Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Ứng dụng mô hình VAR trong phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá USD VND và dự báo tỷ giá USD VND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 91 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

––––––––––

cK

họ
inh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH VAR TRONG PHÂN TÍCH

tế

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ GIÁ USD/VND

ih
Đạ

VÀ DỰ BÁO TỶ GIÁ USD/VND

ế



Hu

Khóa học 2012 – 2016

ọc

HÀ THỊ NGỌC LAN


i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

––––––––––

cK

họ
inh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH VAR TRONG PHÂN TÍCH


tế

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ GIÁ USD/VND

Sinh viên thực hiện: Hà Thị Ngọc Lan
Lớp: K.46A Tài Chính

ih
Đạ

VÀ DỰ BÁO TỶ GIÁ USD/VND
Giáo viên hướng dẫn

Thạc sĩ Phạm Quốc Khang

ọc

Khóa: 2012 – 2016

ế

Hu

Huế, tháng 05 năm 2016


i
Đạ
ng

ườ
Tr

Lời Cảm Ơn

Để thực hiện tốt khóa luận này, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Thầy Cô giáo trường

Đại học Kinh tế Huế nói chung và toàn thể Thầy Cô giáo khoa Tài Chính – Ngân Hàng nói
riêng, đã tận tâm giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Vốn tri
thức lý thuyết và thực tế mà tôi đã được truyền đạt trong quá trình học tập là nền tảng cho quá

họ

trình nghiên cứu đề tài vừa là hành trang quý giá cho tôi trên những chặng đường tiếp theo.

cK

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Thạc sĩ Phạm Quốc Khang đã trực
tiếp hướng dẫn và đưa ra những lời khuyên giúp tôi thực hiện tốt đề tài khóa luận này.

inh

Nhờ sự hướng dẫn và giảng giải tận tình của Thầy, tôi đã có những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành tốt đề tài khóa luận tốt nghiệp của
mình.

tế

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh hỗ


Tôi xin chân thành cám ơn!

ih
Đạ

trợ và động viên tôi để có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

ọc
ế

Hu

Hà Thị Ngọc Lan


i
Đạ
ng
ườ
Tr

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Toàn bộ chương 1, bài nghiên cứu đã đưa ra những cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên

cứu. Đầu tiên là cơ sở lý thuyết về tỷ giá, một số lý thuyết kinh tế về mối quan hệ giữa
tỷ giá và các nhân tố vĩ mô. Tiếp theo là trình bày lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng

đến tỷ giá. Cuối cùng là, giới thiệu lý thuyết mô hình VAR.
Ở chương 2 bài nghiên cứu đã tập trung làm rõ các vấn đề:
Thứ nhất phân tích tình hình diễn biến tỷ giá giai đoạn 2005 – 2015. Sau đó dựa

họ

trên các phân tích lý thuyết ở chương I, tiến hành xây dựng mô hình đinh lượng VAR
gồm 6 biến: tỷ giá, chênh lệch lạm phát, chênh lệch lãi suất, tốc độ tăng trưởng GDP,

cK

cán cân thanh toán thương mại và dự trữ ngoại hối.
Thứ hai sau khi tiến hành chạy mô hình, thu được kết quả như sau: trong ngắn
hạn biến động tỷ giá trong quá khứ tác động mạnh nhất, dự trữ ngoại hối và mức tăng

inh

trưởng kinh tế giải thích được một phần biến động của tỷ giá ở hiện tại, còn các nhân tố
như chênh lệch lạm phát, chênh lệch lãi suất và cán cân thương mại chưa giải thích tốt
sự biến động của tỷ giá. Trong dài hạn, mức độ ảnh hưởng của tỷ giá trong quá khứ giảm

tế

nhanh nhưng vẫn giải thích tốt biến động của tỷ giá ở hiện tại, còn các nhân tố còn lại
đều ảnh hưởng đến tỷ giá USD/VND trên thị trường ngoại hối Việt Nam.

năm 2016.

ih
Đạ


Thứ ba từ mô hình ước lượng được, tiến hành dự báo tỷ giá từ quý I đến quý IV

Chương 3, dựa trên kết quả ước lượng của mô hình, bài nghiên cứu đề xuất một số
giải pháp trong việc điều hành chính sách tỷ giá.

ọc
ế

Hu
i


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

TÓM TẮT KHÓA LUẬN ..........................................................................................i
MỤC LỤC ................................................................................................................ ii
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .........................................................vi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... vii

họ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1

Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1

cK

1.1.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2

1.2.

1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2

inh

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2

1.4.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2

1.5.

Kết cấu khóa luận....................................................................................... 3

tế

1.3.

ih

Đạ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ MÔ
HÌNH VAR………. ..................................................................................................... 4
1.1.

