Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguôn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện đức thọ tỉnh hà tĩnh giai đoạn 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.35 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN


TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2010-2012

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Quốc Việt

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Sỹ Hùng

Lớp: K43B KHDT
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K


Ế

U

́H









Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến thầy ThS. Lê Sỹ Hùng đã tận
tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong
Trường đại học Kinh tế-Đại học Huế đã tận tình
truyền đạt kiến thức trong bốn năm học tập. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chò
trong phòng Tài chính Kế hoạch huyện Đức Thọ,
tỉnh Hà Tónh đã cho phép và tạo điều kiện thuận
lợi để em thực tập tại cơ quan trong thời gian qua.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô trường
đại học kinh tế - Đại học Huế, đồng kính chúc các
cô, chú, anh, chò trong phòng ban thuộc UBND huyện
Đức Thọ sức khỏe và đạt được nhiều thành công
tốt đẹp trong công việc và cuộc sống.
Trân trọng cảm ơn!
Sinh viên


Nguyễn Quốc Việt


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... viii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix

U

PHẦN THỨ NHẤT MỞ ĐẦU.....................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

H

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................3

IN

PHẦN THỨ HAI NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN....................................................4

K

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................4

̣C

1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................4

O

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản...................................................4

̣I H

1.1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản.......................................................4
1.1.1.3. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................6

Đ
A


1.1.1.4. Các bước của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản ...................................8
1.1.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................11
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản .......................................11
1.1.2.2. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ...11
1.1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản.............12
1.2. KINH NGHIỆM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÓ HIỆU QUẢ ...............15
1.2.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ......................................................15
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước .......................................16
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ tham khảo của các nước và các tỉnh,
thành phố trong cả nước........................................................................................18

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC THỌ
GIAI ĐOẠN 2010-2012 ...............................................................................................20
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU. ...........................................................20
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................20
2.1.1.1. Vị trí địa lý và các đơn vị hành chính..................................................20
2.1.1.2. Địa hình địa mạo..................................................................................21
2.1.1.3. Khí hậu, lượng mưa, chế độ nhiệt .......................................................21


Ế

2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................21

U

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội. ............................................................................23

́H

2.1.2.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng ......................................................................23
2.1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất.........................................................................25



2.1.2.3. Tăng trưởng kinh tế .............................................................................26
2.1.2.4. Dân số, nguồn lao động và thu nhập ...................................................27

H

2.1.2.5. Tình hình thu chi ngân sách huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012............28

IN

2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Đức Thọ. .......29
2.1.3.1. Thuận lợi..............................................................................................30

K

2.1.3.2. Khó khăn..............................................................................................30


̣C

2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XẤY DỰNG CƠ BẢN TỪ

O

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC THỌ

̣I H

GIAI ĐOẠN 2010-2012. ..........................................................................................31
2.2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân

Đ
A

sách phân theo cấp quản lý. ..................................................................................33
2.2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành, lĩnh vực......35
2.2.2.1. Giao thông ...........................................................................................36
2.2.2.2. Nông lâm thủy lợi................................................................................40
2.2.2.3. Công nghiệp- xây dựng, thương mại-dịch vụ......................................44
2.2.2.4. Văn hóa, giáo dục, y tế ........................................................................47
2.2.2.5. Các ngành khác....................................................................................49
2.2.3. Tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. ....................................51
2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trên địa bàn
huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012. ..................................................................52

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

2.2.5. Những hạn chế trong việc thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách trên địa bàn huyện Đức Thọ. Nguyên nhân. ........................................54
2.2.5.1. Những hạn chế yếu kém ......................................................................54
2.2.5.2. Nguyên nhân........................................................................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐỨC THỌ ...........................................................................................60
3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ GIAI

Ế

ĐOẠN 2011-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020 .......................................................60

U

3.1.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................60

́H

3.1.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................61
3.2. QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN




ĐỨC THỌ ĐẾN 2020...............................................................................................62
3.2.1. Kết hợp chặt chẽ lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội khi xem xét đánh giá hiệu

H

quả đầu tư..............................................................................................................62

IN

3.2.2. Kết hợp nội lực và ngoại lực để thu hút tối đa nguồn lực cho đầu tư xây
dựng cơ bản...........................................................................................................62

K

3.2.3. Yếu tố con người là đặc biệt quan trọng, quyết định tới hiệu quả đầu tư xây

̣C

dựng cơ bản...........................................................................................................63

