U
Ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
TÊ
́H
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013
NGUYỄN VĂN CƯỜNG
Khoá học 2010 – 2014
́H
U
Ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
TÊ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013
Sinh viên thực tập: Nguyễn Văn Cường
Lớp: K44B KH-ĐT
Niên khóa: 2010 – 2014
Huế, tháng 5 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Lê Sỹ Hùng
Lời Cảm Ơn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Đề tài khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của 4 năm học tập,
nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế và 3 tháng thực
tập tại Phịng Tài chính – Kế hoạch, thị xã Hương Trà. Để hồn thành
khóa luận này tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể,
cá nhân và qua đây cho phép tôi gửi tới họ những lời cảm ơn chân
thành nhất.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của tập
thể cán bộ, giảng viên Trường Đại Học Kinh tế - Đại học Huế Những người đã cho tôi hành trang bước vào đời. Đặc biệt, tôi xin
chân thành cảm ơn thầy giáo Ths. Lê Sỹ Hùng, đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo tơi trong suốt q trình làm khóa luận tốt nghiệp để tơi hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị đặc biệt là chú
Công đang làm việc tại Phịng Tài chính – Kế hoạch, thị xã Hương Trà
đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp thơng tin giúp tơi hồn thành được
đề tài khóa luận này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những
người thân luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong
q trình thực tập cũng như hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do kiến thức cịn nhiều hạn chế cho nên bài làm không thể tránh
khỏi những thiếu sót, tơi mong muốn tiếp nhận những ý kiến đóng góp
để đề tài nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Cường
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VẾT TẮT ............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii
Ế
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
U
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
TÊ
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
H
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
IN
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CSHT GIAO THÔNG .....................................................................................4
K
1.1. Lý luận chung về đầu tư xây dựng CSHT giao thông ........................................4
̣C
1.1.1. Các khái niệm về giao thông .......................................................................4
O
1.1.2. Đặc điểm CSHT giao thơng .........................................................................7
̣I H
1.1.3. Vai trị của CSHT giao thơng ......................................................................9
1.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông ....................................................12
Đ
A
1.2.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông ............................12
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông ..13
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư .................14
1.3. Kinh nghiệm sử dụng vốn đầu tư xây dựng CSHT giao thơng có hiệu quả .....15
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển giao thông của TP Đà Nẵng ................................15
1.3.2. Những bài học kinh nghiệm của thị xã Hương Trà rút ra từ các tỉnh, thành
phố trong cả nước ................................................................................................17
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ................................................18
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang ii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
2.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế .................................................................................................................18
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của thị xã Hương Trà ...................................18
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...........................................................................21
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động của thị xã ................................................21
2.1.2.2. Sử dụng đất ............................................................................................24
2.1.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội .............................................................25
U
Ế
2.1.2.4. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...........................26
́H
2.1.2.5. Tình hình thu chi ngân sách thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2013..... 31
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển CSHT giao thông ......................34
TÊ
2.2. Thực trạng hệ thống giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà .......................35
2.3. Thực trạng đầu tư xây dựng CSHT giao thông giai đoạn 2011 – 2013 ............39
H
2.3.1. Tình hình sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng CSHT giao thông ................39
IN
2.3.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông ............................................44
K
2.3.2.1. Một số kết quả đạt được ........................................................................44
2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông .........................50
̣C
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY
O
DỰNG CSHT GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ GIAI
̣I H
ĐOẠN 2010 - 2015 ......................................................................................................57
3.1. Phương hướng phát triển và mục tiêu quy hoạch giao thông đến năm 2015 và
Đ
A
tầm nhìn đến năm 2020 ............................................................................................57
3.1.1. Quan điểm phát triển .................................................................................57
3.1.2. Mục tiêu quy hoạch ....................................................................................58
3.1.3. Phương hướng phát triển ...........................................................................59
3.2. Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng CSHT giao thông của thị xã .............................64
