Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thăng long TDK chi nhánh đà nẵng thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

tế
H
uế

-----  -----

Đề tài:

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN

Đ

THĂNG LONG TDK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:


NGƯT. Phan Đình Ngân

Nguyễn Thùy Vân
Lớp: K44B-Kiểm toán

Huế 05/2014


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trong thời gian thực tập ngắn tại công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn Thăng Long TDK chi nhánh Đà Nẵng, lần đầu tiên được đi
tiếp xúc với thực tế công việc nên không thể tránh khỏi nhiều bở ngỡ, nhưng
với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của quý thầy cô giáo, Ban lãnh đạo công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long TDK chi nhánh Đà
Nẵng, các anh chị kiểm toán viên trong công ty và các bạn sinh viên cùng
thực tập, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình và tiếp thu thêm
được nhiều kiến thức thực tế về nghề nghiệp. Tuy nhiên do hạn chế về mặt
thời gian và kiến thức nên bản báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót, vì
vậy em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô giáo khoa Kế ToánTài chính trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường.
Đặc biệt thầy giáo, nhà giáo ưu tú Phan Đình Ngân đã hướng dẫn em hoàn
thành khóa luận thực tập này.
Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn Thăng Long TDK chi nhánh Đà Nẵng đã tạo cơ hội cho em
được thực tập tại công ty, được thực tế tham gia vào công tác kiểm toán tại
công ty. Em cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến các anh chị trong công ty đã
tận tình hướng dẫn em tiến hành kiểm toán thực tế một số khoản mục tại
khách hàng của Thăng Long TDK.
Một lần nữa, em xin gửi đến tất cả lời cảm ơn chân thành và những lời
chúc tốt đẹp nhất.
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thùy Vân


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1 Lý do nghiên cứu: ........................................................................................................1
2 Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3 Đối tƣợng nghiên cứu: .................................................................................................2
4 Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................2
5 Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 3
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ..............................................................................3
5.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu ...................................................3


tế
H
uế

5.3. Phƣơng pháp xử lý, phân tích số liệu .......................................................................3
6 Kết cấu đề tài: ..............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI

ại
họ
cK
in
h

TRẢ NGƢỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................... 5
1.1 Khái quát chung về khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán ............................................5
1.1.1 Khái niệm khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán .......................................................5
1.1.2 Ảnh hƣởng của khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán đến kiểm toán. ....................10
1.2 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán .........................................12
1.2.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán .............................................................................12
1.2.1.1 Mục tiêu kiểm toán ........................................................................................... 12

Đ

1.2.1.2 Căn cứ để kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán ..................................14
1.2.2 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán .....................................15
1.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................15
1.2.2.2 Thực hiện kiểm toán ......................................................................................... 21

1.2.2.3 Hoàn thành kiểm toán .......................................................................................25

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƢỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN THĂNG LONG TDK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
THỰC HIỆN..................................................................................................................27
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long- T.D.K chi
nhánh Đà Nẵng ..............................................................................................................27
2.1.1 Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ Vấn Thăng Long- T.D.K ..........27
2.1.2 Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long – T.D.K chi nhánh Đà Nẵng ...... 28
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................29

tế
H
uế

2.1.2.2 Nguyên tắc hoạt động và chiến lƣợc phát triển của công ty ............................. 29
2.1.2.3 Các dịch vụ chuyên ngành của công ty ............................................................ 30
2.1.2.4 Tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu nhân sự của chi nhánh Đà Nẵng ...............31
2.2 Tổng quát về quy trình kiểm toán BCTC áp dụng tại công ty ................................ 32

ại
họ

cK
in
h

2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch : .......................................................................................34
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .............................................................................37
2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ...............................................................................37
2.3 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán trong kiểm toán
Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long TDK - chi
nhánh Đà Nẵng thực hiện tại đơn vị khách hàng .......................................................... 38
2.3.1 Giới thiệu về Công ty ABC và Công ty XYZ .....................................................38

Đ

2.3.2 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả ngƣời bán tại Công ty ABC và Công
ty XYZ ........................................................................................................................... 40
2.3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .....................................................................40
2.3.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán ...................................67
2.3.2.3 Hoàn thành kiểm toán ......................................................................................100

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN THĂNG LONG TDK CHI NHÁNH

ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN .............................................................................................103
3.1 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả ngƣời bán tại Công ty TNHH
Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng long TDK chi nhánh Đà Nẵng ......................................103
3.2 Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán.........................107
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................121
1 Kết luận ....................................................................................................................121

tế
H
uế

2 Kiến nghị ..................................................................................................................121

Đ

ại
họ
cK
in
h

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Báo cáo tài chính

- KSNB

Kiểm soát nội bộ

- TK

Tài khoản

- TSCĐ

Tài sản cố định

- TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

- KTV

Kiểm toán viên

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

- BCTC

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1.1: Chu trình mua hàng – phải trả - trả tiền ......................................................8
Sơ đồ 2.1.2: Sơ đồ chữ T tài khoản Nợ phải trả ngƣời bán ...........................................10
Sơ đồ 2.1.3:Các bƣớc trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .....................................15
Sơ đồ 2.2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý CN Thăng Long T.D.K .......................... 31
Sơ đồ 2.2.2: Cơ cấu tổ chức phòng kiểm toán BCTC tại chi nhánh Đà Nẵng ..............32
Sơ đồ 2.2.3: Quy trình tổ chức kiểm toán tại Công ty Thăng Long TDK .....................33