Cơ sở lý thuyết về tỷ giá hối đoái ........................................................... 4

ọc

1.1.1. Khái niệm tỷ giá ................................................................................ 4
1.1.2. Phương pháp yết tỷ giá ..................................................................... 4

Hu

1.1.3. Phân loại tỷ giá .................................................................................. 5

ế
ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.1.4. Cách xác định tỷ giá .......................................................................... 8
1.1.5. Tác động của tỷ giá hối đoái đối với nền kinh tế .............................. 9


1.2.

Một số lý thuyết kinh tế về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân

tố vĩ mô…. ............................................................................................................. 11
1.2.1. Lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity – PPP) .... 11
1.2.2. Lý thuyết ngang giá lãi suất (Interest Rate Parity – IRP) ............... 12
1.2.3. Hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect – IFE) .......... 14

họ

1.2.4. Mô hình tiền tệ giá linh hoạt ........................................................... 14
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái ........................................... 15

cK

1.3.1. Mức chênh lệch lạm phát giữa các nước......................................... 15
1.3.2. Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước ........................................... 16

inh

1.3.3. Tình hình tăng trưởng hay suy thoái kinh tế ................................... 17
1.3.4. Tác động của cán cân thương mại................................................... 18
1.3.5. Dự trữ ngoại hối .............................................................................. 18

tế


1.3.6. Biến động của tỷ giá trong quá khứ ................................................ 20
Cơ sở lý thuyết về phương pháp nghiên cứu ........................................ 21

ih
Đạ

1.4.

1.4.1. Tính dừng ........................................................................................ 21
1.4.2. Mô hình tự hồi quy vectơ VAR (Vector Autoregression) .............. 23
1.4.3. Kiểm định nhân quả hai biến Granger ............................................ 24

ọc

1.4.4. Hàm phản ứng đẩy (Impulse Response Function – IRF) ................ 26
1.4.5. Phân rã phương sai (Variance Decomposition) .............................. 26

ế

Hu
iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
CHƯƠNG 2.


NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ GIÁ

USD/VND TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH
DỰ BÁO TỶ GIÁ ĐẾN CUỐI NĂM 2016 .............................................................. 27
2.1.

Vài nét về tình hình diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 2005 –

2015……. ............................................................................................................... 27
2.1.1. Giai đoạn 2005 – 2007 .................................................................... 28
2.1.2. Giai đoạn 2008 – 2011 .................................................................... 28

2.2.

họ

2.1.3. Giai đoạn 2012 – 2015 .................................................................... 31
Ứng dụng mô hình VAR để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ

cK

giá………. .............................................................................................................. 33
2.2.1. Nguồn dữ liệu .................................................................................. 33
2.2.2. Xây dựng mô hình ước lượng ......................................................... 34

inh

2.2.3. Kiểm tra tính dừng của chuỗi dữ liệu ............................................. 35
2.2.4. Lựa chọn độ trễ tối ưu cho mô hình ................................................ 36


tế

2.2.5. Uớc lượng mô hình VAR ................................................................ 37
2.2.6. Kiểm tra mối quan hệ dài hạn các biến trong mô hình ................... 39

ih
Đạ

2.2.7. Phân tích hàm phản ứng đẩy IRF .................................................... 41
2.2.8. Phân tích phân rã phương sai .......................................................... 43
2.3.

Dự báo tỷ giá đến cuối năm 2016 ......................................................... 47

2.3.1. Một số dự đoán của chuyên gia về tỷ giá USD/VND trong năm

ọc

2016……… ........................................................................................................ 47
2.3.2. Kết quả dự báo tỷ giá đến cuối năm 2016 từ mô hình .................... 49

ế

Hu
iv


i
Đạ
ng

ườ
Tr

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG VIỆC ĐIỀU HÀNH CHÍNH

SÁCH TỶ GIÁ…… ................................................................................................... 51
3.1.

Kiểm soát lạm phát................................................................................ 51

3.2.

Chính sách đối với xuất nhập khẩu ....................................................... 52

3.3.

Dự trữ ngoại hối .................................................................................... 53

3.4.

Một số giải pháp khác ........................................................................... 53

PHẦN III: KẾT LUẬN ........................................................................................... 55

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 57
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 63

inh


cK
tế
ih
Đạ
ọc
ế

Hu
v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tỷ giá hối đoái

VAR


Mô hình tự hồi quy vectơ VAR

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHNN

Vector Autoregression

họ

TGHĐ

Ngân hàng Nhà nước

cK

Cán cân thanh toán quốc tế

TGBQLNH

Tỷ giá bình quân liên ngân hàng

SBV


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

The State Bank of Vietnam

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

International Monetary Fund

GSO

Tổng cục thống kê Việt Nam

inh

CCTTQT

General Statistics Office of

tế

Vietnam

ih
Đạ
ọc
ế

Hu

vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Cách xác định tỷ giá .................................................................................. 8
Hình 1.2: Tác động của lạm phát đến tỷ giá ............................................................ 16
Hình 2.1: Diễn biến tỷ giá giai đoạn từ năm 2005 – 2015 ...................................... 27
Hình 2.2: Tính ổn định của mô hình với độ trễ là 3 ................................................ 39