3.3.1. Về giải pháp huy động vốn ........................................................................65
3.3.1.1. Giải pháp huy động vốn NSNN ............................................................65
3.3.1.2. Giải pháp huy động nguồn lực trong dân ..............................................66
3.3.2. Về tổ chức ..................................................................................................68
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang iii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
3.3.2.1. Cấp thị xã ...............................................................................................68
3.3.2.2. Cấp xã – phường ...................................................................................68
3.3.3. Đẩy nhanh tiến độ cơng trình thực hiện đồng bộ giữa các khâu ...............69
3.3.4. Lựa chọn các nhà thầu có chất lượng thi công tốt, quản lý thi công tốt ....69
3.3.5. Tổ chức thi cơng ........................................................................................70
3.3.6. Rà sốt hồn thiện hệ thống các định mức ................................................70
Ế
3.3.7. Chấn chỉnh công tác đấu thầu ....................................................................71
U
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................72
́H
1. Kết luận .................................................................................................................72
2. Kiến nghị ..............................................................................................................73
TÊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang iv
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa
CSHT:
Cơ sở hạ tầng
CNH-HĐH:
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CN-TTCN, XD:
Cơng nghiệp -Tiểu thủ cơng nghiệp, xây dựng
CC:
Cơ cấu
ĐVT:
Đơn vị tính
ĐTPT:
Đầu tư phát triển
GTVT:
Giao thơng vận tải
GTNT:
Giao thông nông thôn
GDP:
Tổng sản phẩm quốc nội
GTDSTN:
Gia tăng dân số tự nhiên
NSNN:
U
Ngân sách nhà nước
̣I H
O
̣C
NSTW:
NQ- TW:
́H
TÊ
H
IN
Kinh tế - xã hội
K
KT – XH
NSĐP:
Ế
Viết tắt
Ngân sách trung ương
Ngân sách địa phương
Nghị quyết – Trung ương
Quản lý nhà nước – An ninh quốc phòng
QĐ - UBND:
Quyết định - Ủy ban nhân dân
TSCĐ:
Tài sản cố định
Tỷđ:
Tỷ đồng
Trđ:
Triệu đồng
SL:
Số lượng
UBND & HĐND:
Uỷ Ban nhân dân và Hội đồng nhân dân
UBMTTQVN:
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
VĐT:
Vốn đầu tư
XDCB:
Đầu tư xây dựng cơ bản
Đ
A
QLNN - ANQP:
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang v
Khóa luận tốt nghiệp đại học
WTO:
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2013 ....................22
Bảng 2: Lao động trên địa bàn thị xã Hương Trà .......................................................23
Ế
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất thị xã Hương Trà giai đoạn 2011- 2013...................25
U
Bảng 4: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế thị xã Hương Trà giai đoạn
́H
2011 – 2013 (Theo giá cố định năm 2010)....................................................28
TÊ
Bảng 5: Tình hình thu chi ngân sách thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2013 .........33
Bảng 7: Hiện trạng hệ thống cầu trên mạng lưới đường bộ ........................................38
H
Bảng 8: Vốn đầu tư XDCB của nhà nước do địa phương quản lí của thị xã Hương
Trà giai đoạn 2011- 2013...............................................................................40
IN
Bảng 9: Tỷ lệ vốn đầu tư cho giao thông so với tổng vốn đầu tư từ NSNN
cho
K
giao thông thị xã Hương Trà giai đoạn 2011- 2013 ......................................42
̣C
Bảng 10: Vốn đầu tư cho CSHT giao thông thị xã Hương Trà
O
giai đoạn 2011- 2013 .....................................................................................43
̣I H
Bảng 11: Tổng hợp khối lượng xây dựng giao thông 2011- 2013 ................................44
Bảng 12: Hiện trạng cầu trên địa bàn thị xã Hương Trà tính đến năm 2013 ................46
trên địa
Đ
A
Bảng 14: Hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông sử dụng vốn NSNN
bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2011- 2013..................................................50
Bảng 15: Năng lực vận tải của hệ thống giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà giai
đoạn 2011- 2013 ............................................................................................51
Bảng 16: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thị xã Hương Trà giai đoạn 2011- 2013 ............53
Bảng 17: Tình hình tai nạn giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà
giai đoạn 2011 – 2013....................................................................................55
Bảng 18: Quy hoạch mạng lưới đường thị xã đến năm 2030 (1)..................................62
Bảng 19: Quy hoạch mạng lưới đường thị xã đến năm 2030 (2)..................................63
Bảng 20: Tổng hợp vốn đầu tư dự kiến giai đoạn 2011 - 2015 hệ thống đường thị xã ..65
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang vi
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Bảng 21: Tổng hợp vốn đầu tư dự kiến giai đoạn 2015 - 2020 hệ thống đường thị xã.....66
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang vii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian qua, thị xã Hương Trà đã và đang chuẩn bị những tiền đề về vật
chất kỹ thuật làm nền tảng để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Nhiệm vụ
đặt ra trong thời kỳ này là phải xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hoàn
chỉnh và đồng bộ. Trong đó kết cấu hạ tầng giao thông là bản lề quan trọng để phát
Ế
triển cơ sở hạ tầng xã hội và cầu nối giúp Hương Trà trở thành vùng kinh tế trọng
U
điểm của Thừa Thiên Huế trong tương lai. Hệ thống giao thông phát triển sẽ là chất
́H
xúc tác tích cực cho mọi hoạt động trong nền kinh tế phát triển nhanh. Vì vậy, đầu tư
TÊ
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông là tất yếu và hết sức cần thiết đối với thị xã
Hương Trà trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Trong những năm qua, thị
H
xã Hương Trà đã quan tâm, ưu tiên hàng đầu đến việc đầu tư phát triển giao thông.
Song thực trạng kết cấu hạ tầng ở thị xã hiện nay vẫn chưa thể đáp ứng được nhu cầu
IN
phát triển của nền kinh tế - xã hội. Một câu hỏi đặt ra: “Liệu vốn đầu tư xây dựng kết
K
cấu hạ tầng giao thơng đã tương xứng với vai trị của nó chưa?”
