Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp nam đông hà, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.34 KB, 78 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

IN

H



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU

Đ
A

̣I H


O

̣C

CÔNG NGHIỆP NAM ĐÔNG HÀ,
TỈNH QUẢNG TRỊ

LÊ THỊ LOAN

Khóa học: 2009 – 2013

SVTH: Lê Thị Loan

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU

K

CÔNG NGHIỆP NAM ĐÔNG HÀ,

Đ
A

̣I H

O

̣C

TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Loan


ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: K43B – Kế hoạch - Đầu tư
Niên khóa: 2009 – 2013

Huế, tháng 05 năm 2013

SVTH: Lê Thị Loan

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được giúp đỡ nhiệt tình
của nhiều cá nhân và tổ chức.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh
Bình. Người đã tận tình giúp đỡ và chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình.

U

Ế

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên trong Ban


́H

Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành tốt kỳ thực tập.



Tôi xin chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ của tất cả các quý thầy cô Khoa
Kinh tế và Phát triển - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.

IN

suốt quá trình thực hiện đề tài.

H

Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ và động viên tôi trong

K

Mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng khoá luận vẫn không tránh khỏi những sai sót,
kính mong Quý thầy cô, bạn bè đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

Đ
A

̣I H

O


̣C

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Lê Thị Loan

SVTH: Lê Thị Loan

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các bản đồ và biểu đồ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................1

Ế

1. Lý do chọn đề tài. ................................................................................................................1

U


2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................2

́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................3



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................4

H

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu. ........................................................................4

IN

1.1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư và khu công nghiệp ....................................4

K

1.1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp .............................16
1.2. Khái quát về khu công nghiệp Nam Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ................................19

O

̣C


1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển khu công nghiệp Nam Đông Hà................19

̣I H

1.2.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................20
1.2.3. Tình hình hạ tầng cơ sở ở khu công nghiệp Nam Đông Hà .............................23

Đ
A

1.2.4. Đánh giá chung về khu công nghiệp Nam Đông Hà ..........................................24
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
NAM ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ...........................................................................26
2.1. Khái quát về các khu công nghiệp và tình hình đầu tư vào các khu công nghiệp
của tỉnh Quảng Trị .................................................................................................................26
2.1.1. Quy mô các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ...............................26
2.1.2. Tỷ trọng vốn đầu tư vào các khu công nghiệp so với vốn đầu tư toàn tỉnh
Quảng Trị ...........................................................................................................................27
2.1.3. Số lượng dự án đầu tư vào các khu công nghiệp so với toàn tỉnh Quảng Trị .29
2.1.4. Tình hình sử dụng đất ở khu công nghiệp Nam Đông Hà .................................32
SVTH: Lê Thị Loan

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà qua 3

năm (2010-2012) .................................................................................................................33
2.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà phân theo
loại hình doanh nghiệp......................................................................................................33
2.2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà phân theo
mục đích vốn đầu tư ..........................................................................................................35
2.2.3. Tình hình thu hút vốn đầu tư theo dự án và tiến độ thực hiện dự án ...............38

Ế

2.3. Kết quả thực hiện đầu tư ở khu công nghiệp Nam Đông Hà ...................................41

U

2.3.1. Số lượng dự án đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà ............................41

́H

2.3.2. Số lượng lao động làm việc trong khu công nghiệp Nam Đông Hà ................44
2.3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong khu công



nghiệp Nam Đông Hà .......................................................................................................45
2.4. Tổng hợp một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút vốn đầu tư vào khu công

H

nghiệp Nam Đông Hà ............................................................................................................46

IN


2.5. Đánh giá chung về hoạt động thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông

K

Hà qua 3 năm (2010-2012). ..................................................................................................47
2.5.1. Những thành tựu đạt được trong hoạt động thu hút vốn đầu tư vào khu công

O

̣C

nghiệp Nam Đông Hà qua 3 năm (2010-2012). ............................................................47

̣I H

2.5.2. Những mặt hạn chế trong hoạt động thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
Nam Đông Hà qua 3 năm (2010-2012) và nguyên nhân của những hạn chế đó. ......50

Đ
A

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP NAM ĐÔNG HÀ ...........53
3.1. Quan điểm và định hướng nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư vào khu
công nghiệp Nam Đông Hà nói riêng và các khu công nghiệp nói chung của tỉnh
Quảng Trị ................................................................................................................................53
3.2. Những giải pháp chủ yếu để nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp Nam Đông Hà ............................................................................................................54
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng.............................54

3.2.2. Đổi mới và tăng cường công tác quảng bá xúc tiến, thu hút đầu tư .................55
3.2.3. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................57
SVTH: Lê Thị Loan

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

3.2.4. Phát triển và mở rộng thị trường...........................................................................58
3.2.5. Phát triển khoa học-công nghệ ..............................................................................59
3.2.6. Phát triển vùng nguyên liệu ..................................................................................60
3.2.7. Kiểm soát chặt chẽ vấn đề môi trường ................................................................60
3.2.8. Tăng cường công tác quản lý nhà nước ...............................................................60
3.2.9. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính............61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................63

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

PHỤ LỤC

SVTH: Lê Thị Loan

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

BQL

: Ban quản lý


CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
: Dự án

DN

: Doanh nghiệp

ĐVT

: Đơn vị tính

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

GCNĐT

: Giấy chứng nhận đầu tư

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

KCN

: Khu công nghiệp

KCX


: Khu chế xuất

KKT

: Khu kinh tế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

ODA

: Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assitance)