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

Sơ đồ 2.2.4: Cơ cấu tổ chức của Công ty ABC ............................................................. 43

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.1: Chƣơng trình kiểm toán chi tiết khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán ..........19
Bảng 2.2.1: Bảng câu hỏi đánh giá thiết kế hệ thống KSNB đối với chu trình mua
hàng - phải trả- trả tiền .................................................................................................50
Bảng 2.2.2: Bảng câu hỏi đánh giá triển khai hệ thống KSNB chu trình mua hàng phải trả- trả tiền..............................................................................................................51
Bảng 2.2.3: Phân tích hệ số thanh toán tại đơn vị ABC năm 2012-2013......................57

tế
H
uế

Bảng 2.3.1: Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ trong môi trƣờng tin học...................109
Bảng 2.3.2: Bảng tỷ lệ % mức trọng yếu. ...................................................................112
Bảng 2.3.3: Xác định rủi ro phát hiện. ........................................................................112
Bảng 2.3.4: Bảng số liệu các phần tử trong tổng thể ...................................................117


ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.3.5: Bảng phân lớp ..........................................................................................117
Bảng 2.3.6: Bảng số tiền cộng dồn các số dƣ nợ phải trả ngƣời bán. .........................118
Bảng 2.3.7: Sai số giữa ghi sổ và chọn mẫu ................................................................119

Đ

Bảng 2.3.8: Bảng tính điểm ƣớc tính ...........................................................................119

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1 Lý do nghiên cứu:
Trong mƣời năm trở lại đây nền kinh tế Việt Nam có những bƣớc phát triển
mạnh mẽ, nhiều doanh nghiệp mới với các loại hình khác nhau đƣợc thành lập, hoạt
động trong nhiều lĩnh vực sản xuất, thƣơng nghiệp và dịch vụ. Sự phát triển này đòi
hỏi cần phải huy động một lƣợng vốn lớn để đáp ứng đƣợc sự phát triển của nền kinh
tế. Trƣớc bối cảnh đó, việc minh bạch hóa các thông tin tài chính của doanh nghiệp
ngày càng trở nên cấp thiết, nên sự ra đời của hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt
động kiểm toán độc lập nói riêng là một tất yếu khách quan trong tiến trình phát triển

của nền kinh tế. Sự ra đời của kiểm toán độc lập đã góp phần hoàn thiện chế độ chuẩn
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.

tế
H
uế

mực kế toán, giúp hƣớng dẫn việc ứng dụng một cách rộng rãi các chế độ kế toán đến
Là một bộ phận của kiểm toán BCTC, kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ngƣời
bán luôn đƣợc chú trọng thực hiện và nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của khách thể
kiểm toán và những đối tƣợng sử dụng BCTC. Bởi lẽ, khoản phải trả nhà cung cấp là

ại
họ
cK
in
h

những món nợ chƣa thanh toán về hàng hóa và dịch vụ nhận đƣợc trong tiến trình kinh
doanh bình thƣờng. Khoản này bao gồm các món nợ của việc mua vào nguyên vật
liệu, thiết bị, điện nƣớc, sửa chữa và rất nhiều sản phẩm, dịch vụ khác doanh nghiệp
nhận đƣợc trƣớc ngày kết thúc năm. Đây là khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao, phản
ánh khả năng chiếm dụng vốn cũng nhƣ bị chiếm dụng vốn giữa các doanh nghiệp với
nhau. Kiểm toán khoản mục phải trả ngƣời bán giúp KTV biết đƣợc tình hình theo dõi
cũng nhƣ thanh toán công nợ của công ty khách hàng chính vì thế mà KTV phải thiết

Đ

kế và vận dụng các thủ tục kiểm toán sao cho rủi ro phát hiện là thấp nhất. Kiểm toán
khoản mục này đòi hỏi sự chuẩn bị công phu và sự thực hiện chu đáo, cẩn thận. Để

thực hiện kiểm toán khoản phải trả nhà cung cấp, kiểm toán viên phải là ngƣời có kinh
nghiệm và khả năng xét đoán nghề nghiệp cao.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long
TDK chi nhánh Đà Nẵng, em đã đƣợc tiếp xúc với nhiều quy trình kiểm toán trong đó
có quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả nhà cung cấp do Công ty thực hiện.
Nhằm hệ thống lại những kiến thức đã thu nhận đƣợc, em đã viết bản khóa luận thực
tập chuyên ngành này. Khóa luận có đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản
mục Nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long TDK chi nhánh Đà Nẵng thực hiện”.
SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

1


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

2 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long TDK chi nhánh Đà Nẵng để từ đó
đƣa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời
bán tại Công ty, nhằm nâng cao hiệu quả quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại
Công ty. Các mục tiêu cụ thể của đề tài là:
- Nghiên cứu tìm hiểu những vấn đề lý luận chung làm cơ sở cho việc tìm hiểu
quy trình kiểm toán nợ phải trả.
- Qua thực tế tìm hiểu nắm bắt đƣợc quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục

trình thực hiện kiểm toán.