Xuất phát từ vấn đề đó, em đã lựa chon đề tài:
̣C
“TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA
̣I H
O
BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 –
2013.”
Đ
A
Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về tình hình đầu tư xây dựng
CSHT giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà;
- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn
thị xã Hương Trà;
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên
địa bàn thị xã Hương Trà.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu;
- Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu;
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang viii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
- Phương pháp phân tích;
- Phương pháp chuyên gia.
Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
Các nguồn số liệu thu thập từ các giáo trình, sách báo, tạp chí có liên quan.
Các báo cáo tổng kết từ các phòng của UBND thị xã Hương Trà: Phịng Tài chính –
Kế hoạch, Phịng Thống Kê, Phịng Tài Ngun,....
Các kết quả đạt được
Ế
Thơng qua việc phân tích, đánh giá đúng hiện trạng đầu tư xây dựng hạ tầng
U
giao thông của thị xã Hương Trà, tôi nhận thấy kết quả đầu tư giao thông trong thời
́H
gian qua đã có sự phát triển vượt bậc. Hệ thống các tuyến đường giao thông trên địa
TÊ
bàn thị xã ngày càng được hoàn thiện, chất lượng các con đường ngày được nâng cao,
tỷ lệ rải mặt đường nhựa và bê tông tăng lên qua các năm. Lượng vốn cho đầu tư xây
H
dựng giao thông trong giai đoạn 2011 – 2013 được huy động từ nhiều ngồn khác nhau
IN
và tăng lên trong thời gian qua. Năng lực của hệ thống giao thông ngày càng được
nâng cao để đáp ứng kịp nhu cầu phát triển KT – XH của thị xã.
K
Bên cạnh đó việc đầu tư phát triển hệ thống giao thơng vẫn còn một số hạn chế:
̣C
tỷ lệ đường đất vẫn còn chiếm tỷ lệ lớn chủ yếu là các xã vùng núi, vùng cách xa trung
O
tâm thị xã và các tuyến đường nội đồng chưa được nhựa hóa; đầu tư xây dựng hệ
̣I H
thống đường trên địa bàn thị xã cần một lượng vốn lớn trong khi đó lượng vốn có thể
huy động được chưa đáp ứng được nhu cầu đó. Các chính sách của nhà nước về đầu tư
Đ
A
phát triển hệ thống giao thơng cịn thiếu đồng bộ. Sự phát triển của hệ thống giao
thông vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân và nhu cầu phát triển KT –
XH của thị xã. Từ việc phân tích, đánh giá đó làm cơ sở cho việc xác định phương
hướng và giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả đầu tư vào hệ thống giao thông của
thị xã trong thời gian tới.
Đưa ra được hệ thống giải pháp đồng bộ mang tính khả thi, là cơ sở cho việc
nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn thị xã. Các giải
pháp này tuy chưa đầy đủ nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung và hỗ trợ cho
nhau trong q trình giải quyết những khó khăn trong việc đầu tư. Trong thời gian này
thì những giải pháp này rất phù hợp, có tính khả thi cao.
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang ix
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang x
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình thực hiện cơng cuộc đổi mới, tình hình kinh tế - xã hội (KT- XH)
thị xã Hương Trà đã có những bước chuyển biến đáng kể và đạt được nhiều thành tựu
Ế
quan trọng. Tốc độ tăng tưởng kinh tế ln giữ ở mức cao; phát triển khá tồn diện các
U
ngành kinh tế; việc huy động các nguồn lực thực hiện các mục tiêu phát triển KT- XH
́H
đạt được nhiều kết quả. Những thành tựu đó đã làm cho bộ mặt thị xã Hương Trà có
nhiều khởi sắc.
TÊ
Để xác định hướng phát triển tiếp theo, đưa Hương Trà hòa nhịp với tiến trình
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của tỉnh và cả nước, cần thiết phải đánh giá đúng, nhận
H
dạng đủ các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển KT – XH của thị xã. Một trong
IN
những nhân tố quan trọng hàng đầu đó chính là sự phát triển của hệ thống hạ tầng giao
K
thông, bởi cơ sở giao thơng có vai trị quan trọng trong việc tạo tiền đề cho sự phát
triển KT- XH của mọi quốc gia. Những năm qua đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật thị xã
̣C
Hương Trà hết sức quan tâm và giao thông được xem là ưu tiên hàng đầu.
O
Bên cạnh những kết quả đạt được của việc sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng
̣I H
CSHT giao thông, vẫn còn tồn tại và hạn chế như: do nguồn lực hạn chế nên đầu tư
manh mún, dàn trải, thiếu đồng bộ,... đặc biệt là giao thông nông thôn, dẫn đến hiệu
Đ
A
quả chưa cao. Hiện nay, Hương Trà có 9/16 vùng ngoại thị hoạt động kinh tế chủ yếu
là nông nghiệp nên việc huy động vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của thị xã còn hạn
chế, chủ yếu là dựa vào hỗ trợ của Ngân sách cấp trên và khai thác quỹ đất nên việc
tiết kiệm và sử hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng CSHT giao thơng
nói riêng là hết sức cấp thiết.