họ

Hình 2.3: Kết quả hàm phản ứng đẩy ...................................................................... 42
Hình 2.4: Kết quả phân rã phương sai ..................................................................... 44

inh

cK

Hình 2.5: So sánh kết quả dự báo ............................................................................ 50

tế
ih
Đạ

ọc
ế

Hu
vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tổng hợp các biến sử dụng trong mô hình ............................................. 34
Bảng 2.2: Kết quả kiểm định Unit Root Test – ADF cho các chuỗi dữ liệu ........... 35
Bảng 2.3: Lựa chọn độ trễ tối ưu ............................................................................. 36
Bảng 2.4: Kết quả ước lượng mô hình .................................................................... 37

họ

Bảng 2.5: Tổng hợp mối quan hệ nhân quả Granger của các biến đến tỷ giá ......... 40
Bảng 2.6: Kết quả dự báo tỷ giá .............................................................................. 50

inh

cK
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.1.

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài

Chính sách tỷ giá hối đoái là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô quan trọng

của mỗi quốc gia, đặc biệt trong quản lý nền kinh tế một cách hợp lý và có hiệu quả. Bên
cạnh đó, tỷ giá luôn là vấn đề thời sự, rất nhạy cảm khi mà các hoạt động thương mại
quốc tế ngày càng phát triển ở hầu khắp các quốc gia.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế – tài chính toàn cầu năm 2008, nền kinh tế thế giới

họ

chưa lấy lại được đà tăng trưởng và vẫn đang trên đà phục hồi một cách chậm chạp. Mà
hiện nay, khi các nước châu Á có nhiều bước tiến trong tăng trưởng kinh tế thì các nước


cK

phát triển như khu vực EU, Nga đang xuất hiện những dấu hiệu suy thoái. Giá cả hàng
hóa có xu hướng giảm nhanh, ảnh hưởng đến các nước xuất khẩu. Sự bất ổn của thị
trường tài chính toàn cầu với việc giảm giá đồng Nhân dân tệ và tăng trưởng sụt giảm

inh

của kinh tế Trung Quốc đã tác động mạnh tới kinh tế thế giới. Bối cảnh nền kinh tế thế
giới tiếp tục diễn biến phức tạp. Hơn nữa, xung đột mâu thuẫn xảy ra ở nhiều nơi đặc
biệt là sự gia tăng căng thẳng trên biển Đông đã tác động mạnh mẽ đến thị trường ngoại
hối quốc tế cũng như Việt Nam.

tế

Ở Việt Nam, Chính phủ đã điều hành khéo léo chính sách tiền tệ và tài khóa giúp

ih
Đạ

Việt Nam từng bước thoát khỏi tác động của khủng hoảng, bình ổn kinh tế và duy trì
tăng trưởng. Tuy khủng hoảng đã qua nhưng thách thức vẫn còn.

Vấn đề cấp thiết được đặt ra là cần có một cái nhìn toàn diện về các nhân tố tác động
đến tỷ giá hối đoái cũng như mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó tới tỷ giá, từ đó có thể
tiến hành dự báo, thông qua đó NHTW có thể linh hoạt sử dụng các công cụ chính sách

ọc


tiền tệ cũng như các giải pháp cần thiết để ổn định tỷ giá và thị trường ngoại hối.

ế

Hu
1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Trên cơ sở đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Ứng dụng mô hình VAR trong phân tích

nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá USD/VND và dự báo tỷ giá USD/VND” làm khóa luận
tốt nghiệp.

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

1.2.1. Mục tiêu chung
Củng cố, nâng cao kiến thức đã học, giúp làm quen và tăng cường kỹ năng thực tế,

năng lực chuyên môn phù hợp với ngành tài chính đang theo học.

họ


Phát hiện những kiến thức và kỹ năng còn thiếu để có thể chuẩn bị tốt cho hành trang
cho công việc sau này.

cK

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Nghiên cứu các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến biến động tỷ
giá USD/VND trong giai đoạn 2010 – 2015.

inh

Xây dựng mô hình VAR dự báo tỷ giá và đưa ra một số khuyến nghị cho việc điều
hành chính sách TGHĐ ở Việt Nam.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

tế

1.3.

 Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động tỷ giá USD/VND.

-

Thời gian: Từ quý I/2005 đến quý IV/2015.

-

Không gian: Thị trường ngoại hối Việt Nam


1.4.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp định tính:


ọc

-

ih
Đạ

 Phạm vi nghiên cứu:

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu giáo trình, bài báo, luận văn…

để làm cơ sở cho khóa luận. Từ đó để phân tích lý thuyết, các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ

ế

Hu

giá.