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

VĐT

: Vốn đầu tư

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

DA

SVTH: Lê Thị Loan

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 1: Quy mô, cơ cấu vốn đầu tư vào các khu công nghiệp so với vốn đầu tư toàn
tỉnh Quảng Trị qua 3 năm (2010-2012) ................................................................28
Bảng 2 : Số lượng dự án đầu tư vào các khu công nghiệp so với toàn tỉnh Quảng Trị
qua 3 năm (2010-2012) ...........................................................................................31
Bảng 3: Cơ cấu sử dụng đất khu công nghiệp Nam Đông Hà ..........................................32

Ế

Bảng 4: Tình hình cho thuê và sử dụng đất ở khu công nghiệp Nam Đông Hà qua 3

U

năm (2010-2012) ......................................................................................................33

́H

Bảng 5: Tình hình thu hút vốn đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu công nghiệp
Nam Đông Hà qua 3 năm (2010-2012) .................................................................36



Bảng 6: Tình hình thu hút vốn đầu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh trong khu
công nghiệp Nam Đông Hà qua 3 năm (2010-2012) ..........................................37

H

Bảng 7: Tổng hợp các dự án đầu sản xuất kinh doanh tại các khu công nghiệp, khu

IN


kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cho đến hết năm 2012 ................................40

K

Bảng 8: Số lượng dự án đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà qua 3 năm
(2010-2012) ..............................................................................................................43

O

̣C

Bảng 9: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong khu công

̣I H

nghiệp Nam Đông Hà qua 3 năm (2010-2012) ....................................................45
Bảng 10: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp

Đ
A

Nam Đông Hà qua 3 năm (2010-2012) .................................................................46

SVTH: Lê Thị Loan

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Bản đồ 1: Vị trí KCN Nam Đông Hà trên bản đồ tỉnh Quảng Trị ................................21
Bản đồ 2: Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất KCN Nam Đông Hà ......................................22
Biểu đồ 1: Quy mô và cơ cấu diện tích các khu công nghiệp của tỉnh Quảng Trị........26
Biểu đồ 2: Tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà phân
theo loại hình doanh nghiệp qua 3 năm ( 2010-2012) .................................34

Ế

Biểu đồ 3: Tình hình thu hút vốn đầu tư vào KCN Nam Đông Hà phân theo mục

U

đích vốn đầu tư.............................................................................................35

́H

Biểu đồ 4: Số lượng lao động làm việc tại KCN Nam Đông Hà qua 3 năm
(2010-2012) ...................................................................................... 44



Biểu đồ 5: Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Trị năm 2010 phân theo ngành kinh tế.............49

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

Biểu đồ 6: Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Trị năm 2012 phân theo ngành kinh tế.............49

SVTH: Lê Thị Loan

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

 Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề thu hút vốn đầu tư và khu
công nghiệp, điều kiện hạ tầng khu công nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong việc thu hút vốn đầu tư vào khu

công nghiệp Nam Đông Hà, trên cơ sở đó chỉ ra nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thu
hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà.

Ế

- Đề xuất phương hướng và giải pháp để tăng cường thu hút vốn đầu tư vào khu

́H

 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu

U

công nghiệp Nam Đông Hà trong thời gian tới.

sách phát triển, tư liệu nghiên cứu liên quan.

H

 Phương pháp nghiên cứu



Thu thập và phân tích số liệu thứ cấp: xem xét các văn bản pháp quy, chính

- Phương pháp duy vật biện chứng

IN

- Phương pháp thu thập số liệu


K

- Phương pháp tổng hợp và phân tích

- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia

̣C

Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp toán kinh tế; phương pháp tư duy lôgic;

O

phương pháp minh họa bằng biểu đồ, bản đồ và xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê.

̣I H

 Các kết quả đạt được
- Sự đổi mới các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nhằm tạo ra môi trường đầu tư

Đ
A

hấp dẫn cho khu công nghiệp Nam Đông Hà nói riêng và các khu công nghiệp của tỉnh
Quảng Trị nói chung.
- Tình hình thu hút đầu tư và hiệu quả đầu tư vào KCN Nam Đông Hà thông

qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghiệp và
các chỉ tiêu liên quan.
- Những thành tựu và hạn chế trong quá trình thu hút đầu tư vào khu công

nghiệp Nam Đông Hà. Đồng thời, cung cấp các thông tin về các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà.
- Các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của khu công nghiệp Nam Đông
Hà nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư của khu công nghiệp này.
SVTH: Lê Thị Loan

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài.
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân là một vấn đề có tính quy
luật chung của những nước nông nghiệp. Trong điều kiện phát triển mạnh mẽ xu thế
toàn cầu hóa và cuộc cách mạng khoa học, công nghệ, để xây dựng nền kinh tế độc lập
tự chủ, sánh vai cùng các cường quốc năm châu, Đảng ta chủ trương tiến hành công
nghiệp hóa - hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức. Một trong những nhiệm

Ế

vụ quan trọng là "Khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế

U

tác, công nghiệp phần mềm và công nghiệp bổ trợ có lợi thế cạnh tranh; tạo nhiều sản

́H


phẩm xuất khẩu và thu hút nhiều lao động; phát triển một số khu kinh tế mở và đặc khu
kinh tế; nâng cao hiệu quả của các khu công nghiệp, khu chế xuất" [4, tr91].