Chính vì vậy, trong q trình thực tập tại Phịng Tài chính – Kế hoạch, thị xã
Hương Trà tơi đã lựa chọn đề tài: “Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2013”
làm khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả đầu tư và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng
CSHT giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về tình hình đầu tư xây dựng
Ế
CSHT giao thơng;
U
- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn
́H
thị xã Hương Trà;
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên
TÊ
địa bàn thị xã Hương Trà.
IN
Phương pháp thu thập số liệu
H
3. Phương pháp nghiên cứu
các nguồn số liệu thống kê.
K
- Xem xét các văn bản, chính sách, báo cáo, tổng kết của các cấp, các ngành và
̣C
- Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư giao thông đã được đăng
O
tải trên các sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả của
̣I H
các đợt điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học,
nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, các tài liệu đăng tải trên phương tiện
Đ
A
thông tin đại chúng,....
Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu
Dùng phương pháp để phân tổ tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo các
tiêu thức để tiếp cận mục đích nghiên cứu số liệu được xử lí, tính tốn trên máy tính
theo các phần mềm thống kê thơng dụng.
Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mơ tả
- Phương pháp phân tích kinh tế đầu tư
- Phương pháp phân tích khác
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Phương pháp chun gia
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã tham khảo ý kiến của các cán bộ chuyên
môn, những người có liên quan và am hiểu sâu sắc vấn đề nghiên cứu nhằm bổ sung,
hoàn thiện nội dung nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Ế
- Nội dung nghiên cứu chủ yếu: Tình hình đầu tư xây dựng CSHT giao thông
U
trên địa bàn thị xã Hương Trà.
́H
- Đối tượng khảo sát: Các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giao thông; Ban
TÊ
quản lý dự án, người dân địa phương.
Phạm vi nghiên cứu
IN
thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
H
- Về không gian: Các công trình đầu tư xây dựng CSHT giao thơng trên địa bàn
Đ
A
̣I H
O
̣C
giải pháp đến năm 2030.
K
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2011 – 2013 và đề xuất
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
1.1. Lý luận chung về đầu tư xây dựng CSHT giao thông
́H
U
1.1.1. Các khái niệm về giao thông
Ế
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GIAO THÔNG
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) giao thông là một phần của đầu tư xây
TÊ
dựng cơ sở hạ tầng vì vậy trước khi tìm hiểu các khái niệm về giao thơng chúng ta sẽ
tìm hiểu khái niệm về CSHT.
H
CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã
IN
hội, là tổ hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ
K
sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.
Hiện nay, cơ sở hạ tầng được được nhắc đến với hai khái niệm: cơ sở hạ tầng
̣C
cứng và cơ sở hạ tầng mềm.
O
Cơ sở hạ tầng cứng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành công nghệ dịch vụ
̣I H
bao gồm việc xây dựng đường xá, kênh đào, tưới nước, hải cảng, cầu cống, sân bay,
Đ
A
kho tàng, cung cấp năng lượng, cở sở kinh doanh, giao thông, thông tin liên lạc, cung
cấp và tiêu thoát nước.
Cơ sở hạ tầng mềm là thực trạng về:
- Những quy định của pháp luật, nhất là những quy định có liên quan đến lợi ích
tài chính (chế độ thuế, giá nhân công,...).
- Chế độ đất đai (quy chế thuê mướn, chuyển nhượng, thế chấp, giá cả, ...).
- Tính minh bạch về mặt chính sách thu hút đầu tư.
- Các loại thủ tục hành chính.
- Thái độ đối với khu vực dân doanh và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài.
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
- Chính quyền của địa phương có can thiệp mạnh bạo vào việc kinh doanh hay
khơng.
- Mơi trường đầu tư (tình hình chính trị - xã hội) .
- Nguồn lao động, nhân lực, giá cả lao động.
- Văn hóa kinh doanh (phong tục đối với lao động, kỹ thuật lao động).
- Yếu tố địa lý (thị trường, các yếu tố về khí hậu, quỹ tài nguyên).
- Chi phí đăng kí kinh doanh.
U
Ế
- Chi phí phụ trội bên ngồi.
́H
- Vv ....
Cơ sở hạ tầng ln mang tính tiên phong, định hướng. Vì vậy, cơ sở hạ tầng
TÊ
của một nước, một vùng luôn phải hình thành và phát triển đi trước một bước so
với hoạt động kinh tế - xã hội khác. Sự phát triển cơ sở hạ tầng về quy mô, chất
H
lượng, trình độ, tiến bộ kỹ thuật là những tín hiệu cho thấy định hướng phát triển
IN
KT – XH, mở đường cho các hoạt động kinh tế xã hội phát triển thuận lợi. Coi nhẹ
K
hoặc chậm trễ trong phát triển cấu trúc hạ tầng sẽ khơng tránh khỏi trắc nghẽn, trì
trệ các hoạt động sản xuất xã hội.
