Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn xã nghĩa lâm, huyện nghĩa đàn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.56 KB, 82 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI

K

TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA LÂM, HUYỆN

̣I H

O



̣C

NGHĨA ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn:

HỒ THỊ THU HÀ

ThS NGUYỄN THANH TUẤN

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K44A KH-ĐT
Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, tháng 05 năm 2014

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn
LỜI CẢM ƠN


Với tình cảm chân thành, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả
những cá nhân trong và ngoài trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học
tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp trong thời gian vừa qua.
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Kinh
Tế- Đại Học Huế, khoa Kinh tế và Phát triển cùng các thầy cố giáo đã tạo mọi điều

U

Ế

kiện thuận lợi nhất để em được học tập, nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận này.

́H

Đặc biệt, em muốn gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo Th.S Nguyễn



Thanh Tuấn đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành đề
tài tốt nghiệp của mình.

H

Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh (chị) làm việc

IN

tại UBND xã Nghĩa Lâm, các bà con nông dân trên địa bàn xã Nghĩa Lâm đã nhiệt


K

tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến để em hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất.
Trong quá trình tìm hiểu để hoàn thành bài khóa luận này, do bản thân còn hạn

̣C

chế về kinh nghiệm nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng

̣I H

O

góp ý kiến của quý thầy cô để bài làm của mình được hoàn thiện hơn.

Đ
A

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

Sinh viên
Hồ Thị Thu Hà

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH .......................................................... v
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU................................................................................ vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3

́H

2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................3



2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................5


IN

CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5

K

1.1 Lí luận về nông thôn, nông thôn mới ........................................................................5

̣C

1.1.1 Khái niệm nông thôn ..............................................................................................5

O

1.1.2 Khái niệm mô hình nông thôn mới.........................................................................5

̣I H

1.1.3 Vai trò nông thôn mới trong phát triển kinh tế- xã hội hiện nay............................6
1.1.4 Cách thức tổ chức thực hiện và nguồn lực thực hiện Chương trình nông thôn mới ...6

Đ
A

1.1.5 Nội dung hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới .....................................7
1.1.5.1 Quy hoạch xây dựng nông thôn mới ...................................................................7
1.1.5.2 Phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội.........................................................................8
1.1.5.3 Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.................................8
1.1.5.4 Giảm nghèo và an sinh xã hội .............................................................................9

1.1.5.5 Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức có hiệu quả ở nông thôn................9
1.1.5.6 Phát triển giáo dục- đào tạo ở nông thôn...........................................................10
1.1.5.7 Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn........................................10
1.1.5.8 Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn ...................10
1.1.5.9 Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ..............................................11
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

1.1.5.10 Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể CT-XH trên địa bàn........11
1.1.5.11 Giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn ......................................................12
1.2 Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới và tình hình
thực hiện nông thôn mới ở Việt Nam . ..........................................................................12
1.2.1 Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới...................................12
1.2.2 Tình hình thực hiện nông thôn mới ở Việt Nam. ............................................. 14

1.2.2.1 Thành lập bộ máy chỉ đạo từ Trung ương đến cơ sở .............................. 14

Ế

1.2.2.2 Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, chọn điểm chỉ đạo ........................................15

U

1.2.2.3 Ban hành các văn bản hướng dẫn chỉ đạo .........................................................16


́H

1.2.2.4 Chỉ đạo cơ sở tập trung thực hiện một số nội dung...........................................16



1.2.3 Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An ...........................16
1.2.4 Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn.....................18

H

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU NÔNG THÔN MỚI TRÊN

IN

ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA LÂM- HUYỆN NGHĨA ĐÀN- TỈNH NGHỆ AN .............20
2.1 Khái quát tình hình cơ bản địa bàn cư trú xã Nghĩa Lâm .......................................20

K

2.1.1 Vị trí địa lí.............................................................................................................20

̣C

2.1.2 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................21

O

2.1.3 Tài nguyên thiên nhiên .........................................................................................21


̣I H

2.1.3.1 Tài nguyên đất..................................................................................................21
2.1.3.2 Tài nguyên nước ................................................................................................21

Đ
A

2.1.4 Điều kiện kinh tế- xã hội của xã...........................................................................22
2.1.4.1 Hiện trạng dân số, lao động của xã....................................................................22
2.2 Đánh giá chung về tình hình cơ bản xã Nghĩa lâm ................................................24
2.2.1 Thuận lợi...............................................................................................................24
2.2.2 Khó khăn...............................................................................................................24
2.3 Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã Nghĩa Lâm ......................24
2.3.1 Quy trình thực hiện nông thôn mới ......................................................................24
2.3.2 Tình hình thực hiện một số tiêu chí trong bộ tiêu chí NTM. ...............................25
2.3.2.1 Tình hình chung ......................................................................................... 25

2.3.3 Tình hình thực hiện một số tiêu chí trong NTM. ....................................... 30
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

2.3.3.1 Giao thông .............................................................................................. 30

2.3.3.2 Thủy lợi .............................................................................................................34
2.3.3.3 Điện nông thôn ..................................................................................................36
2.3.3.4 Trường học ........................................................................................................38
2.3.3.5 Hộ nghèo............................................................................................................40
2.3.3.6 Thu nhập ............................................................................................................41
2.3.3.7 Môi trường.........................................................................................................42

Ế

2.4 Nhận thức của người dân về chương trình NTM ....................................................46

U

2.4.1 Kết quả xuất tần số, nhận xét của người dân về xây dựng nông thôn mới ...............46

́H

2.5 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện nông thôn mới................49



2.5.1 Thuận lợi...............................................................................................................49
2.5.2 Khó khăn...............................................................................................................49
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .....................................................50

H

3.1 Định hướng chung để thực hiện chương trình NTM có hiệu quả ...........................50

