc nhất định, đây

G

cũng chính là sự đảm bảo cho quá trình tồn tại và phát triển của ngân hàng cũng như

N

vận dụng tối đa hiệu quả nguồn lực của nhà nước.

Ư


Các nguyên tắc đó là:

TR

 Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.


1.2.1.3. Đối tượng HSSV được vay vốn
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học

(hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào
tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
 Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng
người còn lại không có khả năng lao động.
SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

16


Trường Đại học kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

 Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu
nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
 Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh
tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.



1.2.1.4. Phương thức cho vay

U

Việc cho vay đối với học sinh, sinh viên được thực hiện theo phương thức cho vay


-H

thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm
trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.

TẾ

Trường hợp học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc
hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.

IN

1.2.1.5. Điều kiện vay vốn

H

mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân

K

 Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa
phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định tại mục 1.2.1.3



C

 Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc

IH


giấy xác nhận được vào học của nhà trường.
 Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà



trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các

Đ

hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.

G

1.2.1.6. Mức vốn và lãi suất cho vay

N

Mức vốn cho vay:

Ư


 Mức vốn cho vay tối đa là:
 Quyết định 157/ 2007/ QĐ - TTg: 800.000 đồng/tháng/ sinh viên.

TR

 Quyết định 2077/QĐ-TT g ngày 15/11/2010: 900 nghìn đồng/ tháng/ sinh viên.
 Quyết định 853/QĐ-TTg ngày 3/6/2011: 1 triệu đồng/tháng/ sinh viên.

 Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với học sinh,

sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng
nhưng không vượt quá mức cho vay quy định tại khoản 1 Điều này.

SVTH: Trương Thị Hiền – K43A Kế toán kiểm toán

17


×