O

3.2.4. Hiệu quả đầu tư cần được xem xét toàn diện trong suốt cả quá trình đầu tư
hoàn chỉnh. ............................................................................................................64

̣I H

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN


Đ
A

ĐỨC THỌ ĐẾN NĂM 2020. ...................................................................................64
3.3.1. Về quản lý công tác quy hoạch, kế hoạch đề ra..........................................64
3.3.2. Hoàn thiện và nâng cao công tác thực hiện dự án và quản lý dự án đầu tư66
3.3.3. Hoàn thiện cơ chế chính sách trong đầu tư xây dựng cơ bản .....................67
3.3.4. Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ nhân lực phục vụ cho hoạt đông đầu tư ...68
3.3.5. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng, tái định cư ..............................69

PHẦN THỨ BA KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................69
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................69
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................70
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................73

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NGHĨA

1.


BQL

Ban quản lý

2.

BQLDA

Ban quản lý dự án

3.

CNH - HDH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa

4.

CN - XD

Công nghiệp - Xây dựng

5.

CN-TTCN

Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp

6.


DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

7.

ĐTPT

Đầu tư phát triển

8.

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

9.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

10.

HĐND

Hội đồng nhân dân

11.


KTQD

12.

KT - XH

13.

KH, TH

14.

NSNN

15.

NGO

U

́H



H
IN

Kinh tế quốc dân

K


Kinh tế - Xã hội

̣C

̣I H

16.

Ế

VIẾT TẮT

O

TT

Kế hoạch, Thực hiện
Ngân sách nhà nước
Tổ chức phi chính phủ

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

ODA

Nguồn vốn hổ trợ chính thức

18.


QLDA

Quản lý dự án

19.

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

20.

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

21.

TM-DV

Thương mại-dịch vụ

22.

TSCĐ

Tài sản cố định

23.


UBND

Uỷ ban nhân dân

24.

VĐT

Vốn đầu tư

25.

XDCB

Xây dựng cơ bản

26.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Đ
A

17.

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trình tự trong hoạt động đầu tư .....................................................................9

Sơ đồ 2.

Lược đồ huyện Đức Thọ ..............................................................................20

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Sơ đồ 1.

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Một số chỉ tiêu về xã hội huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012..................24

Bảng 2:

Hiện trạng sử dụng đất huyện Đức Thọ giai đoan 2010-2012.....................25

Bảng 3.

Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012 .....................26

Bảng 4.


Dân số và nguồn lao động của huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012.........27

Bảng 5:

Tình hình thu chi ngân sách huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012.............29

Bảng 6:

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Đức Thọ giai đoạn

U

Ế

Bảng 1.

́H

2010-2012 ....................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 7 : Kết quả thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp quản lý giai đoạn

Bảng 8.



2010-2012 ....................................................Error! Bookmark not defined.
Kết quả thực hiện các công trình dự án thuộc lỉnh vực giao thông trên địa

Kết quả thực hiện các công trình, dự án thuộc lĩnh vực nông lâm thủy lợi


IN

Bảng 9:

H

bàn huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012....................................................38

K

trên địa bàn huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012.......................................42
Bảng 10: Kết quả thực hiện các công trình dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp-xây dựng,

O

̣C

thương mại và dịch vụ trên địa bàn huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012..........45

̣I H

Bảng 11: Kết quả thực hiện các công trình dự án thuộc các lĩnh vực văn hóa, giáo
dục, y tế trên địa bàn huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012........................48

Đ
A

Bảng 12: Kết quả thực hiện các công trình dự án thuộc các lĩnh vực khác trên địa bàn
huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012 ..........................................................50


Bảng 13: Tinh hình quyết toán vốn và nợ đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện
Đức Thọ giai đoạn 2010-2012 .....................................................................51
Bảng 14: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012..............................................52

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 20102012.
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa được những kiến thức cơ bản về đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư

U

Ế

xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.

́H

- Làm rõ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện

Đức Thọ trong những năm qua.



- Đánh giá được những thành tựu và hạn chế của công tác thực hiện kế hoạch đầu
tư xây dựng cơ bản.

H

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác đầu tư XDCB trên địa bàn

IN

trong thời gian tới.

K

2. Đối tượng nghiên cứu

3. Phạm vi nghiên cứu

̣C

Các công trình, dự án đầu tư XDCB từ vốn ngân sách nhà nước

O

- Về không gian:các công trình đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đức Thọ

̣I H


- Về thời gian: từ năm 2010 đến 2012
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sữ.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê số liệu thứ cấp theo thời gian.