̣C
CSHT được chia làm 3 nhóm chính: CSHT kỹ thuật, CSHT xã hội, CSHT mơi trường.
O
+ CSHT kỹ thuật là tồn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
̣I H
một xã hội, là tổ hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật như các con đường, cầu cống,
bưu chính viễn thơng, ... có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất, đời sống
Đ
A
sinh hoạt của dân cư được bố trí trên một phạm vi trên một lãnh thổ nhất định.
+ CSHT xã hội là các cơng trình và phương tiện để duy trì và phát triển các
nguồn lực như các cở sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở đảm
bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống cơng viên, các cơng
trình đảm bảo an ninh xã hội.
+ CSHT mơi trường bao gồm các cơng trình phục vụ cho bảo vệ môi trường sinh
thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như các cơng trình xử lý
nước thải, rác thải, ...
Giao thơng là bộ phận của CSHT kỹ thuật bao gồm hệ thống cầu đường phục
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
vụ cho nhu cầu đi lại của người dân cũng như nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hóa,
xã hội giữa những người dân trong một vùng hay giữa vùng này với vùng với
vùng khác.
Đầu tư xây dựng xét về bản chất chính là đầu tư tài sản vật chất và sức lao động
trong động trong đó người có tiển bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tăng
thêm hoặc tạo ra tài sản mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó làm tăng
U
việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội.
Ế
tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện chủ yếu tạo
́H
Đầu tư xây dựng giao thơng đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa kết
cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên một nền bệ, bồi dưỡng đào
TÊ
tạo nguồn nhân lực, thực hiên các chi phí thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa nhằm
duy trì hoặc tăng thêm tiềm lực của các tuyến đường, để tăng thêm tiềm lực hoạt động.
H
Giao thông nông thôn (GTNT) là phần giao thông địa phương nối tiếp với hệ
IN
thống đường quốc lộ, tỉnh lộ nhằm phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và phục vụ
K
giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội của các xã – phường, thơn, xóm.
Kết cấu hạ tầng giao thơng bao gồm mạng lưới đường đồng bộ bao gồm đường
̣C
Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường thị xã, đường xã – phường, đường thơn xóm, đường ra đồng,
̣I H
giao thông.
O
cầu cống, đường thủy nội địa và các cơng trình phụ trợ, cơng trình đảm bảo an tồn
+ Quốc lộ là đường nối liền Thủ đơ Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh;
Đ
A
đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền
từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quôc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển KT – XH
của vùng, khu vực.
+ Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành
chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận, đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển KT – XH của tỉnh.
+ Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành
chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
quan trọng đối với sự phát triển KT – XH của huyện.
+ Đường xã là đường nối trung tân hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản
và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng
đối với sự phát triển KT – XH của xã.
+ Đường thôn là đường nối giữa các thơn đến xóm
+ Đường xóm, ngõ là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia).
Ế
+ Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ đồng ruộng đến khu dân cư.
U
1.1.2. Đặc điểm CSHT giao thông
́H
CSHT giao thông là kết quả của các dự án đầu tư phát triển nên nó mang đặc
TÊ
điểm của hoạt động đầu tư phát triển là:
CSHT giao thông là cơng trình xây dựng nên nó có vốn đầu tư lớn, vốn nằm khê
H
đọng trong thời gian dài. Vì vậy, thời gian thu hồi vốn lâu và thông thường thông qua
IN
các hoạt động kinh tế khác để có thể thu hồi vốn.
Thời kì đầu tư kéo dài: thời kì đầu tư được tính từ khi khởi cơng thực hiện dự án
K
cho đến khi hoàn thành và đưa vào hoạt động, nhiều cơng trình có thời kì kéo dài hàng
̣C
chục năm, có thể phân chia thời gian thi cơng ra thành nhiều giai đoạn, nhiều đợt.
O
Thời gian vận hành kéo dài: thời gian này được tính từ khi cơng trình đi vào hoạt
̣I H
động cho đến khi hết hạn sử dụng và đào thải cơng trình. Đối với các cơng trình giao
thơng đường bộ thì thời gian sử dụng tuyến đường có thể kéo dài từ vài chục năm đến
Đ
A
trăm năm.
Các thành quả của hoạt động đầu tư thương phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó
được xây dựng: con đường được xây dựng tại địa phương nào thì nó sẽ phát huy tác
dụng tại địa phương đó, khơng thể di dời đến các vị trí khác được.
Đầu tư xây dựng giao thơng địi hỏi cần phải có vốn đầu tư lớn cùng với thời kì
đầu tư kéo dài nên nó thường có độ rủi ro cao trong đó có nguyên nhân chủ quan là do
công tác quy hoạch ở nước ta cịn nhiều hạn chế nên nhiều cơng trình xây dựng không
phát huy được hiệu quả cần thiết.
Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tư phát triển thì đầu tư xây
dựng giao thơng cũng có những đặc điểm riêng của nó:
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Đầu tư xây dựng mang tính hệ thống và đồng bộ
Tính hệ thống và đồng bộ là đặc trưng cơ bản của đầu tư xây dựng của giao
thơng. Tính hệ thống và đồng bộ được thể hiện ở chổ mọi khâu trong q trình phát
triển giao thơng đều liên quan mật thiết với nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng của hoạt động đầu tư: bất kì sai lầm nào từ khâu chiến lược, quy hoạch giao
thông hay kế hoạch hóa hệ thống giao thơng đến khâu lập dự án hay thẩm định các
dự án giao thông cũng sẽ ảnh hưởng đến q trình vận hành của tồn bộ hệ thống
U
Ế
giao thông và gây ra những mặt thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội. Chính đặc điểm
́H
này đã đòi hỏi khi lập kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển giao thơng khơng
được xem xét đến lợi ích riêng lẽ của từng dự án mà phải xem xét trong mối quan
TÊ
hệ tổng thể của toàn bộ hệ thống để đảm bảo được tính đồng bộ và hệ thống của
tồn bộ mạng lưới giao thơng tránh tình trạng có một vài dự án ảnh hưởng đến chất
H
lượng của toàn bộ hệ thống.
IN
Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông mang tính định hướng
K
GTVT được coi là huyết mạch của nền kinh tế đảm bảo giao thương giữa các
vùng miền và mở đường cho các hoạt động kinh doanh phát triển hơn nữa hoạt động
̣C
đầu tư xây dựng giao thông cũng cần phải có một lượng vốn lớn cũng như cần thực
O
hiện trong khoảng thời gian dài do đó để đảm bảo đầu tư được hiệu quả và loại trừ các
̣I H
rủi ro thì cần phải có các định hướng lâu dài. Giao thơng cần mang tính định hướng vì
nó là ngành tiên phong đi thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
Đ
A
Đầu tư xây dựng hệ thống giao thơng mang tính chất vùng và địa phương
Việc xây dựng và phát triển giao thông phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: đặc
điểm địa hình, phong tục tập quán của từng vùng từng địa phương, trình độ phát triển
của mỗi nơi và quan trọng nhất là chính sách phát triển của nhà nước. Do đó, đầu tư
xây dựng giao thơng mang tính vùng và địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi vùng và
địa phương phát huy được thế mạnh của mình và đóng góp lớn vào sự phát triển chung
của đất nước. Vì vậy, trong kế hoạch đầu tư xây dựng giao thông không chỉ chú ý đến
mục tiêu phát triển chung của cả nước mà còn chú ý cả đến điều kiện, đặc điểm tự
nhiên cũng như kinh tế- xã hội của mỗi vùng lãnh thổ.
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Đầu tư xây dựng hệ thống giao thơng mang tính mang tính xã hội hóa cao và
có nhiều đặc điểm giống với hàng hóa cơng cộng.
Các cơng trình giao thơng là hàng hóa cơng cộng vì mục đích sử dụng của nó là
để phục vụ cả chức năng sản xuất và đời sống. Là tổng hịa mục đích của nhiều ngành,
nhiều người, nhiều địa phương và của toàn xã hội. Điều này cho thấy, đầu tư xây dựng
và phát triển CSHT giao thông là cơ sở để giải quyết các mục tiêu phát triển kinh tế và
cả mục tiêu cộng đồng mang tính chất phúc lợi xã hội. Điều này là rất quan trọng đối
U
Ế
với các nước đang phát triển như Việt Nam, trong điều kiện Ngân sách nhà nước hạn
́H
hẹp cùng với đó là thu nhập của người dân vẫn cịn thấp nên khơng thể đáp ứng hết
nhu cầu đầu tư xây dựng giao thơng.
TÊ
1.1.3. Vai trị của CSHT giao thơng
H
Giao thơng có vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của đất nước nói chung
IN
và thị xã Hương Trà nói riêng, và được thể hiện trên các khía cạnh khác nhau:
Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân
K
Một trong những vai trò quan trọng nhất của giao thơng đó là đáp ứng nhu cầu đi
̣C
lại, vận chuyển hàng hóa của người dân. Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải
O
đã làm cho việc đi lại giữa các vùng, các địa phương của các vùng, các địa phương của
̣I H
người dân được dễ dàng và thuận tiện hơn. Một số vùng trước đây gặp khó khăn trong
việc đi lại, giao lưu bn bán làm kìm hãm sự phát triển kinh tế như vùng Tây Bắc,
Đ
A
Tây Nguyên thì tới nay nhờ sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, các cấp chính quyền địa
phương đã ưu tiên trong việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật mà các vùng đã
có sự phát triển vượt bậc.
Quyết định tới sự phân bổ sản xuất và dân cư
Các mối quan hệ KT – XH giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới
GTVT. Vì thế, những nơi gần các tuyến vận tải lớn, các đầu mối giao thông cũng là
nơi tập trung phân bố sản xuất dân cư.
