Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thực trạng và giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn xã triệu long, huyện triệu phong, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 90 trang )

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TRIỆU LONG,
HUYỆN TRIỆU PHONG,
TỈNH QUẢNG TRỊ

Giáo viên hướng dẫn
Th.S. Nguyễn Văn Lạc


Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Kim Cúc
Lớp: K46A - KTNN
Khóa học 2012 - 2016

Huế, 05/2016
Nguyễn Thị Kim Cúc


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học, ngoài
sự cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá nhân

tế
H
uế

trong và ngoài trường.
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể thầy cô giáo trong khoa
Kinh tế và phát triển cùng các thầy giáo trong trường Đại học Kinh Tế Huế đã dìu dắt,
dạy dỗ em trong quá trình học tập tại trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành

ại
họ
cK
in
h


và sâu sắc nhất tới thầy giáo – Th.s. Nguyễn Văn Lạc, người đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều thời gian và tâm huyết đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo UBND xã Triệu Long, Huyện
Triệu Phong, Tỉnh Quảng Trị, cùng toàn thể các hộ gia đình và người lao động trên
địa bàn xã đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành nội dung đề tài này. Em
xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, giúp đỡ em trong suốt

Đ

quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài vì nhiều lý do chủ quan và khách quan nên khóa
luận của em không thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Vậy nên em rất mong nhận
được sự thông cảm và góp ý của các thầy cô và bạn đọc để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế ngày 15 tháng 5 năm 2016
Nguyễn Thị Kim Cúc
Nguyễn Thị Kim Cúc


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... iii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ iv
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

tế
H
uế

2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2

ại
họ
cK
in
h

3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
3.2.1. Phạm vi về không gian .......................................................................................... 2
3.2.2. Phạm vi về thời gian .............................................................................................. 2
3.2.3. Phạm vi về nội dung .............................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
4.1. Phương pháp chọn điểm ........................................................................................... 3

Đ

4.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................... 3

4.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................................ 3
4.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp .......................................................................................... 3
4.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................ 3
4.3.1. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................. 3
4.3.2. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................................. 3
4.3.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 4
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .................................................................................. 4
Nguyễn Thị Kim Cúc


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

1.1. Cơ sở lý luận về việc làm, lao động nông thôn ........................................................ 4
1.1.1. Những lý luận chung về việc làm và việc làm nông thôn ..................................... 4
1.1.2.Cơ sở lý luận về lao động nông thôn ...................................................................... 7
1.1.3. Đặc điểm việc làm của lao động nông thôn và lao động nông thôn.................... 7
1.1.4. Nội dung của giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ................................... 9
1.1.4.1 Hướng nghiệp ...................................................................................................... 9
1.1.4.2. Đào tạo nghề, việc làm cho lao động nông thôn. ............................................. 10
1.1.4.3. Giới thiệu việc làm ........................................................................................... 10
1.1.4.4. Xuất khẩu lao động ........................................................................................... 10

tế
H
uế


1.1.5. Ý nghĩa tạo việc làm cho lao động nông thôn ..................................................... 11
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho người lao động ............................ 11
1.1.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................... 13
1.1.7.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nguồn lao động .......................................................... 13

ại
họ
cK
in
h

1.1.7.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh phân bổ và sử dụng lao động .................................... 13
1.1.7.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh việc làm ..................................................................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 14
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn . 14
1.2.2. Thực trạng việc làm cho lao động nông thôn tại Việt Nam ................................ 16
1.2.3. Kết quả giải quyết việc làm của Tỉnh Quảng Trị ................................................ 18
1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra .................................................................................. 19

Đ

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM LAO ĐỘNG NÔNG THÔN XÃ TRIỆU
LONG

...................................................................................................................... 21

2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 21
2.1.1.1. Vị Trí địa lý ...................................................................................................... 21
2.1.1.2. Thời tiết khí hậu. .............................................................................................. 21

2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội. .................................................................................... 22
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ........................................................................... 22
2.1.2.3. Tình hình phát triển cơ sở hạ tầng .................................................................... 24
Nguyễn Thị Kim Cúc


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế của ........................................................................ 24
2.2. Thuận lợi và khó khăn .......................................................................................... 28
2.3.1. Phân theo độ tuổi ................................................................................................. 30
2.3.2. Phân theo trình độ chuyên môn ........................................................................... 32
2.4. Thực trạng lao động nông thôn và việc làm trên địa bàn xã Triệu Long ............... 33
2.4.1. Cơ cấu việc làm của lao động nông thôn ............................................................ 34
2.4.2. Thực trạng việc làm của lao động nông thôn theo ngành nghề ........................... 36
2.4.3. Tình hình lao động làm thuê ................................................................................ 41
2.4.4. Thời gian lao động của lao động nông thôn ........................................................ 42

tế
H
uế

2.4.5. Kết quả giải quyết việc làm lao động nông thôn ................................................. 43
2.4.5.1. Hướng nghiệp ................................................................................................... 43
2.4.5.2. Đào tạo nghề và giới thiệu việc làm ................................................................. 43
2.4.5.3. Giới thiệu việc làm ........................................................................................... 47

ại

họ
cK
in
h

2.4.5.4. Xuất khẩu lao động ........................................................................................... 48
2.4.5.5. Hỗ trợ cho người lao động trong giải quyết việc làm trên địa bàn xã Triệu Long ......... 49
2.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại xã
Triệu Long ..................................................................................................................... 52
2.5.1. Nhóm nhân tố thuộc chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước .................. 52
2.5.2. Phát triển kinh tế .................................................................................................. 54

