Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cao su thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế
H
uế

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Đ

ại
họ
cK
in
h

CAO SU THỪA THIÊN HUẾ.

TRẦN THỊ THÙY TRANG

Khóa học: 2011-2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Đ

ại
họ
cK
in
h

CAO SU THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Trần Thị Thùy Trang

Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

Lớp: K45C–KHĐT

Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 5 năm 2015


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trong những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là những năm tháng vô
cùng quý báu và quan trọng đối với tôi. Quý thầy cô đã tận tình giảng dạy,
trang bị hành trang kiến thức để tôi có đủ tự tin bước vào đời. Kì thực tập tốt
nghiệp lần này là bước đi cuối cùng trong những năm tháng ngồi trên ghế nhà
trường, để có những bước đi như ngày hôm nay, tôi xin chân thành cám ơn quý
thầy cô trường Đại học kinh tế Huế đã hết lòng truyền đạt kiến thức và kinh
nghiệm quý báu của mình cho tôi trong thời gian học tại trường.

Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.S Trần Đoàn Thanh
Thanh đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và đầy trách nhiệm để giúp tôi hoàn
thành khóa luận này.
Và cũng qua kì thực tập này, tôi được sự quan tâm của ban lãnh đạo và sự
nhiệt tình của các cán bộ, công nhân viên và lao động của công ty cổ phần cao
su Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ tôi về mặt số liệu cũng như sự hướng dẫn và
giải thích những vướng mắc về lý luận và thực tiễn. Nhờ đó mà bản thân đã
học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong cách xử lý công việc cũng như tác phong
nghề nghiệp của các phòng ban trong công ty. Đó là những bài học kinh
nghiệm quý báu và cần thiết cho bản thân tôi sau này. Tuy thời gian có hạn và
việc vận dụng những kiến thức đã học còn hạn chế, chưa nắm bắt được đầy đủ
tổng quát nên báo cáo không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được sự quan
tâm, chỉ bảo quý báu của quý thầy cô và sự cảm thông của cán bộ công ty. Một
lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty, các chú, các bác,
các anh, chị trong công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế và cô Trần
Đoàn Thanh Thanh đã giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh và
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để tôi có thể hoàn thành khóa
luận này một cách tốt nhất.
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực tập
Trần Thị Thùy trang
SVTH: Trần Thị Thùy Trang

i


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................................3

tế
H
uế

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của kế hoạch ......................................................3
1.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức trong doanh nghiệp .............................................5
1.1.2.1. Theo góc độ thời gian .........................................................................................5

ại
họ
cK
in
h

1.1.2.2. Đứng trên góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch.........................6
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh mủ cao su có ảnh hưởng tới công tác xây dựng kế
hoạch kinh doanh .............................................................................................................7
1.1.3.1 Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty ............................................................ 7

1.1.3.2 Đặc điểm sản phẩm ............................................................................................. 8
1.1.3.3 Nguồn nguyên liệu .............................................................................................. 9

Đ

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty

...............................................................................................................10

1.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp................................................................10
1.1.4.2. Các nhân tố bên trong .......................................................................................12
1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch sản xuất kinh doanh ..........................................13
1.1.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch mục tiêu .........................................................13
1.1.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch biện pháp .......................................................14
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................15
1.2.1. Tổng quan về ngành cao su tự nhiên ...................................................................15
1.2.1.1. Tầm quan trọng của ngành cao su ....................................................................15

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

ii


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.2. Phân loại sản phẩm và ứng dụng ......................................................................16
1.2.2. Khái quát chung về thị trường cao su ..................................................................16

1.2.2.1. Thị trường thế giới............................................................................................16
1.2.2.2. Thị trường trong nước ......................................................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU THỪA THIÊN HUẾ...............18
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ...............................................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................18
2.1.2. Tổ chức bộ máy của công ty................................................................................19

tế
H
uế

2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty ........................................................................20
2.1.4. Tình hình lao động...............................................................................................21
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................................................23
2.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua.........................25

ại
họ
cK
in
h

2.2. KHÁI QUÁT VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..26
2.2.1. Tổ chức lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cao su Thừa
Thiên Huế

...............................................................................................................26

2.2.2. Các bước xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty ..........................26

2.2.3. Các căn cứ để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ......................................27
2.2.4. Các chỉ tiêu kế hoạch chính của công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế ..............30
2.2.4.1. Kế hoạch sản xuất .............................................................................................30