tế
H
uế

nợ phải trả ngƣời bán cụ thể, từ đó đúc rút đƣợc các kinh nghiệm bài học trong quá
- Từ việc nghiên cứu trên rút ra đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm và đề xuất một số
các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán tại công ty. Đồng

ại
họ
cK
in
h

thời có thể đƣa ra đƣợc một số hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
3 Đối tƣợng nghiên cứu:

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán
tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long TDK chi nhánh Đà Nẵng. Cụ thể
hơn là nghiên cứu: lập kế hoạch, thiết kế chƣơng trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời
bán, thực hiện kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán tại Công ty khách hàng của Công ty
Thăng Long TDK với 2 khách hàng trọng điểm đại diện là ABC và XYZ.

Đ

4 Phạm vi nghiên cứu:

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời
bán tại Công ty. Cụ thể:
- Thời gian nghiên cứu từ ngày 10/02/2014 đến ngày 15/05/2014

- Địa điểm: Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long TDK chi nhánh
Đà Nẵng, Công ty ABC và Công ty XYZ.
- Số liệu đề tài thu thập đƣợc từ các giấy làm việc lƣu trong hồ sơ làm việc của
công ty Thăng Long TDK và báo cáo kiểm toán của công ty từ các năm 2012-2013.

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

2


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

- Nội dung nghiên cứu: Đề tại chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán nợ
phải trả ngƣời bán mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán BCTC
tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long TDK chi nhánh Đà Nẵng.
- Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 200, thông tin của khách hàng
đƣợc kiểm toán cần đƣợc bảo mật nên tên thật của công ty khách hàng không nêu
trong luận văn.
5 Phƣơng pháp nghiên cứu:
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Để phục vụ cho việc triển khai đề tài, tôi đã chú trọng nghiên cứu các văn bản

tế
H
uế

pháp luật, các quyết định liên quan, nhƣ về Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chƣơng
trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA), các

Chuẩn mực kiểm toán; tìm hiểu các chu trình kinh doanh; tìm hiểu về kiểm soát nội
bộ; tham khảo các kháo luận, chuyên đề nghiên cứu có liên quan.

ại
họ
cK
in
h

5.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu

- Quan sát trên thực tế cách tiến hành quy trình kiểm toán cụ thể để từ đó có
thể nắm bắt đƣợc từng bƣớc thực hiện của quy trình.
- Phỏng vấn đơn vị kiểm toán nhằm tìm hiểu về nội dung của các bƣớc trong
quy trình kiểm toán liên quan đến đề tài thực hiện.
- Photocopy tài liệu, số liệu đƣợc đơn vị kiểm toán cung cấp.
5.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu

Đ

- Phƣơng pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác biệt trong quy
trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng
Long TDK so với lý thuyết.
- Phƣơng pháp tính toán số học, phaantichs số liệu để từ đó có thể rút ra các
nhận xét từ các số liệu thu thập đƣợc. Tiến hành thu thập số liệu thô tổng hợp và chọn
lọc số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phƣơng pháp biểu đồ, sơ đồ
- Phƣơng pháp kế toán: tài khoản và ghi kép, cân đối và tổng hợp kế toán.

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán


3


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

6 Kết cấu đề tài:
Đề tài nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả ngƣời bán tại
công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long TDK gồm ba phần chính:
- Phần I: Đặt vấn đề
Trong phần này nêu lên tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu đề tài, đối
tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Trong phần này các nội dung đƣợc nghiên cứu bao gồm:
+ Chƣơng 1: Lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả ngƣời bán

tế
H
uế

trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
+ Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả ngƣời bán
tại khách hàng do công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long TDK chi nhánh
Đà Nẵng thực hiện.

ại
họ
cK

in
h

+ Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả
ngƣời bán trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn
Thăng Long TDK chi nhánh Đà Nẵng thực hiện.

Đ

- Phần III: Kết luận và một số kiến nghị

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

4


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƢỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1

Khái quát chung về khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán

1.1.1 Khái niệm khoản mục Nợ phải trả người bán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hoạt động

mua bán hàng hóa diễn ra một cách liên tục, thƣờng xuyên và việc này tạo nên các khoản
phải trả ngƣời bán do việc mua hàng trả chậm. Đó là các khoản nợ liên quan đến việc mua

tế
H
uế

sắm các yếu tố đầu vào nhƣng chƣa thanh toán cho ngƣời bán có quan hệ tới quá trình sản
xuất kinh doanh và ảnh hƣởng tới chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Xét theo thời hạn phải trả thì nợ phải trả ngƣời bán của doanh nghiệp trên Bảng
cân đối kế toán đƣợc chia thành hai loại: nợ phải trả ngƣời bán ngắn hạn và nợ phải trả

ại
họ
cK
in
h

ngƣời bán dài hạn. Nợ phải trả ngƣời bán ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp
sẽ phải trả trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ hoạt động kinh doanh thông thƣờng nếu nó
dài hơn 1 năm. Nợ phải trả ngƣời bán dài hạn là các khoản phải trả có thời hạn trên 1
năm hoặc nhiều hơn 1 chu kỳ kinh doanh thông thƣờng. Theo mối quan hệ giữa đơn vị
với nhà cung cấp thì khoản phải ngƣời bán đƣợc chia thành hai loại: phải trả nhà cung
cấp bên ngoài và phải trả nhà cung cấp nội bộ.