Những tiến bộ của ngành GTVT đã mở rộng các mối liên hệ vận tải và đảm bảo
sự giao thông thuận tiện giữa các địa phương, sự phát triển của hệ thống giao thơng
làm giảm chi phí vận chuyển; mặc khác, khi hệ thống giao thông vận tải phát triển với
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
một hệ thống các tuyến đường đạt tiêu chuẩn thì đảm bảo an tồn giao thơng.
Các doanh nghiệp khơng những đầu tư vào các thành phố lớn mà cịn có thể trải
rộng không gian đầu tư sản xuất ở các vùng miền xa xơi, hẻo lánh cũng nhờ có GTVT,
để khai thác, phát huy các lợi thế so sánh của vùng. Hay nói cách khác chính GTVT đã
thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế
Giao thơng vận tải có vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế của vùng,
U
Ế
địa phương.
́H
Giao thơng góp phần thu hút đầu tư trong nước cũng như đầu tư nước ngoài, rút
ngắn được khoảng cách địa lý giữa các vùng, các địa phương do đó làm chuyển dịch
TÊ
cơ cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương, tạo điều
kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương và thúc đẩy các địa phương phát
H
triển kinh tế. Hệ thống giao thông phát triển sẽ tạo điệu kiện cho các hoạt động giao
IN
lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các vùng và các địa phương với nhau, từ đó tìm kiếm
K
các cơ hội đầu tư từ nước ngoài vào để làm tiền đề phát triển.
Giao thơng góp phần khơng nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thơng
̣C
qua kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển của hạ tầng giao
O
thơng đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng GDP của thị xã Hương Trà trong
̣I H
thời gian qua. Các cơng trình giao thông đường bộ đã thu hút một lượng lớn lao động
do đó góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp cho địa phương.
Đ
A
Phát triển văn hóa – xã hội
Phát triển văn hóa xã hội là phát triển đời sống tinh thần của người dân, điều này
góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển chung của đất nước. Nhờ có hạ tầng giao thông
phát triển mà sự phát triển chênh lệch giữa các vùng miền ngày càng được xóa bỏ, sự
giao lưu văn hóa giữa các vùng ngày càng được tăng cường và làm phong phú thêm
đời sống của người dân từ đó kích thích người dân hăng say lao động đóng góp vào sự
phát triển của đất nước.
Hệ thống đường bộ phát triển sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ sở sản xuất
mới phát triển từ đó tạo cơ hội việc làm và sự phát triển không đồng điều giữa các
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
vùng cũng được giảm, hạn chế được sự di cư bất hợp pháp từ nông thôn ra thành thị,
hạn chế được sự phân hóa giàu nghèo và từ đó giảm được các tệ nạn xã hội góp phần
tích cực vào bảo vệ môi trường sinh thái.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu quan trọng của bất kì một doanh nghiệp nào khi hoạt động cũng đều là
lợi nhuận. Có nhiều cách để doanh nghiệp áp dụng để có được lợi nhuận tối đa và một
Ế
trong những cách đó là giảm chi phí một cách tối thiểu. Hạ tầng giao thơng sẽ đóng
U
góp đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có
́H
chi phí vận tải chiếm một tỷ trọng lớn. Khi hạ tầng giao thơng phát triển thì các doanh
nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu
TÊ
thụ, chi phí nhập ngun liệu; ngồi ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm được một
số chi phí khác như chi phí quản lý và bảo quản hàng hóa, chi phí lưu trữ hàng tồn
H
kho,.... Nhờ đó, mà doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao cạnh tranh
IN
của doanh nghiệp trên thị trường. Hệ thống giao thông phát triển cũng sẽ giúp các
K
doanh nghiệp giao hàng đúng nơi và đúng thời gian từ đó tạo được uy tín cho doanh
̣C
nghiệp, trong kinh doanh thì điều này rất quan trọng. Mặt khác khi giao thơng đường
O
bộ phát triển thì sản phẩm dễ dàng đến tay người tiêu dùng do đó hàng hóa sẽ được
̣I H
tiêu thụ nhanh hơn, điều này sẽ rút ngắn thời gian quay vòng vốn và làm tăng hiệu quả
sử dụng vốn cũng như tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.
Đ
A
Đảm bảo an ninh quốc phịng
Hệ thống giao thơng đóng góp tích cực vào việc giữ gìn an ninh xã hội và bảo vệ
quốc phịng. Với hạ tầng giao thơng hiện đại sẽ giảm thiểu được tình trạng ùn tắc
đường đang xảy ra trong thời gian qua đặc biệt là ở các phố lớn, giảm tai nạn giao
thơng, giữ gìn trật tự xã hội. Đây là một trong những vấn đề mà Đảng và Chính phủ
đang rất quan tâm.
Hơn nữa, hệ thống giao thơng phát triển sẽ góp phần bảo vệ biên giới đất nước.
giao thơng phát triển góp phần nâng cao trình độ hiểu biết và ý thức của người dân đặc
biệt là các dân tộc ở vùng sâu vùng xa từ đó đảm bảo sự ổn định về chính trị quốc gia.
