Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.66 KB, 105 trang )

Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

IN

H



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ

̣C

NĂNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Đ


A

̣I H

O

NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ

NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG

Khóa học: 2009 – 2013

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

i


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H




́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ

K

NĂNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG

Đ
A

̣I H

O

̣C

NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


Nguyễn Thị Lan Hương

ThS. Phan Thị Nữ

Lớp: K43B – Kế hoạch - Đầu tư
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

ii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được giúp đỡ nhiệt tình
của nhiều cá nhân và tổ chức.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo - Thạc sĩ Phan Thị Nữ. Người đã
tận tình giúp đỡ và chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành

Ế

khoá luận tốt nghiệp của mình.

U


Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên trong Sở

́H

Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn



thành tốt kỳ thực tập.

Tôi xin chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ của tất cả các quý thầy cô Khoa

H

Kinh tế và Phát triển - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.

suốt quá trình thực hiện đề tài.

IN

Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ và động viên tôi trong

K

Mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng khoá luận vẫn không tránh khỏi những sai sót,

̣C

kính mong Quý thầy cô, bạn bè đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.


Đ
A

̣I H

O

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan Hương

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

iii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................ix
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ..................................................................................................... xii


Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ xiii

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1

́H

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................4



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ PHÁT TRIỂN
NGÀNH NÔNG NGHIỆP .............................................................................................4

H

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN ĐẦU TƯ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT

IN

TRIỂN NÔNG NGHIỆP ................................................................................................4
1.1.1.Tổng quan về vốn đầu tư .......................................................................................4

K

1.1.1.1. Khái niệm cơ bản ...............................................................................................4


̣C

1.1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư phát triển................................................................6

O

1.1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư để phát triển trong nông nghiệp ................................9

̣I H

1.1.1.4.Vai trò của vốn đầu tư phát triển nông nghiệp trong nền kinh tế .....................10
1.1.2.Tổng quan về thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ....................................12

Đ
A

1.1.2.1.Sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư .................................................................12
1.1.2.2.Các chính sách thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ..............................13
1.1.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ................15
1.1.3.1.Tiềm năng, lợi thế về vị trí địa lý, nguồn tài nguyên, nguồn lao động. ...........15
1.1.3.2.Năng lực vốn nội tại của địa phương ...............................................................16
1.1.3.3.Sự hấp dẫn của môi trường đầu tư ....................................................................16
1.1.3.4. Bối cảnh quốc tế ..............................................................................................17
1.2.CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ..........................................................................................................17
1.2.1.Kinh nghiệm của một số nước............................................................................. 17

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương


iv


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

1.2.1.1.Kinh nghiệm của Trung Quốc .......................................................................... 17
1.2.1.2.Kinh nghiệm của Thái Lan ...............................................................................18
1.2.2.Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................................ 20
1.2.2.1.Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc .....................................................................20
1.2.2.2.Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai .......................................................................21
1.2.3.Một số bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Trị ........................................... 22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2008 - 2012 ............................... 24

Ế

2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ..24

U

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 24

́H

2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................24




2.1.1.2. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................25
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................................28

H

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................30

IN

2.1.2.1. Dân số và lao động .......................................................................................... 30
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................................32

K

2.1.3. Tình hình phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị ..............................................33

̣C

2.1.3.1. Tăng trưởng sản xuất nông nghiệp ..................................................................33

O

2.1.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ..............................................35

̣I H

2.1.4.Sự cần thiết phải tăng cường thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh
Quảng Trị ......................................................................................................................38

Đ

A

2.2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG
NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2008 - 2012 ............................................40
2.2.1. Công tác quản lý vốn đầu tư trong nông nghiệp tỉnh Quảng Trị ........................40
2.2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị ..............42
2.2.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị ......42
2.2.2.2. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị .......................47
2.2.2.3. Thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp trong nhóm ngành nông nghiệp .........53
2.2.3. Tình hình thực hiện các chính sách đầu tư trong nông nghiệp........................... 55
2.2.3.1. Chính sách marketing địa phương ...................................................................55
2.2.3.2. Chính sách thu hút vốn đầu tư vào phát triển nông nghiệp .............................57

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

v


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ .........................................................................60
2.3.1. Thành tựu ............................................................................................................60
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .....................................................................................61
2.4. MÔ HÌNH SWOT PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ......................................64
2.4.1. Phân tích các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của mô hình SWOT ...64
2.4.1.1.Các cơ hội (Opportunities) ...............................................................................64


Ế

2.4.1.2.Thách thức (Threats ) ...................................................................................... 65

U

2.4.1.3.Điểm mạnh (Strengths) .....................................................................................66
2.4.1.4.Điểm yếu (Weaknesses ) ................................................................................. 67

́H

2.4.2. Lựa chọn chiến lược cho thu hút vốn đầu tư nông nghiệp tỉnh Quảng Trị ........68



2.4.2.1. Chiến lược SO .................................................................................................69
2.4.2.2. Chiến lược ST ..................................................................................................69

H

2.4.2.3. Chiến lược WO ................................................................................................69

IN

2.4.2.4. Chiến lược WT ................................................................................................70
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG

K


THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG

̣C

TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI....................................................................................71

O

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ CHÍNH SÁCH
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG

̣I H

TRỊ ĐẾN NĂM 2020 ...................................................................................................71
3.1.1. Định hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị ....................................71

Đ
A

3.1.1.1. Phương hướng phát triển ..................................................................................71
3.1.1.2. Mục tiêu phát triển............................................................................................72
3.1.1.3. Định hướng phát triển các ngành trong nông nghiệp ......................................72
3.1.2. Phương hướng thu hút VĐT phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị .................73
3.1.2.1. Dự báo nhu cầu vốn cho mục tiêu phát triển nông nghiệp ..............................73
3.1.2.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ..................................74
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ ........75
3.2.1. Nhóm giải pháp về quản lý nhà nước về đầu tư và môi trường pháp lý ............75
3.2.1.1. Đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quy hoạch, kế hoạch ...75


SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

vi


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

3.2.1.2. Tăng cường công tác quản lý đầu tư nhằm nâng cao chất lượng đầu tư trong
nông nghiệp .................................................................................................................. 76
3.2.1.3. Đẩy mạnh cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả bộ máy quản
lý Nhà nước ..................................................................................................................76
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện các chính sách marketing thu hút vốn đầu tư phát
triển nông nghiệp ..........................................................................................................77
3.2.2.1.Chính sách xúc tiến đầu tư ...............................................................................77
3.2.2.2.Chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư .......................................................................78

Ế

3.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ..............79

U

3.2.3.1. Thu hút và sử dụng hiệu quả vốn ngân sách nhà nước và tín dụng đầu tư .... 79

́H

3.2.3.2. Thu hút vốn đầu tư của dân cư và các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh .......80




3.2.3.3. Giải pháp vể thu hút vốn đầu tư nước ngoài ................................................... 81
3.2.4. Nhóm giải pháp cải thiện điều kiện thu hút vốn đầu tư để phát triển nông nghiệp ....... 83

H

3.2.4.1. Đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp ................83

IN

3.2.4.2. Đầu tư phát triển khoa học công nghệ trong nông nghiệp ..............................85
3.2.4.3. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp .............84

K

3.2.4.4. Chú trọng giải quyết các vấn đề môi trường trong đầu tư nông nghiệp...........85

̣C

3.2.4.5. Tiếp tục mở rộng thực hiện các chương trình liên kết về kinh tế với các địa

O

phương trong vùng kinh tế miền Trung ........................................................................86

̣I H

3.2.4.6. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn ..................................................87
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................88


Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

vii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Bản đồ địa lý tỉnh Quảng Trị ........................................................................24
Biểu đồ 2.1: Tổng sản phẩm GDP tỉnh Quảng Trị (Theo giá hiện hành) ....................37
Biểu đồ 2.2: Tổng sản phẩm GDP tỉnh Quảng Trị và các tỉnh lân cận theo giá thực
tế phân theo khu vực kinh tế năm 2011 ...................................................40
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tỷ lệ phần trăm dự án thực hiện/ dự án đăng ký của nông, lâm,

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

thủy sản so với toàn tỉnh.......................................................................... 43

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

viii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh QuảngTrị (Theo giá so sánh 1994) ........34
Bảng 2.2: Hiện trạng cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Trị trong
những năm gần đây (Theo giá hiện hành) ...................................................36

Bảng 2.3: Vị trí của Quảng Trị so với các tỉnh lân cận năm 2011 ...............................38
Bảng 2.4: Số lượng dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Quảng Trị ............42
Bảng 2.5: Vốn đầu tư dự án nông nghiệp tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn ...................44

Ế

Bảng 2.6: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị ..........................48

U

Bảng 2.7: Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài trong nông nghiệp thực hiện trên địa bàn

́H

tỉnh Quảng Trị .............................................................................................51



Bảng 2.8: Vốn đầu tư theo giá thực tế ngành nông nghiệp Quảng Trị ........................54
Bảng 2.9: Ma trận SWOT cho thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh

H

Quảng Trị ....................................................................................................68

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu VĐT phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị năm 2020 ....73

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

ix


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VĐT

Vốn đầu tư

NĐT

Nhà đầu tư

DAĐT


Dự án đầu tư

KT - XH

Kinh tế - xã hội

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghệ sinh học

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TW

Trung ương

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

HĐND

Hội Đồng Nhân Dân

PTNT


Phát triển nông thôn

LHQ

Liên hợp quốc

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

NGOs

Tổ chức phi Chính phủ (Non Governmental Organization)

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)


U
́H

H

IN

K

̣C

O

Quỹ tiền tệ thế giới (International Monetary Fund)
Ngân hàng Phát triển Châu Á

Đ
A

ADB

̣I H

IMF

Ế

CNSH


WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)

KH & ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

HTX

Hợp tác xã

NSTW

Ngân sách trung ương

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

MTĐT

Môi trường đầu tư

SX - KD

Sản xuất - kinh doanh

NQ


Nghị quyết

TTg

Thủ tướng

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

x


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

Chính phủ



Hành động

TD

Tín dụng

CT

Chỉ thị

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

KTN

Kinh tế nông nghiệp

BOT

Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Build - Operation - Transfer)

BT

Xây dựng - Chuyển giao (Build - Transfer)

BO

Xây dựng - Kinh doanh (Build - Operation)

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

CP

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

xi


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

20.800 VND

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

1$

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

xii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU


 Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài:
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn liên quan đến lĩnh vực đầu tư,
thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thu hút vốn đầu tư phát triển nông
nghiệp tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2008 - 2012, đánh giá những kết quả đạt được,
những mặt còn tồn tại và các vấn đề liên quan.
- Đề xuất hệ thống các phương hướng, các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao

Ế

khả năng thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh trong thời gian tới.