Đ

Từ đó, có thể đƣa ra khái niệm Nợ phải trả ngƣời bán nhƣ sau: “Nợ phải trả
người bán bao gồm các khoản phải trả cho người bán về việc mua vật tư, hàng hóa,
tài sản cố định, công cụ dụng cụ, thiết bị, dịch vụ điện, nước, điện thoại….các khoản

phải trả này không bao gồm các khoản nợ trả chịu lãi, phải trả do bị phạt, giấy nhận
nợ, vay nợ…”. (theo “Giáo trình Kiểm toán tài chính”, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh –
PGS.TS.Ngô Trí Tuệ)
Trong các khoản mục nợ phải trả, nợ phải trả ngƣời bán thƣờng chiếm tỉ trọng
lớn nhất.

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

5


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

 Đặc điểm của khoản mục nợ phải trả
Nợ phải trả là một khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính đối với những
đơn vị sử dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Những sai lệch về nợ phải trả có
thể gây ảnh hƣởng trọng yếu đến báo cáo tài chính về các mặt:
- Tình hình tài chính: Các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài
chính thƣờng liên quan đến nợ phải trả, ví dụ tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán hiện thời.
Vì thế các sai lệch trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính
có thể làm ngƣời sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn vị.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi

tế
H
uế

phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, ví dụ việc ghi thiếu một chi phí chƣa

thanh toán sẽ ảnh hƣởng đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ. Vì thế những sai
lệch trong việc ghi chép và trình bày nợ phải trả có thể tƣơng ứng với các sai lệch
trọng yếu trong kết quả hoạt động kinh doanh.

ại
họ
cK
in
h

 Đặc điểm về kiểm soát khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán
Kiểm soát nội bộ khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán đƣợc thực hiện qua kiểm
soát nội bộ chu kỳ mua hàng và thanh toán. Các bƣớc công việc của chu kỳ mua hàng
thanh toán và các chức năng kiểm soát nội bộ lần lƣợt nhƣ sau:
- Yêu cầu mua hàng và ký hợp đồng mua bán.
Chu trình mua hàng bắt đầu bằng một phiếu yêu cầu mua hàng từ bộ phận có
liên quan nhƣ phòng kinh doanh, kho hoặc các cửa hàng, các phòng ban này sẽ căn cứ

Đ

trên nhu cầu để lập Phiếu đề nghị mua hàng. Phiếu đề nghị mua hàng có thể đƣợc lập
bằng tay hoặc bằng máy và phải đƣợc phê duyệt thích hợp.
Bộ phận mua hàng sau khi nhận đƣợc phiếu đề nghị mua hàng đã đƣợc phê
duyệt, sẽ tiến hành lựa chọn nhà cung cấp, nhà cung cấp có thể lựa chọn thông qua đấu
thầu hoặc là nhà cung cấp có mối quan hệ kinh doanh lâu dài với doanh nghiệp. Khi đã
xác định đƣợc nhà cung cấp, bộ phận mua hàng sẽ lập Đơn đặt hàng gửi cho nhà cung
cấp. Đơn đặt hàng là chứng từ thứ hai trong chu trình nghiệp vụ mua hàng và khi kết
hợp với các chứng từ khác có thể cung cấp bằng chứng về sự phát sinh của nghiệp vụ
mua hàng hay sự hiện hữu của hàng tồn kho.


SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

6


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

Yêu cầu kiểm soát đặt ra trong giai đoạn này là các bộ phận tham gia mua hàng
phải đảm bảo độc lập giữa các bộ phận chức năng, không đƣợc kiêm nhiệm, việc phê
duyệt phải đúng thẩm quyền, đúng trình tự. Quá trình mua hàng phải đƣợc thực hiện
đúng trình tự với các căn cứ đầy đủ và hợp lý.
- Nhận vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ và kiểm nghiệm.
Khi hàng đƣợc vận chuyển đến địa điểm giao hàng đã đƣợc thỏa thuận trƣớc,
bộ phận hàng sẽ căn cứ vào Đơn đặt hàng và Hợp đồng mua bán (nếu có) để kiểm tra
thực tế quy cách, số lƣợng và chất lƣợng của hàng nhận. Sau khi kiểm tra, bộ phận
nhận hàng có nghiệp vụ nhận hàng và lập phiếu nhập kho hoặc báo cáo nhận hàng.

tế
H
uế

Cùng với Đơn đặt hàng, phiếu nhập kho và báo cáo nhận hàng cung cấp bằng chứng
về sự phát sinh của nghiệp vụ mua hàng, sự hiện hữu và đầy đủ của hàng tồn kho.
Yêu cầu kiểm soát là phải tách biệt giữa bộ phận mua hàng, bộ phận vận chuyển
và bộ phận kiểm nghiệm, kể cả tách biệt giữa kế toán và thủ kho.