IN


3.2 Giải pháp cần thực hiện để có hiệu quả Chương trình NTM xã Nghĩa Lâm giai

K

đoạn tới ..........................................................................................................................51

̣C

3.2.1 Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cấp cơ sở .......................................51

O

3.2.2 Giải pháp tăng cường tuyên truyền, đẩy mạnh sự tham gia của các tổ chức chính

̣I H

trị, xã hội và các đoàn thể trong xây dựng NTM...........................................................51
3.2.3 Giải pháp về huy động, xây dựng có hiệu quả nguồn lực ....................................52

Đ
A

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................56

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

:

Kinh tế- xã hội

BCĐ

:

Ban chỉ đạo

NTM

:

Nông thôn mới

BQL NTM

:

Ban quản lý nông thôn mới

NN&PTNT

:


Nông nghiệp và phát triển nông thôn

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

Bộ KH-ĐT

:

Bộ Kế hoạch- đầu tư

Bộ GTVT

:

Bộ Giao thông vận tải

Bộ GD-ĐT

:

Bộ TN&MT

H




́H

U

Ế

KT- XH

IN

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Bộ Giáo dục đào tạo

:

Bộ Tài nguyên và môi trường

:

Trung học cơ sở

:

Mục tiêu quốc gia

:

Giao thông nông thôn


:

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

VHTT-TT

:

Văn hóa thông tin- truyền thông

DTĐTN

:

Diện tích đất tự nhiên

K

THCS

Đ
A

̣I H

CNH-HĐH

O


GTNT

̣C

MTQG

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH

Bảng 1: Cơ cấu sử dụng đất của xã Nghĩa Lâm năm 2013. ..........................................22
Bảng 2: Báo cáo dân số xã Nghĩa Lâm năm 2013. ...................................................... 23

Ế

Bảng 3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ

U

NÔNG THÔN MỚI NĂM 2013. KẾ HOẠCH NĂM 2014, NĂM 2015 .......... 26

́H


Bảng 4: Tổng hợp hiện trạng giao thông xã, trục thôn xóm xã Nghĩa Lâm..................30



Bảng 5: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí giao thông năm 2013. Kế hoạch năm
2014, 2015. ....................................................................................................................33

H

Bảng 6: Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi năm 2013, kế hoạch 2014- 2015 ..............35

IN

Bảng 7: Diện tích các phòng chức năng ........................................................................38
Bảng 8: Bảng diện tích các hạng mục trong trường ......................................................39

K

Bảng 9: Nội dung của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ............................................... 44

̣C

Bảng 10: Tổng hợp thông tin về hộ điều tra năm 2014. ..................................... 45

O

Hình 1: Bản đồ tự nhiên xã Nghĩa Lâm..........................................................................20

̣I H


Hình 2: Hệ thống điện đang được tu bổ trên địa bàn. ...................................................37

Đ
A

Hình 3: Xe chở rác thải của công ty sữa TH hoạt động gây ô nhiễm. .........................43

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chính của nghiên cứu đề tài là nghiên cứu tình hình thực hiện chương
trình NTM trên địa bàn xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. Từ đó, có
những đánh giá khó khăn, thuận lợi cũng như những hạn chế trong quá trình xây dựng
NTM tại địa phương để có các phương án giải quyết phù hợp nhằm đạt được những

Ế

kết quả tốt hơn trong tiến trình thực hiện nông thôn mới thời gian tới.

U

Nhằm làm rõ mục tiêu chung đã đề ra, cần có những mục tiêu cụ thể như sau:


́H

- Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về nông thôn và nông thôn mới.



- Đánh giá tình hình thực hiện NTM tại xã Nghĩa Lâm theo một số tiêu chí được
chọn ngẫu nhiên.

H

- Từ những quan sát thực tế, thấy được những khó khăn để đưa ra những giải

IN

pháp phù hợp nhất cho việc thực hiện chương trình NTM trong tương lai.
Vì vậy, tôi đưa ra một số khái niệm cơ bản về mô hình NTM như: Nông thôn;

K

Mô hình nông thôn mới…và những vấn đề lý luận khác. Để thấy được những khó

̣C

khăn từ bên ngoài tác động vào việc thực hiện NTM, tôi tìm hiểu các đặc điểm địa bàn

O

nghiên cứu có liên quan như các đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội…


̣I H

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu đề tài gồm 2 nguồn chính: thứ nhất, số liệu sơ cấp
thu thập được từ quá trình điều tra trực tiếp hộ nông dân tại địa phương. Thứ hai, số

Đ
A

liệu thứ cấp thu thập được từ các phòng, ban của xã Nghĩa Lâm. Từ đó, có những nhận
xét xác thực nhất về tình hình trên địa bàn trong tiến trình thực hiện nông thôn mới để
có các giải pháp và đề xuất thực hiện.
Qua tìm hiểu và phân tích, tôi đề xuất một số biện pháp cũng như mạnh dạn
đưa ra một vài kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo và nhân dân đề nâng cao hiệu quả
thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã Nghĩa Lâm, bước đầu cải
thiện bộ mặt nông dân, nông thôn, đưa xã Nghĩa Lâm đạt được nhiều tiêu chí trong
nông thôn mới.

