Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục thuế tại công ty TNHH kế toán và kiểm toán AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.85 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán



́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục
thuế tại công ty TNHH Kế toán và Kiểm
toán AAC

Đ
A



Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My
Lớp: K46B-Kế Toán Kiểm Toán
Giáo viên hướng dẫn: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Huế, tháng 05 năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoa Kế Toán Kiểm Toán

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục
thuế tại công ty TNHH Kế toán và Kiểm
toán AAC

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My
Lớp: K46B-Kế Toán Kiểm Toán
Giáo viên hướng dẫn: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Huế, tháng 05 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan tâm,
động viên và giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Với tình cảm chân thành nhất, cho
phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân, đơn vị đã tạo
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy tôi,
cho tôi vô vàn kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học vừa qua tại ngôi trường

Ế

Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo T.S

U


Hồ Thị Thúy Nga đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên

́H

cứu và hoàn thành khóa luận này.



Tôi xin gửi lời cảm ơn các anh chị phòng báo cáo tài chính 1 công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã tạo điều kiện cho tôi học và làm việc trong

H

suốt quá trình thực tập tại quý công ty.

IN

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức, năng lực, cũng như kinh
nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai

K

sót về nội dung lẫn hình thức trình bày. Kính mong nhận được sự đóng góp ý

̣C

kiến của thầy cô giáo và bạn bè để khóa luận hoàn thiện hơn.

O


Cuối cùng kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe, thành công trong sự

̣I H

nghiệp cao quý và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc sống.

Đ
A

Xin chân thành cảm ơn
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Phạm Kiều My


MỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................2
5. Kết cấu đề tài ..............................................................................................3

Ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 4

1.1.


́H

U

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ KIỂM
TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................4
Những vấn đề cơ bản về Thuế ...........................................................4



1.1.1. Khái niệm, đặc điểm.........................................................................4
1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế ....................................................4

H

1.1.3. Giới thiệu một số loại thuế ...............................................................5

1.2.

IN

1.1.4. Đặc điểm hạch toán thuế ................................................................17
Kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính ..........................21

K

1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục thuế ..............................................21

O


̣C

1.2.2. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính và kiểm toán thuế trong kiểm
toán báo cáo tài chính ...............................................................................22

̣I H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC...............25

Đ
A

2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..................25
2.1.2. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
..................................................................................................................25
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................25
2.1.3. Các dịch vụ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC cung
cấp.............................................................................................................28
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ................................................................................28
2.3. Quy trình kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC..............................................................................................................32
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................32


2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................34
2.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán.....................................................36
2.3. Thực hiện kiểm toán khoản mục thuế khác hàng ABC do công ty AAC
thực hiện .......................................................................................................37

2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................37
2.3.2. Thực hiện kiểm toán .......................................................................46
2.3.3. Kết thúc kiểm toán..........................................................................57
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................59

U

Ế

3.1.
Đánh giá về quy trình kiểm toán khoản mục thuế tại công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC..........................................................................59

́H

3.1.1. Nhận xét về hoạt động của công ty kiểm toán và kế toán AAC ....59



3.1.2. Đánh giá chung quy trình kiểm toán tài chính của công ty AAC ..60
3.1.3. Đánh giá công tác kiểm toán thuế tại công ty AAC.......................63

H

3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm toán thuế.......................64

IN

3.2.
Một số biện pháp và hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế

tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC ............................................66

K

3.2.1. Hoàn thiện công tác tìm hiểu đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ 66

̣C

3.2.2. Hoàn thiện phương pháp chọn mẫu................................................71

O

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 73

̣I H

1.Kết luận......................................................................................................73
2.Kiến nghị ...................................................................................................74

Đ
A

2.1. Đối với công ty AAC.........................................................................74
2.2. Đối với các đề tài nghiên cứu tiếp theo .............................................74


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính


 BGĐ

Ban giám đốc

 BTC

Bộ tài chính

 DN

Doanh nghiệp

 KSNB

Kiểm soát nội bộ

 KTV

Kiểm toán viên

 TK

Tài khoản

 TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

 TNCN


Thu nhập cá nhân

 BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

 BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

 GTGT

IN

́H

Trách nhiệm hữu hạn

H



 TNHH

Giá trị gia tăng

 GLV

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

Giấy làm việc

 LNTT

U

Ế

 BCTC

Lợi nhuận trước thuế


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ...................17
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp...................18
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập cá nhân...............................................19

