Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ở thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.29 KB, 118 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu nêu trong
luận văn là trung thực. Các kết quả nêu trong luận văn chưa được ai công bố trong
bất kỳ công trình khoa học nào.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Tác giả luận văn


-i-

Lê Phước Quang


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian tìm hiểu, thu thập và nghiên cứu số liệu tại địa bàn Thị xã Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi đã hoàn thành luận văn với đề tài “Ứng dụng khoa
học, công nghệ vào sản xuất Lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Để có được công trình nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi xin
chân thành cảm ơn:

Ế

Các Thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là Thầy giáo

U

TS.Trần Xuân Châu - Người đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn

́H

thành đề tài.

Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo các phòng, ban Thị xã Hương Trà; Trung



Tâm khuyến Nông - Lâm - Ngư tỉnh Thừa Thiên Huế; Trung Tâm khuyến Nông

- Lâm - Ngư Thị xã Hương Trà và các phường, xã trên địa bàn Thị xã Hương Trà

H

đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn

IN

này.

K

Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên tôi hoàn thành đề
tài này.

O

̣C

Mặc dù có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế

̣I H

nên luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự đóng góp và giúp đỡ của
quý thầy cô và bạn bè.

Đ
A

Huế, ngày 15 tháng 07 năm 2014

Học viên thực hiện

Lê Phước Quang

- ii -


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: LÊ PHƯỚC QUANG
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị

Niên khoá 2012 - 2014

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
Tên đề tài: ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT LÚA Ở
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Ngày nay, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp,

́H

năng suất lao động không ngừng được nâng cao, cơ cấu kinh tế có sự chuyển biến




mạnh mẽ, mọi mặt của đời sống xã hội loài người thay đổi sâu sắc.
Là Thị Xã nằm trong tuyết hành lang kinh tế Đông - Tây, Hương Trà có sự

H

đa dạng về địa hình, với 7 phường và 9 xã. Phong trào đưa cán bộ kỹ thuật và cán

IN

bộ tự nguyện về nông thôn giúp đỡ, hướng dẫn nông dân ứng dụng các thành tựu
khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống đã có tác động tích cực vào việc

̣C

theo hướng hàng hoá.

K

tăng năng suất và nâng cao chất lượng nông phẩm, đặc biệt hướng đến sản xuất lúa

O

Tuy nhiên, so với tốc độ phát triển của KH, CN và tiềm năng của địa phương

̣I H

việc ứng dụng tiến bộ KH, CN vào sản xuất lúa để khai thác, phát huy tiềm năng thế
mạnh của Thị Xã Hương Trà những năm qua còn nhiều hạn chế, chưa đồng bộ và


Đ
A

rộng khắp, nhiều xã, phường trên địa bàn còn sử dụng kinh nghiệm truyền thống và
công nghệ lạc hậu nên năng suất thấp. Quá trình chuyển giao KH, CN cho nông dân
ứng dụng vào sản xuất gặp nhiều khó khăn, chưa phù hợp từng vùng do đó đã làm
giảm đi vai trò của KH, CN trong sản xuất nông nghiệp nói chung và cây lúa nói
riêng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Ứng dụng khoa
học, công nghệ vào sản xuất Lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” để
viết luận văn thạc sỹ kinh tế

- iii -


2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng khoa học công nghệ
- Khảo sát thực trạng và các giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy ứng dụng khoa

Ế

học, công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị Xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong

U


những năm tiếp theo.

́H

- Làm tài liệu tham khảo đối với những người quan tâm, nghiên cứu vấn đề này.
- Các nghiên cứu có thể giúp nhìn nhận sâu hơn về vai trò của ứng dụng khoa

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

hiệu quả nền kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế.



học, công nghệ vào sản xuất lúa, từ đó có thể tìm ra các giải pháp giúp cải thiện

- iv -



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng phát triển Châu Á

BQL

Ban quản lý

BVTV

Bảo vệ thực vật

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HTX

Hợp tác xã

KH, CN

Khoa học, công nghệ

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NGO


Tổ chức phi chính phủ

NLN

Nông lâm ngư

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

PTNT

Phát triển nông thôn

PTTH

Phát thanh truyền hình

QLKT

Quản lý kinh tế

́H



H

Thiết bị kỷ thuật


IN

TBKT
TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

K

THCS

O

Trung học cơ sở
Trách nhiệm hữu hạn
Trung học phổ thông
Ủy ban nhân dân

Đ
A

̣I H

UBND

̣C

THHH
THPT


U

Ế

ADB

-v-


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn theo giá so sánh năm 2010 phân
theo ngành kinh tế……………………………………………………………...…..38
Bảng 2.2: Chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển các giống lúa......................................39
Bảng 2.3: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ...........................................40

Ế

Bảng 2.4: Đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình cánh đồng mẫu lớn ...........................46

U

Bảng 2.5: Diện tích và năng suất lúa vụ Đông Xuân................................................48

́H


Bảng 2.6: Diện tích và năng suất lúa vụ Hè Thu ......................................................48
Bảng 2.7: Tình hình sâu bệnh hại Lúa ......................................................................49



Bảng 2.8: Tiến trình triển khai các hoạt động trong thực hiện mô hình ...................60
Bảng 2.9: Kết quả theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển................................61

H

Bảng 2.10: Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất................................................62

IN

Bảng 2.11: Đánh giá hiệu quả kinh tế giống lúa BT7...............................................63

K

Bảng 2.12. Số lượng lao động tham gia vào sản xuất lúa của các mẫu điều tra .......64
Bảng 2.13: Trình độ chuyên môn của lao động trực tiếp tham gia vào sản xuất lúa

O

̣C

của các mẫu điều tra ..................................................................................................65

̣I H


Bảng 2.14: Thu nhập chủ yếu của lao động qua các mẫu điều tra............................72

