Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Ứng dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 75 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp và chuyên ngành học Tài chính của

mình, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế đã giúp
đỡ ân cần, dạy dỗ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu từ Thầy Cô và tạo điều
kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt khoá học của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến thầy Phạm Quốc Khang, người đã hướng dẫn và giúp
đỡ em tận tình, chỉnh sửa, và đưa ra các nhận xét bài, cũng như nhắc nhở để em làm
tốt và hoàn thành tốt khoá luận của này. Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã

cK
họ

có nhiều cố gắng nhưng do chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc làm bài khóa luận
nên sẽ không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Vì vậy, em mong sẽ nhận được
sự đóng góp những ý kiến chân thành từ quý Thầy, Cô để em có thể rút được những
kinh nghiệm quý báu về sau.

Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn.

inh

Huế, ngày 20 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện



tế

Trần Thị Hòa

ih

Đạ
ọc
Hu
ế

i


i
Đạ
ng
ườ
Tr

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

Xếp hạng tín dụng khách hàng là khâu quan trọng và bắt buộc trong quá trình

cấp tín dụng. Nó đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài
chính, hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng cho các cấp quản trị Ngân hàng. Từ kết
quả đó các cấp quản trị sẽ ra các quyết định về quản trị rủi ro cũng như việc trích
lập dự phòng rủi ro cho khoản vay. Việc dự báo trước rủi ro tín dụng của khách
hàng thực sự cần thiết cho hoạt động của Ngân hàng thương mại.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là thương hiệu đáng tin cậy

cK
họ

của khách hàng với đội ngũ cán bộ thông minh, chuyên nghiệp cùng với mô hình
quản lý rủi ro rất chặt chẽ. Hiện nay, Ngân hàng đã xây dựng và hoàn thiện mô hình
Xếp hạng tín dụng nội bộ. Tuy nhiên việc đánh giá và cho điểm một cách chủ quan
và đôi khi là do thiếu chuyên môn của các đơn vị kinh doanh khiến cho chất lượng
mô hình ảnh hưởng và không thực hiện được vai trò cần thiết của nó.

inh

Đề tài đã Nghiên cứu sâu về hệ thống Xếp hạng tín dụng nội bộ với khách
hàng doanh nghiệp, đồng thời thu thập số liệu về Xếp hạng tín dụng của 20 doanh
nghiệp ngẫu nhiên, sau đó phân tích và đưa ra so sánh với mô hình Z-Score. Từ đó

tế

tìm hiểu được các tiêu chí đóng vai trò then chốt, ảnh hưởng đến kết quả Xếp hạng
tín dụng của khách hàng nhằm giúp cho các cấp quản trị các phòng ban chức năng

Đạ

có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả một cách độc lập và khách
quan, góp phần giúp ích cho việc cải thiện và hoàn thiện mô hình xếp hạng tính
dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

ih


Phần chính của luận văn bao gồm 50 trang, được chia ra 3 phần. Chi tiết
nghiên cứu mỗi phần được phân tích trong các phần tiếp theo.

ọc
Hu
ế

ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

BIDV

BIDV – CN TT Huế

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
: Ngân hàng Thương mại

XHTD


: Xếp hạng Tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

cK
họ

NHTM

NHNH

: Ngân hàng nhà nước

BCTC

: Báo cáo tài chính

CB.QLKH

: Cán bộ quản lý khách hàng

inh
tế
ih

Đạ
ọc
Hu

ế

iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................................. 2
3. Đối trượng phạm vi Nghiên cứu.................................................................................................... 2

cK
họ

3.1 Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................. 2
5. Cấu trúc luận văn ................................................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN


inh

HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH Z-SCORE ............................................... 4
1.1 Tổng quan về Xếp hạng tín dụng ............................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm Xếp hạng Tín dụng ............................................................................................... 4

tế

1.1.2. Mục đích Xếp hạng tín dụng ................................................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm Xếp hạng Tín dụng ................................................................................................. 6

Đạ

1.1.4. Đối tượng của Xếp hạng tín dụng ......................................................................................... 7
1.1.5. Sự cần thiết của Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn ngân hàng ................ 7
1.1.6. Quy trình Xếp hạng tín dụng ................................................................................................... 8

ih

1.2 Giới thiệu mô hình Z-Score .......................................................................................................... 9
1.2.1. Mô hình Z-Score áp dụng cho công ty Cổ phần ............................................................. 9

ọc

1.2.2. Mô hình Z-Score áp dụng cho công ty tư nhân ............................................................ 11
1.2.3. Mô hình Z-Score điều chỉnh áp dụng cho doanh nghiệp không sản xuất .............. 12

Hu

1.3. Những nghiên cứu trước đây về mô hình Z-Score ......................................................... 13

1.3.1. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở nước ngoài .............................................. 13
1.3.2. Nghiên cứu về mô hình Z-Score ở Việt Nam ............................................................... 14

ế

iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

CHƢƠNG 2: VẬN DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .......... 16
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................................................................... 16
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam .................................................................................................................................................... 16
1.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

cK
họ

– Chi nhánh Thừa Thiên Huế............................................................................................................ 16
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................................. 17
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015 ............................ 20
1.2.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................................................... 20

inh

1.2.2. Tình hình cho vay...................................................................................................................... 22
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................................. 24
1.3. Thực trạng công tác Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu

tế

tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế...................................................... 26
1.3.1. Nguyên tắc chấm điểm Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ

Đạ

phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................ 26
1.3.2. Mô hình Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................... 28

ih

1.3.3. Đánh giá hệ thống chấm điểm tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......................................................................................................... 31

ọc

1.4. Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ......................