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông thôn, nông dân luôn là vấn đề mang tầm chiến lược đặc biệt

quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế- xã hội của một đất nước, nó góp phần
quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, là cơ sở cho sự ổn định về chính trị và an
ninh quốc phòng, là yếu tố quan trọng giữ vững sự bền vững của đất nước trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Ế

Trong những năm qua cùng với sự đổi mới chung của đất nước, nông nghiệp,

U

nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng trong quá trình phát triển

́H

KT-XH, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống của nông dân, bộ



mặt nông thôn đã có nhiều biến đổi tích cực. Tuy nhiên, chính sách mới của Đảng vẫn
chưa thực sự phát huy hiệu quả với phát triển nông thôn, thiếu tính bền vững, chưa đáp

H

ứng được yêu cầu CNH–HĐH nông nghiệp, nông thôn. Nông nghiệp và nông thôn

IN

nước ta vẫn tiềm ẩn những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ.
Đó là nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao


K

thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước…còn yếu kém, môi trường ngày càng

̣C

ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của người nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao,

O

chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn phát sinh nhiều vấn đề xã

̣I H

hội bức xúc. Vì vậy phải tiến hành xây dựng xã nông thôn mới.
Năm 2013, trong bối cảnh quốc tế và trong nước có nhiều khó khăn, toàn ngành

Đ
A

NN&PTNT đã có nhiều nỗ lực triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của
Chính phủ, duy trì mức tăng trưởng hầu hết các ngành sản xuất, đảm bảo vững chắc an
ninh lương thực quốc gia, đẩy mạnh xuất khẩu vừa đảm bảo lợi ích của nông dân vừa
góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tăng trưởng chung của nền
kinh tế. Đồng thời chương trình xây dựng NTM được đẩy mạnh trở thành phong trào
sâu rộng trong nước, góp phần tích cực xóa đói giảm nghèo, cải thiện điều kiện sống
của nông dân, ổn định xã hội.
Để góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của Đảng
về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong giai đoạn này là xây

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

dựng mô hình NTM nhằm đáp ứng yêu cầu CNH–HĐH và hội nhập nền kinh tế thế giới.
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5-8-2008 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa X, “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương
khóa X đã ban hành các kết luận về một số nội dung trong Nghị quyết; Chính phủ đã ban
hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP, ngày 28-10-2008, xác định “Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới”, và Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 800/QĐ-TTg,
ngày 4-6-2010 phê duyệt chương trình MTQG xây dựng nông thôn. Theo đó, mục tiêu
chung về xây dựng NTM đến năm 2020 là xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT-XH

U

Ế

từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn nông nghiệp

́H

với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo kế
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa…




Nông Thôn Mới là một khái niệm quen thuộc đối với người dân nông thôn trong
những năm gần đây. Xây dựng NTM nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của

H

hộ dân vùng nông thôn, tạo nên một kết cấu hạ tầng KT-XH hoàn thiện, đồng bộ, xã

IN

hội nông thôn ngày càng ổn định, dân chủ, bản sắc văn hóa được giữ gìn và phát huy,
trình độ dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ.

K

Xã Nghĩa Lâm là một xã thuần nông thuộc bộ phận huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ

̣C

An. Đời sống người dân nơi đây chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp, còn nhiều khó

O

khăn, thiếu thốn....thực hiện theo quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của thủ

̣I H

tướng chính phủ về “ Bộ tiêu chí Quốc Gia về nông thôn mới” và “Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại quyết định số 800/QĐ-TTg ngày


Đ
A

06/04/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả nước, Uỷ
Ban Nhân Dân huyện Nghĩa Đàn đã phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM trên địa bàn
xã Nghĩa Lâm định hướng cho đến năm 2020, xã Nghĩa Lâm sẽ hoàn thành đầy đủ tiêu
chí về NTM nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần nhân dân, xây dựng các
làng, xã có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường trong sạch.
Để góp phần trong công tác thực hiện nông thôn mới tại xã đạt được kết quả tốt,
có những đánh giá cụ thể và xác định đúng đắn tình hình địa phương, từ đó có những
giải pháp tốt nhất để nâng cao đời sống người dân trên địa bàn xã, tôi mạnh dạn chọn
đề tài: ”TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA
LÂM, HUYỆN NGHĨA ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, xem xét tình hình thực hiện chương trình NTM trên địa
bàn xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. Xác định những tồn tại, thuận
lợi, khó khăn cũng như là những yếu tố gây ảnh hưởng tới tiến trình thực hiện chương
trình này. Từ đó đề xuất được các giải pháp thực hiện chủ yếu để nâng cao hiệu quả
thực hiện chương trình NTM hiện nay trên địa bàn xã trong giai đoạn tiếp theo nhằm


Ế

cải thiện môi trường sống về kinh tế, xã hội cũng như môi trường.

U

2.2 Mục tiêu cụ thể

́H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nông thôn và nông thôn mới.
- Đánh giá tình hình thực hiện NTM trên địa bàn xã Nghĩa Lâm dựa trên một số



tiêu chí nằm trong bộ tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng NTM

chương trình NTM trên địa bàn.

IN

3. Phương pháp nghiên cứu

H

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy và phát huy có hiệu quả

K

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp sau đây:

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

O

̣C

- Điều tra toàn bộ 40 hộ thuộc 8 xóm trên điạ bàn xã Nghĩa Lâm về sự hiểu biết,

̣I H

tầm quan trọng của xây dựng NTM trong giai đoạn hiện nay trên địa bàn cũng như
những tiêu chí cần ưu tiên thực hiện trong thời gian tới.