ại
họ

cK
in
h

- Xử lý và ghi nhận khoản nợ phải trả ngƣời bán.

Bộ phận kế toán nợ phải trả tiếp nhận phiếu nhập kho từ bộ phận nhận hàng và
tiến hành so sánh số lƣợng hàng trên hóa đơn với số lƣợng hàng trên phiếu nhập kho
và đơn đặt hàng, so sánh giá cả, chiết khấu trên đơn đặt hàng và trên hóa đơn để đảm
bảo thực nhận đủ số lƣợng hàng và không thanh toán vƣợt số nợ phải trả cho ngƣời
bán; ghi nhận khoản nợ phải trả chi tiết theo ngƣời bán trên sổ sách, đồng thời kế toán
phải đánh số thứ tự chứng từ và lƣu trữ.

Đ

Yêu cầu kiểm soát đặt ra là phải đảm bảo tính độc lập (bất kiêm nhiệm) giữa kế
toán vật tƣ, thủ quỹ, thủ kho và bộ phận vật tƣ.
- Xử lý, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ
Kế toán nợ phải trả sẽ dựa trên thời hạn thanh toán của hợp đồng mua hàng để
tiến hành lập phiếu chi thanh toán tiền hàng cho ngƣời bán. Phiếu chi cần phải đƣợc
đánh số thứ tự và đƣợc xét duyệt đầy đủ trƣớc khi thanh toán.
Yêu cầu kiểm soát nội bộ trong khâu này là đảm bảo ngƣời ký duyệt phải đúng
thẩm quyền, phải tách biệt chức năng kế toán với chức năng ký duyệt, quy trình thanh
toán phải đúng trình tự.

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

7



GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 2.1.1: Chu trình mua hàng – phải trả - trả tiền

ại
họ
cK
in
h

 Kế toán Nợ phải trả ngƣời bán

Tài khoản phản ánh Nợ phải trả ngƣời bán: 331
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
- Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ hoặc
cho ngƣời xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả.
Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trƣớc

Đ

cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng chƣa nhận đƣợc sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hóa, dịch
vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng).

- Những vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đến cuối tháng
vẫn chƣa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực
tế khi nhận đƣợc hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngƣời cung
cấp ngoài hóa đơn mua hàng.

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

8


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 331- PHẢI
TRẢ CHO NGƢỜI BÁN
Bên nợ :
- Số tiền đã trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời
nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp
nhƣng chƣa nhận đƣợc vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, khối lƣợng sản phẩm xây lắp bàn giao.
- Số tiền ngƣời bán chấp thuận giảm giá hàng hóa dịch vụ đã giao theo hợp đồng.
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại đƣợc ngƣời bán chấp thuận

tế
H
uế


cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả ngƣời bán.
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
ngƣời bán.
Bên có:

ại
họ
cK
in
h

- Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ và
ngƣời nhận thầu xây lắp.

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tƣ,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Số dƣ bên có: Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận
thầu xây lắp.

Tài khoản này có thể có số dƣ bên nợ. Số dƣ bên nợ (nếu có) phản ánh số tiền

Đ

đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho ngƣời bán
theo chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể.

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

9



GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN
111,112,311

152,153,156,211

331

Trả nợ hoặc ứng trƣớc cho

Mua VT, HH, TSCĐ chƣa

ngƣời bán

thanh toán

131

142/242
Lãi trả góp (nếu có)
thanh toán

Bù trừ công nợ
152,153,156,211 (133)

chiết khấu thƣơng mại

515

thanh toán

ại
họ
cK
in
h

Chiết khấu thanh toán

thanh toán
Dịch vụ mua ngoài chƣa

tế
H
uế

Giảm giá hàng mua,

627,641,642

đƣợc hƣởng

Sơ đồ 2.1.2: Sơ đồ chữ T tài khoản Nợ phải trả người bán
1.1.2 Ảnh hưởng của khoản mục Nợ phải trả người bán đến kiểm toán.
Khi kiểm toán khoản Nợ phải trả ngƣời bán, kiểm toán viên cần phải chú ý các

Đ


rủi ro tiềm tàng sau:

- Chƣa có hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả (ngƣời bán,ngƣời
cung cấp vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ hoặc ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ).
- Chƣa thực hiện phân loại các khoản phải trả nhƣ phải trả cho bên thứ ba,
phải trả tồn lâu ngày hoặc có vấn đề.
- Công nợ phải trả quá hạn thanh toán (hoặc lâu ngày chƣa đƣợc giải quyết).
- Chƣa thực hiện đối chiếu hoặc đối chiếu chƣa đầy đủ công nợ với ngƣời bán
tại thời điểm cuối năm.
- Số dƣ công nợ phải trả trên sổ kế toán chênh lệch với biên bản đối chiếu
công nợ phải trả nhƣng chƣa đƣợc xử lý.
SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

10


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

- Các khoản phải trả bị hạch toán sai trong kỳ.
- Theo dõi công nợ chƣa phù hợp: theo dõi trên hai mã cho cùng một đối
tƣợng, không tiến hành bù trừ đối với các khoản công nợ của cùng một đối tƣợng.
- Không theo dõi chi tiết công nợ theo nguyên tệ đối với công nợ phải trả có
gốc ngoại tệ.
- Cuối kì , chƣa đánh giá lại số dƣ các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ theo
tỷ giá giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm lập BCTC.
- Phân loại sai nội dung các khoản phải trả khác vào các khoản phải trả ngƣời
bán, không phân loại khoản phải trả thƣơng mại và phi thƣơng mại, hạch toán không


tế
H
uế

đúng nội dung kinh tế.
- Không có bảng phân tích tuổi nợ để có kế hoạch thanh toán, các khoản nợ
quá hạn chƣa đƣợc thanh toán.