Hu

1.4.1. Ví dụ minh họa việc sử dụng mô hình Z-Score để tính chỉ số Z .......................... 33
1.4.2. Những điều lưu ý khi vận dụng mô hình. ....................................................................... 36
1.4.3. Thông tin xếp hạng và điều kiện vận dụng mô hình .................................................. 37

ế

1.4.4. Kết quả vận dụng mô hình và so sánh giữa hai mô hình ......................................... 37

v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................................... 44
1.1. Định hướng sử dụng mô hình Z-score trong xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế. ..................................................................................................................................... 44
1.2. Giải pháp hoàn thiện mô hình Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

cK
họ


Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .... 44
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................. Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Kiến nghị ............................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............................. 46
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam........................................................... 46

inh

2.3. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước .............................................................. 46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 49

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức của BIDV – CN TT Huế .................................... 18

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Khả năng dự báo chỉ số Z-Score thực tế. ................................................. 13
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV CN TT Huế qua 3 năm 2013 - 2015....... 21
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng tại BIDV giai đoạn 2013 - 2015 ............................................ 23

Bảng 2.3 Chất lượng dư nợ Tín dụng của BIDV-CN TT Huế năm 2013 – 2015..... 24
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – CN TT Huế giai đoạn 2013 –
2015 ............................................................................................................................................. 25
Bảng 2.5. Bảng phân loại XHTD DN của ngân hàng BIDV .......................................... 27

cK
họ

Bảng 2.6: Thông tin Xác định quy mô .................................................................................. 29
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu Tài chính ............................................................................................ 30
Bảng 2.8: Thông tin thu thập từ BCTC của DNTN BẰNG HẠNH ............................. 35
Bảng 2.9: Chỉ số Z-Score tính theo BCTC DNTN Bằng Hạnh...................................... 35
Bảng 2.10 :Thông tin các chỉ số trong báo cáo tài chính của 20 doanh nghiệp tại
BIDV – CN TT Huế ................................................................................................................... 38

inh

Bảng 2.11 : Kết quả xếp hạng tín dụng cho 20 doanh nghiệp được chọn ................... 39

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

viii



i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Trong nền kinh tế thị trường các quan hệ kinh tế đan xen lẫn nhau dưới sự

chi phối của các lực lượng thị trường theo các quy luật kinh tế, các mối quan hệ
kinh tế cũng ngày càng phát triển đa dạng. Đi đôi với sự phát triển đó là sự gia tăng
rủi ro trong các quan hệ kinh tế do phát triển kinh tế mang lại. Điều đó đặt ra các
chủ thể trong nền kinh tế cần phải quản trị rủi ro để giảm thiểu tổn thất trong hoạt
động của mình, cũng như góp phần phát triển kinh tế xã hội. Ngân hàng là định chế

cK
họ

tài chính trung gian thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ và cung ứng dịch vụ tài
chính vì vậy việc đối mặt với rủi ro tính dụng là điều không thể tránh khỏi. Xếp
hạng tín dụng là nội dung quan trọng nhất trong quản lý rủi ro, được đặt ra như một
điều kiện tiên quyết trong quản lý rủi ro.
Thực tế cho thấy, việc quản lý rủi ro ở nước ta còn nhiều bất cập trong lượng
hóa quản lý rủi ro. Các phương pháp và mô hình Xếp hạng tín dụng phù hợp tiêu

inh


chuẩn quốc tế chưa được thực hiện một cách phổ biến. Tại các Ngân hàng Thương
mại cách chấm điểm tín dụng khách hàng còn mang nặng tính hình thức. Rủi ro là
một phạm trù định tính được đo lường gián tiếp qua một số chỉ tiêu định lượng thì

tế

không có tính tuyệt đối vì vậy xếp hạng rủi ro chỉ bằng một mô hình là chưa đủ,
chưa đảm bảo được sự chính xác. Cần sử dụng đồng thời nhiều mô hình xếp hạng

Đạ

rủi ro. Hiện các Ngân hàng đang sử dụng mô hình Xếp hạng tín dụng nội bộ thì
nghiên cứu này đề xuất thêm mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng.
Xuất phát những lý do trên Tác giả chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình Z-Score

ih

trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ
phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận

ọc

tốt nghiệp với hi vọng góp phần nhỏ bé cùng các Ngân hàng giải quyết vấn đề đặt ra
trên cả hai mặt lý luận và thực tiễn khi nền Kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập

Hu

sâu rộng với nền kinh tế thế giới.

ế


1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Tập trung làm rõ câu hỏi nghiên cứu “Liệu rằng Ứng dụng Mô hình Z-Score

vào công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp cho Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế có phát huy hiệu quả
không”

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các lý thuyết, lý luận liên quan đến Ngân hàng thương mại về

cK
họ

hoạt động Xếp hạng tín dụng của Ngân hàng.
- Đánh giá tình trạng Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Vận dụng mô hình Z-Score vào công tác Xếp hạng tín dụng nhằm đánh giá

rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

inh

3. Đối trƣợng phạm vi Nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:

Nghiên cứu mô hình Z-Score trong công tác Xếp hạng tín dụng

tế

3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần

Đạ

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

- Phạm vị thời gian: Nghiên cứu hoạt động Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

ih

giai đoạn 2013 - 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

ọc


- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm kiếm những nguồn tài liệu tham khảo
từ sách báo, đề tài nghiên cứu khoa học và sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn.