U

 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu:

́H

Thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp: xem xét các văn bản pháp quy, chính



sách phát triển, tư liệu nghiên cứu liên quan.
 Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu:

H

- Phương pháp thu thập thông tin


IN

- Phương pháp phân tích tổng hợp

- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia

K

- Phương pháp sử dụng mô hình SWOT

̣C

 Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:

O

- Sự tiến bộ trong việc thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư của

̣I H

Quảng Trị đã và đang tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất
hàng hóa, đáp ứng nhu cầu đổi mới trong ngành.

Đ
A

- Thấy rõ được thực trạng phát triển, tình hình thu hút vốn đầu tư cho việc phát

triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2008 - 2012, mà cụ thể là mặc dù
Quảng Trị đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh theo hướng công nghiệp

hóa, hiện đại hóa nhưng nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng và đầu tư vẫn có sự
gia tăng trong cơ cấu vốn đầu tư vào ngành nông nghiệp tỉnh, chủ yếu là sự đầu tư từ
ngân sách nhà nước và vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA.
- Cung cấp thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư. Từ đó
đưa ra lựa chọn chiến lược và giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy nông nghiệp của tỉnh
phát triển, góp phần tích cực vào sự phát triển chung về kinh tế - xã hội trên địa bàn.

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

xiii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang ngày
càng đổi mới, từng bước chuyển mình theo hướng kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa. Để đưa đất nước tăng trưởng và phát triển một cách bền vững thì một trong
những điều kiện quan trọng đối với mọi quốc gia là phải mở rộng đầu tư. Trong khi
đó, vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào không thể thiếu trong nền kinh tế của mỗi quốc

Ế

gia. Một quốc gia muốn phát triển bền vững cần phải tận dụng và khai thác triệt để

U


nguồn lực quý giá đó. Nó là đòn bẩy cho sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực

́H

trong xã hội giai đoạn hiện nay. Đối với Việt Nam, đất nước đi lên từ kinh tế nông
nghiệp, đang trong giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc huy động



vốn đầu tư phát triển kinh tế nói chung và vốn đầu tư phát triển nông nghiệp nói riêng
là vấn đề đặc biệt quan trọng cần được quan tâm giải quyết.

H

Nhận thức được tầm quan trọng của vốn đầu tư, tỉnh Quảng Trị đã và đang tích

IN

cực đẩy mạnh công tác thu hút vốn đầu tư cho sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.

K

Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh nên việc đầu tư phát
triển nông nghiệp là một vấn đề cấp thiết trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại

O

̣C

hóa hiện nay. Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp sẽ tạo động lực thúc đẩy cho việc


̣I H

phát triển hết tiềm năng của ngành và hỗ trợ phát triển nhiều ngành khác. Nhiều dự án
lớn về nông nghiệp đã và đang góp phần thay đổi, cải thiện đáng kể đời sống của nhân

Đ
A

dân trong tỉnh. Thực tế cho thấy, việc thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ở tỉnh
Quảng Trị hiện nay đã có những dấu hiệu tích cực, lượng vốn đầu tư vào nông nghiệp
ngày càng tăng, chất lượng vốn ngày càng được cải thiện.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó, công tác này còn bộc lộ rất nhiều
hạn chế và khó khăn cần được tháo gỡ. Đó là cơ chế quản lý chưa thật sự thông
thoáng, thủ tục đầu tư còn rườm rà gây trở ngại cho các nhà đầu tư, việc thực hiện các
chính sách thu hút vốn còn kém hiệu quả và phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của
các địa phương khác trong thu hút vốn. Do vậy, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư để phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
trong giai đoạn tới là vấn đề có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn hiện nay.

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

1


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

Xuất phát từ thực tế đó, em quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp

nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Trị” làm
đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng về khả năng thu hút vốn đầu tư phát
triển nông nghiệp Quảng Trị trong giai đoạn 2008 - 2012 nhằm đưa ra các định hướng
và các giải pháp chủ yếu nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp

Hệ thống hóa cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn liên quan đến lĩnh vực đầu

U

-

Ế

tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn tới phát triển đúng tiềm năng sẵn có của tỉnh. Cụ thể:

-

́H

tư, thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp.

Phân tích, đánh giá thực trạng, hoạt động thu hút vốn đầu tư phát triển nông



nghiệp tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn gần đây, đánh giá những kết quả đạt được,
những mặt còn tồn tại và các vấn đề liên quan.