Đ
A

Bảng 2.15: Diện tích đất trồng lúa của Hộ điều tra...................................................66

- vi -


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................v
Danh mục các bản ..................................................................................................... vi
Mục lục..................................................................................................................... vii

Ế

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

U

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC,

́H

CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT LÚA ...................................................................6
1.1. Đặc điểm, vai trò của ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ..............6




1.1.1. Khoa học, công nghệ và ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông
nghiệp......................................................................................................................6

H

1.1.1.1. Quan niệm về khoa học, công nghệ ......................................................6

IN

1.1.1.2. Phân loại ứng dụng khoa hoc, công nghệ trong nông nghiệp .............12

K

1.1.1.3. Đặc điểm ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ................14
1.1.2. Vai trò của ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa .........................................14

O

̣C

1.1.2.1. Một số đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây lúa.......................15

̣I H

1.1.2.2. Vị trí cây lúa trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn .19
1.1.2.3. Vai trò của việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất lúa ......21


Đ
A

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa.......23
1.2.1. Các nhân tố tự nhiên ...................................................................................23
1.2.2. Các nhân tố kinh tế .....................................................................................24
1.2.3. Các nhân tố xã hội ......................................................................................26
1.2.4. Các chính sách của Nhà nước .....................................................................27
1.3. Tiêu chí đánh giá về ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa..............28
1.4. Kinh nghiệm ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất lúa ở một số địa phương.29

- vii -


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀO
SẢN XUẤT LÚA Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ ..................32
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội Thị Xã Hương Trà .......................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................32
2.1.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................32
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình và tài nguyên đất ...................................................32
2.1.1.3. Điều kiện khí hậu.................................................................................33

Ế

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................34

U

2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ..............................................................34


́H

2.1.2.2. Tình hình cơ sở hạ tầng .......................................................................34
2.1.2.3. Tình hình kinh tế- xã hội của Thị xã Hương Trà ................................35



2.1.2.4. Về văn hóa, xã hội ...............................................................................36
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của Thị Xã Hương

H

Trà ảnh hưởng đến ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa.......................................37

IN

2.1.3.1. Thuận lợi..............................................................................................37

K

2.1.3.2. Khó khăn..............................................................................................37
2.2. Quá trình ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa ở thị xã Hương Trà, TT Huế ....38

O

̣C

2.2.1. Một số mô hình ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa ở Tỉnh Thừa Thiên

̣I H


Huế được đưa vào triển khai tại Thị xã Hương Trà..............................................38
2.2.1.1. Mô hình sản xuất thử các giống lúa mới DT68, NĐ2, Hưng dân, QR2

Đ
A

..........................................................................................................................38
2.2.1.2. Mô hình “cánh đồng mẫu” ..................................................................41

2.2.2. Tình hình sản xuất lúa trên địa bàn Thị xã Hương Trà những năm qua.....47
2.2.3. Ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa trên địa bàn Thị xã Hương
Trà trong thời gian qua .........................................................................................50
2.2.3.1. Công tác đào tạo, tập huấn kỹ thuật, tuyên truyền ..............................51
2.2.3.2. Triển khai các mô hình trình diễn........................................................51
2.2.3.3. Công tác giống.....................................................................................52
2.2.3.4. Công tác phòng trừ sâu bệnh ...............................................................52

- viii -


2.2.3.5. Chương trình bê tông hóa kênh mương thủy lợi .................................53
2.2.3.6. Thực hiện quy trình, kỹ thuật thâm canh.............................................54
2.2.3.7. Cơ giới hoá trong các khâu sản xuất ...................................................55
2.2.3.8. Triển khai thực hiện các chính sách đầu tư phát triển nông nghiệp....55
2.2.3.9. Công tác quản lý nhà nước về vật tư hàng hóa nông nghiệp và các hoạt
động dịch vụ sản xuất .......................................................................................56
2.2.3.10. Kết quả thực hiện cánh đồng mẫu lúa vụ Đông Xuân 2013-2014 ở

Ế


Thị xã Hương Trà .............................................................................................57

U

2.3. Kết quả khảo sát ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa của các hộ điều tra

́H

...................................................................................................................................64
2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ..........................................................64



2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất lúa của người nông dân. ................................................................................65

H

2.3.2.1. Trình độ học vấn và chuyên môn của người lao động ........................65

IN

2.3.2.2. Thu nhập từ cây lúa .............................................................................71

K

2.3.2.3. Đất đai..................................................................................................66
2.3.2.4. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ diều tra .......................69


O

̣C

2.3.2.5. Sử dụng giống lúa của các hộ điều tra.................................................67

̣I H

2.3.2.6. Phòng trừ sâu bệnh hại lúa ..................................................................67
2.3.2.7. Công tác bảo quản lúa sau thu hoạch của các hộ điều tra ...................70

Đ
A

2.3.2.8. Thị trường tiêu thụ Lúa trên địa bàn....................................................71
2.3.2.9. Các vấn đề đặt ra trong quá trình sản xuất lúa của các hộ điều tra .....72

2.4. Một số thuận lợi, khó khăn trong quá trình ứng dụng khoa học, công nghệ vào
sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà .............................................................................74
2.4.1. Thuận lợi .....................................................................................................74
2.4.2. Khó khăn.....................................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân ...............................................................................................76

- ix -


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY QUÁ
TRÌNH ỨNG DỤNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT LÚA Ở
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ...........................................................................................78
3.1. Định hướng phát triển nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng của tỉnh

Thừa Thiên Huế........................................................................................................77
3.2. Phương hướng ứng dụng KH, CN trong phát triển nông nghiệp trên địa bàn Thị
xã Hương Trà ............................................................................................................79