Quảng Trị là một tỉnh duyên hải Bắc miền Trung, có lợi thế về địa kinh tế, là
đầu mối giao thông quan trọng - điểm đầu trên tuyến đường huyết mạch chính của

H

hành lang kinh tế Đông - Tây nối với Lào - Thái Lan - Mianmar qua cửa khẩu quốc tế

IN

Lao Bảo đến các cảng biển Miền Trung như: Vũng Áng, Cửa Việt, Chân Mây, Đà

K

Nẵng,… Đây là điều kiện rất thuận lợi, tạo nền tảng cơ bản để tỉnh Quảng Trị mở rộng
hợp tác kinh tế trong khu vực, giao thương hàng hóa, vận tải quốc tế, phát triển thương

O

̣C

mại, dịch vụ và du lịch. Thời gian qua, cũng như các tỉnh trong khu vực miền Trung

̣I H


được Nhà nước quan tâm đầu tư, cùng một số chính sách ưu đãi khác, tiềm lực kinh tế
của tỉnh Quảng Trị có những bước phát triển mới, đặc biệt trong công nghiệp đã có

Đ
A

những chuyển biến tích cực, các KCN Nam Đông Hà, KCN Quán Ngang đang được
đầu tư phát triển và từng bước phát huy hiệu quả. Tuy nhiên, do Quảng Trị là một tỉnh
chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh, điều kiện khí hậu không được thuận lợi như
nhiều địa phương khác nên việc đầu tư để khai thác các nguồn lực vẫn còn gặp nhiều
khó khăn, số lượng dự án và lượng vốn mà tỉnh thu hút được chưa nhiều, chưa tương
xứng với tiềm năng mà tỉnh hiện có. Do đó, việc đẩy mạnh hoạt động thu hút vốn đầu
tư trong và ngoài nước vào KCN Nam Đông Hà cũng như các KCN khác trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị càng có ý nghĩa quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, góp phần đưa tỉnh Quảng Trị bước lên những nấc thang mới.

SVTH: Lê Thị Loan

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Trong những năm đầu phát triển KCN Nam Đông Hà, mặc dù chưa thu hút
được lượng vốn đầu tư nhiều nhưng những kết quả thu được đã góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế của tỉnh nhà, tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng
cao dân trí, thu hút nguồn nhân lực, đồng thời, với những giải pháp quản lý tích cực,
chặt chẽ, KCN cũng góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa, bảo vệ môi trường sinh

thái, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả vốn đầu tư cũng như tạo điều kiện liên
kết, hợp tác, nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan

Ế

trọng đó của KCN Nam Đông Hà trong quá trình CNH - HĐH đất nước nói chung và

U

phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói riêng, tôi đã chọn "Tình hình thu hút vốn đầu

́H

tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà, tỉnh Quảng Trị" làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.



2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề thu hút vốn đầu tư và khu

H

công nghiệp, điều kiện hạ tầng khu công nghiệp.

IN

- Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà.


K

- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong việc thu hút vốn đầu tư vào khu
công nghiệp Nam Đông Hà, trên cơ sở đó chỉ ra nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thu

O

̣C

hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông Hà.

̣I H

- Đề xuất phương hướng và giải pháp để tăng cường thu hút vốn đầu tư vào khu
công nghiệp Nam Đông Hà trong thời gian tới.

Đ
A

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công

nghiệp Nam Đông Hà.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: nghiên cứu tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
Nam Đông Hà qua 3 năm (2010-2012).
- Về không gian: nghiên cứu tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
Nam Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.


SVTH: Lê Thị Loan

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Về nội dung: Tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Nam Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị qua 3 năm (2010-2012).
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, các phương pháp sau đây đã được sử dụng:
- Phương pháp duy vật biện chứng: Đặt việc phát triển khu công nghiệp trong
mối liên hệ biện chứng với các lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội khác.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thông qua niên giám thống kê

Ế

của tỉnh Quảng Trị, báo cáo tổng kết của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị,...

U

- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Tổng hợp tất cả những hoạt động liên

́H

quan đến khu công nghiệp và việc thu hút vốn đầu tư cho khu công nghiệp nhằm thúc
đẩy sự phát triển của khu công nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.




Đồng thời, phân tích có hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề thu hút vốn đầu tư
và các hoạt động phát triển của khu công nghiệp để biết được thực trạng rồi đề ra giải

H

pháp có tính hiệu quả.

IN

- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Tiến hành tham khảo ý kiến của

K

các cán bộ chuyên môn, các cơ quan ban ngành về vấn đề nghiên cứu.
Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp toán kinh tế; phương pháp tư duy lôgic;

Đ
A

̣I H

O

̣C

phương pháp minh họa bằng biểu đồ, bản đồ và xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê.

SVTH: Lê Thị Loan


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư và khu công nghiệp
1.1.1.1. Lý luận chung về thu hút vốn đầu tư
a. Khái niệm về đầu tư, vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư
* Khái niệm đầu tư

Ế

Do hoạt động đầu tư rất phong phú nên có nhiều cách hiểu về thuật ngữ này. Theo

U

Giáo trình Kinh tế đầu tư, thuật ngữ “đầu tư” được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau:

́H

Dưới góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một
hoạt động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.




Dưới góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư
nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.