Hu

- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ báo cáo tổng kết
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế và báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động

2

ế

kinh doanh của các Doanh nghiệp có quan hệ Tín dụng tại đó.


i
Đạ
ng
ườ
Tr

- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê dưới sự hỗ trợ

của Excel để so sánh với kết quả chấm điểm tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
5. Cấu trúc luận văn

- Phần I: Đặt vấn đề

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
+ Chương I: Tổng quan về Xếp hạng tín dụng trong Ngân hàng thương mại

và mô hình Z-Score

cK
họ

+ Chương II: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

+ Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế

inh

- Phần III: Kết luận và kiến nghị

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

3



i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH Z-SCORE

1.1 Tổng quan về Xếp hạng tín dụng
1.1.1. Khái niệm Xếp hạng Tín dụng
XHTD (credit ratings) (Trích dẫn từ Nguyễn Trọng Hòa, năm 2010) là thuật

ngữ do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán
đường sắt” khi tiến nghiên cứu, phân tích và công bố bảng XHTD lần đầu tiên cho

cK
họ

1.500 loại trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gổm 3 chữ cái A, B,
C được xếp lần lượt là AAA đến C (hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn
mực quốc tế). Chúng ta có thể điểm qua một số định nghĩa về XHTD như sau:
Theo định nghĩa của công ty Merrill Lynch (Trích dẫn từ Nguyễn Trọng
Hòa, năm 2010) thì “XHTD là đánh giá hiện thời của công ty XHTD về chất lượng
tín dụng của một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói

inh


khác đi, đó là cách đánh giá hiện thời về chất lượng tín dụng đang được xem xét
trong hoàn cảnh hướng về tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát
hành có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn”.

tế

Theo công ty Moody‟s (Trích dẫn từ Nguyễn Trọng Hòa, năm 2010) thì
“XHTD là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc

Đạ

thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của
khoản nợ”.

Như vậy có thể định nghĩa, XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín

ih

dụng và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện ý trả nợ (gốc, lãi hoặc cả
hai) của đối tượng đi vay để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và

ọc

đúng hạn thông qua hệ thống xếp hạng theo ký hiệu. Mức độ rủi ro tín dụng thay
đổi theo từng khách hàng và được xác định thông qua quá trình đánh giá bằng thang

Hu

điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại thời

điểm chấm tín dụng.

ế

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.1.2. Mục đích Xếp hạng tín dụng
XHTD là được cho là khâu quan trọng để làm cơ sở ra quyết định tín dụng,

cũng như trong đầu tư. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các Ngân hàng, các
tổ chức tài chính, DN, các nhà đầu tư có những mục đích khác nhau trong việc
XHTD. Do đó những nhóm chủ thể này có những nhận định đối với XHTD là
không giống nhau:

 Đối với Ngân hàng
Rủi ro là một yếu tố không thể tách rời trong quá trình hoạt động NHTM trên

cK
họ

thị trường. Rủi ro cho vay được nâng lên gấp bội vì rủi ro không những do nguyên
nhân chủ quan của mình mà còn gánh chịu những rủi ro do khách hàng gây ra. Để
duy trì khả năng hoàn trả số tiền huy động của khách hàng và bảo toàn vốn thì

NHTM phải đảm bảo thu hồi được số vốn đã cho vay của mình. Vì vậy, mục đích
của XHTD đối với ngân hàng là:

+ Hạn chế ngăn ngừa rủi ro tín dụng: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng thì các

inh

ngân hàng áp dụng các biện pháp như: thẩm định hiệu quả phương án kinh doanh,
giám sát quá trình hoạt động và tình hình tài chính khách hàng, xem xét khả năng
trả nợ, quy định hạn mức tín dụng, tài sản thế chấp…Bên cạnh các biện pháp đó thì

tế

XHTD đã cho thấy phần nào mức độ rủi ro của khách hàng nên để hạn chế rủi ro
các NHTM chỉ xét cho vay những khách hàng có kết quả XHTD đạt một mức được

Đạ

quy định cụ thể.

+ Hỗ trợ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro: Kết quả XHTD khách hàng
của hệ thống XHTD nội bộ sẽ làm căn cứ để tính toán trích lập dự phòng rủi ro.

ih

+ Xây dựng chính sách khách hàng: Chính sách khách hàng của ngân hàng
sẽ được áp dụng cho từng nhóm khách hàng dựa trên kết quả XHTD. Chính sách

ọc


khách hàng bao gồm: Chính sách tín dụng, Chính sách lãi suất, Chính sách tài sản
đảm bảo, Chính sách các loại phí.

Hu

 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước

Thông tin XHTD sẽ giúp các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được đối
tượng quản lý của mình, có cơ sở thông tin để so sánh theo ngành kinh tế, lĩnh vực

ế

hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra giải pháp thích hợp nhất để thúc đẩy sự phát
5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

triển và hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành kinh tế nói riêng và toàn bộ
nền kinh tế nói chung, nhằm đảm bảo một môi trường kinh tế hoạt động lành mạnh.
Thông tin XHTD sẽ giúp chính phủ có thể xác định được hiệu quả quản trị,

hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước. Trên cơ sở đó chính phủ có thể
quyết định cổ phần hóa, sát nhập hay giải thể DN.
Đối với NHNN, qua thông tin từ XHTD DN, NHNN có thể biết mức độ rủi


ro theo từng ngành, vùng kinh tế, loại hình DN từ đó có chính sách tiền tệ, tín dụng
hợp lý, thanh tra giám sát các tổ chức tín dụng và cung cấp những thông tin cần

cK
họ

thiết cho các NHTM trong việc ra quyết định tín dụng đối với các DN.
 Đối với các nhà đầu tư: XHTD cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà
đầu tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán
thích hợp đồng thời tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực
hiện được dễ dàng, thuận lợi hơn.