Ế


Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán thuế tài nguyên .........................................................19

U

Sơ đồ 1.6: Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính ...............................................23



́H

Sơ đồ 1.7: Quy trình kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC...............................24

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản trị của Công ty AAC ...........................................31

H

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng Kiểm toán BCTC ............................................29

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm toán của công ty AAC ...............................................32


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần ...................12
Bảng 1.2: Biểu thuế lũy tiến toàn phần ................................................................12
Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán đối với kiểm toán khoản mục thuế trong kiểm toán
báo cáo tài chính ...................................................................................................22

Ế

Bảng 2.1: Bảng kí hiệu trên giấy làm việc của AAC ...........................................34

U

Bảng 2.2: Danh mục tài liệu cần cung cấp đối với khoản mục thuế và các khoản

́H

phải nộp nhà nước ................................................................................................39



Bảng 2.3: Trích GLV A310 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ......42
Bảng 2.4: Bảng tính mức trọng yếu đối với công ty ABC ...................................44

H


Bảng 2.5: Thủ tục kiểm toán khoản mục thuế khách hàng ABC .........................46

IN

Bảng 2.6: Chính sách kế toán áp dụng ở Công ty ABC .......................................48

K

Bảng 2.7: Trích GLV E341 Kiểm tra mức thuế suất tại công ty ABC ................51

O

̣C

Bảng 2.8: Trích GLV E344 Kiểm tra chứng từ nộp thuế .....................................55

̣I H

Bảng 3.1:Bảng câu hỏi đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị phần
hành thuế...............................................................................................................66

Đ
A

Bảng 3.2: Đánh giá lại hệ thống kiểm soát nội bộ đơn vị ....................................68
Bảng 3.3: Minh họa chạy mẫu CMA....................................................................72


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Hiện nay, về cơ bản, Việt Nam đã hoàn tất đàm phán hàng loạt các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới TPP, AEC và EVFTA. Những hiệp định này vốn
không chỉ bó buộc trong các điều khoản về thương mại truyền thống mà còn mở
rộng ra những vấn đề liên quan tới đầu tư, dịch vụ tài chính, sở hữu trí tuệ…Điều
này tạo thêm nhiều cơ hội và động lực phát triển, đồng thời cũng mang đến nhiều

Ế

thách thức cho toàn nền kinh tế nước ta.

U

Trong hoàn cảnh đó, các doanh nghiệp cần có các chính sách kinh doanh hợp lý,

́H

từ đó có những bước đi đúng đắn để tạo được nền tảng vững chắc, khẳng định vị



trí của mình và xây dựng lòng tin với các nhà đầu tư. Trong đó, thông tin tài
chính là một trong những nhân tố quyết định đối với sự thành công của doanh

H

nghiệp cũng như đối với các nhà đầu tư. Những thông tin này đòi hỏi sự trung

IN


thực, minh bạch trên các khía cạnh trọng yếu và phản ánh một cách rõ nét tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Đó cũng là lý do mà vị trí của ngành kiểm toán

K

ngày càng được nâng lên và khẳng định tầm quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt

̣C

động kiểm toán không những góp phần đảm bảo sự tin cậy về thông tin kinh tế,

O

tài chính cho các nhà đầu tư, các nhà quản lý mà còn giúp cho doanh nghiệp và

̣I H

các tổ chức kinh tế biết và khắc phục được những khuyết điểm trong quản lý và
thực thi pháp luật. Từ đó, kiểm toán góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả quản

Đ
A

lý và tạo niềm tin cho nhà đầu tư.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nước ta hiện nay đang phải chịu sức ép
rất lớn trong việc hoàn thiện hệ thống quy phạm về thuế, cả về việc xây dựng,
ban hành hệ thống văn bản pháp luật cũng như việc thực hiện các văn bản đó
trong thực tiễn tại các doanh nghiệp. Trong khi thuế luôn là vấn đề quan tâm
hàng đầu của Nhà nước đối với các doanh nghiệp. Vì thuế không chỉ là một

khoản thu chủ yếu của Nhà nước, thể hiện nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với
Nhà nước mà còn là yếu tố quan trọng thể hiện sự vững mạnh của nền tài chính
quốc gia thông qua sức mạnh tài chính của các doanh nghiệp.