- Chƣa hạch toán tiền lãi phải trả cho ngƣời bán nếu mua trả chậm.

ại
họ
cK
in
h

- Không hạch toán giảm công nợ phải trả trong trƣờng hợp giảm giá hàng bán
hay đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán.
- Hạch toán xuất nhập khẩu ủy thác chƣa đúng kì kế toán và theo dõi công nợ
với đối tác nƣớc ngoài chƣa thích hợp.

- Quản lí và hạch toán công nợ phải trả chƣa phù hợp và chặt chẽ.
- Những khoản công nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ đã hạch toán
tăng thu nhập khác, nhƣng không đủ bằng chứng hợp lệ.

Đ

- Bù trừ số dƣ trả tiền trƣớc cho ngƣời bán với số dƣ phải trả ngƣời bán không
cùng đối tƣợng.


- Số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh không khớp
nhau và không khớp với hóa đơn, chứng từ gốc hoặc không khớp với thƣ xác nhận của
Kiểm toán viên.
- Ghi nhận khoản phải trả không trên cơ sở hóa đơn chứng từ hoặc hóa đơn
chứng từ không hợp lệ.
- Các khoản phải trả với bên thứ ba không có chứng từ hợp lệ, không đƣợc ghi
chép, phản ánh, trình bày hoặc phản ánh không hợp lí.

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

11


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

- Số liệu trên sổ tiền mặt và tiền gửi NH với tổng phát sinh Nợ trên tài khoản
phải trả không khớp nhau, có chênh lệch lớn.
- Việc thanh toán cho ngƣời bán bằng tiền mặt với giá trị lớn thông qua các
nhân viên của Công ty thể hiện việc quản lý tiền mặt chƣa chặt chẽ, có thể xảy ra rủi ro
bất lợi cho Công ty hoặc dẫn đến sự chiếm dụng vốn của Công ty cho các mục đích cá
nhân do nhận tiền không kịp thời hạn thanh toán.
- Chƣa tiến hành xửa lí các khoản phải trả ngƣời bán không có đối tƣợng vào
thu nhập khác.
- Trƣờng hợp hàng về nhƣng hóa đơn chƣa về, đơn vị phản ánh chƣa đúng về

tế
H

uế

mặt giá trị và chƣa điều chỉnh hoặc điều chỉnh không đúng khi có hóa đơn về.
- Thủ tục nhập kho báo sổ tiến hành chậm hơn so với bút toán trả tiền làm cho
tại 31/12 TK331 có số dƣ Nợ nhƣng thực chất đây không phải là khoản trả trƣớc cho
ngƣời bán.

ại
họ
cK
in
h

- Khoản giao dịch với số tiền lớn không kí hợp đồng mua hàng với ngƣời bán.
Khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán có liên quan đến nhiều khoản mục khác nhƣ
khoản mục tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, doanh thu, thuế… do vậy, khi kiểm toán cần
chú ý kết hợp với các phần hành khác có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả của công
tác kiểm toán.
1.2

Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ngƣời bán

1.2.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán

Đ

1.2.1.1 Mục tiêu kiểm toán

Phù hợp với mục đích chung cuả kiểm toán báo cáo tài chính là xác nhận mức
độ tin cậy của báo cáo tài chính đƣợc kiểm toán, mục tiêu cụ thể của kiểm toán khoản

mục Nợ phải trả ngƣời bán là thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp từ đó đƣa ra
lời xác nhận về mức độ tin cậy của các thông tin tài chính chủ yếu. Đồng thời cũng
cung cấp những thông tin, tài liệu có liên quan làm cơ sơ tham chiếu khi kiểm toán các
khoản mục và chu kỳ khác.
Trên cơ sở đó, ta có thể xác định mục tiêu kiểm toán cụ thể nhƣ sau:

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

12


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

Đối với các nghiệp vụ về Nợ phải trả người bán:
- Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ về Nợ phải trả ngƣời bán đƣợc ghi sổ
trong kỳ là phát sinh thực tế, không có nghiệp vụ ghi khống.
- Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ về Nợ phải trả ngƣời bán đƣợc
xác định theo đúng nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành và đƣợc tính đúng đắn
không có sai sót.
- Đầy đủ: Các nghiệp vụ về Nợ phải trả ngƣời bán phát sinh trong kỳ đƣợc
phản ánh, theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán.
- Đúng đắn: Các nghiệp vụ về Nợ phải trả ngƣời bán phát sinh trong kỳ đều

tế
H
uế

đƣợc phân loại đúng đắn theo quy định của các chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan

và quy định đặc thù của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ này đƣợc hạch toán đúng trình
tự và phƣơng pháp kế toán.