5. Kết quả nghiên cứu.
- Nắm bắt được tình hình chung của huyện Đức Thọ bao gồm điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội. Từ đó đánh giá được những thuận lợi và khó khăn
trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Làm rõ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách của huyện Đức Thọ qua các năm 2010, 2011, 2012. Nhìn chung các dự án

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

cơ bản hoàn thành theo đúng kế hoạch được ghi. Các dự án đều mang lại những tác
động tích cực tới kinh tế xã hội.
- Đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách
thông qua các chỉ số ICOR, hiệu suất đầu tư (Hi). Hiệu quả sử dụng vốn tuy có xu

hướng giảm dần nhưng vẫn ở trong khoảng tích cực.
- Nghiên cứu cũng chỉ ra được nguyên nhân thành công trong công tác thực
hiện đầu tư XDCB trên địa bàn huyện.

Ế

- Làm rõ được những hạn chế yếu kém trong hoạt động đầu tư XDCB trên địa

U

bàn huyện từ công tác kế hoạch hóa, công tác giải phóng mặt bằng, công tác thực hiện

́H

và quản lý dự án đầu tư, hạn chế yếu tố nhân lực, chính sách đầu tư ...Chỉ ra được
nguyên nhân dẫn tới những hạn chế đó.



- Từ những thành công và hạn chế của công tác đầu tư XDCB trên địa bàn
huyện Đức Thọ tác giả đã mạnh dạn đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm nâng cao

H

hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện trong thời gian tới bao gồm nhóm giải pháp

IN

về công tác quy hoạch, kế hoạch hóa; nhóm giải pháp về chính sách; nhóm giải pháp


K

về quản lý và thực hiện dự án đầu tư; nhóm giải pháp về đào tạo con người..
Từ những kết quả đã đạt được tác giả đã rút ra kết luận và kiến nghị tới các cấp

O

̣C

liên quan nhằm hỗ trợ, giúp đỡ cho việc thực hiện các dự án đầu tư trong nước nói

Đ
A

̣I H

chung và địa bàn huyện Đức Thọ nói riêng.

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

PHẦN THỨ NHẤT
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội thì đầu tư nói chung đóng một vai trò quan
trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng trưởng.
Nếu không có đầu tư thì không có phát triển. Một bộ phận quan trọng và thiết yếu trong

Ế

hoạt động đầu tư đó là đầu tư xây dựng cơ bản. Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) vừa tạo

U

cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội vừa là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà

́H

nước trực tiếp tác động đến quá trình phát triển kinh tế xã hội (KT - XH).
Đức Thọ là một huyện đồng bằng trung du của tỉnh Hà Tĩnh, có nhiều lợi thế để phát



triển kinh tế- xã hội nếu được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đúng mức và hiệu quả. Nhận
thấy được những cơ hội trên, trong những năm vừa qua được sự hỗ trợ từ nguồn vốn ngân

H

sách nhà nước (NSNN) Đảng bộ và nhân dân huyện Đức Thọ đã tập trung đầu tư phát triển

IN

cơ sở hạ tầng và đến nay đã đạt những kết quả tích cực. Kết cấu cơ sở hạ tầng từng bước


K

hiện đại hóa, hệ thống “điện, đường, trường trạm” ngày càng được đồng bộ hóa, góp phần
thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển và thay đổi diên mạo của địa phương. Tuy nhiên phải thấy

O

̣C

rằng Đức Thọ là huyện có nền kinh tế xuất phát điểm thấp, nguồn vốn đầu tư hạn chế chủ

̣I H

yếu dựa vào nguồn NSNN, cộng với công tác quản lý và sử dụng vốn còn nhiều yếu kém đã
là những trở ngại không nhỏ đến hiệu quả đầu tư XDCB của địa phương.