Đề xuất hệ thống các phương hướng, giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả

H

-

IN

năng thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh trong thời gian tới.

K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến vốn đầu tư, tình

O

̣C

hình đầu tư, cơ chế, chính sách của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh nhằm thu hút có

̣I H

hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư phát triển nông
nghiệp mở rộng (bao gồm nông, lâm, thủy sản) tỉnh Quảng Trị.

Đ
A


- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trên phạm vi địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2008 - 2012

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, các phương pháp nghiên cứu
chủ yếu sau đây được sử dụng:
 Phương pháp thu thập thông tin: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp thông
qua các tài liệu liên quan đến tình hình kinh tế - xã hội, tình hình thu hút vốn đầu tư
phát triển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
 Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân tích có hệ thống các yếu tố ảnh
hưởng đến vấn đề thu hút vốn và các hoạt động đầu tư phát triển nông nghiệp. Tổng

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

2


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

hợp tất cả những hoạt động liên quan đến đầu tư như huy động và việc thu hút vốn đầu
tư cho lĩnh vực nông nghiệp.
 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các
chuyên gia, các cơ quan ban ngành liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Tham khảo ý
kiến của các nhà lãnh đạo, các chuyên viên trong ngành nông nghiệp của tỉnh.
 Phương pháp sử dụng mô hình SWOT: Mô hình SWOT đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu bên trong và cơ hội, thách thức đe dọa bên ngoài của các nhân tố ảnh

Ế


hưởng đối với quá trình thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn. Từ mô

U

hình SWOT phát huy những điểm mạnh, hạn chế những điểm yếu, khắc phục thách

́H

thức và tận dụng cơ hội cho công tác đầu tư. Đây là phương pháp then chốt định
hướng chiến lược và các giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



tỉnh Quảng Trị.


SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

3


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ PHÁT
TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN ĐẦU TƯ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Tổng quan về vốn đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm cơ bản

Ế

 Khái niệm về đầu tư

U

Trong lĩnh vực sản xuất vật chất nói chung, hoạt động kinh tế bao giờ cũng gắn

́H

liền với việc sử dụng tiền vốn và các nguồn tài nguyên khác nhằm đem lại lợi ích kinh




tế - xã hội (KT - XH) nhất định. Trong nền kinh tế quốc dân, phạm vi một địa phương,
một vùng kinh tế, đầu tư là một lĩnh vực hoạt động để tạo ra hoặc đổi mới và duy trì
hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật thuộc các ngành kinh tế quốc dân nhằm khai

H

thác đầy đủ và hiệu quả các nguồn tài nguyên của đất nước.

IN

Theo Luật Đầu tư 2005, đầu tư được hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn

K

bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt

O

quan” [4, tr.2].

̣C

động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên

̣I H

Theo cách hiểu thông dụng hơn về đầu tư, thì: “Đầu tư là sự hy sinh các nguồn
lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu hút về các kết quả nhất định


Đ
A

trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó” [1, tr.5].
Như vậy, mục tiêu của mọi công cuộc đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với
những hy sinh về nguồn lực mà người đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư, nó
bao gồm các mục tiêu KT - XH, chính trị, văn hóa và môi trường.
Trong đầu tư các nguồn lực có thể là tiền, là của cải vật chất, là kĩ thuật công
nghệ, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Chúng đóng vai trò quyết
định, là cái đầu tiên phải có khi tiến hành một công cuộc đầu tư.
 Khái niệm hoạt động đầu tư
Từ khái niệm đầu tư, người ta đã hình thành nên định nghĩa hoạt động đầu tư
như sau: “Quá trình sử dụng tiền vốn và các nguồn lực khác vào việc xây dựng công

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

4


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

trình, mua sắm máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ mới hoặc cải tạo, nâng cấp
những công trình thiết bị đã có sẵn để làm tăng năng lực sản xuất - kinh doanh nhằm
đưa lại những lợi ích kinh tế - xã hội nhất định cho nhà đầu tư gọi là hoạt động đầu
tư” [5, tr.1]. Có thể nói, hoạt động đầu tư có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự sản
xuất của xã hội.
Thực tế có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể cuả đầu tư nhưng tùy từng góc

độ tiếp cận mà có những tiêu thức phân loại hoạt động đầu tư khác nhau. Một trong

Ế

những tiêu thức đó chính là theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư. Hoạt động đầu tư này

U

thường được tiến hành dưới hai hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư.

́H

- Đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều hành quản



- Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người có vốn tham gia trực tiếp vào
quá trình hoạt động và quản lý đầu tư, điều hành quá trình thực hiện và vận hành các

H

kết quả đầu tư. Trong đó đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp.

IN

Hoạt động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất - kinh doanh

K


(SX - KD) dịch vụ và sinh hoạt đời sống xã hội.