Đ
A

- Mỗi xóm chọn ngẫu nhiên 4-5 hộ để tiến hành điều tra thu thập thông tin dựa
trên bảng hỏi (có phụ lục đính kèm)
Phương pháp thu thập tài liệu
- Thu thập tài liệu thứ cấp: các tài liệu đã được công bố liên quan đến vấn đề
nghiên cứu tại UBND xã, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND xã Nghĩa Lâm.
Các website của Bộ NN&PTNT, Tổng cục Thống Kê, các tài liệu, báo cáo của các cơ
quan trung ương và các cấp chính quyền ở địa phương nơi nghiên cứu đề tài.
- Thu thập số liệu sơ cấp: sử dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của
người dân thông qua phỏng vấn trực tiếp các hộ dân bằng các câu hỏi đã được lập sẵn,
từ đó thống nhất các số liệu đã thu thập.
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Sử dụng phần mềm SPSS dựa trên kết quả thu được từ những ý kiến đóng góp
của người dân để tiến hành phân tích, nghiên cứu đề tài.
Phương pháp nghiên cứu có sự tham gia của người dân.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Tập trung vào một số tiêu chí nằm trong bộ tiêu chuẩn NTM: giao thông, thủy

Ế

lợi, điện, trường học, hộ nghèo, thu nhập, môi trường thực hiện trên địa bàn xã Nghĩa

U

Lâm- huyện Nghĩa Đàn- tỉnh Nghệ An.

́H

Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số lĩnh vực nằm trong bộ tiêu chí

Về không gian: Địa bàn xã Nghĩa Lâm




trong mô hình Nông Thôn Mới ở xã Nghĩa Lâm

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Về thời gian: Giai đoạn 2011- 2013.

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lí luận về nông thôn, nông thôn mới
1.1.1 Khái niệm nông thôn
● Khái niệm nông thôn
Nông thôn được khái niệm như sau: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân

Ế

cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế,

U

VH-XH và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các

́H

tổ chức khác” (Giáo trình Phát triển nông thôn, trường ĐHNN Hà Nội, trang 11, 2005).



● Vai trò nông thôn

Nông thôn Việt Nam có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của đất nước:

H

Nông thôn là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của người dân,
cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu. Nông thôn là nơi cung

IN


cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội, chiếm trên 52,5% lao động xã hội. Trong quá

K

trình CNH-HĐH đất nước, lao động nông thôn được chuyển dần vào các khu công

̣C

nghiệp và thành thị. Nông thôn Việt nam chiếm 70% dân số cả nước. Đây là thị trường

O

rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm của công nghiệp và dịch vụ và là nền tảng quan

̣I H

trọng để đảm bảo ổn định tình hình KT-CT-XH của đất nước, để tăng cường tính đoàn
kết của cộng đồng các dân tộc.

Đ
A

1.1.2 Khái niệm mô hình nông thôn mới
Ngày 16 tháng 4 năm 2009, thủ tướng chính phủ đã ban hành quyết định số

491/QĐ- TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về NTM bao gồm 19 tiêu chí.
Có thể quan niệm: “Mô hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo
thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho
nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình

nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt” (theo Phan Xuân Sơn,
Nguyễn Cảnh, 2008). Đây là quan điểm có tính khái quát và tính mạch lạc về mô hình
phát triển NTM. Đặc điểm chung nhất của mô hình phát triển nông thôn mới là gắn với
nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

1.1.3 Vai trò nông thôn mới trong phát triển kinh tế- xã hội hiện nay
● Về kinh tế: Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao
lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, cơ sở hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo điều
kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
● Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ làng,
hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi của con người, đảm bảo tính pháp lý,
phát huy tính tự chủ của làng xã. Đồng thời, phát huy tối đa Quy chế dân chủ cơ sở,

Ế

tôn trọng trong hoạt động của các đoàn hội, đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích

U

cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây dựng NTM.

́H


● Về văn hóa- xã hội: Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự chủ trong
thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, trong xây dựng đời sống



văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo và vươn lên làm giàu chính đáng.
● Về con người: Xây dựng nhân vật trung tâm của mô hình NTM, đó là người

H

nông dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nông dân kết tinh các tư cách:

IN

công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia đình.

K

● Về môi trường: Môi trường sinh thái được bảo tồn xây dựng, củng cố, bảo vệ.
Bảo về rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất

̣C

thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.

̣I H

thôn mới


O

1.1.4 Cách thức tổ chức thực hiện và nguồn lực thực hiện Chương trình nông

Đ
A

a) Cách thức tổ chức thực hiện
Thành lập ban chỉ đạo triển khai chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2010-

2015. Ban chỉ đạo có các nhiệm vụ như xây dựng nội dung, kế hoạch hoạt động của
Ban chỉ đạo; thành lập tổ giúp việc; chỉ đạo các đơn vị đánh giá đúng thực trạng từng
đơn vị cơ sở, nhằm cụ thể hóa xây dựng các tiêu chí, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
về xây dựng NTM và tổng hợp các báo cáo định kỳ hàng tháng qua BCĐ về những đề
xuất bổ sung, sửa đổi cơ chế chính sách.
Ban chỉ đạo có trách nhiệm phân công từng thành viên phụ trách các khu vực và địa
bàn khu dân cư để tổ chức triển khai chương trình này. Thành lập tổ giúp việc cho ban
quản lý với những nhiệm vụ như: Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng NTM xã tổng hợp,
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

xây dựng kế hoạch xây dựng NTM của toàn xã; tổ chức kiểm tra hoặc đề xuất UBND xã
thành lập đoàn thanh tra thực hiện kế hoạch hàng năm của các thôn; tổng hợp báo cáo tiến
độ vào ngày 15 hàng tháng, quý, 6 tháng và năm cho BCĐ xã, Ban quan lý xã.

b) Nguồn lực thực hiện Chương trình NTM
Nguồn lực để thực hiện chương trình được huy động từ 4 nguồn vốn chính gồm:
Vốn ngân sách (Trung ương và địa phương), trong đó có vốn từ các chương trình mục
tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai và sẽ tiếp tục

Ế

triển khai trong những năm tiếp trên địa bàn (khoảng 23%); Vốn trực tiếp cho chương

U

trình để thực hiện các nội dung theo quy định tại điểm 3 mục VI của quyết định này

́H

(khoảng 17%).