Đ
A

Từ những cơ sở trên đặt ra yêu cầu, cần phải sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB từ
NSNN một cách có hiệu quả. Để làm được điều này thì công tác thực hiện kế hoạch đầu
tư phải được xây dựng một cách hợp lý và khoa học. Là một người con của quê hương
Đức Thọ với khát khao được đóng góp sức mình trong sự phát triển chung của địa
phương, bằng những kiến thức đã học cộng với sự khuyến khích, giúp đỡ của các thầy
cô giáo và chính quyền địa phương tôi đã chọn đề tài “ Tình hình thực hiện kế hoạch
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguôn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đức
Thọ tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2012” để làm khóa luận tốt nghiệp cho mình. Nhằm
đánh giá đúng thực trạng đầu tư XDCB trên địa bàn huyện, từ đó đề xuất một số giải
pháp để công tác đầu tư XDCB được thực hiện hiệu quả hơn trong thời gian tới.
SVTH: Nguyễn Quốc Việt


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa được những kiến thức cơ bản về đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
- Làm rõ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đức Thọ
trong những năm qua
- Đánh giá được những thành tựu và hạn chế của công tác thực hiện kế hoạch đầu
tư XDCB,

Ế

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác đầu tư XDCB trên địa bàn

U

trong thời gian tới

́H

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu




Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vốn NSNN cho đầu tư XDCB
3.2. Phạm vi nghiên cứu

H

- Về không gian:các công trình đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đức Thọ

IN

- Về thời gian: từ năm 2010 đến 2012

K

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp luận được áp dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài là phương pháp

O

̣C

duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Theo phương pháp này, việc nghiên cứu các hiện

̣I H

tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội không thực hiện trong trạng thái rời rạc, đơn lẻ mà luôn đặt
trong mối liên hệ ràng buộc các sự vật, hiện tượng và trong sự vận động phát triển từ thấp

Đ

A

đến cao, trong sự chuyển hoá từ lượng sang chất, từ quá khứ đến hiện tại và tương lai
Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê số liệu thứ cấp theo thời gian bao

gồm:

+ Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các

ngành và các nguồn số liệu thống kê.
+ Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư XDCB đã được đang tải trên các
sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị hội thảo, kết quả của các đợt điều tra của các
tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản lý, các nhà hoạch định
chính sách, các tài liệu đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng...
+ Trao đổi ý kiến trực tiếp với các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực XDCB,
Ban quản lý dự án, một vài đơn vị thi công trên địa bàn huyện
SVTH: Nguyễn Quốc Việt

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Tên đề tài “Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2012”
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo,
nội dung luận văn bao gồm 4 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn

Ế

ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đức Thọ giai đoạn 2010-2012

U

Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch đầu tư

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đức Thọ.

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

PHẦN THỨ HAI
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản

Ế

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản

U

Theo cách hiểu chung nhất, đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực kinh tế xã

́H

hội (KT-XH) để mong thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau trong tương lai. Đầu
tư hay hoạt động đầu tư là việc huy động các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt




động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai. Nguồn lực bỏ ra đó có thể
là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác. Biểu hiện của tất cả

H

nguồn lực bỏ ra nói trên gọi chung là vốn đầu tư. Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm

IN

các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường giao thông…), tài sản trí

K

tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực.
Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các tài

̣C

sản cố định (TSCĐ) được gọi là đầu tư xây dựng cơ bản.

O

Xây dựng cơ bản là các hoạt động để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây

̣I H

dựng, lắp đặt….). Kết quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các TSCĐ, có một
năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Như vậy, XDCB là một quá trình đổi mới và


Đ
A

tái sản xuất mở rộng có kế hoạch về các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các
ngành sản xuất vật chất cũng như không sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ
sở vật chất cho một quốc gia
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt đồng đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây
dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các TSCĐ và
tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế.
1.1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Trước hết cần phải xác định rõ rằng đầu tư nói chung đóng một vai trò quan
trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng
trưởng.
Một là, đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để
Nhà nước trực tiếp tác động đến quá trình phát triển kinh tế xã hội, điều tiết vĩ mô, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung
cấp các dịch vụ công cộng như hạ tầng KT - XH, an ninh - quốc phòng…mà các thành

Ế


phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không đầu tư; các dự án đầu tư từ

U

NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt nhất đảm bảo cho nền KT - XH

́H

phát triển ổn định theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Hai là, đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế



bởi vì nó tạo ra các TSCĐ. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư để sản xuất ra
của cải vật chất, đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả

H

các ngành kinh tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới công nghệ, xây dựng

IN

mới để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Đầu tư xây dựng cơ bản nhằm

K

xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và
ngoài nước đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển


O

̣C

dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đầu tư xây dựng cơ bản

̣I H

sẽ tạo điều kiện để phát triển mới, đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh
nghiệp. Đầu tư xây dựng cơ bản sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở

Đ
A

vật chất của giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và
các mặt xã hội khác. Đầu tư XDCB góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo,
tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phương nghèo,
vùng sâu và vùng xa, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch
vụ, tạo ra những tác động tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác
các tiềm năng của vùng để vươn lên phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo. Từ đó đảm
bảo tỷ lệ cân đối vùng miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất, tận
dụng lợi thế so sánh.
Ba là, đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN với xuất phát điểm thấp như nước ta hiện nay có một vai trò hết sức

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

quan trọng, bởi vì vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước chiếm một tỷ lệ
lớn trong tổng vốn đầu tư XDCB của toàn xã hội. Đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà
nước góp phần khắc phục những thất bại của thị trường, tạo cân bằng trong cơ cấu đầu
tư, giải quyết các vấn đề xã hội. Mặt khác đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước được
tập trung vào những công trình trọng điểm, sử dụng nguồn vốn lớn, có khả năng tác
động mạnh đến đời sống KT - XH. Bên cạnh đó cũng cần phải thấy rằng đầu tư xây
dựng cơ bản của Nhà nước nếu không được quản lý một cách hợp lý sẽ gây ra thất
thoát, lãng phí, kém hiệu quả hơn là đầu tư XDCB từ các nguồn vốn khác.

U

Ế

1.1.1.3. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản

Bất kỳ nền kinh tế nào thì đầu tư XDCB cũng mang những đặc điểm cơ bản sau:

́H

Thứ nhất, đầu tư xây dựng cơ bản là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và



tái sản xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB chính là một
phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong tương


H

lai.

IN

Để tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế, là những điều kiện kỹ thuật cần thiết đảm
bảo cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: xây dựng hệ thống hạ tầng, các nhà máy và

K

mua sắm các thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại…đầu tư XDCB cần một

̣C

lượng vốn lớn.

O

Thứ hai, quá trình đầu tư xây dựng cơ bản phải trải qua một thời gian lao động

̣I H

rất dài mới có thể đưa vào sử dụng được, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB
mang tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền hàng loạt mà mỗi

Đ
A


công trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên,
địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian khai thác và sử dụng lâu
dài, thường là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính chất dự án.
Quá trình đầu tư xây dựng cơ bản gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện
dự án và khai thác dự án.
Thứ ba, đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tư chính là
việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận được những tiêu
dùng lớn hơn nhưng chưa thật chắc chắn trong tương lai, “Chưa thật chắc chắn” chính
là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy có nhà kinh tế đã nói rằng đấu tư là đánh bạc với
tương lai
SVTH: Nguyễn Quốc Việt

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tư kéo
dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hưởng sẽ gây nên
những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường định hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt,
động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi chính sách
như quốc hữu hoá các cơ sở sản xuất, thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất, sự thay đổi
thị trường, thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có thể gây nên thiệt hại cho nhà đầu tư.
Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích đầu tư cần phải quan tâm đến lợi

Ế

ích của các nhà đầu tư. Lợi ích mà các nhà đầu tư quan tâm nhất là hoàn đủ vốn đầu tư


U

cho họ và lợi nhuận tối đa thu được nhờ hạn chế và tránh được rủi ro. Vì vậy các chính

́H

sách khuyến khích đầu tư cần quan tâm đến là ưu đãi, miễn giảm thuế, khấu hao cao,
lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh toán vốn nhanh, kịp thời…



Thứ tư, sản phẩm của đầu tư XDCB là những công trình xây dựng như nhà máy,
công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính cố định gắn liền với

H

đất đai. Vì thế nên trước khi đầu tư các công trình phải được quy hoạch cụ thể, khi thi

IN

công xây lắp thường gặp phải khó khăn trong đền bù giải toả giải phóng mặt bằng, khi đã

K

hoàn thành công trình thì sản phẩm đầu tư khó di chuyển đi nơi khác
Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản là những TSCĐ, có chức năng tạo ra sản

̣C


phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều người, thậm chí

O

do nhiều cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra.

̣I H

Sản phẩm của đầu tư XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo
một dây chuyền mà có tính cá biệt. Mỗi công trình đều có điểm riêng nhất định. Ngay trong

Đ
A

một công trình kết cấu các phần cũng không hoàn toàn giống nhau. Với những công trình
công nghệ cao, có vòng đời thay đổi công nghệ ngắn như: công trình bưu chính viễn thông,
công nghệ thông tin, điện tử… thì việc thay đổi công nghệ, kiểu dáng luôn xảy ra.
Giá thành sản phẩm xây dựng cơ bản rất phức tạp và thường xuyên thay đổi theo
từng giai đoạn. Sản phẩm đầu tư XDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn
mang tính nghệ thuật. Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản phản ánh trình độ kinh tế, trình
độ khoa học kỹ thuật và trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nước.