Ế

3.2.1. Một số quan điểm của Thị xã Hương Trà trong quá trình ứng dụng KH, CN

U

vào sản xuất nông nghiệp......................................................................................79

́H

3.2.2. Những định hướng chung của Thị xã trong quá trình ứng dụng KH, CN
vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn trong thời gian tới ...................................81



3.2.3. Những định hướng cụ thể việc ứng dụng KH, CN trong nông nghiệp trên
địa bàn Thị xã Hương Trà.....................................................................................82

H

3.2.3.1.Về nông-lâm-ngư nghiệp......................................................................82

IN

3.2.3.2. Về thuỷ sản .........................................................................................85


K

3.3. Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy ứng dụng KH, CN vào sản xuất Lúa ở Thị
xã Hương Trà trong thời gian tới ..............................................................................86

O

̣C

3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống nghiên cứu và chuyển giao KH, CN vào

̣I H

sản xuất lúa ...........................................................................................................86
3.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống các cơ quan nghiên cứu ứng dụng KH, CN vào sản

Đ
A

xuất lúa..............................................................................................................86
3.3.1.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống chuyển giao KH, CN vào
sản xuất lúa .......................................................................................................87

3.3.2. Tạo lập các điều kiện thuận lợi cho ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản
xuất lúa trên địa bàn..............................................................................................88
3.3.2.1. Nâng cao trình độ và khả năng ứng dụng KH, CN cho người nông dân
..........................................................................................................................88
3.3.2.2. Nâng cao vai trò của HTX nông nghiệp ở từng địa phương trong quá
trình đưa KH, CN vào sản xuất của nông dân ..................................................89


-x-


3.3.2.3. Phát triển mô hình liên kết nông - công nghiệp ..................................92
3.3.3. Hoàn thiện hệ thống chính sách thúc đẩy ứng dụng KH, CN vào sản xuất
lúa..........................................................................................................................93
3.3.3.1. Tạo nguồn vốn đầu tư cho hoạt động ứng dụng KH, CN của nông dân
vào sản xuất lúa ................................................................................................93
3.3.3.2. Chính sách đất đai ...............................................................................94
3.3.3.3. Chính sách thuế ....................................................................................96

Ế

3.3.3.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn...........................................................96

U

3.3.4. Giải pháp về thị trường và giá cả................................................................98

́H

Kết luận và kiến nghị………………………………………………………………99
Tài liệu tham khảo……………………………………………….………………..103

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



Phụ lục…………………………………………………………………………….106

- xi -


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển của xã hội, những tri thức khoa học thuộc các lĩnh
vực khác nhau luôn được phát triển do những yêu cầu của sản xuất và đời sống. Sự
phát triển liên tục những tri thức của con người về thế giới tự nhiên, xã hội và bản
thân được gọi là những tiến bộ khoa học. Những tiến bộ khoa học đó lại phát huy
tác dụng đối với thực tiễn sản xuất thông qua công nghệ cụ thể. Có thể nói, tiến bộ

Ế

khoa học đánh dấu sự phát triển mới của khoa học, còn công nghệ sản xuất là sự cụ

U


thể hoá việc vận dụng tiến bộ khoa học đó vào sản xuất thông qua một hệ thống tiêu

́H

chuẩn kỹ thuật phù hợp. Nói cách khác, sự tăng lên về trình độ hiểu biết của con
người được đánh dấu bằng sự xuất hiện của những tiến bộ khoa học. Đến lượt mình,



những tiến bộ khoa học đó lại được thực hiện qua các công nghệ sản xuất cụ thể.

H

Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, việc áp dụng

IN

những thành tựu đó vào trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói
riêng đã góp phần làm tăng năng suất cũng như phẩm chất của nông sản phẩm.

K

Trong đó việc tạo ra giống lúa mới, áp dụng quy trình sản xuất lúa mới đã giúp tăng

̣C

năng suất và sản lượng lúa, đồng thời tạo ra những loại gạo có chất lượng thơm,

O


ngon, dẻo đáp ứng nhu cầu thị trường. Mặt khác, ứng dụng qui trình công nghệ bảo

̣I H

quản và chế biến sản phẩm đang tạo giúp vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ tại những
thị trường xa xôi, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.[12]

Đ
A

Đối với nước ta, một nước có tỷ trọng nông nghiệp lớn, trong đó có hơn 70%

dân số đang sống và làm việc thì vấn đề công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp
và nông thôn có vai trò cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu dài, làm cơ sở để ổn
định và phát triển kinh tế-xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự thành công của sự nghiệp đó chủ yếu phụ
thuộc vào trình độ dân trí, vào việc đẩy mạnh áp dụng có hiệu quả các thành tựu
khoa học, công nghệ và phát huy lợi thế so sánh của từng vùng để chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn, thúc đẩy sản xuất hàng hoá nông nghiệp.[10]

1


Là Thị xã nằm trong tuyết hành lang kinh tế Đông-Tây, Hương Trà có sự đa
dạng về địa hình, với 7 phường và 9 xã. Phong trào đưa cán bộ kỹ thuật và cán bộ tự
nguyện về nông thôn giúp đỡ, hướng dẫn nông dân ứng dụng các thành tựu khoa
học và công nghệ vào sản xuất và đời sống đã có tác động tích cực vào việc tăng
năng suất và nâng cao chất lượng nông phẩm, đặc biệt hướng đến sản xuất lúa theo
hướng hàng hoá. Với xu hướng đó Thị xã Hương Trà đã xuất hiện nhiều mô hình
sản xuất lúa mang đến có hiệu quả kinh tế-xã hội cao, tích cực ứng dụng tiến bộ


Ế

khoa học và công nghệ để tăng sản lượng lương thực, qua đó chủ động điều chỉnh

U

cơ cấu kinh tế, hình thành các vùng sản xuất lúa tập trung, chuyên canh có quy mô

́H

lớn dựa trên cơ sở lựa chọn các loại giống lúa phù hợp và bước đầu hướng đến kết
hợp với công nghệ thu hoạch, bảo quản lúa phù hợp, từ đó từng bước cải thiện đời



sống và nâng cao thu nhập cho người nông dân trên địa bàn.