- Đúng kỳ: Các nghiệp vụ Nợ phải trả ngƣời bán đều đƣợc hạch toán đúng kỳ

ại
họ
cK
in
h

phát sinh theo nguyên tắc kế toán dồn tích.

Đối với số dư tài khoản Nợ phải trả người bán:
- Sự hiện hữu: Tất cả các khoản Nợ phải trả đƣợc doanh nghiệp trình bày trên
báo cáo tài chính phải là tồn tại thực tế tại thời điểm báo cáo.
- Nghĩa vụ: Toàn bộ khoản Nợ phải trả ngƣời bán đƣợc báo cáo phải thuộc
nghĩa vụ của doanh nghiệp.

- Đánh giá: Số dƣ các tài khoản Nợ phải trả ngƣời bán đƣợc đánh giá theo

Đ

đúng quy định của Chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của doanh nghiệp.
- Tính toán: Việc tính toán số dƣ của các khoản Nợ phải trả ngƣời bán là đúng
đắn không có sai sót.
- Đầy đủ: Toàn bộ các khoản Nợ phải trả ngƣời bán cuối kỳ đƣợc trình bày
đầy đủ trên các báo cáo tài chính.
- Đúng đắn: Các khoản Nợ phải trả ngƣời bán phải đƣợc phân loại đúng đắn
để trình bày trên báo cáo tài chính.

- Cộng dồn: Số liệu lũy kế tính dồn trên các Sổ chi tiết Phải trả ngƣời bán
đƣợc xác định đúng đắn. Việc kết chuyển số liệu từ các Sổ chi tiết sang các Sổ tổng
hợp và Sổ cái không đƣợc sai sót.
SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

13


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

- Báo cáo: Các chỉ tiêu liên quan đến Nợ phải trả ngƣời bán trên Báo cáo tài
chính đƣợc xác định đúng theo các quy định của Chuẩn mực, chế độ kế toán và không
có sai sót.
1.2.1.2 Căn cứ để kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán

Để có thể tiến hành kiểm toán và đƣa ra nhận xét về các chỉ tiêu Nợ phải trả
ngƣời bán trên báo cáo tài chính, kiểm toán viên cần phải dựa vào các tài liệu sau:
- Các nội quy, quy chế của đơn vị liên quan đến quản lý các khoản Nợ phải trả
ngƣời bán
- Bảng cân đối kế toán năm, kỳ kiểm toán

tế
H
uế

- Các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết của tài khoản 331
- Các chứng từ, hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, hóa đơn
GTGT, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm…


- Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa, đất đai, các đơn đặt hàng,

ại
họ
cK
in
h

các biên bản thanh lý hợp đồng mua bán, vận chuyển, hợp đồng đi thuê.
- Các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua, giấy đề nghị mua của bộ
phận trực tiếp sử dụng có xác nhận của quản đốc phân xƣởng và của bộ phận vật tƣ.
- Các nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, báo cáo thống kê, nhật ký chi tiền…
- Các phiếu báo giá của bên bán, giấy báo nhận hàng, biên bản và báo cáo
nhận hàng…

- Các tài liệu tính toán chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại.

Đ

- Các quy định kiểm soát nội bộ có liên quan đến khoản mục Nợ phải trả
ngƣời bán.

- Các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa doanh nghiệp và ngƣời bán,
giữa doanh nghiệp với ngân hàng…
- Các tài liệu khác có liên quan, nhƣ: thẻ kho, nhật kí của bảo vệ, nhật ký sản
xuất của bộ phận có sử dụng tài sản, vật tƣ, hàng hóa mua vào.
- V.v…

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán


14


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán
Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả ngƣời bán đƣợc thực hiên qua ba
giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán.
1.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trong bƣớc lập kế hoạch kiểm toán trải qua 5 bƣớc nhƣ sau:

Sơ đồ 2.1.3:Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán

Trên cơ sở đã xác định đƣợc đối tƣợng khách hàng có thể phục vụ trong tƣơng


Đ

lai, công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch
kiểm toán bao gồm: đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm
toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán và ký hợp đồng kiểm toán.
Công ty kiểm toán phải thực hiện công việc “ tìm hiểu lý do mời kiểm toán” để
xem đối tƣợng nào sẽ sử dụng thông tin báo cáo tài chính, từ đó có thể xem khoản mục
nào là trọng tâm của cuộc kiểm toán để có thể tránh rủi ro kiểm toán, tránh bị kiện cáo.
Từ việc tìm hiểu lý do mời kiểm toán, tuỳ thuộc vào mức độ quan trọng của
ngƣời sử dụng thông tin của báo cáo tài chính mà công ty kiểm toán lựa chọn đội ngũ
kiểm toán viên phù hợp, bên cạnh đó kiểm toán viên cần thỏa thuận sơ bộ với khách