2



i
Đạ
ng
ườ
Tr


Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ các trang web đáng

tin cậy như Tổng cục thống kê Việt Nam, Quỹ tiền tệ quốc tế IMF…
-

Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng các biểu đồ, hình vẽ để phân tích rõ

hơn tình hình diễn biến tỷ giá trong thời gian qua.
-

Phương pháp tổng hợp: Sau khi thu thập những thông tin liên quan đến tỷ giá,

tiến hành tổng hợp lại những thông tin cần thiết để phân tích và dự báo.
-

Phương pháp phân tích định lượng: Sử dụng mô hình VAR để phân tích tác

động của các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá và dự báo tỷ giá.

họ

1.5.


Kết cấu khóa luận

Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục, danh mục sơ đồ, đồ thị, bảng biểu, danh

cK

mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tỷ giá hối đoái và mô hình VAR.

inh

Chương 2: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá USD/VND tại Việt Nam và
xây dựng mô hình dự báo tỷ giá.

Chương 3: Khuyến nghị trong việc điều hành chính sách tỷ giá.

tế
ih
Đạ
ọc
ế

Hu
3


i
Đạ
ng
ườ

Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ
MÔ HÌNH VAR

1.1. Cơ sở lý thuyết về tỷ giá hối đoái
1.1.1.

Khái niệm tỷ giá

Nguyễn Văn Tiến (2009): Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng tiền riêng.

Thương mại, đầu tư và các quan hệ tài chính quốc tế… đòi hỏi các quốc gia phải thanh

họ

toán với nhau. Thanh toán giữa các quốc gia dẫn đến việc mua bán các đồng tiền khác
nhau, đồng tiền này lấy đồng tiền kia. Hai đồng tiền được mua bán với nhau theo một tỷ

cK

lệ nhất định, tỷ lệ này gọi là tỷ giá. Vậy, chúng ta có thể định nghĩa: “Tỷ giá là giá cả
của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác”.
1.1.2.

Phương pháp yết tỷ giá

inh


1.1.2.1. Đồng tiền yết giá, đồng tiền định giá
Trong tỷ giá có 2 đồng tiền, một đồng tiền đóng vai trò đồng tiền yết giá, còn đồng
kia đóng vai trò đồng tiền định giá.

tế

Đồng tiền yết giá (Commodity Currency): là đồng tiền có số đơn vị cố định bằng

ih
Đạ

1 đơn vị.

Đồng tiền định giá (Term Currency): là đồng tiền có số đơn vị thay đổi, phụ thuộc
vào quan hệ cung cầu trên thị trường.
1.1.2.2. Phương pháp yết tỷ giá

ọc

Nguyễn Văn Tiến (2009): Trên thế giới có rất nhiều đồng tiền khác nhau. Chúng
đều là tiền, nhưng xét từ giác độ một quốc gia, thì chỉ có nội tệ mới đóng vai trò là tiền
tệ; còn các đồng tiền khác là ngoại tệ, đóng vai trò là hàng hóa (ta gọi là hàng hóa đặc

ế

Hu

biệt). Vì ngoại tệ đóng vai trò là hàng hóa trong mối quan hệ với nội tệ, do đó yết giá


4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

ngoại tệ (yết tỷ giá) không khác gì yết giá hàng hóa thông thường. Từ góc độ quốc gia,
ta có hai phương pháp yết tỷ giá là: yết giá trực tiếp và yết giá gián tiếp.
 Yết tỷ giá trực tiếp (Direct Quotation)
Là phương pháp biểu thị một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị nội tệ. Tức là

ngoại tệ là đồng tiền yết giá, nội tệ là đồng tiền định giá. Đa số các quốc gia trên thế giới
áp dụng phương pháp trực tiếp, trong đó có Việt Nam.
 Yết giá gián tiếp (Indirect Quotation)

họ

Là phương pháp biểu thị một đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị tiền ngoại tệ. Tức
là nội tệ là đồng tiền yết giá, còn ngoại tệ là đồng tiền định giá. Hiện nay trên thế giới

cK

chỉ có 5 đồng tiền dùng phương pháp yết giá gián tiếp gồm GBP, AUD, NZD, EUR và
SDR (quyền rút vốn đặc biệt). USD yết giá gián tiếp với mọi loại tiền trừ 5 đồng tiền
trên.

Phân loại tỷ giá


inh

1.1.3.

Theo Lê Ngọc Quỳnh Anh (2014): Dựa theo các tiêu chí khác nhau mà người ta
chia TGHĐ thành nhiều loại khác nhau. Sau đây là một số tiêu chí phân loại TGHĐ

tế

thường gặp:

1.1.3.1. Căn cứ vào vào phương tiện chuyển ngoại hối

tỷ giá cơ sở để xác định các loại tỷ giá khác.

ih
Đạ

Tỷ giá điện hối – Mail transfer rate: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Đây là

Tỷ giá thư hối – Telegraphic transfer rate: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư.
1.1.3.2. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế

ọc

Tỷ giá Séc – Cheque rate: là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán các loại séc ngoại tệ.
Tùy thuộc vào loại séc, có tỷ giá séc trả ngay và tỷ giá séc có kỳ hạn.