Đ

2.5.3. Bản thân người lao động ..................................................................................... 55
2.5.4. Nguyên nhân thất nghiệp ..................................................................................... 56
2.6. Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm trên địa bàn xã ........................................ 57
2.6.1. Thành tựu ............................................................................................................. 57
2.6.2. Hạn chế ................................................................................................................ 58
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN Ở XÃ TRIỆU LONG ........................................................................................ 61
3.1. Định hướng, mục tiêu giải quyết việc làm của xã Triệu Long trong thời gian tới........... 61
3.2. Các giải pháp cụ thể giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của Xã Triệu
Long trong thời gian tới ................................................................................................. 63
Nguyễn Thị Kim Cúc


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp


3.2.1. Nhóm giải pháp đào tạo nghề nâng cao trình độ ................................................. 63
3.2.2. Nhóm giải pháp về phát triển kinh tế- xã hội ...................................................... 65
3.2.3. Nhóm giải pháp cơ chế, chính sách ..................................................................... 65
3.2.4. Một số giải pháp khác.......................................................................................... 66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 68
3.1. Kết luận................................................................................................................... 68
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 69
3.2.1. Với nhà nước ....................................................................................................... 69
3.2.2. Với chính quyền các cấp ..................................................................................... 70

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

3.2.3. Với doanh nghiệp, công ty, hộ gia đình .............................................................. 70

Nguyễn Thị Kim Cúc


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Bình quân

BCH

Ban chấp hành

CC

Cơ cấu

CN – TTCN

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

TM – DV

Thương mại – dịch vụ

CN – XD

Công nghiệp – xây dựng

CNH – HDDH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa


Ha

Héc ta

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

ILO

Internatinal Labour Qrganization

KH – KT

Khoa học – kỹ thuật

NĐ – CP

Nghị định – chính phủ

SL

Số lượng

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

BQ

Lao động và thương binh xã hội

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

Đ

LĐ & TBXH

Nguyễn Thị Kim Cúc


i


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Dân số và lao động của xã năm 2015 ...........................................................22
Bảng 2.2: Tình hình đất đai của Xã năm 2015 ..............................................................23
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất nông nghiệp của xã giai đoan 2013 - 2015 ....................26
Bảng 2.4: Tình hình chăn nuôi giai đoạn 2013 - 2015 ..................................................27
Bảng 2.5: Lực lượng lao động nông thôn xã phân theo nhóm tuổi ...............................30
Bảng 2.6: Lực lượng lao động phân theo trình độ chuyên môn xã ...............................32
Bảng 2.7: Cơ cấu việc làm lao động nông thôn trên địa bàn xã năm 2015 ...................34

tế
H
uế

Bảng 2.8: Cơ cấu lao động phân theo ngành nghề ........................................................36
Bảng 2.9: Lao động nông thôn thiếu việc làm phân theo ngành nghề ..........................38
Bảng 2.10: Tình hình tạo việc làm cho lao động nông thôn giai đoạn 2014 - 2016 ...........40
Bảng 2.11: Tình hình lao động làm thuê Xã Triệu Long năm 2014 - 2015 ..................41

ại
họ
cK
in
h


Bảng 2.12: Thời gian lao động của nhóm hộ điều tra năm 2015 ..................................42
Bảng 2.13: Số lượng lao động nông thôn tham gia hoạt động hướng nghiệp ...............43
Bảng 2.14: Một số chương trình tư vấn và đào tạo của Trung tâm giới thiệu việc làm
giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................................44
Bảng 2.15: Số lượng lao động nông thôn tham gia giới thiệu việc làm và tỷ lệ lao động
có việc làm khi tham gia giới thiệu việc làm 2013 – 2015............................................47

Đ

Bảng 2.16: Các chính sách tín dụng ưu đãi cho người nghèo .......................................51
Bảng 2.17: Nguyên nhân thất nghiệp của lao động xã Triệu Long ...............................56
Bảng 2.18: Kết quả giải quyết việc làm cho lao động nông thôn xã .............................57

Nguyễn Thị Kim Cúc

ii


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thể hiện trình độ hộc vấn của lao động nông thôn trên toàn xã...............32
Biểu đồ 2.2: Thể hiện cơ cấu lao động theo giới tính ..................................................34
Biểu đồ 2.3:Thể hiện cơ cấu việc làm của lao động nông thôn.................................... 35
Biểu đồ 2.4: Thể hiện cơ cấu lao động phân theo ngành nghề .....................................37

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2.5: Tình hình giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở Xã .................. 45

Nguyễn Thị Kim Cúc

iii


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Để xã hội và đời sống người dân ngày một phát triển thì những công việc quan
trọng hàng đầu mà chúng ta cần thực hiện đó là tạo việc làm và giải quyết việc làm
cho người lao động đặc biệt là người lao động nông thôn. Giải quyết việc làm luôn là
một vấn đề nóng hổi và còn là thách thức cần được quan tâm với mỗi chúng ta.
Muốn đất nước phát triển, đời sống người dân được nâng cao thì trước hết chúng ta
cần phải tạo việc làm cho người lao động và xóa đói giảm nghèo. Hiện nay đất nước
đang ngày một phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang hướng CNH, HĐH vậy


tế
H
uế

nên vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn đang cần được quan
tâm sâu sắc và có những bước đi tích cực. Xã Triệu Long, Huyện Triệu Phong, Tỉnh
Quảng Trị là một xã thuần nông, có nguồn lao động dồi dào, trên địa bàn xã ngoài
những công việc nông nghiệp còn có nhiều ngành nghề phi nông nghiệp, tuy nhiên

ại
họ
cK
in
h

vẫn còn có nhiều lao động chưa có việc làm hoặc có nhưng những việc làm này
không ổn định, không mang tính chuyên môn. Bên cạnh đó, do tính chất nông nghiệp
nên thu nhập của người lao động là rất thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém nên không thu
hút được nguồn lao động khác vào làm việc. Trên những cơ sở đó, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn
trên địa bàn xã Triệu Long, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị”.