Như vậy dù có khác biệt về mục đích, song mục tiêu chung nhất của việc

inh

XHTD là đều nhằm dự báo, đánh giá triển vọng và những nguy cơ tiềm tàng của
một DN, nhà phát hành...phục vụ quyết định tài chính.
1.1.3. Đặc điểm Xếp hạng Tín dụng

tế

- XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng, được sử dụng nhằm
đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và

Đạ

giới hạn cho vay phù hợp.

- XHTD không phải là lời khuyên tài trợ, đầu tư, mua, bán hoặc nắm giữ trái

phiếu, các công cụ nợ. Chúng chỉ là một trong những nhân tố mà nhà đầu tư và các

ih

nhà tài trợ nên tham khảo trước khi ra quyết định đầu tư, tài trợ.

- XHTD không phải là chỉ dẫn về tính thanh khoản của một chứng khoán

ọc

hay đo lường giá trị của nó trên thị trường.

- XHTD không đảm bảo tuyệt đối chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng

Hu

trong tương lai.

Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến rủi ro tín
dụng các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi

ế

6


i
Đạ
ng
ườ

Tr

vay mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có các
chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp.
1.1.4. Đối tƣợng của Xếp hạng tín dụng
+ XHTD cá nhân: áp dụng đối với các khách hàng cá nhân quan hệ tín dụng

với Ngân hàng. Việc XHTD cá nhân được thực hiện dựa trên lịch sử vay – trả nợ,
số lượng và loại tài sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh
toán chậm hoặc nợ quá hạn (lấy thông tin từ CIC và qua thẩm định khách hàng)
+ XHTD doanh nghiệp: XHTD doanh nghiệp về cơ bản dựa trên các chỉ tiêu

cK
họ

tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để đánh giá (Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp đó, CIC, Thẩm định).

+ XHTD Quốc gia: đánh giá mức độ tin cậy của một quốc gia để có thể so
sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia. Việc XHTD các quốc gia dựa trên các
chỉ số phát triển chung như: chỉ số phá triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tư,
tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ ổn định chính trị.

inh

+ XHTD các công cụ đầu tư như: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và
các loại trái phiếu, kì phiếu ngân hàng, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường…Việc
XHTD các công cụ được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như: khả năng thanh

tế


khoản, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải.
Ở nước ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các doanh nghiệp và cá nhân.

Đạ

Xếp hạng quốc gia và các công cụ đầu tư thì chúng ta chưa thực hiện mà chỉ có
những tổ chức xếp hạng lớn như Moody‟s, S&P hay Fitch… xếp hạng.
1.1.5. Sự cần thiết của Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn ngân hàng

ih

Việc XHTD khách hàng làm cơ sở cho việc phân loại và giám sát danh mục
tín dụng đều nhằm đạt tới 5 mục đích chủ yếu sau:

ọc

 Đánh giá, ra quyết định cấp Tín dụng cho doanh nghiệp đi vay.

 Phát hiện các khoản tín dụng có khả năng bị tổn thất hay đi chệch hướng
 Có một chính sách định giá tín dụng chính xác hơn.

Hu

khỏi chính sách tín dụng của ngân hang.

 Xác định rõ khi nào cần sự giám sát hoặc có các hoạt động điều chỉnh

ế


khoản tín dụng và ngược lại.
7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

 Làm cơ sở để xác định mức dự phòng rủi ro một cách hợp lý

1.1.6. Quy trình Xếp hạng tín dụng
Trong quá trình tiến hành XHTD một đối tượng, người ta phải thực hiện

nhiều công việc khác nhau có những mối liên kết và bổ sung lẫn nhau theo một một
trình tự nhất định. Trên cơ sở tham khảo và đúc rút kinh nghiệm của các quy trình
xếp hạng đã được công bố trên thế giới cho thấy, khi tiến hành XHTD cần tiến hành
các bước sau:

- Thu nhập thông tin: Đây là giai đoạn quan trọng nó có ảnh hưởng trực

cK
họ

tiếp đến kết quả xếp hạng tín nhiệm. Nếu thu thập thông tin không chuẩn xác hay
chưa đầy đủ thì tất nhiên sẽ đưa đến kết quả phân tích xếp hạng sẽ bị sai lệch.
Thông tin phải đảm bảo:

+ Số lượng: phải thu thập đầy đủ các thông tin cần thiết phục vụ cho việc

phân tích định lượng, định tính của nhà phát hành.
+ Chất lượng: Thông tin thu thập phải đảm bảo tính chính xác, khách quan

inh

hoạt động của nhà phát hành và thông tin khách quan ảnh hưởng trực tiếp hay gián
tiếp đến nhà phát hành.

+ Tính liên tục: Thu thập thông tin theo chuỗi thời gian liên tục gồm thời

Nguồn thu thập thông tin:

tế

gian trước đó và hiện tại.