̣C

 Khái niệm về vốn đầu tư

O

Khi tiến hành lập dự án đầu tư (DAĐT) hay đầu tư, nhà đầu tư (NĐT) và các

̣I H

nhà quản lý không thể không xét đến yếu tố quan trọng của đầu tư, đó chính là vốn.
Vốn là yếu tố quyết định sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế

Đ
A

giới. Đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển, vai trò của vốn ngày càng được
phát huy tối đa.

Theo Giáo trình Kinh tế đầu tư, vốn đầu tư (VĐT) được định nghĩa như sau:

“Vốn đầu tư là tiền tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất - kinh doanh dịch vụ, là
tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác nhau đưa vào sử dụng trong
quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn
cho hoạt động sản xuất - kinh doanh dịch vụ, sinh hoạt của cả cộng đồng”[2, tr.77].
Trong đó, VĐT phát triển cho các ngành lĩnh vực đóng vai trò quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Một trong những ngành nghề lĩnh vực được quan tâm hiện nay

là nông nghiệp. Do đó, VĐT trong ngành này đóng vai trò quan trọng cho mỗi địa

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

5


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

phương hay mỗi quốc gia. VĐT phát triển nông nghiệp thường được hiểu là một bộ
phận của nguồn lực biểu hiện dưới dạng giá trị, được thể hiện bằng các tài sản vô hình
và hữu hình, sử dụng vào mục đích đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp để sinh lời.
1.1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư phát triển
VĐT là một nguồn lực quan trọng cho hoạt động đầu tư, được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau và có thể đứng trên nhiều góc độ để phân loại như vi mô, vĩ
mô. Nhưng ở đây, ta xét ở khía cạnh đứng trên góc độ vĩ mô, nguồn hình thành VĐT

Ế

phát triển bao gồm nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài.

U

a, Nguồn vốn trong nước

́H

Nguồn vốn trong nước là nguồn vốn được hình thành từ tích luỹ của nội bộ nền

kinh tế, bao gồm các nguồn vốn chủ yếu sau:



 Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Ngân sách Nhà nước (NSNN) được hình
thành từ thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt động của các thành phần kinh tế

H

Nhà nước, từ vay viện trợ ưu đãi nước ngoài, vay trên thị trường vốn quốc tế, vay

IN

trong dân dựa trên việc phát hành trái phiếu Chính phủ [2, tr.92]. Đây là nguồn vốn

K

mà Nhà nước bỏ ra cho các công cuộc đầu tư, chi cho các địa phương để tiến hành
các hoạt động của mình trong đó có hoạt động đầu tư nói chung và đầu tư phát triển

O

̣C

nói riêng. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng KT -

̣I H

XH, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh
vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho công tác lập và thực hiện các dự án quy


Đ
A

hoạch tổng thể phát triển KT - XH vùng, lãnh thổ, quy hoạch đô thị và phát triển
nông thôn (PTNT).
 Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước: Vốn tín dụng đầu tư phát

triển của Nhà nước là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi vay để bảo đảm
các khoản chi của ngân sách, đồng thời Nhà nước cũng là người cho vay để bảo đảm
các chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về kinh tế. Nguồn vốn này có tác dụng tích
cực trong việc giảm đáng kể sự bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nước. Với cơ chế tín
dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay.
Do đó, chủ đầu tư là người vay vốn phải nghiên cứu kỹ hiệu quả đầu tư và sử dụng
vốn tiết kiệm hơn. Ngoài ra, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước còn phục vụ công tác

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

6


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô, có tác dụng tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH).
 Nguồn vốn đầu tư từ Doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước
(DNNN) được xác định là thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, các
DNNN vẫn nắm giữ một một khối lượng vốn Nhà nước khá lớn và do đó DNNN có

đóng góp lớn cho NSNN (40% tổng thu Ngân sách), đóng góp lớn cho tăng trưởng
kinh tế, tạo việc làm. Mặc dù vẫn còn một số hạn chế nhưng đánh giá một cách công

Ế

bằng thì khu vực kinh tế Nhà nước với sự tham gia của các DNNN vẫn đóng vai trò

U

chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay. Lượng vốn mà các doanh nghiệp

́H

nắm giữ để đưa vào đầu tư thường cho hiệu quả cao, góp một phần quan trọng thúc
đẩy KT - XH phát triển.



 Nguồn vốn từ khu vực tư nhân : Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm
phần tiết kiệm của dân cư, phần tích luỹ của các doanh nghiệp dân doanh (doanh

H

nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, các hợp tác xã (HTX)…). Nguồn vốn này hoàn

IN

toàn do các thành phần này tự quyết định. Cùng với sự phát triển của cơ chế thị

K


trường, nguồn vốn từ khu vực tư nhân có chiều hướng gia tăng và ngày càng khẳng
định vai trò của nó trong tổng đầu tư toàn xã hội. Theo tính toán, trung bình nguồn

O

̣C

VĐT từ khu vực tư nhân thường chiếm khoảng 30% tổng VĐT toàn xã hội và 50%
VĐT trong nước [2, tr.96].