Thứ hai là vốn tín dụng (bao gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương



mại) khoảng 30%. Ba là vốn từ các DN, HTX và các loại hình kinh tế khác: khoảng
20%. Cuối cùng là nguồn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư khoảng 10%.

H

1.1.5 Nội dung hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới

IN


Chương trình MTQG về xây dựng NTM là một chương trình tổng thể về phát triển

K

KT-XH, Chính trị và An ninh quốc phòng, gồm 11 nội dung chính như sau:
1.1.5.1 Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

O

̣C

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến

̣I H

năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước làm
cơ sở đầu tư xây dựng NTM, làm cơ sở để thực hiện MTQG xây dựng NTM giai

Đ
A

đoạn 2010- 2020;

b) Nội dung: Gồm 2 nội dung chính là quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu

cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ và quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH- môi trường; phát triển các khu dân cư mới
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ NN&PTNT chủ trì, phối hợp với Bộ
TN&MT hướng dẫn thực hiện nội dung thứ 01. Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội

dung thứ 02. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh 02 loại quy hoạch trên và đồng thời chỉ đạo

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

thực hiện; UBND xã tổ chức lập quy hoạch, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư,
trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch đã được duyệt.
1.1.5.2 Phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội
a) Mục tiêu: Đạt được yêu cầu tiêu chí số 02; 03; 04; 05; 06; 07; 08; 09 trong Bộ
tiêu chí quốc gia NTM;
b) Nội dung: Bao gồm các nội dung: hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở
UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 35% số xã đạt

Ế

chuẩn (các trục đường xã đã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa); Hoàn thiện hệ thống

U

các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã.

́H


Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí NTM; Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ
nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà



văn hóa, thôn đạt chuẩn; Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về
y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn; Hoàn thiện hệ thống các công

H

trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 45% số xã

IN

đạt tiêu chí; Hoàn chỉnh trụ sở xã các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt

K

tiêu chí và cải tạo, xây dựng mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số
xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa).

O

̣C

c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện nội dung thứ

̣I H

01; Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện nội dung thứ 02; Bộ Văn hóa, Thể thao và

Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung thứ 03; Bộ Y Tế hướng dẫn thực hiện nội dung

Đ
A

thứ 04; Bộ giáo dục hướng dẫn thực hiện nội dung 05; Bộ Nội Vụ hướng dẫn thực
hiện nội dung 06; Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện nội dung 07;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND các huyện, thị xã

hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
1.1.5.3 Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến
năm 2015 có 20% số xã đạt chuẩn, đến năm 2020 có 50% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung: Bao gồm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp
theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao; Tăng cường công tác
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học- kỹ thuật vào sản xuất
nông- lâm- ngư nghiệp; Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm bớt tổn thất sau quy hoạch
trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống
theo phương châm “Mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của
địa phương và đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp

vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn.
c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện nội dung 01,

Ế

02, 03, 04; Bộ LĐTB&XH hướng dẫn thực hiện nội dung 05; UBND các tỉnh, thành

U

phố trực thuộc TƯ và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo

́H

các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện; UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức

1.1.5.4 Giảm nghèo và an sinh xã hội



thực hiện.

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến 2015

H

có 65% số xã đạt chuẩn và đến năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.

IN

b) Nội dung: Gồm các nội dung phát triển kinh tế hộ, trang trại, HTX; Phát triển


K

Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn và xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên
kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn.

O

̣C

c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ NN&PTNT chủ trì, hướng dẫn thực hiện các

̣I H

nội dung 01, 03; Bộ Kế hoạch- Đầu tư hướng dẫn thực hiện nội dung 02; UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng

Đ
A

đề án theo các nội dung trên và đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án theo nội dung 01, lấy ý kiến tham gia của cộng

đồng dân cư, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
1.1.5.5 Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức có hiệu quả ở nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí Quốc gia NTM. Đến 2015
có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung: Gồm 3 nội dung chính sau: phát triển kinh tế hộ, trang trại, HTX;
Phát triển DN vừa và nhỏ ở nông thôn; xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết
kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn.


SVTH: Hồ Thị Thu Hà

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ NN&PTNT chủ trì, hướng dẫn thực hiện các
nội dung 01, 03; Bộ KH-ĐT hướng dẫn thực hiện nội dung 02; UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TƯ và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo
các nội dung trên, đồng thời chỉ đạo thực hiện; UBND các xã xây dựng đề án theo nội
dung 01, lấy ý hiến tham gia của cộng đồng dân cư, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ
chức thực hiện.
1.1.5.6 Phát triển giáo dục- đào tạo ở nông thôn

Ế

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 05 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến

U

năm 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn;

́H

b) Nội dung: tiếp tục thực hiện chương trình MTQG về giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia NTM;




c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ GD-ĐT chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án,
đồng thời chỉ đạo thực hiện; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND chỉ

H

đạo các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án, đồng thời chỉ đạo thực hiện;

IN

UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.

K

1.1.5.7 Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 05 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến

O

̣C

2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;

̣I H

b) Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG trong lĩnh vực về y tế, đáp
ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.


Đ
A

c) Phân công quản lý, thực hiện dự án: Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề
án; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
1.1.5.8 Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 06 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến
năm 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 45% số xã có bưu điện và internet
đạt chuẩn. Đến năm 2020 có 75% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 70% có bưu điện
và điểm internet đạt chuẩn;

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

b) Nội dung: Gồm các nội dung là tiếp tục thực hiện chương trình MTQG về văn
hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia NTM và Thực hiện thông tin truyền thông
nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du Lịch chủ trì, hướng
dẫn thực hiện nội dung 01; Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn thực hiện
nội dung 02 và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND chỉ đạo các huyện, thị
xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ chức


U

1.1.5.9 Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Ế

thực hiện.