Đ

Mục đích nghiên cứu đề tài này là: Đánh giá đúng và đầy đủ thực trạng việc làm
lao động nông thôn để từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn trên địa bàn xã Triệu Long, Huyện Triệu Phong, Tỉnh
Quảng Trị.
Để đạt được mục tiêu đã đề ra, cần vạch ra và thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:

Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn việc làm lao động nông thôn, đánh giá đặc
điểm địa bàn nghiên cứu và thực trạng việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã
Triệu Long, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc làm cho lao động nông thôn trên
địa bàn xã, đề xuất định hướng và giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn xã Triệu Long.
Nguyễn Thị Kim Cúc

iv


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Nhằm làm rõ mục tiêu đề ra, đối tượng nghiên cứu của đề tài là lao động nông
thôn, việc làm cho lao động trên địa bàn xã Triệu Long.
Chúng ta cần nắm bắt rõ cơ sở lý luận của đề tài, giúp hiểu sâu hơn về đối tượng
cần nghiên cứu. Vì vậy, tôi đưa ra một số khái niệm cơ bản về lao động và việc làm
nông thôn như sau: Việc làm, việc làm nông thôn, lực lượng lao động, sức lao động,
đặc điểm của việc làm nông thôn, đặc điểm của lao động nông thôn.
Cùng với những lý luận này, nghiên cứu còn đề cập và làm sáng tỏ những vấn đề
lý luận về giải quyết việc làm cho nông thôn và ý nghĩa tạo việc làm cho lao động
nông thôn, các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn.

tế
H
uế

Như chúng ta đã biết, lý luận luôn gắn với thực tiễn, là cơ sở để ta tìm hiểu thực
tiễn của vấn đề rõ hơn, sâu sắc hơn. Chúng tôi đã đưa ra cơ sở thực tiễn như sau: Kinh

nghiệm của một số nước về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. Thực trạng
việc làm của lao động nông thôn ở Việt Nam, kết quả giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn tỉnh Quảng trị, bài học kinh nghiệm.

ại
họ
cK
in
h

Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu
giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn tại địa bàn xã Triệu Long, qua đó có
một số vấn đề nổi bật như sau: Thực trạng giải quyết việc làm trên địa bàn xã Triệu
Long, phân tích đưa ra các kết quả đạt được và những hạn chế gặp phải, từ đó đưa ra
các giải pháp giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn xã Triệu Long. Chất lượng
lao động của xã hiện nay còn quá thấp, chủ yếu là lao động chỉ đạt trình độ trung học
cơ sở, tỷ lệ lao động được tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn, dài hạn và có bằng cấp

Đ

là rất thấp. Ngoài ra những lao động có trình độ chuyên môn thì không tìm kiếm được
việc làm phù hợp nên cũng thất nghiệp. Số lượng lao động trên địa bàn xã tăng theo
mỗi năm, tuy nhiên chưa thể phát huy và có công việc ổn định nâng cao đời sống
người lao động.
Trong những năm qua, thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng, Nhà
nước, xã Triệu Long đã tạo ra được sự chuyển biến cơ bản về nhận thức, phương thức
tạo việc làm, đã huy động được một số nguồn lực cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
và việc làm. Chương trình giải quyết việc làm đã được triển khai thực hiện có hiệu quả
với sự quan tâm của các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể. Do vậy mà công tác giải
quyết việc làm đã đạt được một số kết quả tích cực về số lượng, chất lượng cũng như

Nguyễn Thị Kim Cúc

v


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

mức ổn định việc làm. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại trong vấn đề giải
quyết việc làm như:
- Thứ nhất: Tỷ lệ thiếu và không có việc làm ổn định còn cao.
- Thứ hai: Chưa có những chủ trương thiết thực và khuyến khích giải quyết việc làm,
mở lớp đào tạo nghề và hướng nghiệp.
- Thứ ba: Số lao động đi xuất khẩu lao động chưa cao, chưa tương xứng tiềm năng.
- Thứ tư: Cơ sở hạ tầng thấp kém, chưa có vốn đầu tư xây dựng các khu công nghiệp,
các nhà máy chế biến tại địa phương nên không thu hút được lao động làm việc.
- Thứ năm: Trên địa bàn xã ngoài sản xuất nông nghiệp còn có các ngành nghề phi
mạnh này vào giải quyết việc làm.

tế
H
uế

nông nghiệp tạo thu nhập khá ổn định, tuy nhiên còn chưa áp dụng được những thế
Để khắc phục những vấn đề còn tồn tại trên, tôi đưa ra một số giải pháp sau:
-

Nhóm giải pháp đào tạo nghề nâng cao trình độ
+ Hướng nghiệp


ại
họ
cK
in
h

+ Đào tạo nghề

+ Giới thiệu việc làm

+ Xuất khẩu lao động
-

Nhóm giải pháp về phát triển kinh tê – xã hội

-

Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách

-

Một số giải pháp khác

+ Thực hiện chiến lược phát triển dân số

Đ

+ Thực hiện chiến lược sử dụng diện tích đất đai một cách có hiệu quả
+ Thực hiện chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng

+ Phân bổ lại quỹ thời gian lao động cho lao động nông thôn.
Khóa luận đã đưa ra các giải pháp chủ yếu để giải quyết việc làm và tạo cơ hội có
việc làm cho người lao động nông thôn trong xã bây giờ và trong tương lai. Những
giải pháp này nhằm mục đích nâng cao chất lượng nguồn lao động để họ có cơ hội
tham gia vào thị trường lao động trong và ngoài nước.
Trên cơ sở đó thì tôi đưa ra kiến nghị đối với Nhà nước, Chính quyền các cấp,
doanh nghiệp, công ty, hộ gia đình nhằm góp phần giải quyết việc làm cho người lao
động nông thôn trên địa.
Nguyễn Thị Kim Cúc

vi


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm và tìm kiếm việc làm cho người lao động được coi là một trong những
vấn đề sống còn của xã hội, là mối quan tâm của nhiều quốc gia. Việc làm là yếu tố vô
cùng quan trọng cuả đời sống mỗi một người lao động, là điều kiện để con người tồn
tại và phát triển trong xã hội.
Ở Việt Nam, với đặc điểm dân số đông, trẻ, nên có nguồn lao động phong phú,
dồi dào. Đặc điểm đó là thế mạnh trong phát triển kinh tế - xã hội của chúng ta, song

tế
H
uế


đồng thời nó cũng luôn tạo ra sức ép về việc làm cho toàn xã hội. Vì vậy, quan tâm
giải quyết việc làm, ổn định việc làm cho người lao động luôn là một trong những giải
pháp về phát triển kinh tế xã hội và là chỉ tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội

ại
họ
cK
in
h

mà Đảng ta đã đề ra.

Đặc biệt, trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xu thế chủ
động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, lao động Việt Nam có nhiều cơ hội để tìm
kiếm việc làm. Người lao động có thể vươn lên nắm bắt tri thức và tự do làm giàu
bằng tri thức của mình. Tuy nhiên, bên cạnh đó, những thách thức đặt ra cho người lao
động Việt Nam: đó là yêu cầu về chất lượng lao động, người lao động không biết
nghề, hoặc biết không đến nơi đến chốn thì rất khó tìm việc làm. Mặt khác, kinh

Đ

nghiệm các nước cho thấy ngành dễ bị tổn thương nhất là nông nghiệp và đối tượng dễ
bị tác động nhất là nông dân. Chính vì vậy, quan tâm đến vấn đề việc làm cho người
lao động ở nông thôn vẫn luôn là vấn đề mang tính cấp bách.
Ở tỉnh Quảng Trị nói chung và Triệu Long nói riêng, hiện nay, số người thất
nghiệp và bán thất nghiệp rất đông, nhất là khu vực nông thôn. Một số khác có việc
làm nhưng giản đơn và thu nhập thấp. Do đó, vấn đề tạo việc làm và ổn định việc làm
cho người lao động ở nông thôn xã Triệu Long là vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.


Nguyễn Thị Kim Cúc

1


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Chính vì vậy, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn đề tài
“Thực trạng và giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn xã Triệu
Long, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt
nghiệp, với hy vọng sẽ đưa ra những giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho người lao
động ở nông thôn tỉnh Quảng Trị, đáp ứng phần nào nhu cầu đòi hỏi của địa phương
và trên phạm vi cả nước.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

tế
H
uế

Đánh giá đúng và đầy đủ thực trạng việc làm lao động nông thôn để từ đó đề xuất
một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa
bàn xã Triệu Long, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ại
họ

cK
in
h

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề việc làm nói chung và việc làm nông
thôn nói riêng.

- Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Triệu Long.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
ở xã Triệu Long, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ

Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến việc làm và nhu cầu việc làm của
người lao động nông thôn trên địa bàn xã Triệu Long, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại địa bàn xã Triệu Long, huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài tập trung thu thập và nghiên cứu số liệu thứ cấp thời kỳ 2013-2015, số liệu
sơ cấp được thu thập ở các hộ nông dân năm 2015.
Nguyễn Thị Kim Cúc

2



GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
3.2.3. Phạm vi về nội dung

Đề tài chủ yếu nghiên cứu về thực trạng lao động nông thôn ở xã Triệu Long, tìm ra
những tồn tại khó khăn và những thuận lợi trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp kinh tế
chủ yếu, kết hợp với các giải pháp về khoa học kỹ thuật và giải pháp xã hội.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chọn điểm
Để nghiên cứu đề tài, chúng tôi chọn 3 điểm nghiên cứu đại diện cho xã, cụ thể:
+ Thôn Bích Khê: Có lợi thế về chăn nuôi, thủy sản.
sản xuất rau màu.

tế
H
uế

+ Thôn An Mô: Có lợi thế về cả phát triển các mô hình kinh tế như mô hình VAC và
+ Thôn Phương Ngạn: Chủ yếu là đất bằng phẳng nên có lợi thế trong sản xuất nông
nghiệp, cây lương thực, tiểu thủ công nghiệp và các ngành nghề truyền thống (làm
nón, làm lồng tre, làm quạt…)

ại
họ
cK
in
h


4.2. Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp

Thông tin thu thập từ UBND xã Triệu Long, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị;
báo chí; internet và các nguồn thông tin khác…
4.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp

Chọn mẫu điều tra: Bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên không lặp với

Đ

khoảng cách cho trước. Cụ thể chúng tôi điều tra 60 hộ, trong đó: Thôn Bích Khê 20
hộ, thôn Phương Ngạn 20 hộ và thôn An Mô 20 hộ từ đó thống kê thu thập số liệu
phục vụ cho quá trình làm bài.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
4.3.1. Phương pháp phân tích số liệu
4.3.2. Phương pháp thống kê mô tả
4.3.3. Phương pháp chuyên gia