H

Tuy nhiên, so với tốc độ phát triển của KH, CN và tiềm năng của địa phương

IN

việc ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa để khai thác, phát huy tiềm năng thế mạnh
của Thị xã Hương Trà những năm qua còn nhiều hạn chế, chưa đồng bộ và rộng

K

khắp, nhiều xã, phường trên địa bàn sử dụng kinh nghiệm truyền thống và công


̣C

nghệ lạc hậu nên năng suất thấp. Quá trình chuyển giao KH, CN cho nông dân ứng

O

dụng vào sản xuất gặp nhiều khó khăn, chưa phù hợp từng vùng do đó đã làm giảm

̣I H

đi vai trò của KH, CN trong sản xuất nông nghiệp nói chung và cây lúa nói riêng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Ứng dụng Khoa

Đ
A

học, công nghệ vào sản xuất Lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” để
viết luận văn thạc sỹ kinh tế
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Cho đến nay, chưa có công trình, bài báo nào nghiên cứu chuyên sâu về ứng
dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất Lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh TT Huế
3. Mục đích nghiên cứu
3.1. Mục đích chung

2


Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đồng thời đánh giá thực trạng việc ứng dụng
KH, CN vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian

qua, đề tài tìm kiếm các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình ứng dụng KH, CN vào
sản xuất lúa tại địa bàn nghiên cứu.
3.2. Mục đích cụ thể
- Hệ thống hoá những cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng KH, CN vào sản
xuất lúa ở nước ta hiện nay

Ế

- Đánh giá thực trạng ứng dụng KH, CN vào sản xuất lúa ở Thị Xã Hương Trà

U

trong thời gian qua. Những vấn đề còn tồn tại trong quá trình ứng dụng KH, CN vào

́H

sản xuất luá.

CN vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà.

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



- Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy quá nhanh trình ứng dụng KH,

IN


4.1. Đối tượng nghiên cứu

Luận văn không đề cập toàn bộ những vấn đề về khoa học công nghệ nói chung

K

mà chỉ đi sâu nghiên cứu sự đóng góp của quá trình ứng dụng KH, CN vào sản xuất

̣C

lúa ở Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

O

4.2. Phạm vi nghiên cứu

̣I H

4.2.1. Về không gian: Trên địa bàn Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
4.2.2. Về thời gian: chủ yếu từ năm 2009 đến nay.

Đ
A

4.2.3. Về nội dung: Đề tài không đi sâu nghiêu cứu mặt kỹ thuật của việc ứng dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất lúa, mà chỉ đi sâu nghiên cứu động thái, vai trò
của quá trình ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn được thực hiện trên cơ sở vận dụng lý luận, phương pháp luận
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, hệ thống quan

điểm đường lối phát triển kinh - tế xã hội của Đảng và nhà nước.
- Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp thu thập số liệu, phương pháp
điều tra và phương pháp phân tích số liệu.

3


- Phương pháp thu thập số liệu
Thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu thu thập từ nguồn tài liệu thứ cấp và
tài liệu sơ cấp.
+ Tài liệu thứ cấp
- Được thu thập chủ yếu từ các báo cáo tổng kết từ Trung Tâm khuyến nônglâm-ngư của tỉnh, nguồn số liệu ở phòng kinh tế Thị xã Hương Trà, Uỷ ban nhân
dân các xã, phường và các HTX trên địa bàn nghiên cứu.

Ế

- Các tư liệu nghiên cứu hiện có về ứng dụng khoa học công nghệ vào sản

U

xuất lúa đã được đăng tải trên các báo, tạp chí và các tài liệu đăng tải trên Internet.

́H

+ Tài liệu sơ cấp

Được thu thập trên cơ sở tiến hành khảo sát thực tế các hộ thông qua phiếu điều




tra. Tôi đã tiến hành điều tra thông qua 135 phiếu điều tra hộ nông dân.
Với mục đích để hiểu được thực trạng trong quá trình ứng dụng khoa học

H

công nghệ vào sản xuất lúa của hộ nông dân trên địa bàn, quá trình điều tra được

IN

tiến hành bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình với phiếu điều tra

K

6. Kết quả nghiên cứu dự kiến

- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng khoa học, công nghệ

O

̣C

- Khảo sát thực trạng và các vấn đề đặt ra trong quá trình ứng dụng khoa học,

̣I H

công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà từ năm 2009 đến nay.
- Nêu ra một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình ứng dụng khoa

Đ
A


học, công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị xã Hương Trà trong những năm tiếp theo.
7. Đóng góp của đề tài
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo đối với những người quan tâm, nghiên

cứu vấn đề này. Đồng thời giúp nhìn nhận sâu hơn về vai trò của ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất lúa của hộ nông dân, từ đó góp phần tìm ra các giải pháp
giúp cải thiện hiệu quả nền kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài gồm có
3 chương

4


Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng khoa học, công nghệ
vào sản xuất
Chương 2. Thực trạng ứng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ở Thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình ứng dụng

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa ở thị xã Hương Trà

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT LÚA
1.1. Đặc điểm, vai trò của ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa
1.1.1. Khoa học, công nghệ và ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông
nghiệp
1.1.1.1. Quan niệm về khoa học, công nghệ

Ế

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, việc không ngừng sáng


U

tạo và đẩy mạnh ứng dụng khoa học vào sản xuất và đời sống là động lực trực tiếp

́H

của sự phát triển, thành quả của khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu sản xuất,
đời sống của nông dân càng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH,



làm cho năng suất lao động không ngừng được tăng lên, cơ cấu kinh tế có sự
chuyển biến mạnh mẽ, từ đó đời sống người dân ngày càng được nâng cao hơn.