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

1


Khóa luận tốt nghiệp

Nhận thức được tầm quan trọng của phần hành kiểm toán thuế trong kiểm toán
báo cáo tài chính xuất phát từ những nguyên nhân trên cùng với quá trình đi kiểm
toán thực tế tại các công ty khách hàng kết hợp với những kiến thức đã học trong
nhà trường, tôi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục
thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán AAC” làm đề tài
nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

- Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lí luận về thuế và kiểm toán thuế.

U

- Thứ hai: Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục thuế trong kiểm toán báo cáo

́H

tài chính của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại công ty ABC.




- Thứ ba: Nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế góp phần
hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính

IN

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

H

tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

K

- Đối tượng: Quy trình kiểm toán khoản mục thuế trong kiểm toán báo cáo tài
chính của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC bao gồm:

̣C

 Thuế giá trị gia tăng

̣I H

O

 Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Thuế thu nhập cá nhân


Đ
A

 Thuế tài nguyên

- Thời gian: Đề tài nghiên cứu các tài liệu kiểm toán của công ty AAC cho công
ty khách hàng ABC trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử dụng
các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kiểm toán,
chuẩn mực kế toán và kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành, sử dụng tài

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

2


Khóa luận tốt nghiệp

liệu và hồ sơ kiểm toán của công ty AAC để thu thập những thông tin cần
thiết cho đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn: Qua quá trình đi kiểm toán
thực tế tại các khách hàng cùng các nhân viên công ty AAC, tôi đã được
trưởng đoàn giao cho kiểm toán phần hàng thuế của một số khách hàng.
Đồng thời, tôi quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm toán tại các khách
hành của công ty trong quá trình đi thực tập và trực tiếp phỏng vấn các

Ế


anh chị kiểm toán viên trong công ty để thu thập các thông tin liên quan.

U

 Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những

́H

thông tin, dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó



thông tin sẽ được tập hợp lại để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách
quan từ đó phát hiện những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và đề xuất

H

giải pháp khắc phục.

IN

5. Kết cấu đề tài

Phần1: Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán thuế trong kiểm toán

K

báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp.

̣C


Phần 2: Thực trạng kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại

O

công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC, bao gồm:

̣I H

Chương 1 - Cơ sở lý luận về thực hiện kiểm toán thuế
Chương 2 - Thực trạng công tác thực hiện kiểm toán khoản mục thuế tại Công ty

Đ
A

TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, đề cập đến các nội dung:
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
thuế tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Phần 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục thuế của công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC.

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ KIỂM

TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.

Những vấn đề cơ bản về Thuế

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải

U

Ế

thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà

́H

nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng
nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã



hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp
luật.

H

1.1.1.2. Đặc điểm

IN


-Sự ra đời và tồn tại của thuế gắn liền với sự phân chia xã hội thành các giai cấp

K

đối kháng và sự xuất hiện của Nhà nước - pháp luật.

̣C

-Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành.

O

-Thuế là khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân

̣I H

đối với Nhà nước không mang tính đối giá hoàn trả trực tiếp.
-Thuế là công cụ phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dưới hình thức

Đ
A

giá trị giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội.
1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế
-Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách: thuế là nguồn thu quan trọng nhất để
phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây
dựng kinh tế định hướng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Hiện nay nguồn thu từ nước
ngoài giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay, có trả. Trước mắt, thuế
phải là một công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm

lạm phát, từng bước góp phần ổn định trật tự xã hội và phát triển kinh tế bền
vững.