ế


Hu
5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay – Draft rate: là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán

các loại hối phiếu trả tiền ngay bằng ngoại tệ.
Tỷ giá hối phiếu có kỳ hạn: là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán các loại hối phiếu

có kỳ hạn bằng ngoại tệ.
Tỷ giá chuyển khoản – Transfer rate: là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán ngoại

hối mà việc chuyển trả ngoại hối được thực hiện bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng.
Tỷ giá tiền mặt – Cash rate: là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán ngoại hối được

họ

thanh toán bằng tiền mặt.

1.1.3.3. Căn cứ vào thời điểm mua bán ngoại hối

trong ngày.


cK

Tỷ giá mở cửa – Opening rate: là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên

Tỷ giá đóng cửa – Closing Rate: là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng cuối cùng được

inh

giao dịch trong ngày.

Tỷ giá giao ngay – Spot rate: là tỷ giá được thỏa thuận vào ngày hôm nay và việc
thanh toán sẽ xảy ra trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo.

tế

Tỷ giá kỳ hạn – Forward rate: là tỷ giá được thỏa thuận vào ngày hôm nay nhưng
việc giao nhận sẽ được thực hiện theo thời hạn nhất định ghi trong hợp đồng.

ih
Đạ

1.1.3.4. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối

Tỷ giá mua vào – Bid Rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào
đồng tiền yết giá.

Tỷ giá bán ra – Ask (or Offer) Rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng

ọc


bán ra đồng tiền yết giá.

ế

Hu
6


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.1.3.5. Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối
TGHĐ cố định: là tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một biên độ dao động

nhất định. Dưới áp lực cung cầu của thị trường, để duy trì tỷ giá cố định, NHTW phải
thường xuyên can thiệp làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia thay đổi.
TGHĐ thả nổi tự do: là tỷ giá được hình thành tự phát trên thị trường do quan hệ

cung cầu ngoại hối quy định, không có sự can thiệp của NHTW.
TGHĐ thả nổi có quản lý: là tỷ giá được hình thành tự phát trên thị trường nhưng

họ

có sự can thiệp của NHTW, thông qua việc mua bán các đồng tiền để can thiệp vào mức
cung cầu ngoại hối.

cK


1.1.3.6. Căn cứ vào mối quan hệ với lạm phát
Tỷ giá danh nghĩa song phương – Bilateral normial exchange rate – NER: là
giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác mà chưa đề cập

inh

đến tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng.
Tỷ giá danh nghĩa đa phương – Norminal effective exchange rate – NEER: phản
ánh sự thay đổi giá trị của một đồng tiền đối với tất cả các đồng tiền còn lại (hay một rổ

tế

các đồng tiền đặc trưng) và được biểu hiện dưới dạng chỉ số. Vì vậy, về tổng thể, NEER
được sử dụng để xem xét như là một đồng tiền mạnh hay yếu.

ih
Đạ

Tỷ giá thực song phương – Bilateral real exchange rate – RER: là tỷ giá được
xác định trên cơ sở tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong
nước và nước ngoài, do đó, nó là chỉ số phản ánh tương quan sức mua giữa nội tệ và
ngoại tệ.

Tỷ giá thực đa phương – Real effective exchange rate – REER: bằng tỷ giá danh

ọc

nghĩa đa phương (NEER) đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát trong nước với tất cả các
nước còn lại, do đó REER phản ánh tương quan sức mua giữa nội tệ với tất cả các đồng

tiền trong rổ. Vì thể hiện tương quan sức mua giữa nội tệ với tất cả các đồng tiền trong

Hu

rổ nên REER phản ánh vị thể tổng hợp về sức cạnh tranh thương mại của một nước so

ế
7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

với tất cả các nước còn lại. Do vậy nên các nước hiện nay đều tính toán và công bố REER
hàng năm.
1.1.4.

Cách xác định tỷ giá

Tỷ giá được hình thành dựa trên sức mua của các đồng tiền, hay còn gọi là ngang

giá sức mua. Do đồng tiền của một nước được trao đổi với đồng tiền của nước khác trên
thị trường ngoại hối nên xuất hiện cầu về ngoại tệ hay là cung về nội tệ, hoặc cung về
ngoại tệ hay cầu nội tệ. Vì vậy, khi xác định tỷ giá giữa ngoại tệ và nội tệ ta có thể xem
xét hoặc là cầu và cung về ngoại tệ hoặc là cung và cầu về nội tệ.

họ


Ta sẽ xem xét cách xác định TGHĐ của USD tính theo số VND dựa trên cầu và cung
về USD.

cK

E (USD/VND)

inh

E0

S

tế

D

Q0

QUSD

ih
Đạ

Hình 1.1: Cách xác định tỷ giá

Cung về USD bắt nguồn từ các giao dịch quốc tế trong nền kinh tế tạo ra thu nhập
về USD. Nguồn cung quan trọng về USD trên thị trường ngoại hối là người nước ngoài
có nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ của Việt Nam nhưng hiện tại không có VND.