H

Hiện nay, khái niệm khoa học, công nghệ vẫn còn có nhiều quan niệm khác

IN

nhau:

K

Theo tiếng Latin, khoa học có nghĩa là “Sceintia”, có nghĩa là kiến thức hoặc
hiểu biết, là các nỗ lực thực hiện phát minh, và tăng lượng tri thức hiểu biết của con

O


̣C

người về cách thức hoạt động của giới vật chất xung quanh. Thông qua các phương

̣I H

thức kiểm soát, nhà khoa học sử dụng cách quan sát các dấu hiệu biểu hiện mang
tính vật chất và bất thường của tự nhiên nhằm thu thập dữ liệu, phân tích thông tin

Đ
A

để giải thích cách thức hoạt động, tồn tại của sự vật, hiện tượng. Một trong những
cách thức đó là phương pháp thử nghiệm bằng mô phỏng hiện tượng tự nhiên dưới
điều kiện kiểm soát được và các ý tưởng thử nghiệm. Tri thức trong khoa học là
toàn bộ lượng thông tin mà các nghiên cứu đó tích luỹ được. Định nghĩa về khoa
học được chấp nhận phổ biến đó là khoa học là tri thức tích cực đó được hệ thống
hoá.
Viện Ngôn ngữ học thuộc Ủy ban Khoa học xã hội cho rằng: Khoa học là hệ
thống tri thức tích luỹ trong quá trình lịch sử và được thực tiễn chứng minh, phản
ánh những quy luật khách quan của thế giới bên ngoài cũng như các hoạt động tinh

6


thần của con người, giúp con người có khả năng cải tạo thế giới hiện thực.[19]
Theo Luật Khoa học và công nghệ năm 2013 của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam “Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát
triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.” [1]
Những quan niệm trên cho thấy, bản chất của khoa học là hệ thống tri thức

mang tính quy luật. Nó có vai trò đặc biệt quan trọng: nhận thức và cải tạo thế giới
tự nhiên, phục vụ nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã hội loài người.

Ế

Bên cạnh đó, cũng có những quan niệm nhấn mạnh về mặt cơ cấu, chức năng

U

của khoa học, xem xét nó như là một hình thái ý thức xã hội. Có quan niệm khác

́H

chú trọng tới những yếu tố sản xuất của nó, chẳng hạn: Khoa học là một lĩnh vực
nghiên cứu nhằm mục đích sản xuất ra những tri thức mới về tự nhiên, xã hội và tư



duy. Trong đó bao gồm tất cả những yếu tố của sự sản xuất: các nhà khoa học, năng
lực, trình độ, kinh nghiệm của họ; sự phân công và hợp tác lao động khoa học;

H

những cơ quan khoa học; những trang thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu khoa

IN

học; những phương pháp nghiên cứu khoa học; hệ thống các khái niệm, phạm trù,

K


hệ thống thông tin khoa học cũng như toàn bộ những tri thức hiện có với tư cách là
tiền đề hoặc kết quả của lao động khoa học. Như vậy, về thực chất khoa học là một

O

̣C

dạng hoạt động đặc biệt của đời sống xã hội, là sự khám phá của con người đối với

̣I H

các hiện tượng và thuộc tính vốn tồn tại một cách khách quan, từ đó làm thay đổi
nhận thức của con người và biến chúng thành hiện thực. Phạm vi ảnh huởng của

Đ
A

khoa học rất lớn, cả bề rộng lẫn bề sâu. Xã hội loài người càng phát triển thì khoa
học cũng ngày càng phát triển và phân ngành của khoa học càng chi tiết hóa và
phức tạp hóa hơn.
Tóm lại, khoa học là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một lĩnh vực hoạt
động nghề nghiệp xã hội có tính đặc thù nhằm tìm kiếm, sắp xếp một cách có hệ
thống các tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy trên cơ sở tổng hợp, khái quát những
tri thức kinh nghiệm đó được tích lũy trong quá trình lịch sử, từ thực tiễn hoạt động
sản xuất và đời sống để định hướng, dẫn dắt hoạt động thực tiễn của con người.
Mặc dù còn có nhiều cách tiếp cận khác nhau, tuy nhiên có nhiều điểm chung

7



có thể khái quát như sau: khoa học là một tập hợp các tri thức của nhân loại về các
phạm trù và quy luật vận động và phát triển khách quan của thế giới tự nhiên, xã hội
được phát hiện và kiểm nghiệm bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học.
Đối tượng nhận thức của khoa học rất rộng lớn. Nó bao gồm mọi lĩnh vực của
tự nhiên, xã hội và tư duy. Có thể phân khoa học thành nhiều lĩnh vực, hiện nay phổ
biến có ba cách phân loại cơ bản:
Theo đối tượng nghiên cứu: Gồm khoa học tự nhiên, là nghiên cứu các sự vật,

Ế

hiện tượng, quá trình trong tự nhiên. Khoa học xã hội và nhân văn, là nghiên cứu

U

hiện tượng, quá trình, quy luật vận động, phát triển của xã hội và bản thân của con

́H

người.

Theo mục tiêu nghiên cứu: Gồm khoa học cơ bản nhằm phát hiện ra các quy



luật và khoa học ứng dựng đề ra những nguyên tắc, quy tắc, phương pháp cụ thể để
ứng dụng trực tiếp vào hoạt động cải biến tự nhiên và xã hội.

H


Tuy nhiên, việc phân biệt trên cũng chỉ mang tính tương đối vì giữa chúng có

IN

sự giáp ranh, đan xen lẫn nhau xét cả về lý luận và thực tiễn.