H

Dưới góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hy sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại

IN

để thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai. [7, tr.7]

K

Theo Luật đầu tư 2005, khái niệm đầu tư đuợc hiểu như sau: “Đầu tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản

O

̣C

tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của

̣I H

pháp luật có liên quan”.[2, Khoản 1, Điều 3, Chương 1] .
Hiện nay, cách hiểu thông dụng nhất về hoạt động đầu tư là: “Đầu tư là sự hy

Đ
A


sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho nhà
đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt
được các kết quả đó”. [7, tr.7].
Hoạt động đầu tư thường được tiến hành dưới hai hình thức là đầu tư trực tiếp
và đầu tư gián tiếp.
- Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người có vốn tham gia trực tiếp vào
quá trình hoạt động và quản lý đầu tư, điều hành quá trình thực hiện và vận hành các
kết quả đầu tư. Trong đầu tư trực tiếp thì đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình
thức được nhiều quốc gia quan tâm. Đầu tư trực tiếp sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng

SVTH: Lê Thị Loan

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

kinh tế cũng như quá trình chuyển giao công nghệ và phương thức quản lý, kinh doanh
tiên tiến, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề việc làm tại nước nhận đầu tư.
- Đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều hành quản
lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Đầu tư gián tiếp là đầu tư vào
hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu quả cho bản thân người có vốn cũng như cho xã
hội, những người có vốn không trực tiếp đầu tư mà thường thông qua các tổ chức tài
chính trung gian để đầu tư phát triển như đầu tư tài chính (cổ phiếu, tín phiếu,…), đầu

Ế


tư gián tiếp nước ngoài (FPI), viện trợ phát triển chính thức (ODA). Đầu tư gián tiếp là

U

phương thức huy động vốn của đầu tư phát triển. Hình thức đầu tư này thường ít gặp

́H

rủi ro hơn so với đầu tư trực tiếp nhưng nó sẽ góp phần giải quyết sự khan hiếm vốn
cho nước nhận đầu tư.



* Khái niệm vốn đầu tư

Theo Giáo trình Kinh tế đầu tư, vốn đầu tư được định nghĩa như sau: “Vốn đầu

H

tư là tiền tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, là tiền tiết

IN

kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác nhau đưa vào sử dụng trong quá

K

trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt của cả cộng đồng” [7, tr77].


O

̣C

Hay theo điều 3, Luật đầu tư, có định nghĩa: “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản

̣I H

hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc
đầu tư gián tiếp”.

Đ
A

* Khái niệm thu hút vốn đầu tư
Thu hút vốn đầu tư là những hoạt động khai thác, huy động các nguồn vốn đầu

tư nhằm đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển và tăng trưởng kinh tế.
b. Phân loại đầu tư và vốn đầu tư
* Phân loại đầu tư
Trong công tác quản lý và kế hoạch hóa hoạt động đầu tư, các nhà kinh tế phân
loại đầu tư theo các tiêu thức khác nhau. Mỗi tiêu thức phân loại đáp ứng những nhu
cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế khác nhau.
- Theo bản chất của các đối tượng đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm:

SVTH: Lê Thị Loan

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

+ Đầu tư cho các đối tượng vật chất (đầu tư tài sản vật chất, tài sản thực như
nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...)
+ Đầu tư cho các đối tượng tài chính (đầu tư tài sản tài chính như cổ phiếu, trái
phiếu, các chứng khoán khác,...)
+ Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất (đầu tư tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực
như đào tạo, nghiên cứu khoa học, y tế,…)
- Theo cơ cấu tái sản xuất

Ế

Hoạt động đầu tư bao gồm:

U

+ Đầu tư theo chiều rộng

́H

+ Đầu tư theo chiều sâu

- Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đã bỏ ra của các



kết quả đầu tư


Hoạt động đầu tư bao gồm (chỉ mang tính tương đối):

H

+ Đầu tư ngắn hạn: ≤ 1 năm (như đầu tư thương mại)

IN

+ Đầu tư trung hạn: từ 1 năm đến dưới 5 năm

K

+ Đầu tư dài hạn: ≥ 5 năm (như đầu tư sản xuất, đầu tư phát triển khoa học kĩ
thuật, xây dựng cở sở hạ tầng,…)

O

̣C

Ngoài ra, đầu tư còn được phân loại theo nhiều tiêu thức khác, như: theo chủ

̣I H

thể đầu tư, theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư, theo đặc điểm hoạt động của các kết
quả đầu tư, theo nguồn vốn đầu tư trên phạm vi quốc gia, …

Đ
A


* Phân loại vốn đầu tư
Căn cứ vào nguồn gốc vốn đầu tư, ta có vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư

nước ngoài:

- Vốn đầu tư trong nước bao gồm 5 loại sau:
+ Vốn ngân sách nhà nước: Được hình thành từ thu thuế, phí, lệ phí, các khoản
thu từ hoạt động của các thành phần kinh tế Nhà nước, từ vay viện trợ ưu đãi nước
ngoài, vay trên thị trường vốn quốc tế, vay trong dân dựa trên việc phát hành trái phiếu
Chính phủ. Hướng ưu tiên chủ yếu của nguồn vốn ngân sách nhà nước là dành cho các
dự án đầu tư công cộng, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, phát triển mũi nhọn, phát
triển nguồn nhân lực hoặc đầu tư cho các ngành, vùng hay khu vực khó khăn.