Đ

2.2.4.2. Kế hoạch doanh thu ..........................................................................................30
2.2.4.3. Kế hoạch lợi nhuận ...........................................................................................32
2.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH................33
2.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch mục tiêu ...............................................................33
2.3.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm ...........................................................33
2.3.1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu ..........................................................35
2.3.1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận ...........................................................36
2.3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch biện pháp .............................................................37
2.3.2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí ...............................................................37

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

iii


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY .....................................................................40
2.4.1. Thị trường tiêu thụ ...............................................................................................40
2.4.2. Hoạt động marketing ...........................................................................................43
2.4.3. Các yếu tố nguồn lực ...........................................................................................43

2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU THỪA THIÊN HUẾ .............44
2.5.1. Ưu điểm ...............................................................................................................44
2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................................45

tế
H
uế

2.5.3. Nguyên nhân ........................................................................................................45
2.5.3.1. Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................45
2.5.3.2. Nguyên nhân khách quan .................................................................................46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN KẾ

ại
họ
cK
in
h

HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY .............................................47
CỔ PHẦN CAO SU THỪA THIÊN HUẾ....................................................................47
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ...............47
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU THỪA THIÊN HUẾ .47
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng bản kế hoạch ......................................................47
3.2.2. Tăng cường công tác theo dõi đánh giá và điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh

Đ


doanh ............................................................................................................................48
3.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo và tổ chức nguồn nhân lực ......................................48
3.2.4. Tăng cường công tác theo dõi đánh giá và điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh
doanh .............................................................................................................................49
3.2.5. Tạo căn cứ thiết lập cho việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ........................49
3.2.6. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường ..........................................................50
3.2.7. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công ty .................................50
3.2.8. Đảm bảo môi trường làm việc cho công nhân ....................................................52
3.2.9. Tăng cường công tác thu thập xử lý thông tin .....................................................52
3.2.10. Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban....................................................52
SVTH: Trần Thị Thùy Trang

iv


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................53
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................53
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................54

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................55

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

v


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

: Đơn vị tính

ĐT

: Đầu tư

Đ

: Đồng

HĐKH


: Hoạt động kinh doanh

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KH

: Kế hoạch

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

TC-HC

: Tổ chức hành chính

TC-KT

: Tài chính kế toán

TSCĐ

: Tài sản cố định


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

ĐVT

TH

: Thực hiện

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
: Số Tiền

SL

: Số lượng

VCSH

: Vốn chủ sở hũu


Đ

ST

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

vi


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2012 - 2014 ...................................22
Bảng 2: Tài sản và nguồn vốn cả công ty giai đoạn 2012 - 2014 .................................23
Bảng 3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2012 - 2014 ....................25
Bảng 4: Kế hoạch sản xuất sản phẩm giai đoạn 2012 - 2014 ........................................30
Bảng 5: Doanh thu kế hoạch theo các mặt hàng, cung cấp thiết bị
giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................................31
Bảng 6: Kế hoạch lợi nhuận của công ty giai đoạn 2012-2014.....................................32

tế
H
uế

Bảng 7: Tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm giai đoạn 2012 - 2014 ......................34
Bảng 8: Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu giai đoạn 2012-2014 .......................35

Bảng 9: Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận giai đoạn 2012 - 2014 ......................36
Bảng 10: Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí của công ty giai đoạn 2012 - 2014 .....38

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 11: Tình hình tiêu thụ sản phẩm cho từng thị trường giai đoạn 2012 - 2014 ......40

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

vii


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty ......................................................... 9
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý của công ty ............................................................................ 19
Sơ đồ 3: Tổ chức công tác kế hoạch tại công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế....... 26

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 1: Tình hình thu mua mủ giai đoạn 2012-2014 ............................................... 42

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

viii


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Môi trường cạnh tranh và xu thế hội nhập đặt ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội
và thách thức do đó công ty cần phải phấn đấu nỗ lực hết mình trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Thực hiện kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp đi đúng
hướng, hoàn thành mục tiêu đã đề ra, bên cạnh đó còn phát huy năng lực của đội ngũ
cán bộ, nâng cao trách nhiệm và tinh thần đoàn kết giữa các cán bộ và công nhân
trong công ty. Góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, thu hút khách hàng, tăng khả
năng cạnh tranh của công ty. Sau thời gian nghiên cứu về tình hình thực hiện kế hoạch


tế
H
uế

kinh doanh tại công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế, dựa trên những phân tích đánh
giá về thực trạng công tác công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty, có thể
thấy rằng việc thực hiện đề tài: “Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế” là có ý nghĩa.

ại
họ
cK
in
h

Nghiên cứu đề tài này nhằm:

Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác kế hoạch trong các doanh
nghiệp.

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần
cao su Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014.

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện
gian tới.