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng


Ngoài những đặc điểm của đầu tư XDCB nói chung thì đầu tư xây dựng cơ bản
của NSNN còn có đặc điểm riêng, đó là quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản bị tách rời nhau.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước là thuộc quyền sở hữu
Nhà nước. Nhà nước là chủ thể có quyền chi phối và định đoạt nguồn vốn NSNN dành
cho đầu tư XDCB và là người đề ra chủ trương đầu tư, có thẩm quyền quyết định đầu
tư, phê duyệt thiết kế dự toán (tổng dự toán). Song quyền sử dụng vốn đầu tư xây dựng

Ế

cơ bản Nhà nước lại giao cho một tổ chức bằng việc thành lập các chủ đầu tư, các Ban

U

quản lý dự án. Chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án là người được Nhà nước giao

́H

trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của
pháp luật



Xuất phát từ đặc điểm này mà trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
NSNN dễ bị thất thoát. Nếu các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án không ngừng nâng

H

cao tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ không đáp ứng yêu cầu


IN

quản lý; Nhà nước không tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra bằng những cơ chế
chính sách ràng buộc trách nhiệm thì thất thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản

K

thuộc vốn NSNN là không thể tránh khỏi.

̣C

1.1.1.4. Các bước của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản

O

a) Trình tự đầu tư

̣I H

Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt, nhưng gắn
kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình lôgic. Mặc dù vậy, có thể

Đ
A

nghiên cứu chúng một cách tương đối độc lập và trên các góc độ khác nhau để hiểu chúng
một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự
thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau:


SVTH: Nguyễn Quốc Việt

8


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

IN

H



́H

U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp

K

Sơ đồ 1. Trình tự trong hoạt động đầu tư
Qua sơ đồ ta thấy: bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước

̣C

là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự án mà


O

một vài bước có thể gộp vào nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với dự án

̣I H

vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước
nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập

Đ
A

báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế
mẫu.

Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp theo

phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bước đó,
nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và được cấp có
thẩm quyền chấp nhận mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý nhất là thực
hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án.
Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và
lựa chọn hình thức đầu tư.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
+ Lập dự án đầu tư.
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ
chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tư.

Ế

Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:

U

+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nước, mặt biển và thềm lục địa.

́H

+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.

+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lượng công trình.



+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình.
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị.


H

+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).

IN

+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.

K

+ Thi công xây lắp công trình.

+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.

O

̣C

b) Phân loại dự án đầu tư

̣I H

Trên thực tế, các dự án đầu tư rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mô và thời
hạn. Do vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự

Đ
A

án đầu tư theo các tiêu thức khác nhau.
 Theo tính chất của dự án: người ta có thể chia dự án đầu tư thành các loại dự án:


dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư phát triển KT - XH, dự án đầu tư nhân đạo.
 Theo nguồn vốn đầu tư: có dự án đầu tư bằng vốn trong nước, vốn đầu tư

trực tiếp từ nước ngoài, vốn ODA, vốn đầu tư của Chính phủ, vốn đầu tư của khu vực
tư nhân, vốn liên doanh và vốn cổ phần…
 Theo ngành, lĩnh vực đầu tư: dự án thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp,
lâm nghiệp, kết cấu hạ tầng dịch vụ…
 Theo quy mô: dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.1.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản
Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản hiểu một cách chung nhất biểu hiện mối quan
hệ so sánh giữa các lợi ích của đầu tư XDCB và khối lượng đầu tư XDCB bỏ ra nhằm
đạt được những lợi ích đó. Lợi ích của vốn đầu tư XDCB thể hiện ở mức độ thoả mãn
nhu cầu xã hội của sản phẩm do đầu tư xây dựng cơ bản bỏ ra, bao gồm lợi ích kinh tế
và lợi ích xã hội

Ế

1.1.2.2. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản


U

Để đánh giá hiệu quả của hoạt đồng đầu tư, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu

́H

sau:

 Chỉ tiêu ICOR: dùng để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng



qua công thức:

ICOR=I/  GDP

H

GDP

IN

Hay I=ICOR x
Trong đó:

K

ICOR: là hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội


̣C

I: là vốn đầu tư.