Nguyễn Thị Kim Cúc

3


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIẢI

QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm, lao động nông thôn
1.1.1. Những lý luận chung về việc làm và việc làm nông thôn
Để thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu nghiên cứu nêu trên đề tài dựa trên hệ thống
quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, các chủ trương chính

tế
H
uế

sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về việc làm và giải quyết việc làm cho người
lao động mà đặc biệt là lao động nông thôn, và tiếp thu những kết quả mà công trình
nghiên cứu về việc làm và giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
Một số khái niệm về việc làm:

ại
họ
cK
in
h

Trước đây trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp, người lao động
được coi là có việc làm và được xã hội trân trọng khi người đó làm việc trong thành
phần kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể. Trong cơ chế trước đây nhà nước bố trí,
sắp xếp việc làm cho người lao động, trong xã hội lúc đó không thừa nhận các hiện
tượng thất nghiệp, thiếu việc làm, lao động dư thừa hay không đầy đủ. Ngày nay khi
chuyển sang nền kinh tế thị trường quan niệm về việc này đã thay đổi một cách căn
bản. Trên cơ sở vận dụng khái niệm việc làm của tổ chức lao động quốc tế (ILO) và

Đ


nghiên cứu điều kiện cụ thể ở Việt nam, khái niệm việc làm mới đã được đưa vào và
được sự đồng tình của nhiều người, đó là: “ Người có việc làm là người làm việc trong
lĩnh vực, ngành nghề, đang hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, đem lại thu
nhập để nuôi sống bản thân và gia đình đồng thời góp một phần cho xã hội”.
 Khái niệm về thất nghiệp và thiếu việc làm
Với quan niệm về việc làm và các điều kiện của việc làm thì thị trường lao động
có nhu cầu việc làm rất rộng lớn. Vấn đề việc làm và khả năng tạo việc làm cho người
lao động nông thôn nhằm giải phóng cho người lao động có tiềm năng đang thất

Nguyễn Thị Kim Cúc

4


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp có được việc làm là rất cao. Vì vậy đi đôi với vấn đề việc làm luôn là hai vấn
đề quan trọng: Thất nghiệp và thiếu việc làm.
- Thiếu việc làm
Có thể hiểu là trạng thái trung gian giữa có việc làm đầy đủ và thất nghiệp. Thiếu
việc làm được hiểu là có thời gian làm việc dưới mức quy chuẩn của người có đủ việc
làm và có nhu cầu làm việc thêm, với mức thời gian tùy thuộc vào từng ngành nghề có
tính chất công việc, theo quy định cụ thể trong từng thời kỳ.
- Thiếu việc làm vô hình
Là những người có đủ việc làm và làm đủ thời gian, thậm chí còn quá thời gian

tế

H
uế

quy định nhưng thu nhập thấp do tay nghề, kỹ năng lao động thấp, điều kiện lao động
xấu, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao động thấp và thường có mong muốn tìm
công việc khác có thu nhập cao hơn.
- Thiếu việc làm hữu hình

ại
họ
cK
in
h

Là hiện tượng người lao động làm việc với thời gian ít hơn quỹ thời gian quy
định, không đủ việc làm và đang có mong muốn tìm thêm việc làm và luôn sẵn sàng để
làm việc.

- Thất nghiệp

Là tình trạng một bộ phận lao động có sức lao động muốn làm việc nhưng chưa thể tìm
được việc làm với mức tiền công không thấp hơn mức lương tối thiểu quy định.
Có những loại thất nghiệp sau:

Đ

- Thất nghiệp tạm thời

Phát sinh do sự di chuyển lao động, trong thời gian di chuyển người lao động
không có việc làm.

- Thất nghiệp cơ cấu
Xảy ra khi có sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, việc làm. Sự không ăn
khớp giữa số lượng và chất lượng đào tạo và cơ cấu về yêu cầu việc làm.

- Thất nghiệp tự nguyện
Là người lao động không muốn làm việc vì nhiều lý do khác nhau.

Nguyễn Thị Kim Cúc

5


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

- Thất nghiệp trá hình: Là tình trạng người lao động được sử dụng dưới mức khả
năng của họ.
Không phải ngẫu nhiên mà vấn đề thất nghiệp được coi là vấn đề xã hội có tính
nan giải cao. Thực sự thất nghiệp đã trở thành vấn đề xã hội đối với mọi nền kinh tế và
vẫn sẽ là bài toán khó và rất khó có lời giải đáp trong những năm qua, không chỉ phổ
biến ở các nước công nghiệp phát triển mà ngày nay các nước đang phát triển cũng
phải đối đầu với thực trạng này.
Thất nghiệp không chỉ là nguồn gốc của sự mất bình đẳng, nạn nghèo khó mà
còn gây ra tình trạng lãng phí nhân lực. Một biểu hiện khác của thất nghiệp là thiếu

tế
H
uế


việc làm, đây là những hiện tượng phổ biến ở những nước đang phát triển trong đó có
Việt Nam.

Theo kinh nghiệm của thế giới, để sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực ở mỗi
quốc gia cần phải lập sơ đồ về lực lượng lao động riêng của mình. Việt Nam đã vận

ại
họ
cK
in
h

dụng sơ đồ lực lượng lao động của ILO và một số nước khác, tuy nhiên có thể lấy tuổi
giới hạn từ 15-55 đối với nữ và từ 15-60 đối với nam. Do đó tính theo sơ đồ về lực
lượng lao động thì: “Thất nghiệp là do cung về lao động vượt quá cầu hoặc không phù
hợp về cơ cấu lao động, làm cho một bộ phận người lao động không tìm được việc làm
(với khái niệm này cần lưu ý đến các đối tượng chưa làm bao giờ như thanh niên mới
bước vào tuổi lao động nhưng chưa có việc làm và những người lao động mất việc).
- Giải quyết việc làm