Đ

kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế trong thời
Dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài: Thu thập tài liệu, số liệu từ các

phòng ban của công ty, thông tin internet, sách báo và các đề tài tài nghiên cứu khoa
học, luận văn có liên quan.
Sau quá trình nghiên cứu đề tài, đã cho thấy được tình hình thực hiện kế hoạch
tại doanh nghiệp đã đạt được một số kết quả nhất định nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.
Việc xây dựng kế hoạch và tình hình thực hiện còn quá chênh lệch. Một số kế hoạch
không đạt mục tiêu đề ra. Do đó các giải pháp đưa ra đều hướng đến việc cải thiện tình
trạng này, việc đề xuất và thực hiện các giải pháp thật sự cần thiết cho công ty.

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

ix


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, ngày 7/1/2006 Việt Nam đã chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việc gia nhập vào tổ chức
WTO đã mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam vô vàn cơ hội để phát triển. Thế
nhưng, bên cạnh những cơ hội, các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải đối mặt với rất
nhiều khó khăn và thử thách. Cụ thể là nhiều công ty, tập đoàn nước ngoài với thế
mạnh về vốn và kỹ thuật và công nghệ hiện đại đã xâm nhập vào thị trường Việt Nam.
Môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt đang đòi hỏi các doanh nghiệp cần

tế
H
uế


hoạt động chuyên nghiệp và bài bản hơn. Rõ ràng để có thể tồn tại và vươn lên thì các
doanh nghiệp cần phải có kế hoạch trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình bởi
vì nếu hoạt động sản xuất kinh doanh không có kế hoạch và mục tiêu rõ ràng thì các
doanh nghiệp không thể lường trước được những biến cố có thể xảy ra trong một môi

ại
họ
cK
in
h

trường đầy biến động như hiện nay. Điều này đặc biệt quan trọng đối với công ty cổ
phần cao su Thừa Thiên Huế.

Trong những năm gần đây tình hình thị trường cao su thế giới và trong nước có
nhiều biến động mạnh về giá cả. Từ năm 2012 đến nay giá mủ cao su liên tục rớt giá.
Giá cao su xuất khẩu năm 2013 chỉ đạt 2.316 USD/ tấn trong khi đó, vào giai đoạn
hoàng kim năm 2011 giá cao su xuất khẩu ở mức rất cao, bình quân gần 4.000 USD/
tấn. Chính sự rớt giá nhanh chóng này đã làm ảnh rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh

Đ

doanh của công ty. Từ đó cho thấy trong kinh doanh mỗi doanh nghiệp cần phải lập
cho mình kế hoạch cụ thể cho từng hoạt động, từng bước đi để có thể kịp thời điều
chỉnh, đi đúng hướng và hoàn thành mục tiêu đề ra.
Xuất phát từ tình hình trên nên em chọn đề tài “tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế” làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu đề tài này nhằm:
• Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác kế hoạch trong các doanh
nghiệp.
SVTH: Trần Thị Thùy Trang

1


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

• Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần
cao su Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014
• Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế trong thời
gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập số liệu thứ cấp để tìm hiểu các chỉ tiêu để đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch kinh doanh của công ty từ năm 2012 - 2014. Số liệu thứ cấp được lấy từ các
 Phương pháp so sánh

tế
H
uế

phòng ban của công ty.
Dùng để so sánh giữa kế hoạch và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh để từ
đó tìm ra những giải pháp tối ưu giúp công ty ngày càng phát triển.


ại
họ
cK
in
h

 Phương pháp chuyên gia

Phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở thu thập ý kiến của cán bộ các phòng
ban có nhiều kinh nghiệm trong công ty để rút ra những kết luận có căn cứ khoa
học và thực tiễn trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất

Đ

kinh doanh tại công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
• Về không gian: Công ty cổ phần cao su Thừa Thiên Huế.
• Về thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2012 - 2014.

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

2


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của kế hoạch
- Khái niệm kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch kinh doanh là một kế hoạch mô tả quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó đánh giá việc kinh doanh đã có kết quả như thế
nào và tìm kiếm những triển vọng để phát triển và thành công trong tương lai.

tế
H
uế

Để có thể tồn tại và phát triển, tìm ra định hướng kinh doanh cho doanh nghiệp thì
người làm ăn cần có một kế hoạch kinh doanh, kế hoạch giúp doanh nghiệp có thể nắm
bắt tình hình thực tế và đưa ra được những định hướng trong tương lai. Nó là một công
cụ quản lý của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác định các mục tiêu, các chiến lược,

ại
họ
cK
in
h

xác định thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của doanh nghiệp, đưa ra
các phương hướng kinh doanh và phương thức để thực hiện các mục tiêu, chiến lược.