́H

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến
năm 2015 có 35% số xã đạt chuẩn và đến năm 2020 có 80% số xã đạt chuẩn;



b) Nội dung

Bao gồm 2 nội dung sau: Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về nước sạch và

H

vệ sinh môi trường nông thôn và Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn

IN

trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu

K

thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh

trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư…

O

̣C

c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ NN&PTNN chủ trì hướng dẫn thực hiện;

̣I H

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã hướng
dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện; UBND

Đ
A

các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ chức thực hiện.
1.1.5.10 Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể CT-XH trên địa bàn.
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến

năm 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung
Bao gồm các nội dung sau: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của
Bộ Nội Vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; Ban hành chính sách khuyến
khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt
là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán

SVTH: Hồ Thị Thu Hà

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

bộ ở các vùng này và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ
chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ Nội Vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện; UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ, UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây
dựng đề án theo các nội dung có liên quan, đồng thời chỉ đạo thực hiện và UBND các
xã xây dựng đề án theo nội dung 01, 03 và tổ chức thực hiện.
1.1.5.11 Giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn

Ế

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến năm

U

2015 có 85% số xã đạt chuẩn và đến năm 2020 có 95% số xã đạt chuẩn;

́H

b) Nội dung: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng
chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu, điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm



vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm

vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng NTM.

H

c) Phân công quản lý, thực hiện: Bộ Công an chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án;

IN

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các

K

xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.

1.2 Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới và

̣C

tình hình thực hiện nông thôn mới ở Việt Nam .

O

1.2.1 Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới

̣I H

● Kinh nghiệm của Hàn Quốc: Thực hiện theo “Phong trào làng mới”

Đ
A


Vào cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc
chỉ có 85 USD, phần lớn người dân không đủ ăn; 80% người dân nông thôn không có
điện thắp sáng và phải dùng đèn dầu, họ phải sống trong những căn nhà lợp bằng
lá…nhưng sau khi Phong trào Làng mới (SU) ra đời với 3 tiêu chí: cần cù (chăm chỉ),
tự lực vượt khó và hợp tác (hiệp lực cộng đồng) được người dân hưởng ứng mạnh mẽ.
Từ khi triển khai thực hiện, bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã có những thay đổi hết sức kỳ
diệu. Chỉ sau 8 năm, các dự án phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cơ bản được hoàn
thành và đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong các lĩnh vực về hạ tầng kỹ thuật nông
thôn và có tới 98% hộ có điện thắp sáng. Đặc biệt, vì không có quỹ bồi thường đất và các
tài sản khác nên việc hiến đất, tháo dỡ công trình, cây cối đều do dân tự giác bàn bạc, thỏa
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

thuận, ghi công lao đóng góp và hy sinh của các hộ cho phong trào. Thắng lợi đó được
Hàn Quốc tổng kết thành 6 bài học lớn như sau: Thứ nhất, phát huy nội lực của nhân
dân để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, phương châm là nhân dân quyết định và làm
mọi việc, “Nhà nước bỏ ra 1 vật tư, nhân dân bỏ ra 5-10 công sức và tiền của”. Dân
quyết định loại công trình, dự án nào cần ưu tiên làm trước, công khai bàn bạc, quyết
định thiết kế và chỉ đạo thi công, nghiệm thu công trình; Thứ hai, phát triển sản xuất để
tăng thu nhập. Khi kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất được xây dựng, các cơ quan, đơn

Ế


vị chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, giống mới, khoa học công nghệ giúp nông dân tăng

U

năng suất cây trồng, vật nuôi, xây dựng vùng chuyên canh hàng hóa. Chính phủ xây

́H

dựng nhiều nhà máy ở nông thôn để chế biến và tiêu thụ nông sản cũng như có chính
sách tín dụng nông thôn, cho vay thúc đẩy sản xuất; Thứ ba, đào tạo cán bộ phục vụ



phát triển nông thôn Hàn Quốc, xác định nhân tố quan trọng nhất để phát triển phong
trào SU là đội ngũ cán bộ cơ sở theo tinh thần tự nguyện và do dân bầu; Thứ tư, phát

H

huy dân chủ để phát triển nông thôn. Hàn Quốc thành lập hội đồng phát triển xã, quyết

IN

định sử dụng trợ giúp của chính phủ trên cơ sở công khai, dân chủ, bàn bạc để triển

K

khai các dự án theo mức độ cần thiết của địa phương. Thứ năm, phát triển kinh tế hợp
tác từ phát triển cộng đồng, Hàn Quốc đã thiết lập lại các hợp tác xã (HTX) kiểu mới

O


̣C

phục vụ trực tiếp nhu cầu của dân, cán bộ HTX do dân bầu chọn. Thứ sáu, phát triển

̣I H

và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường bằng sức mạnh toàn dân. Chính phủ quy hoạch, xác
định chủng loại cây rừng phù hợp, hỗ trợ giống, tập huấn cán bộ kỹ thuật chăm sóc

Đ
A

vườn ươm và trồng rừng để hướng dẫn và yêu cầu tất cả chủ đất trên vùng núi trọc đều
phải trồng rừng, bảo vệ rừng.
Phong trào SU của Hàn Quốc đã biến đổi cộng đồng vùng nông thôn cũ thành

cộng đồng NTM ngày một đẹp hơn và giàu hơn. Khu vực nông thôn trở thành xã hội
năng động có khả năng tự tích lũy, tự đầu tư và tự phát triển. Phong trào SU với mức
đầu tư không lớn, đã góp phần đưa Hàn Quốc từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở
nên giàu có.
● Kinh nghiệm Thái Lan: “Sự trợ giúp mạnh mẽ của nhà nước”
Thái Lan vốn là một nước nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn chiếm
khoảng 80% dân số cả nước. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp,
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược như: đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà
nước đã hỗ trợ để tăng sức cạnh tranh với các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm
hàng nông nghiệp, đẩy mạnh công tác tiếp thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên
nhiên một cách khoa học và hợp lý. Trong xây dựng kết cấu hạ tầng, Nhà nước đã có
chiến lược trong xây dựng và phân bố hợp lý các công trình hạ tầng phục vụ cho nông
nghiệp. Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nông nghiệp, chính phủ Thái Lan đã tập
trung vào các nội dung như cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển công nghiệp nông