Đ

Là tạo ra nhiều chỗ làm việc cho người lao động, chủ yếu hướng tới đối tượng
thất nghiệp chưa có việc làm hoặc thiếu việc làm nhằm tạo thêm chỗ làm cho người
lao động, duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp.
- Lao động
Là hoạt động quan trọng nhất của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các
giá trị tinh thần thỏa mãn các nhu cầu của bản thân và xã hội.
- Tạo việc làm
Tạo việc làm là hoạt động kiến thiết cho người lao động có được một công việc

cụ thể mang lại thu nhập cho họ và không bị pháp luật ngăn cấm. Người tạo công việc
Nguyễn Thị Kim Cúc

6


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

cho người lao động có thể là Chính phủ thông qua các chính sách, có thể là một tổ
chức hoạt động kinh tế ( các công ty, doanh nghiệp, các cơ sở hoạt động sản xuất kinh
doanh..) và các cá nhân, thông qua các hoạt động thuê mướn nhân công.
-

Tạo việc làm ổn định
Công việc được tạo ra cho người lao động mà tại chỗ làm việc đó và thông tin

qua công việc đó họ có thu nhập lớn hơn mức thu nhập tối thiểu hiện hành và ổn định
theo thời gian từ 3 năm trở lên. Việc làm ổn định luôn tạo cho người lao động tâm lý
yên tâm trong công việc để lao động hiệu quả hơn.
Được hiểu theo hai nghĩa. Đó là:

tế
H
uế

- Tạo việc làm không ổn định
+ Công việc ổn định nhưng người lao động phải luôn năng động theo thời gian,
thường xuyên thay đổi vị trí làm việc nhưng vẫn thực hiện cùng một công việc.

+ Công việc làm không ổn định mà người lao động phải thay đổi công việc của

ại
họ
cK
in
h

mình liên tục trong thời gian ngắn.

1.1.2. Cơ sở lý luận về lao động nông thôn

 Khái niệm về lực lượng lao động và sức lao động
- Lực lượng lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động
và có nhu cầu lao động.

- Lực lượng lao động nông thôn là bộ phận dân số trong và ngoài độ tuổi lao động,

Đ

trong khu vực nông thôn, có khả năng lao động và có nhu cầu về lao động.
 Khái niệm về sức lao động
Sức lao động là toàn bộ thể lực, trí lực và tâm lực tồn tại trong con người và có khả
năng bỏ ra để hoàn thành công việc trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định.
1.1.3 .Đặc điểm việc làm của lao động nông thôn và lao động nông thôn
 Đặc điểm việc làm của lao động nông thôn:
- Thu nhập thấp
- Không sử dụng hết quỹ thời gian lao động
- Công việc đơn giản, thủ công, ít đòi hỏi tay nghề cao.


Nguyễn Thị Kim Cúc

7


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

- Việc làm ở nông thôn lao động mang tính thuần nông nên làm việc chỉ dựa vào
kinh nghiệm không qua đào tạo là phổ biến.
- Việc làm ở nông thôn mang tính tự phát, tức người lao động tự tạo việc cho mình
làm để hạn chế thời gian nhàn rỗi.
- Cần nhiều công, sức khỏe để hoàn thành tốt và có hiệu quả công việc cao.
- Việc làm nông thôn cần nhiều thời gian hơn, cụ thể là đối với lao động làm việc
trong các ngành nghề khác thì thời gian họ làm việc ngắn hơn, khoảng 6 – 8 tiếng thì
lao động nông thôn làm nhiều hơn có thể là 10 – 12 tiếng. Từ đó cũng thấy sự khác
 Đặc điểm của lao động nông thôn:

tế
H
uế

biệt rõ rệt giữa việc làm nông thôn và việc làm ngoài nông thôn.
Cơ cấu lao dộng làm nông nghiệp chiếm đến 90% lao động nông thôn do đó mà
các đặc điểm của nguồn lao động nông thôn cũng tương đồng với đặc điểm của lao

ại
họ
cK

in
h

động trong sản xuất nông nghiệp.

- Thứ nhất: Là mang tính chất thời vụ cao và không thể xóa bỏ được tính chất này.
Sản xuất nông nghiệp luôn chịu tác động và bị chi phối mạnh mẽ bởi các quy luật sinh
học và điều kiện tự nhiên của từng vùng (khí hậu, đất đai...). Do đó, quá trình sản xuất
mang tính thời vụ cao, thu hút lao động không đồng đều. Chính vì tính chất này đã làm
cho việc sử dụng lao động ở các vùng nông thôn trở nên phức tạp hơn.
- Thứ hai: Lao động nông thôn rất dồi dào và đa dạng về độ tuổi và có thích ứng

Đ

lớn. Do đó, việc huy động và sử dụng đầy đủ nguồn lực lao động có ý nghĩa rất quan
trọng và phức tạp, đòi hỏi phải có biện pháp tổ chức quản lý lao động tốt để tăng
cường lực lượng lao động cho sản xuất nông nghiệp.
- Thứ ba: Lao động nông thôn đa dạng, ít chuyên sâu, trình độ thấp. Sản xuất nông
nghiệp có nhiều việc gồm các khâu với các tính chất khác nhau. Hơn nữa mức độ áp
dụng máy móc thiết bị vào sản xuất còn thấp vì thế mà sản xuất nông nghiệp chỉ đòi
hỏi về sức khỏe, sự lành nghề và kinh nghiệm. Mỗi lao động có thể đảm nhận nhiều
công việc khác nhau nên lao động nông thôn ít chuyên sâu hơn lao động trong các
ngành công nghiệp và một số ngành khác. Bên cạnh đó, phần lớn lao động nông
Nguyễn Thị Kim Cúc