Kế hoạch dù có sai vẫn rất cần thiết. Nó là trọng tâm của việc hoạch định kinh
doanh là thước đo của kết quả kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh giúp người làm ăn
có được tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai. Trong kinh doanh, nếu
không có kế hoạch gì vào phút khởi đầu, người làm ăn sẽ không biết phục hồi hoặc
điều chỉnh kế hoạch của mình ra sao.

Đ

Việc viết một kế hoạch kinh doanh là một bước quan trọng trong việc tạo nên
nền tảng cho quá trình thực hiện mục tiêu có tính thực tế của doanh nghiệp. Người ta
có thể sử dụng nó để đánh giá ý tưởng, có thể dùng nó để vay vốn tại ngân hàng, tìm
kiếm cơ hội từ các nhà đầu tư.
Như vậy, lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương
thức để đạt được các mục tiêu đó. Lập kế hoạch nhằm mục đích xác định mục tiêu cần
phải đạt được là cái gì và phương tiện để đạt được các mục tiêu đó như thế nào tức là
lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được, xây dựng một chiến

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

3


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

lược tổng thể để đạt được các mục tiêu đã đặt ra, và việc triển khai một hệ thống các
kế hoạch để thống nhất và phối hợp các hoạt động.
- Vai trò của kế hoạch kinh doanh
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong những

công cụ điều tiết chủ yếu của Nhà Nước. Còn trong phạm vi một doanh nghiệp hay
một tổ chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá trình
quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiêụ quả cao, đạt
được mục tiêu đề ra.
Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương

tế
H
uế

hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi
trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên những tiêu chuẩn
thuận tiện cho công tác kiểm tra. Hiện nay, trong cơ chế thị trường có thể thấy lập kế
hoạch có các vai trò to lớn đối với các doanh nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

Kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong việc phối hợp
nỗ lực của các thành viên trong một doanh nghiệp. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu, và
cách thức đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Khi tất cả nhân viên trong cùng một
doanh nghiệp biết được doanh nghiệp mình sẽ đi đâu và họ sẽ cần phải đóng góp gì để
đạt được mục tiêu đó, thì chắc chắn họ sẽ cùng nhau phối hợp, hợp tác và làm việc một
cách có tổ chức. Nếu thiếu kế hoạch thì quỹ đạo đi tới mục tiêu của doanh nghiệp sẽ là
đường ziczăc phi hiệu quả .

Đ


Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp, hay tổ
chức. Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở
thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản lý. Lập kế hoạch
buộc những nhà quản lý phải nhìn về phía trước, dự đoán được những thay đổi trong
nội bộ doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của
chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp.
Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí
nguồn lực của doanh nghiệp. Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác định,
những phương thức tốt nhất để đạt mục tiêu đã được lựa chọn nên sẽ sử dụng nguồn

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

4


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

lực một cách có hiệu quả, cực tiểu hoá chi phí bởi vì nó chủ động vào các hoạt động
hiệu quả và phù hợp.
Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm
tra đạt hiệu quả cao. Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu không có kế hoạch thì giống
như là một khúc gỗ trôi nổi trên dòng sông thời gian. Một khi doanh nghiệp không xác
định được là mình phải đạt tới cái gì và đạt tới bằng cách nào, thì đương nhiên sẽ
không thể xác định đựợc liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa, và cũng
không thể có được những biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những lệch lạc xảy
ra. Do vậy, có thể nói nếu không có kế hoạch thì cũng không có cả kiểm tra .


tế
H
uế

Như vậy, lập kế hoạch quả thật là quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà
quản lý. Nếu không có kế hoạch thì nhà quản lý có thể không biết tổ chức, khai thác
con người và các nguồn lực khác của doanh nghiệp một cách có hiệu quả, thậm chí sẽ
không có được một ý tưởng rõ ràng về cái họ cần tổ chức và khai thác. Không có kế

ại
họ
cK
in
h

hoạch, nhà quản lý và các nhân viên của họ sẽ rất khó đạt được mục tiêu của mình, họ
không biết khi nào và ở đâu cần phải làm gì .