SVTH: Lê Thị Loan

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

+ Vốn tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi
vay để bảo đảm các khoản chi của ngân sách, đồng thời Nhà nước cũng là người cho
vay để bảo đảm các chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về kinh tế.
+ Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước: Được hình thành từ lợi nhuận sau
thuế của DN, ngân sách nhà nước cấp, các quỹ khấu hao, quỹ tín dụng đầu tư, vốn vay
từ ngân hàng thương mại, từ cán bộ công nhân viên, từ cổ phiếu. Doanh nghiệp nhà
nước là thành phần chủ đạo trong nền kinh tế, đóng góp vào NSNN khoảng 40% tổng


Ế

thu ngân sách, đóng góp lớn cho quá trình tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm

U

cho người lao động.

́H

+ Đầu tư của khu vực tư nhân: Thường chiếm khoảng 30% tổng vốn đầu tư
toàn xã hội và 50% vốn đầu tư trong nước. Đầu tư khu vực tư nhân bao gồm nguồn



vốn đầu tư trong doanh nghiệp tư nhân và vốn đầu tư từ hộ gia đình.
+ Thị trường vốn: Là trung tâm thu gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ

H

dân, thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các DN, các tổ chức tài chính hay của chính

IN

phủ Trung ương và chính quyền địa phương để tạo thành một nguồn vốn khổng lồ cho

K

nền kinh tế. Thị trường vốn chủ yếu là thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản
và thị trường tín dụng thuê mua tài chính.


O

̣C

- Vốn đầu tư nước ngoài bao gồm 3 loại cụ thể như sau:

̣I H

+Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI): FDI là
hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đã đóng góp một số vốn đủ lớn vào

Đ
A

lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình
sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra.
+Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance - ODA): ODA

là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và Chính phủ nước ngoài cung cấp với
mục tiêu là trợ giúp cho các nước đang phát triển, bao gồm tất cả các khoản hỗ trợ
không hoàn lại và các khoản tín dụng ưu đãi cho vay (cho vay dài hạn lãi suất thấp) của
các Chính Phủ, các tổ chức giành cho các nước viện trợ.
+ Viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ (Non Governmental Organization
- NGO): Đây là viện trợ không hoàn lại, chủ yếu là viện trợ vật chất với mục đích
nhân đạo, quy mô nguồn vốn này khá nhỏ.

SVTH: Lê Thị Loan

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Ngoài ra, vốn đầu tư còn được phân loại căn cứ vào thời gian đầu tư (vốn đầu tư
ngắn hạn, vốn đầu tư trung hạn, vốn đầu tư dài hạn), hình thái của vốn đầu tư (vốn cố
định, vốn lưu động) và theo chủ thể sở hữu vốn (vốn tự có, vốn đi vay).
c. Đặc điểm, vai trò của đầu tư và vốn đầu tư
* Đặc điểm, vai trò của đầu tư
+ Về đặc điểm của đầu tư
- Đầu tư được coi là yếu tố khởi đầu cơ bả n của sự phát triển và sinh lời.

Ế

Những người có ý định đầu tư thường hi vọng rằng, họ sẽ thu được lợi ích lớn hơn chi phí

U

đã bỏ ra, đó là động lực của hoạt động đầu tư. Mặt khác, nhờ sự chuyển hoá vốn đầu tư

́H

thành vốn kinh doanh tiến hành hoạt động, ta sẽ có tăng trưởng và sinh lời. Như vậy, đặc
điểm này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong việc phát triển kinh tế mà



còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các nhà đầu tư nhằm mục đích sinh lời.

- Đầu tư đòi hỏi một khối lượng vốn khá lớn, khối lượng vốn đầu tư lớn

H

thường là tất yếu khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất kỹ thuật cần thiết

IN

đảm bảo cho tăng trưởng và phát triển kinh tế như: Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng,

K

xây dựng các cơ sở công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, công nghiệp hóa dầu, công
nghiệp lương thực - thực phẩm,…

O

̣C

- Quá trình đầu tư phải trải qua một quá trình lao động mới có thể mang lại

̣I H

kết quả nhất định. Sản xuất không theo một dây truyền hàng loạt mà mỗi công trình,
dự án đều có thiết kế, tính chất khác nhau lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, điều kiện tự

Đ
A

nhiên, địa điểm hoạt động thay đổi liên tục và phân tán, thời gian khai thác và sử dụng tùy

thuộc vào tính chất dự án, có thể là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn.
- Đầu tư là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro chủ yếu do thời gian của quá trình

đầu tư kéo dài. Chính vì vậy, các yếu tố về kinh tế, chính trị và cả tự nhiên sẽ ảnh
hưởng đến các hoạt động đầu tư thậm chí gây nên những tổn thất mà cả nhà đầu tư
cũng không lường định hết.
+ Về vai trò của đầu tư
Như chúng ta đã biết, hoạt động đầu tư có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế
nói chung cũng như từng doanh nghiệp nói riêng.
Có thể nói rằng: “Đầu tư là con đường đúng đắn, duy nhất để tăng trưởng và

SVTH: Lê Thị Loan

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

phát triển kinh tế”. Kinh nghiệm xây dựng và phát triển nền kinh tế của các nước khác
trên thế giới và ở nước ta cho thấy, điều kiện cơ bản để nền kinh tế có thể “cất cánh”
được là phải dành cho đầu tư 20% GDP, đồng thời, cần coi trọng hiệu quả của hoạt
động đầu tư. Mặt khác, đầu tư cũng sẽ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và nâng cao trình độ khoa học công nghệ của đất nước.
Đối với mỗi doanh nghiệp, đầu tư có vai trò quan trọng trong quá trình hình
thành và con đường phát triển của doanh nghiệp. Để hình thành doanh nghiệp có nhiều

Ế


điều kiện, trong đó điều kiện quan trọng kể đến là vốn đầu tư. Nhờ có nguồn vốn đầu

U

tư, những nhà xưởng, trang thiết bị,… được hình thành, tạo cơ sở vật chất - kĩ thuật cho

́H

doanh nghiệp hoạt động. Vốn đầu tư còn được sử dụng để mua sắm nguyên vật liệu, trả
lương cho người lao động trong chù kỳ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.