̣I H

b, Nguồn vốn nước ngoài

Đ
A

Bên cạnh yếu tố nội lực là nguồn vốn trong nước, góp phần vào công cuộc đầu
tư phát triển đất nước không thể không kể tới vai trò to lớn của nguồn vốn nước ngoài.
Nhưng thu hút VĐT nước ngoài và sử dụng nó có hiệu quả là vấn đề cần quan tâm
hiện nay đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng. Nguồn
VĐT nước ngoài thường được huy động thông qua các hình thức cơ bản sau đây:
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI): Nguồn vốn
FDI là nguồn VĐT của tư nhân nước ngoài để đầu tư cho SX - KD và dịch vụ nhằm
mục đích sinh lợi nhuận. Đây là một nguồn vốn lớn, có ý nghĩa quan trọng trong phát
triển kinh tế ở các nước đang phát triển [3, tr.248]. FDI là một loại hình di chuyển vốn
quốc tế trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lý và điều

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương


7


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

hành hoạt động sử dụng vốn. FDI được hình thành từ lâu, chủ yếu là sự di chuyển vốn
giữa các nước tư bản phát triển, ngày nay các nước đang phát triển cũng tiếp nhận
lượng VĐT này cho quá trình phát triển triển kinh tế của mình.
 Nguồn viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance ODA): Nguồn vốn ODA là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức (chính quyền nhà
nước hay địa phương) của một nước hoặc một tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước
đang phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội của các nước này

Ế

[3, tr.252]. ODA là tất cả các khoản hỗ trợ không hoàn lại và các khoản tín dụng ưu đãi

U

cho vay (cho vay dài hạn lãi suất thấp) của các Chính Phủ, các tổ chức thuộc hệ thống

́H

Liên hợp quốc, Quỹ tiền tệ thế giới (IMF), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân
hàng thế giới (WB) dành cho các nước đang phát triển và chậm phát triển. Nội dung




viện trợ ODA là bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại (chiếm 25% tổng số ODA
trên thế giới), viện trợ có hoàn lại (tín dụng ưu đãi) và viện trợ hỗn hợp.

H

ODA là khoản vay có tính chất ưu đãi, có lợi về mặt KT - XH cho các nước

IN

nhận đầu tư, là nguồn vốn có vai trò quan trọng đối với các nước đang và chậm phát

K

triển. ODA giúp các nước nghèo tiếp nhận những thành tựu khoa học, công nghệ hiện
đại và phát triển nguồn nhân lực. Đồng thời ODA giúp các nước nhận đầu tư điều

O

̣C

chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần nâng cao khả năng thu hút VĐT nước ngoài và tạo điều

̣I H

kiện để mở rộng đầu tư phát triển trong nước. Nhưng cần phải biết tận dụng nguồn vốn
này để phát triển hợp lý, tránh lạm dụng, biến khoản vay này thành gánh nặng nợ nần,

Đ
A


từ sự ràng buộc về kinh tế dẫn đến sự ràng buộc về chính trị.
 Viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ (Non Governmental Organization-

NGOs): NGOs là viện trợ không hoàn lại, chủ yếu là viện trợ vật chất với mục đích
nhân đạo, quy mô nguồn vốn này khá nhỏ. Viện trợ NGOs được thể hiện dưới ba
hình thức chủ yếu là viện trợ thông qua các chương trình, dự án, viện trợ bằng tiền hay
hiện vật và viện trợ khẩn cấp trong trường hợp có thiên tai hoặc tai hoạ khác. Khác với
ODA, viện trợ NGOs là loại viện trợ không hoàn lại, mang tính nhân đạo và phát triển,
có thủ tục nhanh gọn và đơn giản.
Mỗi nguồn vốn trong nước và ngoài nước đều có những ưu điểm và nhược
điểm riêng. Tùy theo mỗi điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của từng quốc gia, từng địa

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

8


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

phương mà có những sự vận dụng, lựa chọn linh hoạt, phù hợp với yêu cầu đặt ra
của quốc gia hay địa phương, góp phần đạt được tối ưu hiệu quả KT - XH.
1.1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư để phát triển trong nông nghiệp
Trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay, để phát triển một nền kinh tế bền
vững cần có nhiều yếu tố hội tụ, trong đó sự tham gia của các ngành từ nông nghiệp,
công nghiệp - xây dựng đến thương mại - dịch vụ là yếu tố cần thiết cho quá trình phát
triển. Đặc biệt, đối với nông nghiệp cần có nhiều sự quan tâm hơn bởi đây là ngành

Ế


sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai

U

thác các loại cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo

́H

ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp.

Theo Giáo trình Kinh tế Nông nghiệp có viết: “Nông nghiệp được hiểu theo



nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ trong nông

nghiệp và ngành thủy sản” [6, tr.1].