Còn đối với mỗi cá nhân chúng ta cũng vậy, nếu chúng ta không biết tự lập kế
hoạch cho bản thân mình thì chúng ta không thể xác định được rõ mục tiêu của chúng
ta cần phải đạt tới là gì. Với năng lực của mình thì chúng ta cần phải làm gì để đạt
được mục tiêu đó. Không có kế hoạch chúng ta sẽ không có những thời gian biểu cho
các hoạt động của mình, không có được sự nỗ lực và cố gắng hết mình để đạt được

Đ

mục tiêu. Vì thế mà chúng ta cứ để thời gian trôi đi một cách vô ích và hành động một
cách thụ động trước sự thay đổi của môi trường xung quanh ta. Vì vậy mà việc đạt
được mục tiêu của mỗi cá nhân ta sẽ là không cao, thậm chí còn không thể đạt được
mục tiêu mà mình mong muốn

1.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Theo góc độ thời gian
Đứng trên góc độ thời gian, kế hoạch hóa doanh nghiệp gồm 3 bộ phận cấu
thành:
- Kế hoạch dài hạn: Thời gian bao trùm kế hoạch khoảng 10 năm. Đặc trưng
của kế hoạch dài hạn là:

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

5


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

Môi trường liên quan được hạn chế bởi thị trường mà doanh nghiệp đã có mặt
Dự báo trên cơ sở ngoại suy từ quá khứ, bao gồm xu hướng dự tính nhu cầu, giá
cả và hành vi cạnh tranh
Chủ yếu nhấn mạnh các ràng buộc về tài chính
Sử dụng rộng rãi các phương pháp kinh tế lượng để dự báo
- Kế hoạch trung hạn: Cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra
các khoảng thời gian ngắn hơn thường là 3-5 năm
- Kế hoạch ngắn hạn: Thường là các kế hoạch hàng năm, các kế hoạch tiến độ,
hành động có thời gian dưới một năm như: kế hoạch quý, tháng... Kế hoạch ngắn hạn

tế
H
uế


bao gồm các phương pháp cụ thể sử dụng các nguồn lực của các doanh nghiệp cần
thiết để đạt được mục tiêu trong kế hoạch trung và dài hạn.

Ba loại kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phải được liên kết chặt chẽ với
nhau và không được phủ nhận lẫn nhau. Cần thiết phải nhấn mạnh đến tầm quan trọng

ại
họ
cK
in
h

của việc giải quyết mối quan hệ giữa các loại kế hoạch theo thời gian vì trên thực tế đã
nảy sinh nhiều lãng phí từ các quyết định theo những tình huống trước mắt mà không
đánh giá được ảnh hưởng của các quyết định này đối với mục tiêu dài hạn hơn.
Để thực hiện được các mối quan hệ giữa kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và trung hạn
các nhà lãnh đạo chủ chốt của các doanh nghiệp nên thường xuyên xem xét và sửa đổi
các quyết định trước mắt xem chúng có phục vụ các chương trình dài hạn hay không
và các nhà quản lý cấp dưới nên được thông báo thường xuyên về kế hoạch dài hạn

Đ

của doanh nghiệp.

1.1.2.2. Đứng trên góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch
Kế hoạch chiến luợc
Kế hoạch chiến lược là những kế hoạch đưa ra những mục tiêu tổng thể, dài hạn,
và phương thức cơ bản để thực hiện nó trên cơ sở phân tích môi trường và vị trí của tổ
chức trong môi trường đó. Các kế hoạch chiến lược do những nhà quản lý cấp cao của
tổ chức thiết kế với mục đích là xác định những mục tiêu tổng thể cho tổ chức. Các kế

hoạch chiến lược liên quan đến mối quan hệ giữa con người của tổ chức với các con
người của những tổ chức khác.

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

6


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

Kế hoạch chiến lược thường được soạn thảo trong thời gian dài nhưng nó không
đồng nghĩa với kế hoạch dài hạn. Nói đến kế hoạch chiến lược không phải nói đến góc
độ thời gian của chiến lược mà nói đến tính chất, định hướng của kế hoạch và bao gồm
toàn bộ mục tiêu phát triển tổng thể của doanh nghiệp. Trách nhiệm soạn thảo kế
hoạch chiến lược trước hết là của lãnh đạo doanh nghiệp, vì kế hoạch chiến lược đòi
hỏi có trách nhiệm rất cao, quy mô hoạt động lớn của các nhà quản lý.
Kế hoạch tác nghiệp
Kế hoạch tác nghiệp là các kế hoạch chi tiết cụ thể hoá cho các kế hoạch chiến
lược, nó trình bày rõ chi tiết tổ chức cần phải làm như thế nào để đạt được những mục

tế
H
uế

tiêu đã đặt ra trong kế hoạch chiến lược. Kế hoạch tác nghiệp thể hiện chi tiết kế hoạch
chiến lược thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng bao gồm các kế
hoạch nguyên vật liệu, kế hoạch nhân công, kế hoạch tiền lương, kế hoạch sản phẩm…
Kế hoạch tác nghiệp nhằm mục đích bảo đảm cho mọi người trong tổ chức đều hiểu về


ại
họ
cK
in
h

các mục tiêu của tổ chức và xác định rõ ràng trách nhiệm của họ trong việc thực hiện
mục tiêu chung đó và các hoạt động cần được tiến hành ra sao để đạt được những kết
quả dự định trước. Các kế hoạch tác nghiệp chỉ liên quan đến những người trong cùng
một tổ chức .