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế
Hội nhập và giao lưu kinh tế về mọi mặt đang là xu hướng diễn ra mạnh mẽ giữa
các nước trong khu vực và trên tồn thế giới và Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu
hướng đó. Hiện nay, hạ tầng giao thơng của nước ta còn ở mức yếu so với các nước
trong khu vực nên ảnh hưởng lớn đến khả năng hội nhập và giao lưu với các nước.
Chính vì vậy mà Việt Nam đang xúc tiến để xây dựng các hệ thống đường xuyên quốc
Ế
gia góp phần mở rộng giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các nước.
U
1.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông
́H
1.2.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông
TÊ
Xã hội luôn phải đối mặt với những mâu thuẫn gây gắt giữa nhu cầu ngày càng
tăng của con người với sự hạn chế của các nguồn lực đáp ứng. Đều đó có nghĩa là tổng
H
nhu cầu đầu tư của xã hội luôn cao hơn khả năng đáp ứng của nền kinh tế. Vì vậy, cần
IN
có những giải pháp tối ưu sử dụng các nguồn lực có giới hạn trong từng thời kỳ để tạo
K
ra một khối lượng sản phẩm với cơ cấu và chủng loại hợp lý, nhằm thỏa mãn nhu cầu
tốt nhất của toàn xã hội, đều này thể hiện rõ nét trong lĩnh vực ĐTPT. Quá trình CNH
̣C
– HĐH đất nước làm cho nhu cầu về đầu tư xây dựng CSHT ngày càng tăng và luôn
O
vượt khả năng đầu tư của nền kinh tế. Trước thực tế đó, một vấn đề đặt ra là phải sử
̣I H
dụng sao cho hiệu quả các nguồn vốn ĐTPT, đặc biệt là nguồn vốn NSNN nhằm thỏa
mãn tối đa nhu cầu phát triển của toàn xã hội. Theo các nhà kinh tế: “Hiệu quả sử
Đ
A
dụng vốn đầu tư biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa các lợi ích thu được, bao gồm lợi
ích kinh tế và lợi ích xã hội với khối lượng vốn đầu tư bỏ ra”.
Lợi ích kinh tế của vốn đầu tư: biểu hiện ở mức độ hoàn thàn các mục tiêu kinh tế
đã đặt ra nhằm đem lại lợi ích cho người bỏ vốn cũng như thỏa mãn nhu cầu vật chất
của xã hội. Do đó, nó thể hiện cụ thể thay đổi về khối lượng, chất lượng và cơ cấu sản
phẩm đồng thời biểu hiện sự thay đổi cán cân thương mại, mức lợi nhuận thu được và
chi phí sản xuất bỏ ra.
Lợi ích xã hội của vốn đầu tư: thể hiện ở việc thực hiện các mục tiêu khác
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
như: sự thay đổi về môi trường sống, điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe, giáo
dục, đào tạo, văn hóa, thể thao và các mục tiêu chính trị an ninh, quốc phòng và
bảo vệ sinh thái,...
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thơng
Đầu tư mang lại tính chất dài hạn và liên quan đến nhiều mặt hoạt động. Trong
từng giai đoạn của tồn bộ q trình đầu tư, các mặt hoạt động này sẽ tác động đến hiệu
Ế
quả VĐT theo những mức độ khác nhau. Để đánh giá hiệu quả VĐT ở tầm vĩ mơ cần
U
phải có nhiều chỉ tiêu nhằm đo lường hiệu quả từng mặt hoạt động này sẽ tác động đến
́H
hiệu quả VĐT theo những mức độ khác nhau. Để đánh giá hiệu quả VĐT ở tầm vĩ mô
-
TÊ
cần phải có nhiều chỉ tiêu nhằm đo lường hiệu quả từng mặt, từng giai đoạn đầu tư.
Hệ số huy động TSCĐ (H)
H
Hệ số huy động TSCĐ là một chỉ tiêu tính hiệu quả vốn đầu tư rất quan trọng, nó
IN
phản ánh mối quan hệ giữa giá trị TSCĐ huy động trong kì với vốn đầu tư thực hiện
K
trong kì.
H = F/ I
̣C
Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh mức độ đạt được kết quả cuối cùng trong tổng số
O
VĐT đã được thực hiện. Thông thường H<1 và càng lớn càng tốt có nghĩa là mức độ
̣I H
TSCĐ được đưa vào quá trình sản xuất càng nhiều và tình trạng lãng phí trong hoạt
động đầu tư được khắc phục, tình trạng ứ đọng vốn ít.
Đ
A
- Hệ số gia tăng vốn sản phẩm (hệ số ICOR)
Chỉ tiêu ICOR: dùng để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng qua
công thức:
ICOR = I/ GDP
Trong đó:
ICOR: là hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội.
I: là mức thay đổi trong vốn đầu tư.
GDP: mức thay đổi trong sản phẩm quốc nội.
SVTH: Nguyễn Văn Cường
Trang 13