ọc

Cầu về USD trên thị trường bắt nguồn từ các giao dịch quốc tế. Ngược với cung về
USD, người dân Việt Nam có nhu cầu mua hàng nước ngoài sẽ có cung nội tệ để chuyển
đổi sang USD.

ế

Hu
8


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khi đường cung S gặp đường cầu D cũng chính là cầu và cung ngoại tệ trên thị

trường đạt trạng thái cân bằng. Khi đó sẽ ứng với một lượng ngoại tệ USD nhất định là
Q0 và xuất hiện TGHĐ cân bằng là E0. E0 chính là TGHĐ ứng với lượng cung và cầu
ngoại tệ nhất định trên thị trường.
Trên thực tế, E0 không phải là bao giờ cũng cố định. Phụ thuộc vào các yếu tố khác

nhau E0 có thể thay đổi.
1.1.5.

Tác động của tỷ giá hối đoái đối với nền kinh tế


họ

TGHĐ giữ một vai trò đặc biệt quan trọng đối với mọi nền kinh tế. Nó có thể làm

tăng, giảm, mở rộng hay thu hẹp các hoạt động kinh tế đối ngoại, trước hết là các hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ. Qua đó ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế như

cK

trạng thái cân bằng của cán cân thanh toán, mức độ ổn định của lạm phát, tốc độ tăng
trưởng kinh tế, việc làm…

inh

1.1.5.1. Tác động tới cán cân thương mại quốc tế
Diễn biến tăng, giảm của TGHĐ có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động xuất nhập
khẩu thông qua giá cả. Khi TGHĐ thay đổi kéo theo sự thay đổi của giá hàng xuất nhập
khẩu và khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu trên thị trường quốc tế. Chính vì thế, tỷ

tế

giá là một công cụ vĩ mô chủ yếu để điều tiết cán cân thương mại quốc tế theo một mục
tiêu đã định trước của một quốc gia.

ih
Đạ

Khi tỷ giá tăng, có nghĩa là đồng nội tệ mất giá, thì giá hàng hóa dịch vụ trong nước
sẽ giảm đi tương đối so với nước ngoài. Dẫn đến cầu về xuất khẩu hàng hóa dịch vụ tăng

lên, cầu về hàng hóa nước ngoài giảm xuống, giúp cho cán cân thương mại thặng dư.
Ngược lại, khi tỷ giá giảm, tức là đồng nội tệ lên giá so với ngoại tệ, thì giá hàng

ọc

hóa trong nước sẽ đắt hơn tương đối so với nước ngoài. Dẫn đến hạn chế xuất khẩu, tăng
nhập khẩu, làm cho cán cân thương mại bị thâm hụt. Tuy nhiên, đây là cơ hội cho các
nhà nhập khẩu, đặc biệt là nhập khẩu nguyên liệu, máy móc để phục vụ cho nhu cầu sản

ế

Hu

xuất trong nước.

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.1.5.2. Tác động đến lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế việc làm
Khi tỷ giá tăng, nội tệ mất giá, hàng trong nước sẽ rẻ hơn so với hàng xuất khẩu nên

xuất khẩu tăng lên. Từ đó, làm cho sản xuất trong nền kinh tế tăng trưởng theo tạo nhiều
công ăn việc làm cho nền kinh tế, từ đó nền kinh tế cũng tăng trưởng. Tuy nhiên, do nội
tệ mất giá làm cho hàng hóa nhập về giá cả sẽ cao hơn làm cho giá thành sản xuất cũng

tăng theo. Tác động này gây sức ép lên lạm phát làm cho lạm phát trong nước tăng lên.
Ngược lại, khi tỷ giá giảm, nội tệ lên giá, hàng hóa nhập khẩu trở nên rẻ hơn, từ đó

lạm phát trong nước sẽ giảm. Nhưng bên cạnh đó, khi nội tệ lên giá sẽ làm cho hoạt động

họ

xuất khẩu sẽ gặp khó khăn, từ đó thu hẹp sản xuất, thất nghiệp tăng lên. Tác động xấu
đối với nền kinh tế.

cK

1.1.5.3. Tác động đến hoạt động đầu tư và tín dụng quốc tế
 Đầu tư quốc tế

inh

Đối với hoạt động đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI): TGHĐ tác động tới giá trị
phần vốn mà nhà đầu tư nước ngoài đầu tư hoặc góp vốn kinh doanh tính theo đồng tiền
của nước ngoài đầu tư. Bên cạnh đó, tỷ giá còn tác động tới khoản lợi nhuận chuyển ra
nước ngoài của nhà đầu tư và quá trình sản xuất kinh doanh của họ. Vì vậy, những biến

tế

động của TGHĐ sẽ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư từ phía đối tác nước ngoài.