8


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc


Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp mang tính phổ thông, ít được đào tạo, sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào kinh
nghiệm và sức khỏe, tổ chức lao động đơn giản, công cụ lao động thô sơ mang tính tự
chế cao. Lực lượng chuyên sâu, lành nghề, lao động chất xám không đáng kể, phân bố
lao động không đồng đều, vì vậy mà hiệu suất lao động thấp, khó khăn trong việc tiếp
thu công nghiệp hiện đại vào sản xuất.
Nghiên cứu và tìm hiểu đầy đủ các tính chất của lao động nông thôn từ đó có thể
tìm ra những biện pháp sử dụng tốt nhất nguồn lao động trong nông nghiệp nói riêng
và nông thôn nói chung.

tế
H
uế

1.1.4. Nội dung của giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
Hiện trạng thất nghiệp là vấn đề nan giải khó có thể giải quyết kịp thời, vì vậy
ngày nay có rất nhiều chính sách, chủ trương của các ban ngành địa phương về vấn đề
này, cụ thể nhằm giải quyết triệt để những vướng mắc trong thời gian gần đây. Muốn

ại
họ
cK
in
h

có việc làm tạo thu nhập thì việc tổ chức hướng nghiệp, đào tạo nghề và giới thiệu việc
làm cho bà con nông dân là rất rất cần thiết bởi vì nó sẽ giúp người lao động nâng cao
trình độ, tay nghề, kiến thức để có thể làm được nhiều ngành nghề đa dạng hơn, tránh
tình trạng thừa việc mà không có lao động đáp ứng đúng tiêu chuẩn.

1.1.4.1. Hướng nghiệp
a. Khái niệm

Đ

Hướng nghiệp là những dịch vụ hoặc hoạt động với mục đích hỗ trợ các cá nhân
ở mọi lứa tuổi và vào mọi thời điểm trong cuộc đời đưa ra những lựa chọn về đào tạo,
học tập và nghề nghiệp cũng như quản lý sự nghiệp của mình
b. Nội dung
Ở các trung tâm giới thiệu việc làm gần nơi ở nhất, người lao động sẽ được
chuyên viên tư vấn để đưa ra kết luận về mức độ phù hợp với nghề. Hoạt động này cần
được tiến hành sớm, liên tục khi còn là học sinh, đang ngồi trên ghế nhà trường.
c. Tiêu chí đánh giá
Số lượng học sinh nông thôn được hướng nghiệp; số lao động nông thôn được
hướng nghiệp.
Nguyễn Thị Kim Cúc

9


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.2. Đào tạo nghề, việc làm cho lao động nông thôn.
a. Khái niệm
Đào tạo nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến thức, kĩ
năng và thái độ lao động cần thiết để người lao động sau khi hoàn thành khóa học
hành được một nghề trong xã hội.
b. Nội dung

Hoạt động này do trung tâm dạy nghề, các làng nghề và các doanh nghiệp tổ
chức. Trong đó, giảng dạy là các giáo viên, các thợ thủ công và công nhân có tay nghề.
c. Tiêu chí đánh giá

tế
H
uế

Số lượng lao động nông thôn được đào tạo nghề; tỷ lệ lao động nông thôn được
đào tạo nghề tìm được việc làm; số lượng lao động nông thôn tham gia các hình thức
giảng dạy.

1.1.4.3 Giới thiệu việc làm

ại
họ
cK
in
h

a. Khái niệm

Giới thiệu việc làm là hoạt động giải quyết việc làm thông qua kết nối cung cầu lao
động.
b. Nội dung

Giới thiệu việc làm trở thành chiếc cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao
động. Hoạt động giới thiệu việc làm có thể thực hiện thông qua các trung tâm giới
thiệu việc làm, hội chợ việc làm…


Đ

c. Tiêu chí đánh giá

Số lao động được giới thiệu việc làm; tỷ lệ lao động được giới thiệu việc làm có việc
làm.
1.1.4.4. Xuất khẩu lao động
a. Khái niệm
Xuất khẩu lao động là hoạt động giải quyết việc làm thông qua kết nối lao động và
việc làm trên thị trường nước ngoài.
b. Nội dung

Nguyễn Thị Kim Cúc

10


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Hoạt động xuất khẩu lao động được thực hiện dưới sự kiểm soát của cơ quan quản lý
nhà nước; Thực hiện hoạt động này là các trung tâm và doanh nghiệp môi giới và xuất
khẩu lao động
c. Tiêu chí đánh giá
Số lao động nông thôn được xuất khẩu, tỷ lệ lao động nông thôn được xuất khẩu so
với tổng lao động.
1.1.5. Ý nghĩa tạo việc làm cho lao động nông thôn
- Việc làm là nhu cầu của tất cả mọi người lao động nhằm đem lại thu nhập cho bản
thân và gia đình họ một cách hợp lý, tạo một nguồn thu nhập chính đáng, để trang trải


tế
H
uế

cho hoạt động đời sống của bản thân, thỏa mãn nhu cầu cả gia đình và tiết kiệm hoặc đem
tích lũy.

- Lao động nông thôn được giải quyết việc làm sẽ có cuộc sống ổn định, góp phần
quan trọng trong việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội với tư cách chính họ là

ại
họ
cK
in
h

một nhân tố quan trọng, một phần tử cốt yếu. Không có việc làm hoặc việc làm bấp
bênh, năng suất lao động thấp, hiệu quả sản xuất kém, dẫn đến thu nhập không ổn
định, khiến cho việc đầu tư tái sản xuất ở khu vực nông thôn gặp nhiều khó khăn. Mặt
khác vấn đề dư thừa lao động ở nông thôn trở nên đáng báo động, nhiều làng nghề
truyền thống mai một, thanh niên làng quê không có việc làm thường xuyên chơi bời,
lêu lổng, dẫn đến dễ sa ngã vào tệ nạn xã hội...