Đồng thời, nhờ có đầu tư, công nghệ - thiết bị của các doanh nghiệp được đổi
mới, chất lượng sản phẩm được nâng cao, sản phẩm ngày càng phong phú cả về mẫu

H

mã lẫn chủng loại, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, từ đó tăng nhanh

IN

khả năng tiêu thụ và mang lại lợi nhuận nhiều hơn cho doanh nghiệp.

K

* Tác động của vốn đầu tư tới sự phát triển kinh tế - xã hội
Vốn đầu tư có tác động rất lớn đối với các vấn đề phát triển kinh tế xã hội: đầu

O


̣C

tư vừa có tác động đến tổng cung, vừa có tác động đến tổng cầu; đầu tư có tác động

̣I H

hai mặt đến sự ổn định kinh tế; đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển
kinh tế; đầu tư với chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đầu tư với việc tăng cường khả năng

Đ
A

khoa học và công nghệ của đất nước.Trong nghiên cứu này, tôi chỉ phân tích phân tích
tác động của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế.
Đầu tư và việc tích luỹ vốn cho đầu tư là một nhân tố quan trọng cho việc gia

tăng năng lực sản xuất, cung ứng hàng hoá và dịch vụ cho nền kinh tế. Việc gia tăng
quy mô vốn đầu tư sẽ góp phần gia tăng sản lượng quốc gia và sản lượng bình quân
mỗi lao động.
Điều trên được thể hiện rõ trong hệ số ICOR (Increasemental Capital Output
Ratio): Hệ số gia tăng vốn đầu tư toàn xã hội so với tăng trưởng kinh tế.

SVTH: Lê Thị Loan

9


Khóa luận tốt nghiệp


ICOR =

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Vốn đầu tư trong kỳ

It
=
Y

It
GDP

=

Sản lượng tăng thêm

Hệ số ICOR cho biết: Để tăng thêm 1 đơn vị GDP đòi hỏi phải tăng thêm bao
nhiêu đơn vị vốn đầu tư.
Từ công thức trên suy ra:
∆GDP =

It
ICOR

Ế

Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng, nếu ICOR không đổi thì GDP hoàn toàn

U


phụ thuộc vào vốn đầu tư.

́H

1.1.1.2 Lý luận chung về khu công nghiệp
a. Khái niệm khu công nghiệp



Theo Luật Đầu Tư 2005 thì "Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng
công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý

H

xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ" [2, tr.11].

IN

Theo Từ Điển Bách Khoa Việt Nam, Tập 2, Hà Nội, 2002. Thì "Khu công

K

nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, do chính phủ thành lập hay cho phép thành lập" [5, tr.535].

̣C

Như vậy, KCN được hiểu là nơi tập trung các hoạt động sản xuất và phục vụ

O


cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định và do chính phủ quy định hay

̣I H

cho phép thành lập.

Đ
A

Còn doanh nghiệp KCN là doanh nghiệp được thành lập, hoạt động trong KCN,
gồm doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ.
b. Đặc điểm của khu công nghiệp
Ở các nước khác nhau, KCN có sự khác nhau về quy mô, địa điểm và phương

thức xây dựng cơ sở hạ tầng. Ngày nay, các KCN đã xuất hiện phổ biến tại hầu hết các
quốc gia và đang phát triển hết sức mạnh mẽ. Nhưng nói chung, các KCN đều có
những đặc điểm chung sau đây:
* Về tính chất hoạt động:
Theo điều 6 Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thì DN
trong các KCN có thể là DN Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, DN có vốn đầu tư

SVTH: Lê Thị Loan

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình


nước ngoài hoặc các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Các DN sản xuất công
nghiệp này và các DN cung cấp các dịch vụ tại những nơi không có dân cư, tập trung lại
tạo thành các KCN. Hay nói cách khác, KCN là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị sản
xuất sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị kinh doanh dịch vụ gắn liền với sản xuất công
nghiệp. Các lĩnh vực mà các doanh nghiệp này được quyền kinh doanh cụ thể như: nghiên
cứu, triển khai khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra sản phẩm
mới; xây dựng và kinh doanh các công trình kết cấu hạ tầng; sản xuất, gia công, lắp ráp

U

doanh bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ; …

Ế

các sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu và tiêu dùng ở trong nước; phát triển và kinh

́H

* Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

Các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng với những điều kiện thuận lợi



cho hoạt động sản xuất kinh doanh như đường sá, hệ thống điện nước, thông tin liên
lạc, xử lý rác thải,… Nguồn vốn xây dựng cơ sở hạ tầng thường do Chính phủ bỏ ra để

H


san lấp mặt bằng, làm đường giao thông,… Trong trường hợp nhà nước không đủ vốn

IN

đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì Nhà nước có thể kêu gọi từ nguồn vốn đầu tư trong

K

nước và nước ngoài. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng trong KCN thường do một công ty
phát triển hạ tầng đảm nhiệm. Công ty này có thể là DN trong nước, DN 100% vốn

O

̣C

nước ngoài, DN liên doanh thực hiện. Các công ty phát triển hạ tầng KCN sẽ xây dựng