O

 GDP: mức thay đổi trong tổng sản phẩm quốc nội.

̣I H

Hệ số ICOR cho biết trong thời kỳ cụ thể muốn tăng thêm 1 đồng GDP thì cần
bao nhiêu đồng VĐT. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả VĐT càng cao. Nếu hệ số

Đ
A

ICOR không đổi thì tỷ lệ giữa VĐT(I) so với GDP sẽ quyết định tốc độ tăng trưởng
kinh tế, (tỷ lệ đầu tư càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng cao và ngược lại).
 Hiệu suất VĐT: Hiệu suất VĐT biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa GDP và

VĐT trong kỳ được xác định theo công thức:
Hi = GDP/I
Trong đó:
Hi: Hiệu suất vốn đầu tư trong kỳ.
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội trong kỳ.
I: Tổng mức VĐT trong kỳ

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

 Hệ số thực hiện VĐT:
H = FA/I
Trong đó: H: Hệ số thực hiện VĐT.
FA: Giá trị TSCĐ được đưa vào sử dụng trong kỳ.
I: Tổng số VĐT trong kỳ.
 Hiệu suất TSCĐ: Hiệu suất TSCĐ ký hiệu (Hfa) biểu hiện sự so sánh giữa
khối lượng tổng sản phẩm quốc nội được tạo ra trong kỳ (GDP) với khối lượng giá trị

U

H (fa) = GDP/FA

Ế

TSCĐ trong kỳ (FA) được tính theo công thức:

́H

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ nào đó, một đồng giá trị TSCĐ sử dụng sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng sản phẩm quốc nội.



1.1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân

H

sách nhà nước

IN

 Một là công tác quy hoạch và kế hoạch đề ra

K

Công tác quy hoạch và kế hoạch hoá hoạt động đầu tư (gọi tắt là kế hoạch hoá
đầu tư) vừa là nội dung vừa là công cụ quản lý hoạt động đầu tư. Để nâng cao hiệu quả

O

̣C

sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thì công tác quy hoạch kế hoạch đầu tư phải xuất

̣I H

phát từ nhu cầu của phát triển kinh tế. Mục đích đầu tư cuối cùng của hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản là tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở kỹ thuật

Đ
A

cho nền sản xuất xã hội. Do đó nhu cầu của nền kinh tế là xuất phát điểm cho việc lập

quy hoạch và công tác kế hoạch hoá và phải dựa vào định hướng lâu dài của Nhà
nước, phù hợp với quy định của pháp luật. Kế hoạch đầu tư phải dựa trên khả năng
huy động của nguồn lực trong và ngoài nước đảm bảo tính vững chắc và có mục tiêu
rõ rệt. Công tác quy hoạch và kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, tính đồng bộ và
tính liên tục. Có như vậy thì hiệu quả đầu tư XDCB mới được nâng cao, ngược lại
công tác quy hoạch, công tác kế hoạch tính khoa học không cao, không xuất phát từ
nhu cầu phát triển kinh tế, không có mục đích rõ rệt, không có tính bền vững thì dễ
gây nên lãng phí thất thoát vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Có thể khẳng định quy hoạch ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến hiệu quả của
hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Thực tế đầu tư XDCB trong những năm qua cho
thấy, nếu quy hoạch yếu thì tình trạng các công trình không đưa vào sử dụng được
hoặc thua lỗ kéo dài phải phá sản như nhà máy đường, cảng cá, chợ đầu mối…Quy
hoạch dàn trải sẽ làm cho việc đầu tư XDCB manh mún không có hiệu quả. Nhưng
nếu không có quy hoạch thì hậu quả lại càng nặng nề hơn. Vì vậy khi đã có quy hoạch
cần phải công khai quy hoạch để người dân có quyền được biết. Trên cơ sở quy hoạch,

Ế

về đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước, Nhà nước cần phải đưa vào đầu tư, khuyến


U

khích các khu vực vốn khác tham gia đầu tư để tránh tình trạng quy hoạch treo.

́H

 Hai là các chính sách kinh tế

Các chính sách kinh tế là nhóm nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả đầu tư.