H

nghiệp. Còn nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa rộng nó còn bao gồm cả ngành lâm

IN

Do đó, hoạt động đầu tư cho nông nghiệp là một trong những hoạt động thuộc

K

lĩnh vực đầu tư phát triển, nó rất quan trọng đối với tất cả các quốc gia. Mà vốn là

nguồn lực hạn chế đối với các ngành kinh tế nói chung, nông nghiệp nói riêng. Mặt

O

̣C

khác, do tính đặc thù của sản xuất nông nghiệp, nên VĐT sản xuất trong nông nghiệp

̣I H

có những đặc điểm sau [6, tr.117]:
- Trong cấu thành vốn cố định, ngoài những tư liệu lao động có nguồn gốc

Đ
A

kỹ thuật còn bao gồm cả tư liệu lao động có nguồn gốc sinh học, như cây lâu năm,
súc vật làm việc, súc vật sinh sản. Trên cơ sở những tính quy luật sinh học, các tư
liệu lao động này thay đổi giá trị sử dụng của mình khác với tư liệu lao động có
nguồn gốc kỹ thuật.
- Sự tác động của vốn sản xuất vào quá trình sản xuất và hiệu quả kinh doanh
của nó không phải bằng cách trực tiếp mà thông qua đất, cây trồng, vật nuôi. Cơ cấu
và chất lượng của vốn sản xuất phải phù hợp với yêu cầu của từng loại đất đai, từng
đối tượng sản xuất là sinh vật.
- Chu kỳ sản xuất dài và tính thời vụ trong nông nghiệp một mặt làm cho sự
tuần hoàn và luân chuyển chậm chạp, kéo dài thời gian thu hồi vốn cố định, tạo ra sự

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

9



Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

cần thiết phải dự trữ đáng kể trong thời gian tương đối dài của vốn lưu động và làm
cho vốn ứ đọng. Mặt khác sự cần thiết và có khả năng tập trung hoá cao về phương
tiện kỹ thuật trên một lao động nông nghiệp so với công nghiệp.
-

Sản xuất nông nghiệp còn lệ thuộc vào nhiều điều kiện tự nhiên, nên việc sử

dụng vốn gặp nhiều rủi ro, làm tổn thất hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn.
-

Một bộ phận sản xuất nông nghiệp không qua lĩnh vực lưu thông mà được

chuyển trực tiếp làm tư liệu sản xuất cho bản thân nông nghiệp, do vậy vòng tuần hoàn

Ế

vốn sản xuất được chia thành vòng tuần hoàn đầy đủ và không đầy đủ. Vòng tuần hoàn

U

không đầy đủ là vòng tuần hoàn của một bộ phận vốn không được thực hiện ở ngoài

́H


thị trường và được tiêu dùng trong nội bộ nông nghiệp khi vốn lưu động được khôi
phục trong hình thái hiện vật của chúng. Vòng tuần hoàn đầy đủ yêu cầu vốn lưu động



phải trải qua tất cả các giai đoạn, trong đó có giai đoạn tiêu thụ sản phẩm.
1.1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư phát triển nông nghiệp trong nền kinh tế

H

Một đất nước muốn tăng trưởng và phát triển bền vững thì cần phải có sự đầu tư

IN

hợp lý, đi đúng quỹ đạo mà NĐT cũng như nước nhận đầu tư mong muốn. Nông

K

nghiệp cũng là một trong những ngành đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế
đất nước, do đó cần có sự đầu tư đúng hướng. Và VĐT chính là nhân tố quyết định

O

̣C

những sự biến đổi vượt bậc trong đầu tư của nông nghiệp. Do đó, VĐT phát triển nông
nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, cụ thể:

̣I H


 Vốn đầu tư để phát triển nông nghiệp góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn

Đ
A

đầu tư cho nông nghiệp.

Đối với các nước đang phát triển, VĐT phát triển nông nghiệp đóng vai trò rất

quan trọng trong giai đoạn ban đầu, tạo đà cho sự phát triển nền kinh tế về sau. Nhưng
việc thiếu VĐT cho nông nghiệp lại thường xuyên xảy ra ở các quốc gia này. Điều này
làm các hoạt động đầu tư ở các nước này bị chậm trễ, các DAĐT không theo kịp tiến
độ như đã cam kết. Để khắc phục tình trạng này cần phải tăng cường thu hút và huy
động vốn, khơi thông các dòng chảy của vốn và hướng chúng vào đầu tư phát triển kinh
tế, phát triển ngành. Song, vấn đề thu hút và huy động VĐT cần phải dựa trên những
tiềm lực nội tại của một quốc gia, phải phù hợp với từng nhu cầu, điều kiện KT - XH
của quốc gia đó, tránh tình trạng không có sự liên kết giữa thu hút và sử dụng VĐT. Do

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

10


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

đó, huy động tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn lực VĐT trong và ngoài nước, tăng
VĐT cho nền kinh tế được xem là một biện pháp tối ưu nhất tạo nên bước đột phá
nhằm tạo đà tăng trưởng kinh tế, nâng cao thu nhập cho nhân dân, cải thiện mức sống

dân cư ở các quốc gia này.
 Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH.
Sự phân bố phát triển không đồng đều giữa các vùng trên lãnh thổ quốc gia,

Ế

chênh lệch giàu nghèo là vấn đề đang được Chính phủ các quốc gia đang phát triển trên

U

thế giới quan tâm. VĐT có tác dụng giải quyết những mặt cân đối về phát triển giữa các

́H

vùng lãnh thổ, đưa vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo đi lên cùng với
các vùng phát triển. Đồng thời, VĐT cũng giúp các khu vực kém phát triển này phát



huy được lợi thế, khơi dậy tiềm năng để phát triển nhanh và toàn diện hơn nhằm thu
hẹp khoảng cách giữa các vùng, tạo nên sự tiến bộ chung cho cả đất nước. Đặc biệt hơn

H

là mỗi quốc gia đi lên từ nền tảng là nông nghiệp thì cần chú trọng đầu tư hơn nữa để

IN

tạo cơ sở vững chắc phát triển các ngành khác trong tương lai, giảm tình trạng đói


K

nghèo và góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân. Từ đó, VĐT tạo
động lực thúc đẩy cho quá trình chuyển dịch cơ cấu CNH, HĐH nhanh hơn.