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

15


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

hàng về thông tin nhƣ: phí kiểm toán, các tài liệu cần cung cấp cho cuộc kiểm toán…
Sau khi ký kết hợp đồng đơn vị sẽ chính thức trở thành đơn vị kiểm toán cho đơn vị.
 Tìm hiểu về khách hàng
Thu thập thông tin chung về khách hàng, đây là nền tảng để kiểm toán viên có
thể đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó có thể biết đƣợc tính trọng yếu của từng
khoản mục trên báo cáo tài chính.Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát,
kiểm toán viên cần thu thập thông tin về các mặt sau:
+ Ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng: Kiểm toán viên phải có
hiểu biết chung về nền kinh tế, về mức độ lạm phát, về các chính sách của chính phủ.


tế
H
uế

Ngoài ra, các kiểm toán viên còn phải hiểu biết về môi trƣờng kinh doanh và lĩnh vực
kinh doanh, các thay đổi trong công nghệ, rủi ro kinh doanh, các điều kiện kinh doanh
bất lợi. Hơn thế nữa, một yếu tố không thể thiếu khi tìm hiểu về ngành nghề hoạt động
kinh doanh của khách hàng đó là cơ cấu quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và cơ

ại
họ
cK
in
h

cấu vốn. Thu thập đƣợc các thông tin đó, kiểm toán viên có thể giải thích đƣợc một số
điểm bất thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: sự tăng giảm bất thƣờng của lợi nhuận, của
chi phí…

+ Thu thập điều lệ công ty và giấy phép thành lập.
+ Báo cáo tài chính và các báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của một
vài năm trƣớc.

+ Các biên bản họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.

Đ

+ Các hợp đồng cam kết quan trọng nhƣ hợp đồng mua bán, sử dụng bản quyền.
+ Các nội quy, chính sách của khách hàng: chính sách tín dụng, tiếp thị.

Ngoài ra thông qua việc phỏng vấn trao đổi với những ngƣời có thẩm quyền để
trình bày về tình hình tài chính của đơn vị, hệ thống kiểm soát nội bộ, cơ cấu tổ chức.
Kiểm toán viên có thể tham quan đơn vị để có thể quan sát đƣợc hoạt động của đơn vị
từ đó có thể đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ.
 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ
Thủ tục phân tích là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số các tỷ lệ để
phát hiện những biến động bất thƣờng. Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ trong
bƣớc lập kế hoạch kiểm toán có thể giúp xác định bản chất phạm vi và thời hạn công
SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

16


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

việc hoàn thàn. Mục đích của việc sử dụng các thủ tục phân tích là nhằm hiểu đƣợc
công việc kinh doanh của khách hàng, đánh giá khả năng hoạt động của một công ty
tiếp tục hoạt động tốt, có thể cho thấy dấu hiệu của các sai số trên báo cáo tài chính
hay giúp kiểm toán viên có thể giảm bớt các kiểm tra chi tiết.
Một số các thủ tục phân tích đƣợc thực hiện trong giai đoạn này là :
- So sánh số liệu ngành với của số liệu của công ty khách hàng.
- So sánh chi tiết số dƣ tổng hợp với chi tiết số dƣ tƣơng tự năm trƣớc ví dụ nhƣ
so sánh các chi tiết của nợ phải trả vào cuối năm hiện hành với các chi tiết đó vào cuối
năm trƣớc

tế
H
uế


-Tính tỷ số và mối quan hệ tỷ lệ để so sánh với năm trƣớc nhƣ các tỷ số về nợ
phải trả ngƣời bán đƣợc tính theo tỷ lệ với tổng nợ phải trả của năm nay và thực hiện
so sánh với năm trƣớc

 Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ

ại
họ
cK
in
h

Để đánh giá đƣợc hệ thống kiểm soát nội bộ khách hàng đối với khoản mục Nợ
phải trả một cách chính xác thì kiểm toán viên cần tìm hiểu các thủ tục sau:
Tìm hiểu các thủ tục kiểm soát đối với các chức năng mua hàng, nhận hàng, lƣu
trữ hàng, sản xuất và xuất hàng nhƣ xem xét tại đơn vị khách hàng:Đơn vị có thiết lập
một phòng chuyên trách cho việc mua hàng không? Bộ phận tài vụ có tách riêng với
bộ phận kế toán không?

Tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, kể từ giai đoạn mua vào cho đến khi

Đ

tiêu thụ sản phẩm. Tìm hiểu xem xác chứng từ có đƣợc ghi chép chính xác và đầy đủ
không? Có đƣợc sự phê duyệt của những ngƣời có thầm quyền hay không?...
Tìm hiểu về hệ thống kế toán trong chu trình mua hàng, chi phí, gồm tìm hiểu:
+ Các sơ đồ hạch toán, loại tài khoản, các loại sổ sách sử dụng có đảm bảo cung
cấp thông tin tài chính đáng tin cậy cho công tác quản lý không?
+ Hệ thống sổ chi tiết có đảm bảo cung cấp số liệu chi tiết cho công việc điều

hành cụ thể chƣa?
+ Đơn vị có thƣờng xuyên kiểm tra đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung
cấp không?

SV: Nguyễn Thùy Vân – Lớp: K44B-Kiểm toán

17


×