- Tạo việc làm, giải quyết việc làm hai khía cạnh này cùng chung mục tiêu là lao

Đ

động nông thôn và có mục đích là tạo thu nhập ổn định cho người dân, nó thể hiện vai
trò của xã hội đối với người lao động ở nông thôn và hạn chế được những phát sinh

tiêu cực cho xã hội do thiếu việc làm gây ra.
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho người lao động
- Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu thổ nhưỡng, đất đai… có ảnh
hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội, trong đó có công tác tạo việc làm của
mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa phương.
- Vị trí địa lý

Nguyễn Thị Kim Cúc

11


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Do đặc điểm tự nhiên của mỗi địa phương đều nằm trên những vị trí địa lý nhất
định, từ đó mà có những đặc điểm khác biệt về khí hậu, thời tiết, nhiệt độ, lượng mưa,
bão lụt… ảnh hưởng đến điều kiện sản xuất kinh doanh, đặc biệt là sản xuất nông lâm
ngư nghiệp đối với ngành này thì yếu tố thời tiết và địa hình ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động đánh bắt thủy sản, làm chậm tiến độ hoạt động sản xuất của các ngư trường
vì thế mỗi địa phương luôn có những phương thức sản xuất khác nhau, cách thức tổ
chức lao động khác nhau làm phong phú hình thức lao động cũng như góp phần giải
quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho những người dân vùng biển cũng như những
hộ nông dân ven biển.

tế
H
uế


Những vùng có vị trí thuận lợi thì thiên nhiên phát triển theo chiều hướng tích cực,
nông sản phong phú, đa dạng tạo thu nhập đáng kể cho người dân. Đối với những
người nông dân chủ yếu sản xuất nông nghiệp làm nguồn sinh kế cho cuộc sống của
họ thì việc có một điều kiện thận lợi sẽ giúp họ phát triển tiềm năng của họ, dựa vào

ại
họ
cK
in
h

kinh nghiệm có sẵn với nguồn tài nguyên dồi dào sẽ tạo ra một thị trường lao động quy
mô nhỏ nhưng nhằm đảm bảo giải quyết việc làm tránh tình trạng thất nghiệp ở vùng
nông thôn.

Tuy nhiên cũng có những vùng có vị trí không thuận lợi thường xuyên xãy ra hạn
hán, lũ lụt… nó cản trở khả năng phát triển sản xuất nông nghiệp của địa phương, làm
cho tình trạng thất nghiệp xãy ra nghiêm trọng hơn vì không có tư liệu sản xuất để tiến
hành sản xuất, thu hút nguồn lao động kém. Vì vậy tổ chức tạo việc làm cho người lao

Đ

động ở các địa phương này gặp nhiều khó khăn.
- Đất đai, sông ngòi

Đây là những đối tượng lao động sẵn có của thiên nhiên cho mỗi địa phương
chính vì thế nếu người dân biết tận dụng lợi thế mà thiên nhiên ban tặng hình thành
nên những mô hình kinh tế tạo thu nhập và việc làm cho một số đối tượng trong địa
bàn, hơn thế nữa vai trò của đất đối với lao động việc làm cực kỳ quan trọng., đất đai

giúp phát triển nông nghiệp, đất đai cho phép xây dựng các công trình xây dựng nhà ở,
cụm công nghiệp. Từ đó gián tiếp tạo ra rất nhiều công việc khác nhau cho con người.
Các loại tài nguyên khác như sông ngòi giúp tạo ra công ăn việc làm bằng cách
phát triển các ngành nghề khai thác nuôi trồng thủy sản, trồng cây công nghiệp…
Nguyễn Thị Kim Cúc

12


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Như vậy có thể nói những tiềm năng trên cho phép chúng ta tổ chức phân công lao
động tạo ra hàng trăm nghìn loại hình công việc khác nhau được khai thác từ những
nguồn tài nguyên trên. Với địa phương mà điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ có nhiều cơ
hội tạo ra việc làm nhiều hơn cho người dân
- Chất lượng lao động
Thể hiện cả về thể lực và trí tuệ; do vậy, người lao động phải đầu tư cho sức
khỏe của mình, tức đầu tư vào vốn con người kể cả về thể lực và trí tuệ. Nhân tố có
ảnh hưởng quyết định đến tạo việc làm cho người lao động.
- Vốn và công nghệ

tế
H
uế

Để phát triển kinh tế địa phương, nhằm tạo ra nhiều việc làm cho người dân thì
phải đầu tư trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất cũng như những công nghệ hiện
đại giảm sức lao động cho người dân, muốn có được những điều đó cần có vốn hỗ trợ

từ các chính quyền, các nhà đầu tư lớn nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn.

ại
họ
cK
in
h

- Cơ chế, chính sách kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến tạo việc làm
Cơ chế chính sách của Chính phủ, của chính quyền địa phương, các quy định của
doanh nghiệp là nhóm nhân tố quan trọng tạo việc làm cho người lao động.
- Các yếu tố khác

Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm hàng hóa; yếu tố giá cả nguyên liệu, hay cơ
sở hạ tầng, dân số tăng nhanh… ảnh hưởng đến tạo việc làm.
1.1.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

Đ

1.1.7.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nguồn lao động
- Tổng số nhân khẩu

- Tổng số lao động hiện có trong độ tuổi lao động
- Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn.
- Cơ cấu lao động theo ngành nghề.
1.1.7.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh phân bổ và sử dụng lao động
- Tổng số lao động từng ngành
- Tỷ lệ lao động từng ngành
- Số lao động nông nghiệp hiện có trong độ tuổi lao động
Nguyễn Thị Kim Cúc


13


×