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

4


Khóa luận tốt nghiệp

-Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế: thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và
thu nhập. Vì vậy căn cứ vào tình hình cụ thể, nhà nước sử dụng công cụ này để
chủ động điều hành nền kinh tế. Lúc nền kinh tế quá thịnh thì việc gia tăng thuế
có tác dụng ức chế sự tăng trưởng của tổng nhu cầu làm giảm phát triển của kinh
tế. Những mặt hàng quan trọng như xăng dầu, sắt thép… khi có sự biến động giá
cả trên thế giới, để ổn định giá cả trong nước nhà nước thông qua công cụ thuế để
ổn định giá cả. Như vậy, qua việc xây dựng các luật thuế mà nhà nước có thể chủ

Ế

động phát huy vai trò điều hoà nền kinh tế. Dựa vào công cụ thuế, nhà nước có

U

thể thúc đẩy hoăc hạn chế việc tích luỹ đầu tư, khuyến khích xuất khẩu….

́H

-Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã




hội
1.1.3. Giới thiệu một số loại thuế

IN

1.1.3.1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):

H

Hiện nay, hệ thống thuế của nước ta bao gồm các loại thuế cơ bản sau:

K

 Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản

̣C

xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua

O

của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.

̣I H

Đối tượng không chịu thuế được quy đinh rõ ở thông tư 219/2013/TT-BTC ngày


Đ
A

31/12/2013 của Bộ Tài Chính và được sửa đổi bổ sung tại điều 1 của Thông tư
26/2015/TT-BTC.
 Người nộp thuế

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu
 Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

5


Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp tính thuế GTGT
Theo Luật thuế GTGT thì các doanh nghiệp có thể tính thuế theo 1 trong 2
phương pháp là: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên
giá trị gia tăng.
*

Phương pháp trực tiếp:


. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá
trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng đối với hoạt

U

Giá thanh toán Giá thanh toán của
của vàng, bạc,
vàng, bạc, đá quý
đá quý
mua vào tương ứng.
. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị

́H

=



GTGT của vàng,
bạc, đá quý

Ế

động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.

H

gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:

IN


a) Đối tượng áp dụng:

- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức

K

ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng

̣C

phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 219/2013

O

- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện

̣I H

đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

Đ
A

- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân
nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, phát triển và khai thác dầu khí.

- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau:
Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

6


Khóa luận tốt nghiệp

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi

U

khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Ế

trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các

́H

Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế
GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định;




trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm
ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động

H

tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao

IN

nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

K

. Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ
quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu

̣C

của hộ khoán căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu

O

của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư
Phương pháp khấu trừ thuế:

Đ
A


*

̣I H

vấn thuế xã, phường.

Đối tượng áp dụng: các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành

lập theo Luật doanh nghiệp nhà nước, Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, trừ các
đối tượng áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đã nêu trên.
Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT
=

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

đầu ra

Thuế GTGT đầu
-

vào được khấu trừ

7



Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập
chịu thuế của doanh nghiệp.
 Đối tượng nộp thuế:
. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp),
bao gồm:

Ế

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh

U

nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật

́H

Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp



luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn;
Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công

H


chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng

IN

phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành

K

chung.

b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa,

̣C

dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

O

c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

̣I H

d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây

Đ
A

gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
 Cách tính thuế
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính
thuế nhân với thuế suất.

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

8


Khóa luận tốt nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế

(Thu

Phần trích lập quỹ

TNDN phải = nhập tính nộp

KH&CN (nếu có))

thuế

Thuế

x


suất

thuế

TNDN

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được
trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu

Ế

nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ theo quy định của Luật Thuế thu nhập

́H

U

doanh nghiệp.
Trong đó:



-Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ
thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo

H

quy định.


nhập

-

nhập

Các khoản lỗ được

được

miễn +

kết

K

=

Thu

chịu thuế

thuế

chuyển

theo

quy định


O

tính thuế

Thu

̣C

Thu nhập

IN

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

̣I H

-Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

Đ
A

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh

thu

-

Chi phí được trừ

+

Các

khoản

thu

nhập

khác

-Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu
nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự lựa
chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập.
Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

9


Khóa luận tốt nghiệp

 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ các
trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi và các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp
tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có
tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,

Ế

khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều

U

kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò,

́H

khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng



Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh
doanh.