1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh mủ cao su có ảnh hưởng tới công tác
xây dựng kế hoạch kinh doanh

1.1.3.1. Nguồn nguyên liệu

Đ

Cây cao su là cây công nghiệp dài ngày, có khả năng thích ứng rộng, tính chống
chịu với điều kiện bất lợi cao và là cây bảo vệ môi trường nên được nhiều nước có điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thích hợp quan tâm phát triển trên quy mô diện tích lớn.
• Đặc điểm sinh học liên quan đến hoạt động sản kinh doanh
- Cây phát triển tốt ở vùng nhiệt đới ẩm, có nhiệt độ trung bình từ 22oC – 30oC
(tốt nhất từ 26oC - 28oC), cần mưa nhiều (tốt nhất là 2.000 mm) nhưng không chịu
được sự úng nước và gió mạnh. Cây cao su có thể chịu được nắng hạn từ 4 đến 5 tháng
môi trường vì sau quá trình lấy mủ để sản xuất ra cao su tự nhiên thì cuối đời thân cây
sẽ được sử dụng để sản xuất đồ gỗ.

SVTH: Trần Thị Thùy Trang


7


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

- Cây cao su bắt đầu được khai thác và thu hoạch nhựa mủ ở độ tuổi 6 – 7 năm.
Các cây già hơn cho nhiều nhựa mủ hơn, nhưng sản lượng mủ sẽ giảm dần đều ở độ
tuổi 26 – 30 năm. Thời gian khai thác của cây cao su thường kéo dài khoảng 20 năm.
- Cây cao su chỉ được thu hoạch trong 8 tháng (thường là 8 tháng cuối năm), 4
tháng còn lại (thường là 4 tháng đầu năm) không được thu hoạch vì đây là thời gian
cây rụng lá, tập trung các chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cây, nếu thu hoạch vào
mùa này cây sẽ giảm tuổi thọ hoặc bị chết.
- Cây cao su khá độc hại trong việc trao đổi khí cả ban đêm lẫn ban ngày, khả
năng hiếm khí xảy ra rất cao. Chất mủ cao su có tính độc hại cao ảnh hưởng đến tuổi thọ
• Đặc điểm kinh tế

tế
H
uế

của người khai thác.
- Hoạt động sản xuất và kinh doanh của ngành cao su không thể tách rời đặc điểm
sinh học của nó. Điều này làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ mang tính chu kỳ.

ại
họ
cK

in
h

- Hoạt động sản xuất cây cao su liên quan đến thời gian kiến thiết tương đối dài
và nhu cầu vốn tương đối lớn. Vì vậy, sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ về nguồn vốn sẽ
giúp chủ động trong hoạt động trồng và sản xuất cao su.
- Chu kỳ kinh doanh hay kinh tế của cây cao su tương đối dài, vì vậy hoạt động
sản xuất và kinh doanh cao su tương đối rủi ro. Vì vậy, làm thế nào có thể dự báo
chính xác những thay đổi liên quan đến quá trình sản xuất và kinh doanh cao su từ
điều kiện tự nhiên đến nhu cầu luôn là một nhu cầu bức thiết đối với hoạt động sản

Đ

xuất và kinh doanh cao su.

1.1.3.2. Đặc điểm sản phẩm
Cao su tự nhiên là nguyên vật liệu có vai trò quan trọng hàng đầu với hơn 50.000
công dụng được ứng dụng vô cùng rộng rãi trong công nghiệp cũng như trong đời sống
hằng ngày với đặc tính đàn hồi, chịu ma sát, chịu nén nên dễ dàng bắt gặp ứng dụng của
cao su trong ngành công nghiệp với vai trò là nguyên liệu đầu vào quan trọng của các lĩnh
vực sản xuất xăm lốp xe, sản phẩm chống mài mòn, vỏ dây diện, dụng cụ y tế...
Cây cao su là cây công nghiệp lâu năm có nhiều công dụng: Mủ cao su làm vỏ,
ruột xe, keo dán... Khi hết mủ thì thân cây làm bao bì. Cao su thiên nhiên rất cần trong