K

* Công nghệ:

Các nhà kinh tế học thì xem công nghệ như là trạng thái hiện tại của kiến thức

O

̣C

của con người trong việc kết hợp các nguồn lực để sản xuất ra các sản phẩm mong

tăng lên.

̣I H

muốn. Như vậy, công nghệ có thể thay đổi khi kiến thức kỹ thuật của con người

Đ
A

Theo Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc (UNIDO): Công
nghệ là việc áp dụng khoa học vào công nghiệp, bằng cách sử dụng các kết quả
nghiên cứu và xử lý một cách có hệ thống và có phương pháp. Định nghĩa này chỉ

xét ở một khía cạnh nào đó của khoa học trong việc sử dụng nó một cách có hiệu
quả (như trong lĩnh vực công nghiệp mà thôi)
Tổ chức Uỷ ban kinh tế - xã hội Châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) thì đưa ra
định nghĩa: “Công nghệ bao gồm tất cả các kỹ năng, kiến thức, thiết bị và phương
pháp sử dụng trong chế tạo, dịch vụ, quản lý thông tin”[11]. Định nghĩa này được
mở rộng hơn trên các lĩnh vực chế tạo, dịch vụ, quản lý thông tin và đó đi sâu

8


nghiên cứu khía cạnh công nghệ thực thụ.
Viện Ngôn ngữ học thuộc Ủy ban Khoa học xã hội cho rằng: Công nghệ là
tổng thể nói chung các phương tiện kỹ thuật, các phương pháp tổ chức, quản lý
được sử dụng vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ.
Theo Luật khoa học và công nghệ: Công nghệ là tập hợp các phương pháp,
quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực
thành sản phẩm. Đây là khái niệm mang tính khái quát tương đối đầy đủ.

Ế

Nhìn chung các quan niệm đều đi vào làm rõ công nghệ là môn khoa học ứng

U

dụng nhằm vận dụng các quy luật tự nhiên và các nguyên lý khoa học bao gồm các

́H

phương tiện kỹ thuật, công cụ, kỹ năng, bí quyết, phương pháp… sử dụng trong quá
trình sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người.




Như vậy, khái niệm công nghệ được hiểu tổng quát là hệ thống các công cụ,
phương tiện giải pháp nhằm biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm hàng hóa và

H

dịch vụ. Công nghệ làm tăng khả năng cơ bắp và trí tuệ của con người, làm cho

IN

thiên nhiên trở nên có ích cho con người, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.

K

Vì vậy, công nghệ được coi là chìa khóa quan trọng cho sự phát triển kinh tế,
tạo lập một xã hội phồn vinh. Công nghệ được hiểu không chỉ là các phương tiện,

O

̣C

thiết bị do con người sáng tạo ra mà còn là các bí quyết, kỹ năng biến nguồn lực sẵn

̣I H

có thành sản phẩm. Ngoài ra, công nghệ còn bao hàm cả kỹ năng quản lý, tổ chức,
tài chính, tiếp thị...


Đ
A

Trong những năm gần đây, thuật ngữ công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng
gồm bốn thành phần sau:
- Thiết bị: Bao gồm máy móc, dụng cụ, kết cấu xây dựng nhà xưởng. Đây là

“phần cứng” của công nghệ giúp tăng năng lực cơ bắp và tăng trí lực của con người.
Đây là xương sống, là cốt lõi của các hoạt động chuyển hóa của đối tượng lao động.
- Con người: Bao gồm đội ngũ nhân lực để vận hành, điều khiển và quản lý
dây chuyền thiết bị. Phần này phụ thuộc rất nhiều vào trình độ học vấn, tay nghề
của đội ngũ nhân lực, kể cả kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm.
- Thông tin: Bao gồm tư liệu, dữ liệu, bản thuyết minh mô tả sáng chế, bí

9


quyết, tài liệu chỉ dẫn đặc tính kỹ thuật ... Phần này có thể trao đổi một cách công
khai, đơn giản trong dạng mô tả kỹ thuật hoặc được cung cấp có điều kiện trong
dạng bí quyết theo luật bản quyền của sở hữu công nghiệp.
- Tổ chức quản lý: Bao gồm các hoạt động bố trí, sắp xếp điều phối, quản lý,
tiếp thị ... có liên quan đến nhiệm vụ liên kết các thành phần núi trên và kích thích
người lao động làm việc để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Với
phần này, công nghệ được thể hiện trong thể chế và khoa học quản lý đó trở thành

Ế

nguồn lực.

U


Các thành phần trên có mối liên hệ tương tác với nhau hợp thành nội dung của

́H

công nghệ, trong đó phần con người đóng vai trò trọng tâm và quyết định. Nếu phần
này phát triển tốt, nghĩa là đội ngũ nhân lực được tổ chức tốt, được trang bị thông



tin và kỹ năng, kỹ xảo đầy đủ sẽ làm cho phần thiết bị trở nên hiệu quả. Ngược lại,
một lực lượng lao động đông đảo nhưng tay nghề kém, thiếu ý thức công nghệ sẽ

H

không sử dụng tốt máy móc thiết bị hiện đại để phát triển sản xuất.[12]

IN

Trình độ phát triển của công nghệ được xác định trên 4 yếu tố gồm năng

K

lượng, vật liệu, sự sống và thời gian. Tức là ở một trình độ nhất định của công nghệ,
người ta sử dụng chủ yếu những loại năng lượng, vật liệu, thời gian tương ứng với

O

̣C


trình độ phát triển của công nghệ đó. Sự thay đổi tích cực của công nghệ được gọi là

̣I H

tiến bộ công nghệ và đây là một quá trình thường xuyên, nó nằm trong bản chất
sáng tạo của quá trình lao động. Sự phát triển nhảy vọt của các công nghệ trong một