H

-Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,

IN


khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc,
wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%;

K

Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở

̣C

địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu

O

đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-

̣I H

CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
-Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt

Đ
A

động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được
doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh
doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh
thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

10


Khóa luận tốt nghiệp

+ Đối với hoạt động khác: 2%.
- Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển
sang áp dụng thuế suất 20%.
1.1.3.3. Thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh vào một số thu nhập
chính đáng của cá nhân có thu nhập cao trên khởi điểm tính thuế thu nhập cá
nhân.

U

Ế

 Đối tượng nộp thuế

́H

Là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế
thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của




Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân, có thu nhập chịu

H

thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số

IN

65/2013/NĐ-CP.

-

K

o Cá nhân cư trú là người đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam: bao gồm có nơi ở thường trú hoặc

̣I H

-

O

̣C

tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến Việt Nam.


nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn ( từ 3 tháng trở

Đ
A

lên).

o Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng các điều kiện trên.
 Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
o Đối với cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động 3 tháng trở lên thì tổ
chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến
từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên
tại nhiều nơi.

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

11


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1.1: Phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Tính số thuế phải nộp

/tháng

suất


Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng(trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ

3

Trên 10trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT - 0,75 trđ


4

Trên 18 trđ đến 32 trđ 20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT - 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ 25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT - 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ 30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT - 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 35% TNTT - 9,85 trđ

U

́H




35%

Ế

Thu nhập tính thuế Thuế

Bậc

trđ

H

- Đối với thu nhập từ khác như đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng

IN

bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền..., cụ thể như sau

K

Bảng 1.2: Biểu thuế lũy tiến toàn phần

Thuế suất (%)

̣C

Thu nhập tính thuế

5


b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

c) Thu nhập từ trúng thưởng

10

Đ
A

̣I H

O

a) Thu nhập từ đầu tư vốn

d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

20

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (nếu không xác
định được giá mua + các chi phí liên quan đến chuyển
nhượng chứng khoán là giá bán chứng khoán)

0,1


e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

25

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (nếu không xác
định được giá mua + các chi phí liên quan đến chuyển
nhượng bất động sản là giá bán bất động sản)

2

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

12


Khóa luận tốt nghiệp

-

Đối với cá nhân không cư trú

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân
không cư trú quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh
như sau:
a) 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa.
b) 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ.
c) 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh

U


Ế

khác.

́H

-Trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề
sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng



lĩnh vực, ngành nghề thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo mức
thuế suất cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ

H

doanh thu.

IN

- Căn cứ tính thuế đối với các khoản thu nhập ngoài thu nhập từ hoạt động kinh

1.1.3.4. Thuế tài nguyên

K

doanh được quy định cụ thể tại thông tư 111/2013/TT_BTC.

O


̣C

 Đối tượng chịu thuế

̣I H

Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư 152/2015- TTBTC là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh

Đ
A

hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ
quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy
định, bao gồm:
-

Khoáng sản kim loại.

-

Khoáng sản không kim loại.

-

Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản
phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do
người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo
vệ.


Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

13


Khóa luận tốt nghiệp

-

Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.

-

Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên
nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước
biển để làm mát máy.

-

Nước biển làm mát máy quy định tại khoản này phải đảm bảo các yêu cầu
về môi trường, hiệu quả sử dụng nước tuần hoàn và điều kiện kinh tế kỹ
thuật chuyên ngành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Ế

Trường hợp sử dụng nước biển mà gây ô nhiễm, không đạt các tiêu chuẩn

U

về môi trường thì xử lý theo quy định tại Nghị định số 179/2013/NĐ-CP


́H

ngày 14/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành hoặc
sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động



-

đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.
Yến sào do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự

H

-

IN

nhiên về nuôi và khai thác phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư số

K

35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển

Tài nguyên thiên nhiên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ,

O


-

̣C

nông thôn và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

̣I H

ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội
xem xét, quyết định.