ih
Đạ

Đối với đầu tư gián tiếp: Đây là loại hình đầu tư vào lĩnh vực mua bán, kinh doanh

các loại chứng khoán. Khi TGHĐ thay đổi nó sẽ tác động lên giá cả của các loại chứng
khoán trên thị trường. Chẳng hạn, khi TGHĐ tăng lên, các nhà đầu tư sẽ đổ dồn vào mua
các loại chứng khoán niêm yết bằng đồng tiền lên giá đó để những biến động của tỷ giá
ít ảnh hưởng đến quyền lợi của họ. Ngược lại, khi tỷ giá của một đồng tiền giảm, hay

ọc

đồng tiền đó mất giá, các chủ đầu tư sẽ bán tháo các chứng khoán niêm yết bằng đồng
tiền xuống giá để chuyển sang các loại hình đầu tư khác. Nếu điều này xảy ra, nó sẽ tác
động tiêu cực không nhỏ đến nền kinh tế, đặc biệt là với các nước có thị trường chứng

ế

Hu

khoán phát triển.

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

 Tín dụng quốc tế
Đối với người nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ, TGHĐ giảm sẽ làm giảm giá trị

khoản tiền cho vay và khoản lãi thu về so với mức họ được hưởng nếu tỷ giá không biến

đổi. Ngược lại, khi tỷ giá tăng, ngươi cho vay sẽ thu được lợi từ gia tăng giá trị khoản
vốn cho vay và tiền lãi thu được.
Đối với người đi vay, khi tỷ giá tăng lên thì giá trị khoản vay và lãi phải trả tính theo

đồng nội tệ tăng lên tương đương. Trong trường hợp này, họ thường có xu hướng muốn
chuyển các tài khoản ở ngân hàng của họ sang tài khoản ngoại tệ lên giá để bảo toàn

họ

lượng tiền có được trước những biến động của tỷ giá. Nếu điều này xảy ra thì cầu ngoại
tệ tiếp tục tăng lên đẩy tỷ giá tiếp tục lên cao.

cK

1.2. Một số lý thuyết kinh tế về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các
nhân tố vĩ mô

Lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity – PPP)

inh

1.2.1.

1.2.1.1. Ngang giá sức mua tuyệt đối

Nguyễn Văn Tiến (2009): Theo thuyết ngang giá sức mua, tỷ giá của hai đồng tiền
hiện dưới dạng công thức như sau:

tế


là tỷ lệ so sánh giá cả của rổ hàng hoá chuẩn tại hai quốc gia. Cách tính này được thể

Trong đó:

𝑃
𝑃∗

ih
Đạ

𝑆=

S: Tỷ giá biểu thị số nội tệ trên ngoại tệ.

-

P: giá của rổ hàng hoá, dịch vụ chuẩn ở trong nước tính bằng nội tệ.

-

P*: giá của rổ hàng hoá, dịch vụ chuẩn ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ.

ọc

-

Các kiểm chứng thực nghiệm đã cho thấy lý thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối chỉ

ế


Hu

có ở một số quốc gia tương đồng về mặt kinh tế hoặc gần nhau về khoảng cách địa lý.

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Nguyên nhân chủ yếu là do có sự bất hoàn hảo thị trường giữa các quốc gia (chi phí vận
chuyển, hạn ngạch thương mại, hàng rào thuế quan, khác biệt thị hiếu tiêu dùng…). Kết
luận này đã dẫn đến lý thuyết ngang giá sức mua tương đối.
1.2.1.2. Ngang giá sức mua tương đối
Nguyễn Văn Tiến (2009): Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối công nhận rằng:

do các bất hoàn hảo của thị trường, giá cả của những hàng hóa giống hệt nhau ở các nước
khác nhau sẽ không nhất thiết bằng nhau. Tuy nhiên, sự biến động của TGHĐ vẫn tương
ứng với chênh lệch về lạm phát giữa các quốc gia. Ngang giá sức mua tương đối được

họ

đưa ra như sau:

cK

Trong đó:


∆e =

𝑆𝑡
(1 + 𝑖)𝑡
=
𝑆0 (1 + 𝑖 ∗ )𝑡

∆e: mức thay đổi tỷ giá

-

St và S0 lần lượt là TGHĐ vào thời điểm t và 0.

-

i và i* lần lượt là lạm phát trong nước và ngoài nước.

-

t: thời gian

inh

-

tế

Khi t = 1, i* nhỏ, ta có công thức gần đúng: ∆e ≈ 𝑖 − 𝑖 ∗


hai quốc gia.

ih
Đạ

Biểu thức trên biểu diễn mối quan hệ giữa mức thay đổi tỷ giá và tỷ lệ lạm phát ở

Mức thay đổi tỷ giá bằng mức chênh lệch lạm phát:
-

Lạm phát trong nước cao hơn → tỷ giá tăng → nội tệ giảm giá.

-

Lạm phát nước ngoài cao hơn → tỷ giá giảm → nội tệ lên giá.

ọc

1.2.2.