Đ
A

giai đoạn lịch sử nhất định được gọi là cách mạng công nghệ
* Khoa học và công nghệ
Trong các tài liệu như nghị quyết, chính sách phát triển kinh tế-xã hội của

Đảng và Nhà nước, trong sách báo và giao tiếp hàng ngày, cụm từ KH, CN thường
được nhắc tới. Mặc dù, giữa khoa học và công nghệ có mối quan hệ hết sức gắn bó
nhưng việc làm rõ phạm vi ranh giới của mối quan hệ này có tầm quan trọng đặc
biệt cả về lý luận và chỉ đạo thực tiễn.
Xét về chức năng thì nhiệm vụ của khoa học là tìm ra các quy luật của tự nhiên
của xã hội và của tư duy, còn chức năng của công nghệ lại là việc ứng dụng các

10


nguyên lý, quy luật khoa học vào sản xuất và đời sống.
Khoa học và công nghệ đều là kết quả của các quá trình hoạt động dựa trên cơ
sở phát triển trí tuệ của con người nhưng giữa chúng có những khác biệt quan trọng
cần lưu ý:
Một là, khoa học tập trung giải quyết câu hỏi "tại sao?" nhằm lý giải tìm ra
nguyên nhân; còn công nghệ liên quan dến câu hỏi "làm như thế nào?".

Hai là, nếu các tri thức khoa học có thể phổ biến không hạn chế, thì công nghệ

Ế

lại là một thứ hàng hóa dựng để mua bán gắn với các yếu tố sở hữu và giá cả.

U

Ba là, trong khi các hoạt động khoa học thường được đánh giá bằng các thước

́H

đo trực cảm thì thước đo đối với công nghệ lại là phần đóng góp cụ thể đối với việc
giải quyết các mục tiêu kinh tế - xã hội.



Bốn là, các hoạt động khoa học thường đòi hỏi phải có một thời gian giải
quyết dài hơn và yếu tố bất định luôn là đặc trưng của hoạt động này. Ngược lại, đối

H

với các hoạt động công nghệ thời gian giải quyết thường ngắn hơn.

IN

Mặc dù có sự khác nhau, khoa học và công nghệ có mối liên hệ chặt chẽ với

K


nhau:

- Khoa học tạo cơ sở lý thuyết và phương pháp cho ứng dụng triển khai công

O

̣C

nghệ mới vào sản xuất và đời sống.

̣I H

- Công nghệ kích thích sự phát triển của khoa học và cung cấp các phương
tiện, công cụ cho nghiên cứu khoa học.

Đ
A

Lịch sử phát triển của khoa học và công nghệ cho thấy ở thời kỳ đầu phát triển,
nhờ hoạt động thực tiễn, con người đó dần tích lũy được những kinh nghiệm nhất
định. Việc tổng kết các kinh nghiệm này đó tạo ra những công nghệ khác nhau.
Đồng thời, việc hệ thống hóa các tri thức tích lũy được đó dẫn tới sự ra đời của khoa
học. Điều đó có nghĩa là, về mặt lịch sử mà xét, sản xuất đi trước công nghệ và
công nghệ lại đi trước khoa học.
Cùng với sự phát triển của xã hội vai trò của khoa học ngày càng tăng trong xã
hội hiện đại. Khoa học có vai trò quyết định đối với sự phát triển. Nhờ những phát
minh lớn của khoa học, một xu thế mới đó hình thành là nhiều ngành công nghiệp

11



mới như điện tử và tin học, công nghệ vật liệu, công nghệ sinh học, công nghệ vũ
trụ... là kết quả trực tiếp của việc vận dung các thành quả của hoạt động nghiên cứu
khoa học cơ bản.
1.1.1.2. Phân loại ứng dụng khoa hoc, công nghệ trong nông nghiệp
Sự phong phú và đa dạng của sản xuất nông nghiệp với những đặc điểm
riêng biệt của nó làm cho tiến bộ KH, CN trong sản xuất nông nghiệp rất đa dạng,
phong phú. Đứng trên các giác độ khác nhau có thể phân KH, CN trong nông

Ế

nghiệp thành các nhóm khác nhau.

U

* Phân loại theo tính chất, tiến bộ KH, CN trong nông nghiệp bao gồm:

́H

- Tiến bộ KH, CN về công cụ sản xuất là việc đưa vào sản xuất những công cụ
sản xuất mới có tác dụng giảm nhẹ cường độ lao động, tăng năng suất lao động,



nâng cao chất lượng công việc, cải tạo đất...

- Tiến bộ KH, CN về vật tư kỹ thuật cho sản xuất: những vật tư kỹ thuật như

H


giống lúa mới, phân hóa học, thuốc bảo vệ gia súc... Có ưu thế về tính hiệu quả

IN

trong sử dụng và sự hơn hẳn của năng suất sản phẩm. Các yếu tố này có mối quan

K

hệ chặt chẽ với nhau, trong đó tính chất tiền đề của yếu tố giống đòi hỏi một loạt
các tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp về phân bón hoặc thức ăn gia súc, về chăm sóc nuôi

O

̣C

dưỡng...