O

̣C

 Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp thúc đẩy đầu tư thay thế công nghệ cũ,

̣I H

lạc hậu bằng những công nghệ mới, hiện đại hơn nhằm nâng cao chất lượng, sản
lượng nông sản và tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Đ
A

Công nghệ là yếu tố cốt lõi của quá trình CNH, HĐH và đầu tư là điều kiện tiên
quyết cho sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ. Để có một nền công nghệ
hiện đại đòi hỏi các nước cần phải có những nghiên cứu, tự sáng chế ra công nghệ hoặc
là nhập công nghệ từ nước ngoài vào sử dụng, trong đó không thể bỏ qua vai trò quan
trọng là VĐT. VĐT giúp người nông dân đầu tư thay thế nông cụ thô sơ, đổi mới máy
móc và áp dụng các trang thiết bị hiện đại như máy cày, máy kéo, máy gặt đập liên
hoàn, máy xay xát, các loại xe chuyên chở... một cách phổ biến và đại trà trong mọi
quy trình và lĩnh vực sẽ giúp cho hiệu quả nông nghiệp tăng, góp phần giải phóng sức
lao động của con người. Hay như áp dụng công nghệ tiên tiến trong quá trình sản xuất
như công nghệ sinh học (CNSH) sẽ góp phần vào việc tạo ra phát triển các loại giống


SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

11


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Nữ

mới cho nông nghiệp. Từ đó, VĐT là điều kiện cần thiết để mở rộng quy mô, nâng cao
chất lượng và tăng sản lượng nông phẩm. Và trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh
hiện nay, một quốc gia mà không áp dụng công nghệ mới, tiến bộ của khoa học kỹ
thuật, không hiện đại hóa, thay thế các nông cụ thô sơ, lạc hậu thì sản phẩm sẽ không
cạnh tranh và giành được vị thế trên trường quốc tế.
 Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo
thêm nhiều việc làm mới cho nền kinh tế và nâng cao thu nhập cho người lao động.

Ế

VĐT phát triển nông nghiệp không chỉ dừng lại ở việc thúc đẩy đầu tư cho công

U

nghệ mới, giống mới, phương thức sản xuất mới mà còn chú trọng đến việc đầu tư

́H

phát triển nguồn nhân lực. Khoa học công nghệ ngày càng phát triển nhưng không thể
thay thế hoàn toàn con người. Con người là yếu tố quyết định, là mục tiêu của mọi sự




phát triển. Trình độ, năng lực kỹ năng của người lao động đóng góp không nhỏ vào tốc
độ tăng trưởng của một quốc gia. Con người được trang bị kiến thức tốt hơn thì hiệu

H

quả làm việc tốt hơn, năng suất lao động cao hơn và tạo điều kiện cho nông nghiệp

IN

phát triển theo hướng bền vững hơn. Đặc biệt, trong môi trường làm việc có công nghệ

K

hiện đại cần có lao động trình độ cao. Do đó, VĐT sẽ giúp giải quyết vấn đề phát triển
nguồn nhân lực này. Mặt khác, các NĐT luôn mong muốn đầu tư vào những nước mà

O

̣C

trình độ người lao động cao để tiết kiệm chi phí đào tạo. Do đó, chất lượng và trình độ

̣I H

lao động là yếu tố thu hút các NĐT. Vậy nên, để thu hút NĐT trong và nước ngoài thì
Nhà nước cần có những chính sách thu hút, kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực


Đ
A

nhằm mục đích cuối cùng là nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết tốt các vấn đề
xã hội như lạm phát, thất nghiệp, khoảng cách giàu nghèo,… góp phần thúc đẩy sự
tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.
1.1.2. Tổng quan về thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp
1.1.2.1. Sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư
Thu hút VĐT là các hoạt động hay các chính sách của các chủ thể ở các địa
phương, vùng lãnh thổ nhằm xúc tiến, kêu gọi, tạo điều kiện thuận lợi để các NĐT bỏ
vốn thực hiện các DAĐT hình thành vốn sản xuất trong các lĩnh vực KT - XH trên địa
bàn. Có nghĩa là làm gia tăng sự chú ý và quan tâm của các NĐT qua sự phát triển và
xúc tiến các DAĐT cụ thể có thể đem lại lợi ích thương mại cho các NĐT [6, tr.10].

SVTH: Nguyễn Thị Lan Hương

12


×