Đạ

Nguồn bên ngoài: Các dữ liệu kinh tế của từng ngành, từng lĩnh vực do các
tổ chức, hiệp hội trong nước và ngoài nước cung cấp, các báo cáo, số liệu từ cơ
quan thống kê, thông tin từ sách báo, tạp chí, internet…

ih

Nguồn bên trong: Báo cáo tài chính, báo cáo tạm thời, bản cáo bạch. Thông
báo phát hành, bản ghi nhớ phát hành từng chứng khoán cụ thể. Các thông tin khác

ọc

do doanh nghiệp cung cấp


- Phân tích và xếp hạng tín nhiệm: Sau khi thu thập đầy đủ những thông

Hu

tin cần thiết để XHTD, các chuyên gia căn cứ vào hệ thống các chỉ tiêu XHTD và

sử dụng các phương pháp tính toán, chấm điểm, cho trọng số…để phân tích, đánh
giá tình hình phát triển của nhà phát hành trong quá khứ, dự kiến tình hình phát

ế

triển và khả năng trả nợ trong tương lai.
8


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Trong hệ thống các chỉ tiêu xếp hạng tín nhiệm các chuyên gia sẽ lựa chọn

một số chỉ tiêu quan trọng nhất, có tác động lớn nhất đến khả năng thực hiện các
nghĩa vụ tài chính của nhà phát hành. Hoặc tùy theo ngành nghề mà trọng số giữa
các chỉ tiêu sẽ khác nhau. Đối với các chỉ tiêu không quan trọng sẽ được sử dụng để
cân nhắc thêm mức độ xếp hạng tín nhiệm giữa những nhà phát hành cùng ngành
nghề, gần tương đương nhau về các chỉ tiêu quan trọng sẽ thêm vào các mức xếp
hạng dấu “+” hay gia giảm mức xếp hạng dấu “-” hoặc giữ nguyên mức xếp hạng.

- Công bố kết quả xếp hạng tín dụng: Sau khi công ty XHTD hoàn tất sẽ

cK
họ

đưa ra kết quả xếp hạng nhà phát hành cho các bên yêu cầu hay công bố ra thị
trường (tùy chủ thể). Kết quả này chỉ đánh giá tại một thời điểm, phù hợp trong một
khoảng thời gian nhất định vì tình hình thực tế của nhà phát hành không ngừng thay
đổi do các nhân tố chủ quan hoạc khách quan. Vì vậy công ty xếp hạng luôn cập
nhật, bổ sung thông tin để điều chỉnh xếp hạng thích hợp.
- Điều chỉnh xếp hạng: Căn cứ vào những thông tin thu thập được sau khi

inh

công bố kết quả xếp hạng nhà phát hành, công ty XHTD sẽ có những sửa đổi mức
xếp hạng đã ấn định cho nhà phát hành để đảm bảo độ chính xác tại mọi thời điểm
1.2 Giới thiệu mô hình Z-Score

tế

1.2.1. Mô hình Z-Score áp dụng cho công ty Cổ phần
Việc tìm ra một công cụ để phát hiện dấu hiệu báo trước sự phá sản luôn là

Đạ

một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu về tài chính doanh
nghiệp. Có nhiều công cụ đã được phát triển để làm việc này. Trong đó, chỉ số Z là
công cụ được cả hai giới học thuật và thực hành, công nhận và sử dụng rộng rãi

ih


nhất trên thế giới. Chỉ số này (Nguồn: Phan Thị Thanh Lâm, năm 2012) được phát
minh bởi Giáo Sư Edward I. Altman, trường kinh doanh Leonard N. Stern, thuộc

ọc

trường Đại Học New York, dựa vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng
nhiều công ty khác nhau tại Mỹ. Mặc dù chỉ số Z này được phát minh tại Mỹ,

Hu

nhưng hầu hết các nuớc, vẫn có thể sử dụng với độ tin cậy khá cao. Cụ thể Z-Score
được tính với 5 chỉ số tài chính được kí hiệu từ X1, X2, X3, X4, X 5 bao gồm:
X1: Vốn lưu động/Tổng tài sản:

9

ế

Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Chỉ số này thường được tìm thấy trong các nghiên cứu và các trục trặc DN,


là công cụ đo lường độ thanh khoản ròng của các tài sản của công ty tương ứng với
tổng vốn. Tính thanh khoản của công ty được cân nhắc rõ nét. Để tiến hành sản xuất
kinh doanh DN cần có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Có
„dầy vốn‟ và „trường vốn‟ là tiền đề rất tốt để sản xuất kinh doanh. Thông thường
một công ty trải qua một thời kỳ lỗ hoạt động kéo dài sẽ có tài sản lưu động bị co lại
so với tổng tài sản.

X2: Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản

cK
họ

Tỷ số này phản ánh doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả không, cho biết hiệu
quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Lợi nhuận giữ
lại thể hiện tổng số thu nhập được tái đầu tư hay mức lỗ của một doanh nghiệp
trong suốt thời gian tồn tại của nó. Chỉ số này cũng được xem như là thặng dư kiếm
được từ quá trình hoạt động. Điều đáng chú ý là chỉ số này phụ thuộc vào sự vận
động thông qua tái cấu trúc và tuyên bố chia cổ tức, vốn không phải là đối tượng

inh

nghiên cứu của nghiên cứu này, có thể hiểu rằng một xu hướng sẽ được hình thành
thông qua tái tổ chức, hoặc chính sách chia cổ tức hoặc những điều chỉnh phù hợp
trong các tài khoản kế toán.

tế

X3: Lợi nhuận trước Thuế và lãi vay/Tổng tài sản
Chỉ số này thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài


Đạ

sản của nó. Nó sẽ cung cấp các thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn
đầu tư (hay lượng tài sản). Bởi vì sự sinh tồn tối hậu của một doanh nghiệp dựa vào
khả năng tạo ra tiền của tài sản, chỉ số này xuất hiện rất hay trong nghiên cứu liên

ih

quan đến thất bại doanh nghiệp. Hơn nữa việc mất khả năng thanh toán trong trường
hợp phá sản xảy ra khi tổng nợ lớn hơn giá trị đúng của tài sản công ty với giá trị

ọc

được xác định dựa trên khả năng sinh lợi của tài sản. Chỉ số này có khả năng dự báo
tốt hơn các chỉ số sinh lợi khác kể cả dòng tiền.