Ế

thôn, đồng thời cũng xem xét đến các nguồn tài nguyên, những kỹ năng truyền thống,

U

nội lực, tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất và tiếp thị song song với việc cân đối nhu

́H

cầu tiêu dùng trong nước và nhập khẩu. Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành
mũi nhọn như sản xuất hàng nông nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy



mạnh mẽ công nghiệp chế biến nông sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhất
là các nước công nghiệp phát triển. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Thái Lan

H


phát triển rất mạnh nhờ một số chính sách về phát triển nông nghiệp, đảm bảo vệ sinh

IN

an toàn thực phẩm, mở cửa thị trường khi thích hợp…với một số kinh nghiệm trong

K

phát triển nông nghiệp, nông thôn nêu trên cho thấy những ý tưởng sáng tạo, khâu đột
phá và sự trợ giúp hiệu quả của nhà nước trên cơ sở phát huy tính tự chủ, năng động,

O

̣C

trách nhiệm của người dân để phát triển khu vực, đưa đất nước tiên tiến và hiện đại
hơn. (Theo wedsite tapchicongsan.org.vn).

̣I H

1.2.2 Tình hình thực hiện nông thôn mới ở Việt Nam.

Đ
A

Thực hiện nghị quyết Trung ương 7 khóa X của Thủ tướng chính phủ đã ban hành Bộ
tiêu chí Quốc gia về NTM tại quyết định 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 và Chương trình
MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010- 2020 tại quyết định 800/QĐ-TTg ngày
04/06/2020. Ngày 02 tháng 02 năm 2010, Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định

193/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM. Kết quả thực
hiện đến nay trên các lĩnh vực như sau:
1.2.2.1 Thành lập bộ máy chỉ đạo từ Trung ương đến cơ sở
Ngày 01 tháng 7 năm 2010, Thủ tướng chính phủ ban hành quyết định 1013/QĐTTg Thành lập Ban chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn
2010- 2020. Ban chỉ đạo Trung ương có 24 thành viên, do đồng chí Nguyễn Sinh HùngSVTH: Hồ Thị Thu Hà

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ làm Trưởng ban, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT
Cao Đức Phát làm phó trưởng ban thường trực.
Ban chỉ đạo Trung ương đã ban hành Quy chế hoạt động (tại quyết định 437/QĐBCĐXDTM, ngày 20/09/2010) và Kế hoạch triển khai Chương trình MTQG xây dựng
NTM giai đoạn 2010-2020 (tại quyết định 435/QĐ-BCĐXDNTM, ngày 20/09/2010).
Để giúp việc cho Ban chỉ đạo, Bộ NN&PTNT đã thành lập Văn phòng điều phối
chương trình với 24 cán bộ chuyên trách (4 chuyên trách, 9 kiêm nhiệm từ các Bộ,

Ế

ngành, 11 kiêm nhiệm từ các đơn vị trong Bộ). Theo kế hoạch của Ban chỉ đạo Trung

U

Ương, trong năm 2010 các cấp chính quyền từ tỉnh đến huyện đều đã thành lập ban chỉ

́H


đạo chương trình MTQG xây dựng NTM.

Ở cấp xã, thành lập Ban quản lý chương trình NTM (do Chủ tịch UBND xã làm



Trưởng ban, các ủy viên Uỷ ban phụ trách các lĩnh vực nông nghiệp, kinh tế, giao
thông công chính, đại diện Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể quần chúng làm thành viên)

H

và Ban giám sát cộng đồng (gồm đại diện của Hội đồng nhân dân, Mặt trận tổ quốc,

IN

các tổ chức chính trị xã hội và đại diện của cộng đồng dân cư).

K

1.2.2.2 Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, chọn điểm chỉ đạo
Cũng trong năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã tổ chứ Hội nghị trực tuyến với

O

̣C

lãnh đạo các bộ, ngành Trung ương, lãnh đạo các địa phương để triển khai Chương

̣I H


trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010- 2020 (ngày 06/08/2010). Nhiều hoạt
động tuyên truyền như họp báo, tổ chứ Hội nghị với các tổ chức quốc tế… cũng đã

Đ
A

được tiến hành. Ban chỉ đạo Trung ương đã chọn 5 tỉnh là Phú Thọ, Thái Bình, Hà
Tĩnh, Bình Phước, An Giang và 5 huyện là Nam Đàn- tỉnh Nghệ An, Hải Hậu- tỉnh
Nam Định, Phước Long- tỉnh Bạc Liêu, Phú Ninh- tỉnh Quảng Nam, K’Bang- tỉnh Gia
Lai làm điểm chỉ đạo.
Theo Cục Kinh tế hợp tác phát triển nông thôn (công bố tại hội nghị ngày
15/02/2011), đến tháng 2 năm 2011, có 60 tỉnh chọn xã làm điểm chỉ đạo trước khi nhân
ra diện rộng (766 xã/119 huyện). Một số tỉnh chọn số xã làm điểm lớn như Phú Yên
22%, Đồng Tháp 25%, Hà Giang 23%, Lào Cai 31%... Có tỉnh đề ra kế hoạch hoàn
thành xây dựng nông thôn mới sớm hơn kế hoạch của Trung ương như Quảng Ninh
phấn đấu 70% xã đạt NTM vào năm 2015.
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