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

8


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

công nghiệp có những đặc tính mà cao su tổng hợp không thể thay thế được. Mủ cao
su được lưu hóa rồi mới sử dụng.
1.1.3.3. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty trải qua nhiều giai đoạn chế biến khá
phức tạp. Một khâu sản xuất thành phẩm bắt đầu từ khi nhập nguyên liệu đến khi sản
phẩm hoàn thành trải qua 11 giai đoạn.
Nhập NL

tế
H
uế

Cắt miếng

Cán 1

ại
họ
cK
in
h

Cán 2

Cán 3

Băm Cốm


Đ

Sấy

Phân Loại

Ép Kiện
Đóng Kiện

Nhập kho mủ SVR
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

9


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh của công ty
1.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
 Khách hàng
Khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh toán về hàng hoá và
dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự
thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khách hàng có nhu cầu rất
phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa tuổi, giới tính mức thu nhập, tập quán…

Mỗi nhóm khách hàng có một đặc trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ. Do
 Đối thủ cạnh tranh

tế
H
uế

đó doanh nghiệp phải có chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp
Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm của doanh nghiệp hoặc
kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng lớn đến

ại
họ
cK
in
h

doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được thì mới vó khả năng tồn tại ngược lại
sẽ bị đẩy lùi ra khỏi thị trường. Cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hoạt
động của mình phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao được tính năng động nhưng luôn
trong tình trạng bị đẩy lùi.

Đối thủ cạnh tranh là yếu tố có ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh, đặt biệt là trong khâu cuối cùng trong chuỗi sản xuất. Lực lượng cạnh
tranh ở đây bao gồm tất cả các lực lượng, các yếu tố có thể gây một áp lực nào đó đối

Đ

với công ty. Đối thủ cạnh tranh có thể xuất hiện trong cả khâu sản xuất của doanh
nghiệp: Đối thủ cạnh tranh là các nhà cung cấp nguyên vật liệu, nhiên liệu. Đối với các

đối thủ cạnh tranh là các nhà sản xuất cùng cạnh tranh một loại sản phẩm hoặc trong
cùng một ngành sản xuất, nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh này ảnh hưởng lớn đến kế
hoạch bán hàng của doanh nghiệp.
 Môi trường khoa học kĩ thuật
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì việc áp dụng
những thành tựu tiến bộ của khoa học kĩ thuật là rất cần thiết. Khoa học công nghệ càng
hiện đại thì cho phép các doanh nghiệp sản xuất được nhiều loại hàng hóa phù hợp hơn
với nhu cầu của con người, đảm bảo được năng suất và sản lượng cho doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

10


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

 Môi trường kinh tế
Có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng thị trường, ngành
hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển của ngành hàng khác. Các yếu tố kinh tế ảnh
hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu hướng phát triển của các
ngành hàng, các yếu tố kinh tế bao gồm:
+ Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh hưởng các
cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện cạnh tranh, khả năng sử dụng ưu thế
quốc gia về công nghệ, nguồn vốn.
+ Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ,

tế
H

uế

tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư.
+ Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng đến vị trí vai trò và xu hướng phát
triển của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát triển của doanh
nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh
tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.

+ Sự biến động của thị trường có ảnh hưởng lớn đến công tác dự báo trong kì lập kế
hoạch, không những thế nó còn ảnh hưởng đến công tác thực hiện và điều chỉnh kế hoạch.
 Môi trường chính trị pháp luật và các chính sách của nhà nước
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc hình

Đ

thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ổn định
chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị có thể
gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát triển của
doanh nghiệp khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi
pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình
trạng gian lận, buôn lậu...

Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh
nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng
của của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và
luật pháp là yêu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường.

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

11


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.2. Các nhân tố bên trong
 Nguồn nhân lực
Thành công hay thất bại của công tác kế hoạch trong doanh nghiệp chính là dựa
vào nhân tố nguồn nhân lực, đây chính là nhân tố quan trọng hàng đầu. Muốn hoàn
thành tốt công việc thì cán bộ nhân viên trong đơn vị cần đáp ứng các chỉ tiêu: Năng
lực, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, phẩm chất nghề nghiệp, đạo đức. Trình độ của
cán bộ kế hoạch ảnh hưởng rất lớn đến công tác lập và thực hiện kế hoạch. Bộ máy
quản lý rõ ràng, công việc của các phòng ban, bộ phận không chồng chéo lên nhau sẽ
thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch. Bộ máy quản lý với trình độ đồng đều, tinh thần

tế
H
uế

trách nhiệm cao sẽ cho ra bản kế hoạch sản xuất bám sát thực tế, đi theo đúng mục tiêu
đã đề ra, đảm bảo đúng tiến độ. Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường,

bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển doanh nghiệp, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều

ại
họ
cK
in
h

nhiệm vụ khác nhau:

- Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp và xây dựng cho doanh
nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. Nếu xây dựng được một
chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp hợp lý (phù hợp với môi trường kinh
doanh, phù hợp với khả năng của doanh nghiệp) sẽ là cơ sở là định hướng tốt để doanh
nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch hoá

Đ

các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển doanh
nghiệp đã xây dựng.

- Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh
doanh đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị doanh
nghiệp, ta có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với
cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gọn nhẹ linh

hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng rõ ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

12


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

lý, với một đội ngũ quản trị viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Nếu bộ
máy quản trị doanh nghiệp được tổ chức hoạt động không hợp lý (quá cồng kềnh hoặc
quá đơn giản), chức năng nhiệm vụ chồng chéo và không rõ ràng hoặc là phải kiểm
nhiệm quá nhiều, sự phối hợp trong hoạt động không chặt chẽ, các quản trị viên thì
thiếu năng lực và tinh thần trách nhiệm sẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không cao.
 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Đây là yếu tố chi phối toàn bộ kế hoạch của doanh nghiệp. Tùy theo tình hình tài

tế
H
uế

chính mà các nhà soạn thảo lập kế hoạch phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất tổng thể sao
cho phù hợp với tình hình tài chính của công ty trong hiện tại cũng như trong tương lai
đồng thời vẫn thỏa mãn được các mục tiêu đã đề ra. Với tình hình tài chính khả quan ở
hiện tại và dự báo trong tương lai cũng tiến triển tốt, doanh nghiệp có thể mở rộng sản


ại
họ
cK
in
h

xuất kinh doanh sản xuất thêm sản phẩm mới. Với tình hình tài chính của doanh nghiệp
đang lâm vào tình cảnh khó khăn, các nhà lập kế hoạch sẽ phải lập kế hoạch sao cho tận
dụng được hết những nguồn lực hiện có để hoàn thành được mục tiêu đã đề ra.
1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch sản xuất kinh doanh
1.1.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch mục tiêu
Số lượng sản phẩm tiêu thụ:


Khối lượng hàng hoá tiêu thụ biểu hiện dưới hình thức hiện vật được tính theo

Đ

công thức sau

Khối lượng tiêu thụ trong năm = Số lượng tồn kho đầu năm + Số lượng sản xuất
trong năm – Số lượng tồn kho cuối năm.
Số lượng sản phẩm tiêu thụ là cơ sở để công ty xác định được doanh thu thực
hiện kế hoạch và có thể biết được những sản phẩm nào đang được thị trường ưa
chuộng để từ đó có thể đưa ra một bảng kế hoạch chính xác hơn vào kì sau.
Doanh thu:
Là tổng giá trị được thực hiện do bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.

SVTH: Trần Thị Thùy Trang


13


ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Khóa luận tốt nghiệp

Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà công ty đưa ra khi lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp là hoạt động sản xuất kinh doanh có
lãi, để đạt được mục tiêu đó thì công ty cần phải có kế hoạch biện pháp phù hợp như
kế hoạch số lượng tiêu thụ hàng hóa... Vì vậy, thông qua chỉ tiêu doanh thu ta có thể
đánh giá được tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận:
Lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng khi doanh nghiệp đưa ra kế hoạch mục tiêu
cho công ty của mình. Là chỉ tiêu phản ánh kết quả của các khoản thu trong suốt quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tổng chi phí đã bỏ ra để thực hiện các

tế
H
uế

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là chỉ tiêu để doanh nghiệp thấy
được kết quả sản xuất kinh doanh của mình, qua đó có thể thấy được doanh nghiệp có
hoàn thành được kế hoạch kinh doanh của mình hay không. Qua đó giúp công ty tìm
ra được nguyên nhân gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần

ại
họ
cK

in
h

nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
Công thức:

Lợi nhuận tiêu thụ = Tổng doanh thu – Tổng chi phí

1.1.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh kế hoạch biện pháp
Lao động

Lao động là một chỉ tiêu không thể thiếu trong trong quá trình thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty. Việc hoàn thành đúng mục tiêu kế hoạch đã đề ra

Đ

phụ thuộc vào số lượng lao động của công ty có đáp ứng được nhu cầu sản xuất không.
Lao động có năng lực và tay nghề cũng là một yếu tố rất cần thiết.
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào quan trọng cho quá trình sản xuất kinh doanh
của công ty. Việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty phụ thuộc vào
tình hình cung ứng nguyên vật liệu có đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng hay không.
Đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra tốt, không có tình trạng ứ
đọng hàng, gây thiếu vốn.

SVTH: Trần Thị Thùy Trang

14



×