Hu

Sự tồn tại và khả năng trả nợ của công ty sau cùng đều dựa trên khả năng tạo
ra lợi nhuận từ các tài sản của nó. Vì vậy tỷ số này, theo Atlman thể hiện tốt hơn
các thước đo tỷ suất sinh lợi.

10

ế

X4: Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu/Tổng nợ phải trả


i

Đạ
ng
ườ
Tr

Vốn chủ sở hữu được đo lường bởi giá trị thị trường của tất cả cổ phiếu, cổ

phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường, trong khi nợ bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn. Chỉ số này đo mức độ có thể sụt giảm về mặt giá trị của tài sản công ty (đo
lường bởi giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu và nợ) trước khi nợ vượt quá tài sản
và công ty mất khả năng thanh toán. Chỉ số này bổ sung kích thước giá trị thị trường
mà hầu hết các nghiên cứu phá sản khác không đề cập đến.
Tỷ số này cho biết giá trị tài sản của công ty sụt giảm bao nhiêu lần trước khi

công ty lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán.

cK
họ

Đối với công ty chưa cổ phần hóa thì giá trị thị trường được thay bằng giá trị
sổ sách của vốn cổ phần.

X5: Tổng doanh thu/Tổng tài sản
+ Đo lường khả năng quản trị của công ty để tạo ra doanh thu trước sức ép
cạnh tranh của các đối thủ khác.

+ Tỷ số này có mức ý nghĩa thấp nhất trong mô hình nhưng nó là một tỷ số

inh


quan trọng vì giúp khả năng phân biệt của mô hình được nâng cao.
+ X5 thay đổi trên một khoảng rộng đối với các ngành khác nhau và các quốc
gia khác nhau.

tế

Hàm Z là kết hợp giữa các chỉ tiêu này nên chie số Z càng cao thì chứng tỏ
các doanh nghiệp có chỉ số an toàn càng cao:

Đạ

Z = 1,2 X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X 4 + 1,0X5

Để đánh giá khả năng phá sản của công ty, chỉ số Z được so sánh với các
mức điểm được xác định trước như dưới đây:

ih

Z < 1,8: Phá sản
1,8 < Z < 2,99: Không rõ ràng

1.2.2. Mô hình Z-Score áp dụng cho công ty tƣ nhân

ọc

2,99 < Z: Lành mạnh

Hu

(Phan Thị Thanh Lâm, năm 2012). Các nhà phân tích tín dụng, những người

hoạch định kinh tế tư nhân, kiểm toán viên và bản thân các công ty đều quan ngại

rằng mô hình gốc chỉ có thể áp dụng cho các công ty đại chúng bởi X4 cần đến dữ

ế

liệu về giá trị cổ phiếu. Mô hình Z-Score là một mô hình dành cho công ty đại
11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

chúng và việc điều chỉnh không phù hợp sẽ không có giá trị khoa học. Chẳng hạn
như điều chỉnh rõ ràng nhất là dùng giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu bằng giá trị
thị trường và tính lại X4. Trước khi vấn đề này chính thức được bàn luận, các nhà
phân tích có ít cơ hội để chọn lựa để làm điều này bởi vị bộ giá trị thay thế chưa sẵn
sàng.

Kết quả của mô hình Z-Score điều chỉnh với biến mới X4 là:
Z‟ = 0,717 X1 + 0,84X2 + 3,107X3 + 0,420X 4 + 0,998X5
Các điểm ngưỡng cho chỉ số Z‟ này như sau:

cK
họ

Z‟ < 1,23: Phá sản


1,23< Z‟ < 2,90: Không rõ ràng
2,90< Z‟: Lành Mạnh

1.2.3. Mô hình Z-Score điều chỉnh áp dụng cho doanh nghiệp không sản xuất
(Phan Thị Thanh Lâm, năm 2012). Sự điều chỉnh tiếp theo của mô hình ZScore là phân tích đặc điểm và độ chính xác của một mô hình không có biến X5 –

inh

Doanh thu/Tổng tài sản. Altman thực hiện điều này để giảm thiểu ảnh hưởng do
ngành tiềm ẩn có thể xảy ra khi một biến số nhạy cảm với ngành cao như doanh thu
tài sản được gộp vào. Chỉ số doanh thu/tổng tài sản thay đổi rất lớn theo ngành công

tế

nghiệp. Chỉ số này lớn hơn ở các công ty thương mại dịch vụ so với công ty sản
xuất vì chúng cần ít vốn hơn. Hậu quả là các DN không sản xuất có chỉ số Doanh

Đạ

thu/Tổng tài sản lớn hơn. Thêm vào đó, Altman cũng dùng mô hình này để đánh giá
tình trạng tài chính của các DN ngoài Hoa kỳ. Cụ thể, Altman, Hatzell và Peck
(1995) đã áp dụng mô hình Z-Score cho các công ty thuộc các nền kinh tế mới nổi,

ih

đặc biệt các công ty Mexico đã phát hành trái phiếu Euro tính theo USD. Giá trị sổ
sách của vốn chủ sở hữu được dùng cho biến X4 trong trường hợp này.