Lý thuyết ngang giá lãi suất (Interest Rate Parity – IRP)

Nguyễn Văn Tiến (2009): Từ lý thuyết PPP cho thấy đồng tiền tiềm ẩn lạm phát cao

Hu

sẽ giảm giá trong tương lai, còn đồng tiền có lạm phát thấp sẽ lên giá trong tương lai. Do

ế
12



i
Đạ
ng
ườ
Tr

đó, có thể thấy rằng một đồng tiền tiềm ẩn lạm phát cao phải có mức lãi suất cao hơn
đồng tiền có lạm phát thấp, khi đó mức lãi suất thực của hai đồng tiền như nhau, có như
vậy thị trường mới trở nên cân bằng. Như vậy, xét theo tiêu chí lãi suất thực thì việc đầu
tư hay đi vay bằng bất kì đồng tiền nào cũng có kết quả như nhau.
Lý thuyết ngang giá lãi suất với giả định sự chu chuyển vốn là tự do (bỏ qua chi phí

giao dịch thuế) và sự chu chuyển vốn là hoàn hảo, rủi ro quốc gia là như nhau thì hoạt
động đầu tư hay đi vay trên thị trường tiền tệ sẽ có mức lãi suất là như nhau khi quy về
một đồng tiền chung cho dù đồng tiền đầu tư hay đi vay là đồng tiền nào. Ngang giá lãi

Trong đó:

cK

họ

suất được viết như sau:

𝐹
1+𝑟
=
𝑆 1 + 𝑟∗


∆e: mức thay đổi tỷ giá (hay điểm kỳ hạn).

-

F và S lần lượt là tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn.

-

r và r* lần lượt là lãi suất trong nước và ngoài nước.

inh

-

Ta có công thức gần đúng: ∆e ≈ 𝑟 − 𝑟 ∗

tế

Quy luật ngang giá lãi suất được nghiên cứu thông qua hai cơ chế:
Cơ chế kinh doanh chênh lệch giá có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (Covered interest

ih
Đạ

-

parity – CIP): sử dụng tỷ giá kỳ hạn để quy đổi khoản tiền gốc và lãi từ đồng tiền này
sang đồng tiền khác để loại trừ rủi ro tỷ giá trong quá trình đầu tư hay đi vay.
-


Cơ chế kỳ vọng không có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (Uncovered Interest Parity –

UIP): sử dụng tỷ giá giao ngay dự tính để quy đổi khoản tiền gốc và lãi từ đồng tiền này

ọc

sang đồng tiền khác trong quá trình đầu tư hay đi vay và luôn tồn tại rủi ro tỷ giá.

ế

Hu
13


i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.3.

Hiệu ứng Fisher quốc tế (International Fisher Effect – IFE)

Hiệu ứng Fisher quốc tế sử dụng lãi suất để giải thích tại sao TGHĐ thay đổi theo

thời gian, nhưng nó có liên quan mật thiết với ngang giá sức mua vì lãi suất thường có
quan hệ mật thiết với tỷ lệ lạm phát. Do đó, chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia có thể
là kết quả chênh lệch trong lạm phát.
Điều kiện Fisher trong nền kinh tế mở nói lên rằng mức lãi suất thực giữa các đồng


tiền luôn được kỳ vọng là bằng nhau.

họ

Từ học thuyết ngang giá sức mua và ngang giá lãi suất ta có:
∆e ≈ 𝑖 − 𝑖 ∗

cK

∆e ≈ 𝑟 − 𝑟 ∗

→ 𝑖 − 𝑖∗ = 𝑟 − 𝑟∗
→ 𝑟 − 𝑖 = 𝑟∗ − 𝑟∗

inh

1.2.4. Mô hình tiền tệ giá linh hoạt

Mô hình giá linh hoạt là mô hình xác định tỷ giá hối đoái được phát triển bởi Frenkel

tế

(1976), Mussa (1976) và Bilson (1978). Mô hình này dựa trên giả định rằng giá cả trong
nền kinh tế là linh hoạt hoàn toàn, trái phiếu thay thế hoàn hảo cho nhau và việc xác định
tỷ giá hối đoái dựa trên mối quan hệ giữa cung và cầu tiền. [15]

ih
Đạ


Trong tình huống này, những quốc gia có tốc độ tăng cung tiền cao sẽ đối mặt với
lạm phát dự tính cao, làm giảm nhu cầu nắm giữ lượng tiền nhàn rỗi, thay vào đó là tăng
mua hàng hóa, làm tăng giá trong nước và kết quả là làm giảm giá nội tệ để duy trì điều
kiện PPP. Mặc dù giả định PPP duy trì không phải khi nào cũng đúng, nhưng nhìn chung

ọc

mô hình giá cả linh hoạt có đóng góp quan trọng cho lý thuyết xác định tỷ giá hối đoái
vì mô hình này chỉ ra được một cách rõ ràng hơn vai trò của cung tiền, lạm phát và sự
tăng trưởng kinh tế lên tỷ giá.

ế

Hu
14


×