Đó là chính sách dịch vụ thương mại, chính sách đầu tư…Các chính sách điều tiết kinh
tế vĩ mô, vi mô như chính sách tài khoá (chủ yếu là chính sách thuế và chính sách chi

H

tiêu của Chính phủ), chính sách tiền tệ (công cụ chính sách lãi suất và mức cung tiền),

IN

chính sách tỷ giá hối đoái, chính sách khấu hao...

K

Chính sách kinh tế góp phần tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, tạo điều kiện cho
nền kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực, VĐT được sử dụng có

O


̣C

hiệu quả cao hay thấp. Các chính sách kinh tế tác động vào lĩnh vực đầu tư góp phần

̣I H

tạo ra một cơ cấu đầu tư nhất định, là cơ sở để hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý
hay không hợp lý cũng như tác động làm tăng hoặc giảm thất thoát vốn đầu tư, theo đó

Đ
A

mà vốn đầu tư được sử dụng có hiệu quả hay không có hiệu quả
Trong quá trình khai thác sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành, các chính

sách kinh tế tác động làm cho đối tượng này phát huy tác dụng tích cực hay tiêu cực.
Tức là làm cho vốn đầu tư được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp.
Cùng với chiến lược công nghiệp hóa đúng đắn, nếu các chính sách kinh tế
được xác định phù hợp với hệ thống đồng bộ và nhất quán thì sự nghiệp CNH sẽ thắng
lợi, VĐT sẽ mang lại hiệu quả sử dụng cao. Ngược lại, nếu các chính sách kinh tế xác
định không phù hợp, thiếu tính hệ thống, thiếu sự đồng bộ và nhất quán thì sự nghiệp
CNH sẽ gặp trở ngại, làm cho hiệu quả sử dụng VĐT thấp.
 Ba là công tác tổ chức quản lý vốn đầu tư xây dựng
SVTH: Nguyễn Quốc Việt

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Tổ chức quản lý vốn đầu tư xây dựng là một lĩnh vực rộng bao gồm nhiều nội
dung nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp
với chiến lược phát triển KT - XH trong từng thời kỳ nhất định để chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng CNH - HĐH đất nước. Sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn
VĐT do Nhà nước quản lý, chống thất thoát, lãng phí, bảo đảm dự án được xây dựng
đúng quy hoạch, mỹ quan, bền vững, đảm bảo môi trường sinh thái, tạo môi trường
cạnh tranh lành mạnh trong đầu tư xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến với chi phí

Ế

hợp lý, tổ chức quản lý chặt chẽ theo đúng trình tự XDCB đối với các dự án thuộc

U

nguồn vốn NSNN. Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển

́H

của Nhà nước. Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan quản lý Nhà
nước, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu trong quá trình đầu tư và dây dựng, nhằm



sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư. Chất lượng của công tác quản lý đầu tư sẽ tạo điều
kiện cho việc tiết kiệm hay thất thoát, lãng phí vốn đầu tư, cũng như tạo điều kiện cho

H


việc tiết kiệm hay thất thoát, lãng phí VĐT, cũng như tạo điều kiện cho các kết quả

IN

đầu tư tăng hay giảm về mặt khối lượng và mang lại nhiều hay ít các lợi ích KT - XH

K

khi khai thác sử dụng có kết quả đầu tư này. Chính do những thiếu sót trong công tác
quản lý đầu tư và xây dựng đã làm cho vốn đầu tư bị thất thoát, lãng phí. Một số đối

O

̣C

tượng đầu tư hoàn thành mang lại hiệu quả sử dụng không như mong muốn về lợi ích
KT - XH chính là những nguyên nhân làm cho vốn đầu tư kém hiệu quả.

̣I H

 Bốn là tổ chức khai thác, sử dụng cho các đối tượng đầu tư hoàn thành

Đ
A

Tổ chức khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành sẽ tạo ra một khối
lượng cung ứng hàng hoá dịch vụ nhất định. So sánh khối lượng hàng hoá dịch vụ này với
nhu cầu hàng hoá dịch vụ của nền kinh tế sẽ xác định lợi ích kinh tế của vốn đầu tư.
Tổ chức khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành có kết quả tốt hay
không lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

Thứ nhất: do tác động của việc chọn mô hình chiến lược CNH, tác động của việc
sử dụng các chính sách kinh tế và tác động của các tổ chức quản lý quá trình đầu tư xây
dựng. Các nhân tố này tuỳ thuộc vào mức độ đúng đắn, phù hợp của chúng mà có tác
động ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến các đối tượng của quá trình đầu tư hoàn thành.

SVTH: Nguyễn Quốc Việt

14


×