ọc


Kết quả phân loại đồng nhất với mô hình 5 biến Z‟-score. Mô hình mới Z”
score là:
Điểm ngưỡng cho mô hình này như sau:
Z ‟<1.1: Phá sản

ế

1.1
Hu

Z”= 6.56X1 + 3.26X2 + 6.72X3 + 1.05X4

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.6Để tăng được chỉ số này đòi hỏi phải nâng cao năng lực quản trị, rà soát để

giảm những tài sản không hoạt động, tiết kiệm chi phí hợp lí xây dựng thương hiệu.
Đó chính là sự kết hợp gián tiếp của nhiều yếu tố tài chính và phi tài chính trong mô
hình mới tạo được chỉ số an toàn. Cần lưu ý trường hợp doanh nghiệp ghi tăng vốn
chủ sở hữu đồng thời ghi tăng nợ phải thu hoặc ghi tăng khoản đầu tư dài hạn...Điều

này có thể làm tăng chỉ số Z nên cần điều chỉnh số liệu bất thường này tại bảng cân
đối trước khi tính toán các chỉ tiêu.

cK
họ

1.3. Những nghiên cứu trƣớc đây về mô hình Z-Score
1.3.1. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở nƣớc ngoài
Trên thế giới chỉ số của Alman‟s Z-Score đã được áp dụng trong nhiều năm
và nhiều quốc gia khác nhau như năm 1968 cho các doanh nghiệp nhỏ tại Mỹ, sau
đó giáo sư Altman còn áp dụng mô hình trong nghiên cứu của mình năm 1983,
1998 và 2000. Kết quả cho thấy chỉ số Z-Score đã dự báo chính xác tới khoảng 95%

inh

doanh nghiệp bị phá sản trong năm kế tiếp và 72% doanh nghiệp bị phá sản trong 2
năm sau đó.

Bảng 1.1: Khả năng dự báo chỉ số Z-Score thực tế.

tế

Số công ty không
phá sản (dự báo
sai)
2

Phần trăm dự báo
đúng (%)


1

Số công ty bị phá
sản thật (dự báo
đúng)
31

2

23

9

72

3

14

15

48

4

8

20

29


5

9

16

36

Số năm trƣớc khi
phá sản

ih

Đạ

95

ọc

Nguồn: Edward I. Altman- theo nghiên cứu năm 2000.
Tác giả Goudie và Meeks sử dụng Z-Score để nghiên cứu khả năng phá sản
của doanh nghiệp trong các nghiên cứu được công bố năm 2000 và 2002, tất cả đều

Hu

cho thấy chỉ số Z-Score phản ánh tốt khả năng phá sản của doanh nghiệp. Giai đoạn
sau này có rất nhiều nghiên cứu khác nhau sử dụng chỉ tiêu Z-Score của Altman.

Tiêu biểu như nghiên cứu mới đây nhất của giáo sư Tomasz Korol sử dụng chỉ tiêu


ế

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Z-Score để đánh giá rủi ro của doanh nghiệp dẫn đến phá sản của các doanh nghiệp
châu Âu và Mỹ Latinh (Tomasz, 2013). Hai tác giả Leonardo và Jaime (2003) cũng
đã ứng dụng chỉ số này để đo lường và dự báo khả năng phá sản của các doanh
nghiệp sản xuất ở Ý. Kết quả cũng có chung kết luận: chỉ số Z-Score có khả năng
dự báo rất tốt các doanh nghiệp tại Ý. Theo Wu và Gray (2010) từ khi ra đời năm
1968, Altman Z-Score là mô hình được áp dụng rộng rãi và phổ biến nhất để đo
lường, dự báo rủi ro phá sản của doanh nghiệp. Cũng theo Wu và Gray thì gần đây
có những nhà nghiên cứu khác cố gắng đưa thêm các mô hình phát triển dựa trên

cK
họ

mô hình của Altman như Shumway (2001) để dự báo khả năng phá sản của doanh
nghiệp, tuy nhiên kết quả là chưa thực sự hoàn thiện. Kyung và Yong (2002) thì áp
dụng mô hình Altman và một số mô hình khác để dự báo khả năng phá sản của các
tổ chức tài chính tại Hàn Quốc (có thêm một biến khác ngoài 5 biến chính của
Altman) cũng cho kết quả dự báo khả quan. Hay Ming và Peter (2010) cũng ứng
dụng chỉ số Altman Z-Score và kết hợp với phương pháp dự báo khả năng phá sản


inh

của doanh nghiệp. Trong khi đó Alexander và Claudia (2007) thì kết hợp cả phương
pháp Altman Z-Score, Merton và mô hình của Black- Scholes để dự báo khả năng
phá sản của doanh nghiệp. Khảo cứu cho thấy chỉ số Z-Score có khả năng áp dụng

tế

và dự báo tốt khả năng phá sản của các doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp phát
hiện sớm khả năng phá sản, cũng như giúp các đối tượng khác (trong đó có các

Đạ

NHTM) có khả năng đưa ra các phản ứng kịp thời với tình hình thị trường và rủi ro
tại doanh nghiệp. Như vậy, nếu NHTM có thể ứng dụng chỉ số Z-Score để đánh giá
rủi ro tín dụng tại doanh nghiệp sẽ giúp cho NHTM có được dự báo sớm về rủi ro

ih

phá sản của doanh nghiệp, cũng chính là rủi ro tín dụng của NHTM. Do đó Z-Score
là công cụ bổ trợ hữu ích cho NHTM trong xác định và dự báo theo dõi rủi ro tín
1.3.2. Nghiên cứu về mô hình Z-Score ở Việt Nam

ọc

dụng của doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của mình.