̣I H

các kết cấu hạ tầng sau đó được phép cho các DN khác thuê lại.
* Về tổ chức quản lý:

Đ
A

Trên thực tế thì các KCN đều thành lập hệ thống BQL KCN cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương để trực tiếp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra trong KCN. Ngoài BQL KCN, tham gia quản lý tại các
KCN còn có các Bộ, Ngành như : UBND tỉnh, thành phố; Bộ kế hoạch và Đầu tư; Bộ
Thương mại; Bộ Xây dựng;… Điều đó tạo nên một hệ thống quản lý chặt chẽ và thích hợp.

c. Điều kiện để hình thành khu công nghiệp
Theo quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các
khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ
tướng Chính phủ ban hành, việc hình thành các KCN trên các địa bàn lãnh thổ phải
đáp ứng các điều kiện và tiêu chí sau:

SVTH: Lê Thị Loan

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và tình hình phát triển kinh tế - xã hội; quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất của từng địa phương.
- Có các điều kiện thuận lợi hoặc có khả năng xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; triển khai đồng bộ và kết hợp chặt chẽ giữa quy hoạch
phát triển KCN, KCX với quy hoạch phát triển đô thị; phân bố dân cư, nhà ở và các
công trình xã hội phục vụ đời sống công nhân trong KCN, KCX.
- Có quỹ đất dự trữ để mở rộng, phát triển và có điều kiện liên kết thành cụm

Ế

các KCN; riêng đối với các địa phương thuần túy đất nông nghiệp, khi phát triển các

U

KCN để thực hiện mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế cần tiến hành phân kỳ đầu tư


́H

chặt chẽ nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng đất.

- Có khả năng thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong nước cũng như nhà



đầu tư nước ngoài.

- Có khả năng cung cấp và đáp ứng nhu cầu về lao động phục vụ cho hoạt động

H

của KCN.

IN

- Đảm bảo các yêu cầu về vấn đề an ninh, quốc phòng.

K

- Đối với các địa phương đã phát triển mô hình KCN, việc thành lập mới các
KCN chỉ được thực hiện khi tổng diện tích đất công nghiệp của các KCN hiện có đã

O

̣C


được cho thuê ít nhất là 60%.

̣I H

- Việc mở rộng các KCN hiện có chỉ được thực hiện khi tổng diện tích đất công
nghiệp của KCN đó đã được cho thuê ít nhất là 60% và đã xây dựng xong hệ thống xử

Đ
A

lý nước thải tập trung.

- Đối với KCN có quy mô diện tích trên 500 ha và có nhiều chủ đầu tư tham gia

đầu tư xây dựng - kinh doanh kết cấu hạ tầng, phải tiến hành lập quy hoạch chung xây
dựng KCN theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng trước khi lập quy hoạch chi tiết KCN để
đảm bảo tính thống nhất và tính đồng bộ của hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN.
- Trong KCN, KCX không có khu dân cư. Trong KCN có thể có KCX, DN chế xuất.
d. Vai trò của các khu công nghiệp
Kinh nghiệm của nhiều quốc gia trên thế giới và kinh nghiệm của Việt Nam
trong những năm qua cho thấy, hình thành và phát triển các KCN đã đóng góp một
phần rất lớn vào quy mô, tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp nói riêng và của

SVTH: Lê Thị Loan

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

toàn bộ nền kinh tế nói chung. Nhờ vận hành mô hình này thành công, nhiều quốc gia
đã thoát nghèo và ngày càng trở nên giàu mạnh. KCN ngày càng khẳng định được vai
trò quan trọng của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Điều đó được
thể hiện nổi bật trong những khía cạnh sau:
- Sự hình thành các KCN sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc huy động
vốn đầu tư của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước phục vụ cho sự nghiệp
CNH - HĐH đất nước.

Ế

- Sự phát triển KCN góp phần đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế, vào chuyển

U

dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH, đa dạng hóa ngành nghề, nâng cao trình

́H

độ công nghệ và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, góp phần chuyển dịch cơ cấu
chung của cả nước.



- Phát triển KCN tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng công nghiệp mới, có giá
trị lâu dài, đồng thời góp phần hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng trên cả nước.

H


- Phát triển các KCN tạo điều kiện để tập trung xử lý chất thải, bảo vệ môi

IN

trường sinh thái.

K

- Các KCN đã góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm, nâng cao
dân trí và thực hiện các chính sách xã hội.

O

̣C

- Các doanh nghiệp trong KCN góp phần làm tăng nguồn thu cho NSNN.

̣I H

- Các KCN có tác dụng lan tỏa tích cực tới trình độ phát triển của các vùng, các
ngành, các lĩnh vực.

Đ
A

e. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp.
* Các nhân tố thuộc môi trường đầu tư bên ngoài khu công nghiệp.
- Sự ổn định về kinh tế, chính trị - xã hội và pháp luật đầu tư của đất

nước, địa phương.

Có thể coi nhân tố tình hình kinh tế, chính trị - xã hội và pháp luật đầu tư là nền
tảng cho đầu tư. Nó thể hiện bức tranh đầu tư khá rõ nét có ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình phát triển và hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư. Sự ổn định về chính trị và xã hội là
yêu cầu trước hết, đóng vai trò quyết định đối với việc thu hút các nguồn vốn đầu tư
trong nước và nước ngoài.