̣I H

- Tiến bộ KH, CN về quy trình kỹ thuật và những biện pháp kỹ thuật mới: việc
hình thành nên những tiêu chuẩn kỹ thuật trong các quy trình sản xuất nông nghiệp

Đ
A

núi lên sự chủ động của con người đối với sự vận động bên trong của sinh vật (cây
trồng, vật nuôi). Tác dụng của những tiến bộ KH, CN này đảm bảo chắc chắn cho
việc phát huy một cách có hiệu quả những tiến bộ về vật tư, kỹ thuật cho sản xuất.
- Tiến bộ KH, CN trong lĩnh vực tổ chức, quản lý và điều phối các quan hệ
kinh tế trong lĩnh vực tái sản xuất nông nghiệp. Đây là những đổi mới trong quan

điểm, chính sách, biện pháp quản lý vĩ mô và vi mô. Những tiến bộ KH, CN loại
này thuộc kết quả hoạt động của khoa học xã hội và nhân văn.
* Phân loại theo ngành: Xét trên giác độ này, KH, CN được phân theo các
ngành trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phân theo chi tiết

12


từng ngành, từng sản phẩm trong nông nghiệp. Chẳng hạn ứng dụng KH, CN trong
sản xuất lúa gạo, ngô, chăn nuôi bò, lợn...
Việc phân loại này vừa mang tính khái quát giúp chúng ta có những định
hướng và giải pháp bao quát cho việc phát triển các ngành trồng trọt, chăn nuôi,...
còn tính cụ thể trong việc sản xuất từng cây, con sẽ làm phong phú hơn nội dung
của ứng dụng KH, CN bởi tính chất đặc thù của chúng.
* Phân loại theo khâu công việc: Sản xuất nông nghiệp là sự tiếp nối liên tiếp

Ế

các khâu công việc như làm đất, sản xuất giống, gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch

U

trong ngành trồng trọt hay sản xuất giống, thức ăn gia súc, chăm sóc, nuôi dưỡng

́H

đàn gia súc, gia cầm trong ngành chăn nuôi. KH, CN xuất hiện ở các khâu công việc
được tiếp nối như một chuỗi dây chuyền liên tục trong suốt quá trình sản xuất nông




nghiệp. Việc ứng dụng KH, CN ở các khâu công việc trong cả quá trình sản xuất
một cách tương xứng đồng bộ về trình độ sẽ tạo nên tính hệ thống nhằm đạt được

H

mục tiêu hiệu quả tổng hợp của sản xuất nông nghiệp.

IN

Nhìn chung, ứng dụng KH, CN trong sản xuất nông nghiệp có những nội dung

thỏa mãn các yêu cầu sau:

K

khác nhau. Tuy vậy chúng đều có những bộ phận hợp thành như nhau trên cơ sở

O

̣C

- Ứng dụng KH, CN đó nghiên cứu vấn đề gì (hoặc khía cạnh nào) của quá

̣I H

trình sản xuất. Đó cũng là ranh giới phân biệt các loại KH, CN. Chẳng hạn ứng
dụng KH, CN về giống mới, ứng dụng KH, CN về cải tạo đất chua, phèn...

Đ

A

- Tính khoa học và mới mẻ của ứng dụng KH, CN. Sự thừa nhận về giá trị
khoa học của công trình được công bố là thành công đạt được trong nghiên cứu còn
giá trị thực tiễn của KH, CN được thể hiện qua việc so sánh với những công nghệ
sản xuất đó có trước đó. Chẳng hạn ưu thế cho năng suất cao của giống lúa lai, tính
khoa học và hiệu quả của phương pháp bón phân hợp lý, tính triệt để của một loại
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ...
- Những tiêu chuẩn cụ thể về các yêu cầu kỹ thuật khi ứng dụng KH, CN.
Chẳng hạn thời gian sinh trưởng của một giống lúa mới, trọng lượng hay kích thước
hạt lúa, thành phần dinh dưỡng trong tiêu chuẩn thức ăn của bò sữa... Vấn đề này rất

13


cần thiết cho các nhà nghiên cứu cũng như người ứng dụng KH, CN vào sản xuất.
Những tiêu chuẩn đó là những thành phần cụ thể của một KH, CN.
- Cơ chế vận hành hay phương thức kết hợp các yếu tố vật chất của KH, CN.
Yêu cầu này đặc biệt cần thiết cho người ứng dụng KH, CN vào sản xuất vì nó chứa
đựng những chỉ dẫn cụ thể về quy tắc hành động.
- Cuối cùng điều cần nhận thức đối với ứng dụng KH, CN là những hạn chế
của nó về mặt kỹ thuật và phạm vi ứng dụng. Ở đây chúng ta sẽ thấy được mức độ

Ế

của sự tiến bộ, tức là mức độ thỏa mãn về kỹ thuật của quá trình sản xuất. Có những

U

điều mà ở những thời điểm nhất định, KH, CN chưa đạt được mong đợi của người


́H

sản xuất. Đó cũng là những hạn chế đòi hỏi sự xuất hiện liên tiếp của những KH,
CN mới.

thể ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp là:



Đối với một nước, nhất là nước đang phát triển, các nguồn tiến bộ KH, CN có

H

- Đúc rút từ kinh nghiệm thực tế.

IN

- Những kết quả nghiên cứu và phát triển qua khảo nghiệm và được áp dụng

K

trong thực tế sản xuất.

- Những kết quả nghiên cứu và phát triển từ bên ngoài đưa vào.

O

̣C


Do vậy, trong chiến lược vận dụng KH, CN vào sản xuất nông nghiệp của một

̣I H

nước cần phải kết hợp chặt chẽ các nguồn này, đặc biệt cần xác định được những
KH, CN nào có thể và cần phải tiến hành nghiên cứu và ứng dụng cho phù hợp với

Đ
A

điều kiện cụ thể của đất nước, KH, CN cần phải nghiên cứu tiếp thu từ bên ngoài
nhất là từ những nước có nền nông nghiệp phát triển qua đó cải tiến cho phù hợp để
nâng cao trình độ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong nước.
1.1.1.3. Đặc điểm ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất lúa
Trong phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, cải thiện nền kinh tế phần lớn do
vận dụng tri thức vào hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với điều chỉnh thể chế xã
hội. Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội, đặc
biệt là ở các nước đang phát triển. Đây là một ngành sản xuất rộng lớn và phức tạp.
Những thành quả khoa học nông nghiệp được thể hiện trên nhiều lĩnh vực khác

14


×