Hu


Hiện nay đề tài về nghiên cứu XHTD khách hàng tại Việt Nam vẫn đang
được mở rộng, có nhiều đề tài mở ra hướng phát triển và nâng cao về XHTD khách
hàng cho các NHTM ở Việt Nam. Điển hình là đề tài của Tiến sĩ Nguyễn Trọng

ế

Hòa (Học viện Tài chính), năm 2010 đã xây dựng một mô hình Z-Score là mô hình
14


i
Đạ
ng
ườ
Tr

XHTD cho các doanh nghiệp đã lên sàn chứng khoán. Mô hình này được cho là xây
dựng phù hợp với nền kinh tế Việt Nam và được sử dụng để xếp hạng các doanh
nghiệp đã được niêm yết trên sàn chứng khoán.
Bên cạnh đó, một số tác giả cũng vận dụng mô hình Z-Score để xếp hạng tín

dụng khách hàng doanh nghiệp tại một số ngân hàng thương mại như ngân hàng
Vietcombank, Habubank, với các tác giả là Nguyễn Thị Thanh Lâm(2012) và tác
giả Trần Thị Thúy Hà (2013) tại đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Kết quả nghiên
cứu cho thấy khả quan khi áp dụng vào sự kiểm soát tín dụng cho các khách hàng

inh

cK
họ


doanh nghiệp.

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế

15


i
Đạ
ng
ườ
Tr

CHƢƠNG 2: VẬN DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

1.1. Giới thiệu về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam


Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao

cK
họ

dịch quốc tế Bank for Investment and Development for Vietnam, tên gọi tắt là:
BIDV) được chính thức thành lập ngày 26 tháng 4 năm 1957 theo quyết định
177/TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam.
BIDV là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích. BIDV có 180 chi nhánh và trên 798 điểm mạng
lưới, 15.926 ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc. BIDV là một trong bốn

inh

ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất ở Việt Nam được hình thành sớm nhất và lâu
đời nhất, là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức hoạt động theo mô hình
Tổng công ty nhà nước. Hiện nay, mô hình tổ chức tại Trụ sở chính được phân tách theo

tế

7 khối chức năng: Khối ngân hàng bán buôn; Khối ngân hàng bán lẻ và mạng lưới; Khối
vốn và kinh doanh vốn; Khối quản lý rủi ro; Khối tác nghiệp; Khối Tài chính kế toán và

Đạ

Khối hỗ trợ.

Ghi nhận những đóng góp của BIDV qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước Việt
Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu phần thưởng cao quý: Huân chương Độc lập hạng


ih

Nhất, hạng Ba; Huân chương lao động hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; Danh hiệu anh
hung lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh…

ọc

1.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Hu

BIDV – CN TT Huế là một đơn vị thành viên (Chi nhánh cấp I) được cấp
phép thành lập và hoạt động theo quyết định số 69/QĐ_NH ngày 27/03/1993 của
Ngân hàng Nhà nước và công văn số 621CV/UBND ngày 14/07/1993 của UBND

ế

tỉnh Thừa Thiên Huế về việc cho phép Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam đặt chi
16


i
Đạ
ng
ườ
Tr

nhánh tại tỉnh TT Huế. Từ năm 1995 đến nay BIDV- CN TT Huế luôn là đơn vị
nhiều năm liền hoạt động có hiệu quả và đạt mức tăng trưởng cao trong hoạt động

kinh doanh của toàn hệ thống. BIDV - CN TT Huế đã hội nhập nhanh với cơ chế thị
trường, tạo lập những tiền đề vững chắc để từng bước thực hiện kinh doanh đa năng
tổng hợp, trong đó lấy phục vụ đầu tư phát triển làm động lực phát triển.
Chỉ trong một thời gian ngắn, BIDV - CH Huế đã hội nhập nhanh với cơ chế thị

trường, tạo lập những tiền đề vững chắc để từng bước thực hiện kinh doanh đa năng
tổng hợp, trong đó lấy phục vụ đầu tư phát triển làm động lực phát triển. Liên tục từ

cK
họ

năm 1995 đến nay, BIDV - CN TT Huế là đơn vị đạt mức tăng trưởng cao trong hoạt
động kinh doanh và kết quả hoạt động đến năm 2015 tổng tài sản đạt 850.669,649 triệu
đồng, huy động vốn đạt 3.394.019 triệu đồng.
Bên cạnh việc hoạt động đầy đủ các chức năng của một ngân hàng thương mại
được phép kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi
ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các tổ chức kinh

inh

tế, tài chính, tiền tệ trong và ngoài nước, BIDV - CN TT Huế luôn khẳng định là ngân
hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn cho các thành phần kinh tế; là ngân hàng có nhiều kinh nghiệm về đầu tư các dự án

tế

trọng điểm.

Là thành viên tích cực của cộng đồng, BIDV - CN TT Huế luôn quan tâm đến


Đạ

cộng đồng, tham gia tích cực vào các chương trình xã hội, từ thiện xoá đói, giảm
nghèo, khắc phục thiên tai, quỹ bảo trợ trẻ em Việt Nam, chương trình kiên cố hoá
trường học, quỹ khuyến học, quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam

ih

1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

ọc

Với phương châm hoạt động hiệu quả, BIDV - CN TT Huế đã tổ chức bộ
máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, nhằm đảm bảo mọi hoạt động của

Hu

chi nhánh được thực hiện nhanh chóng, kịp thời, bộ máy linh hoạt gọn nhẹ, tiết
kiệm chi phí hoạt động để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý của chi nhánh được thể hiện dưới sơ đồ sau:

ế

17


×