SVTH: Lê Thị Loan

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Theo đánh giá của các nhà đầu tư thì Việt Nam được coi là nước có sự ổn định
về chính trị và xã hội đặc biệt cao, không tiềm ẩn những xung đột về tôn giáo và sắc
tộc. Đó là điều kiện cơ bản, đảm bảo cho sự phát triển của kinh tế đối nội và kinh tế
đối ngoại, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Môi trường
pháp lý vững chắc, minh bạch, cơ chế thông thoáng tạo điều kiện cho sự thu hút đầu
tư. Hàng loạt luật quan trọng như: Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu
cũng như việc phân cấp triệt để việc cấp GCNĐT cho các địa phương sẽ tạo ra sự

Ế

thông thoáng và thuận tiện hơn cho các nhà đầu tư, đây thực sự là đòn bẩy quan trọng

U

trong việc thu hút đầu tư trong và ngoài nước của Việt Nam trong những năm qua, bảo


́H

đảm cho việc thực hiện chủ trương thu hút đầu tư của Đảng và Nhà nước để phát triển
kinh tế - xã hội đất nước.



- Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên của đất nước, địa phương.
Lợi thế tài nguyên thiên nhiên kết hợp với vị trí địa lý, đặc điểm khí hậu đặc

H

trưng của từng vùng, miền, địa phương khác nhau sẽ tạo ra tiềm năng thu hút đầu tư.

IN

Tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực sản xuất quan trọng, tạo khả năng tích lũy

K

vốn và phát triển kinh tế ổn định. Nếu nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong
phú và có trữ lượng lớn thì sẽ hấp dẫn được nhiều nhà đầu tư. Ngược lại, nếu nguồn tài

O

̣C

nguyên khan hiếm thì sẽ không tạo được sự chú ý đến nhà đầu tư. Song phải khai thác


̣I H

và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý để đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của xã hội.

Đ
A

- Chính sách thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước của đất nước, địa phương.
Nhà nước khuyến khích và áp dụng chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư

trong nước và nước ngoài như cần có các chính sách hỗ trợ, xúc tiến đầu tư, ưu đãi về
thuế, ưu đãi về sử dụng đất, ưu đãi về thủ tục cấp Giấy phép đầu tư,… tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài mạnh dạn đầu tư nhiều hơn nữa vào thị trường
Việt Nam. Từng địa phương cần tận dụng lợi thế của mình, có các chính sách thu hút
đầu tư rõ ràng, nhất quán sẽ làm tăng năng lực cạnh tranh của các nhà đầu tư, tạo môi
trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, từ đó sẽ thu hút các nhà đầu tư
trong và ngoài nước.

SVTH: Lê Thị Loan

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Sự phát triển của hệ thống cơ sở hạ tầng.
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm cơ sở hạ tầng cứng và cơ sở hạ tầng mềm, có

ảnh hưởng quan trọng đến tiềm năng đầu tư, môi trường kinh doanh của các nhà đầu
tư. Cải thiện môi trường kinh doanh phải bắt đầu từ cải thiện kết cấu hạ tầng trong đó
hạ tầng cứng là chủ yếu và hạ tầng mềm là quan trọng. Nhu cầu năng lượng, nước,
giao thông, thông tin liên lạc,…của dự án đầu tư nào đó phải được xem xét kĩ, nó ảnh
hưởng đến chi phí đầu tư và chi phí sản xuất. Trong các KCN đã có đầy đủ cơ sở hạ

Ế

tầng sẽ dễ dàng cho việc tiến hành hoạt động đầu tư, khi đã có sẵn những cơ sở hạ tầng

U

thì chủ đầu tư sẽ rút ngắn được thời gian thực hiện đầu tư, giảm thiểu được việc vốn

́H

nằm khê đọng trong thời gian thực hiện dự án.

* Các nhân tố thuộc môi trường đầu tư bên trong khu công nghiệp.



- Hệ thống cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp.

Cơ sở hạ tầng trong KCN bao gồm cơ sở hạ tầng trong và ngoài hàng rào. Cơ

H

sở hạ tầng trong hàng rào bao gồm : hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống


IN

xử lý nước thải, hệ thống thông tin. Tất cả các yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu

K

quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN. Còn cơ sở hạ tầng ngoài
KCN liên quan tới quá trình vận chuyển, tiêu thụ, cung cấp nguyên vật liệu cho các

O

̣C

doanh nghiệp trong KCN.

̣I H

- Các yếu tố liên quan đến việc quản lý nhà nước và thủ tục hành chính.
BQL KCN phải cố gắng hoạt động theo cơ chế một cửa, tại chỗ, giải quyết

Đ
A

nhanh các thủ tục hành chính cho các nhà đầu tư. Thời gian giải quyết các thủ tục hành
chính là rất quan trọng. Để DN nhanh chóng tiến hành sản xuất kinh doanh thì thời
gian phê duyệt, quyết định cấp giấy phép đầu tư, cũng như thời gian thẩm định thiết kế
kỹ thuật, thẩm định môi trường cho các dự án trong KCN phải nhanh chóng.
- Các vấn đề liên quan đến dịch vụ trong KCN.
Vị trí của các KCN hầu như ở ngoại ô thành phố,vì vậy muốn thu hút nhà đầu
tư vào KCN thì cần một hệ thống bưu chính viễn thông với các phương tiện nghe nhìn

hiện đại, có thể nối mạng thống nhất toàn quốc, hệ thống điện nước thuận lợi cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh và một hệ thống mạng lưới cung cấp các loại dịch vụ

SVTH: Lê Thị Loan

15


×