Đ
A

 Người nộp thuế

Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc

đối tượng chịu thuế tài nguyên đã nêu trên. Người nộp thuế tài nguyên trong một
số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
o Đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản thì người nộp thuế là tổ
chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản.
-

Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, được phép hợp tác với tổ chức, cá nhân khai thác tài

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My


14


Khóa luận tốt nghiệp

nguyên và có quy định riêng về người nộp thuế thì người nộp thuế tài
nguyên được xác định theo văn bản đó.
-

Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, sau đó có văn bản giao cho các đơn vị trực thuộc thực
hiện khai thác tài nguyên thì mỗi đơn vị khai thác là người nộp thuế tài
nguyên.

o Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì

Ế

doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;

U

o Trường hợp bên Việt Nam và bên nước ngoài cùng tham gia thực hiện hợp

́H

đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của
các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Nếu




trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không xác định cụ thể bên có trách
nhiệm nộp thuế tài nguyên thì các bên tham gia hợp đồng đều phải kê khai

IN

hợp đồng hợp tác kinh doanh.

H

nộp thuế tài nguyên hoặc phải cử ra người đại diện nộp thuế tài nguyên của

K

o Tổ chức, cá nhân nhận thầu thi công công trình trong quá trình thi công có
phát sinh sản lượng tài nguyên mà được phép của cơ quan quản lý nhà nước

O

̣C

hoặc không trái quy định của pháp luật về quản lý khai thác tài nguyên khi

̣I H

thực hiện khai thác sử dụng hoặc tiêu thụ thì phải khai, nộp thuế tài nguyên
với cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh tài nguyên khai thác.

Đ

A

o Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi để phát điện là người
nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư 152/2015/TT-BTC, không
phân biệt nguồn vốn đầu tư công trình thuỷ lợi.

o Trường hợp tổ chức quản lý công trình thuỷ lợi cung cấp nước cho tổ chức,
cá nhân khác để sản xuất nước sinh hoạt hoặc sử dụng vào các mục đích
khác (trừ trường hợp sử dụng nước để phát điện) thì tổ chức quản lý công
trình thủy lợi là người nộp thuế.
o Đối với tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị bắt
giữ, tịch thu thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép bán ra thì
tổ chức được giao bán phải khai, nộp thuế tài nguyên theo từng lần phát
Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

15


Khóa luận tốt nghiệp

sinh tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức được giao bán tài nguyên
trước khi trích các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bắt giữ, bán đấu
giá, trích thưởng theo chế độ quy định.
 Căn cứ tính thuế
. Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài
nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.
. Xác định thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

nguyên
phải nộp


Sản

=

lượng

tài

nguyên tính thuế

Thuế

Ế

Giá

tính

U

tài

x thuế đơn vị x

suất thuế
tài

́H


Thuế

tài nguyên



trong kỳ

nguyên

H

Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp
trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác

IN

định như sau:
tài

phải =

̣C

nguyên

Sản lượng tài nguyên
tính thuế

x


thuế

tài

nguyên ấn định trên
một

đơn

vị

tài

nguyên khai thác

̣I H

O

nộp trong kỳ

Mức

K

Thuế

Việc ấn định thuế tài nguyên được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của


Đ
A

cơ quan Thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế.
 Thuế suất

Thuế suất thuế tài nguyên làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với từng loại tài
nguyên khai thác được quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành
kèm theo Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

16


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Đặc điểm hạch toán thuế
1.1.4.1. Đặc điểm hạch toán khoản mục thuế
Trong kế toán doanh nghiệp, thuế là một khoản phải trả, thể hiện nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Mỗi khoản thuế được hạch toán chi tiết trên
một tài khoản riêng theo một trình tự hạch toán riêng biệt.
 Hạch toán thuế GTGT
a. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

́H

H


(8)

TK111, 112..

IN

(3)

TK3331
TK111, 112..
(6)
1

TK632

(4)

TK 33312

U

TK 133

(7)



TK
111,112.. (1)


Ế

Tài khoản sử dụng: TK 3331-Thuế GTGT phải nộp
(5)

(9)

̣I H

O

̣C

K

(10)

(2)

Đ
A

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Chú thích : (1) Giá trị thuế GTGT đầu vào
(2) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
(3) GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ
(4) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
(5) Thuế GTGT giảm do thu hồi, do chiết khấu thương mại
(6) Thuế GTGT đầu ra
(7) Thuế GTGT giảm do phát sinh chiết khấu thương mại


Sinh viên thực hiện: Phạm Kiều My

17


×