1.2.2.3 Ban hành các văn bản hướng dẫn chỉ đạo
Theo sự chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương đã ban hành nhiều thông
tư hướng dẫn quản lý, thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM. Bộ NN&PTNT đã
ban hành thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21 tháng 08 năm 2009, về “Hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM” và Thông tư 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày

08 tháng 02 năm 2010 về “Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã”.
Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 21/2009/TT-BXD, ngày 30/6/2009 về: “Quy

Ế

định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn”; Thông

U

tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009, về “Ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng

́H

nông thôn” và Thông tư số 32/2009/TT-BXD, ngày 10/09/2009 về “Ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn”; Thông tư 09/2010/TT-



BXD ngày 04/08/2010 và sổ tay Hướng dẫn lập quy hoạch NTM. Liên Bộ NN&PTNT,
Bộ KH & ĐT, Bộ Tài chính đã ban hành thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-

H

BKHĐT-BTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 để hướng dẫn một số nội dung thực hiện quyết

IN

định 88/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt

K


chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010- 2020. Các Bộ, ngành khác đều căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình ban hành nhiều văn bản hướng dẫn, tổ chức

O

̣C

thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM theo chỉ đạo của Chính phủ.

̣I H

1.2.2.4 Chỉ đạo cơ sở tập trung thực hiện một số nội dung
Mục tiêu của Chính phủ là trong năm 2011, cả nước cơ bản hoàn thành công tác

Đ
A

quy hoạch xây dựng NTM. Để đảm bảo cho công tác quy hoạch có chất lượng, các địa
phương (cấp xã) đã tiến hành rà soát thực trạng. Việc xây dựng quy hoạch dự kiến đến
cuối năm 2011 sẽ hoàn tất trên phạm vi cả nước. Năm 2011, Chính phủ đã quyết định
chi 1.600 tỷ đồng (trong đó vốn sự nghiệp 1.100 tỷ đồng) cho các địa phương thực
hiện chương trình MTQG xây dựng NTM.
1.2.3 Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nông thôn Nghệ An là khu vực rộng lớn và đông dân nhất (2,55/2,942 triệu
người, chiếm 86,7% dân số toàn tỉnh), là tỉnh có đa dạng về thành phần tộc người, là
nơi lưu giữ các phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư. Tuy nhiên, nông dân Nghệ
An đang gặp rất nhiều khó khăn trong đời sống.
SVTH: Hồ Thị Thu Hà


16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn

Thực hiện Quyết định số 491 của Thủ tướng Chính phủ, Ngày 31/8/2010 UBND
tỉnh Nghệ An ra Quyết định 3875 về phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình MTQG
xây dựng NTM tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010– 2020. Theo đó, mục tiêu chung về xây
dựng NTM mới đến năm 2020 là xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT-XH từng bước
hiện đại; cơ cấu kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo kế hoạch; xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa xứ Nghệ….Cụ thể, qua 3 năm
triển khai thực hiện tỉnh Nghệ An đã đạt được một số kết quả như sau: Đến năm 2013,

U

Ế

toàn tỉnh đã có 01 xã đạt 19/19 tiêu chí NTM đó là tại xã Sơn Thành, huyện Yên

́H

Thành, tỉnh Nghệ An; có 26 xã đạt 15- 18 tiêu chí; có 153 xã đạt từ 10- 14 tiêu chí; có
193 xã đạt từ 5- 9 tiêu chí; 58 xã đạt từ 1- 4 tiêu chí. Tổng nguồn vốn huy động, lồng



ghép thực hiện chương trình đến năm 2013 ước đạt 13.964 tỷ đồng. Trong đó:

+ Vốn ngân sách nhà nước đầu tư: 1.753 tỷ đồng chiếm 12,6% gồm: Trung ương

H

hỗ trợ trực tiếp là 248 tỷ đồng, Vốn hỗ trợ đầu tư của tỉnh là 777 tỷ đồng;

IN

+ Vốn hỗ trợ đầu tư của huyện: 510 tỷ đồng;
+ Vốn đầu tư của các xã: 217 tỷ đồng

K

+ Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án: 5.723 tỷ đồng, chiếm 41,2%;

̣C

+ Vốn tín dụng: 1.701 tỷ đồng, chiếm 12,2%;

O

+ Vốn doanh nghiệp: 761 tỷ đồng, chiếm 5%

̣I H

+ Vốn dân góp: 4.024 tỷ đồng, chiếm 29%.
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn đạt trên 86.486 tỷ đồng, trong

Đ
A


đó dư nợ cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn là 25.397 tỷ đồng. Mặc dù
trong điều kiện khó khăn, nhưng các địa phương đã làm tốt công tác tuyên truyền, vận
động, tạo được phong trào sâu rộng trong việc huy động, lồng ghép nguồn lực xây dựng
hạ tầng KT-XH nông thôn. Bằng vốn dân góp và lồng ghép các chương trình, dự án toàn
tỉnh đã xây dựng, nâng cấp được 3.365 km đường giao thông nông thôn các loại. Qua 2
đợt hỗ trợ xi măng làm đường giao thông, toàn tỉnh đã làm được 667 km; xây dựng, nâng
cấp được 1.851 km kênh mương các loại, hàng trăm công trình thủy lợi như bờ bao, cống,
trạm bơm phục vụ tưới tiêu….; 1.941 km hệ thống đường điện các loại, đảm bảo yêu cầu
phục vụ sản xuất, dân sinh khu vực nông thôn; Xây dựng, nâng cấp được 818 trường học
các cấp đạt chuẩn quốc gia; 397 nhà văn hóa đạt chuẩn.
SVTH: Hồ Thị Thu Hà

17


×