Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Xây dựng bảng tin cho cơ quan, doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 61 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

tế
H

uế

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian thực tập tại DNTN Trí Minh, em đã hoàn thành đề tài “Xây dựng

h

bảng tin cho cơ quan, doanh nghiệp”. Để có thể hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nỗ

in

lực của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ chân tình của thầy cô giáo trong

cK

bộ môn cùng những người trong DNTN Trí Minh.

Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Th.S Trần Thái Hòa – Giảng viên
Khoa Hệ thống thông tin kinh tế – Người thầy giáo đã dành nhiều thời gian và tâm huyết,

họ

tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.


Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các các cô, chú, anh, chị trong DNTN

Đ

thành đề tài của em.

ại

Trí Minh đã tạo điều kiện để em có thể tiếp cận, học hỏi trong thời gian thực tập để hoàn

Mặc dù đã cố gắng học hỏi, tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu cũng như sự hướng dẫn

ờn
g

tận tình của giáo viên hướng dẫn, các anh chị, bạn bè nhưng do khả năng và kinh nghiệm
còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của

Tr
ư

quý thầy cô cho khoá luận tốt nghiệp này.
Em Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Đăng Nhật Hoàng

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

I



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................................... I
MỤC LỤC ................................................................................................................................................ II

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................................V

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................................... VI

tế
H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ............................................................................. VII
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.............................................................................................................VIII
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................1

h

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1

in

2. Mục tiêu của đề tài .....................................................................................................2


cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2

họ

4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2

ại

5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................4

Giá trị thông tin đối với cơ quan, doanh nghiệp .....................................................4

ờn
g

1.1.

Đ

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ THÔNG TIN CHO CƠ QUAN VÀ DOANH NGHIỆP ........4

1.2.


Nhược điểm và khó khăn của môi trường làm việc thủ công trong công ty, doanh

nghiệp ................................................................................................................................5

Tr
ư

1.3.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và truyền tải thông tin

trong công ty, doanh nghiệp..............................................................................................5

CHƯƠNG II: NỀN TẢNG PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG ........................................................7
1.1.

Các công cụ sử dụng để xây dựng hệ thống ...........................................................7

1.1.1.

Giới thiệu .NET Framework, Visual Studio.NET, C# và ASP.NET ...............7

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

II


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa


Giới thiệu về .NET Framework.................................................................7

1.1.1.2.

Giới thiệu về Visual Studio.NET ..............................................................7

1.1.1.3.

Giới thiệu về C# ........................................................................................8

1.1.1.4.

Giới thiệu về ASP.NET.............................................................................9

uế

1.1.1.1.

Giới thiệu về hệ quản trị CSDL SQL Server .................................................10

1.1.3.

Giới thiệu về mô hình 3 lớp ( Three-Layers Architecture) ............................10

tế
H

1.1.2.


Giới thiệu về mô hình 3 lớp.....................................................................10

1.1.3.2.

Các thành phần của mô hình 3 lớp ..........................................................11

1.1.3.3.

Ưu điểm của mô hình 3 lớp.....................................................................13

in

Xu hướng thiết kế website ....................................................................................14

cK

1.2.

h

1.1.3.1.

Các xu hướng thiết kế website .......................................................................14

1.2.2.

Metro UI (Metro User Interface)....................................................................16

họ


1.2.1.

Sự phát triển của xu hướng thiết kế web theo phong cách Metro UI......16

1.2.2.2.

Metro UI là gì? ........................................................................................16

1.2.2.3.

Nguyên lý thiết kế của Metro UI.............................................................17

Đ

ại

1.2.2.1.

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BẢNG TIN .............................................................18
Mô tả bài toán .......................................................................................................18

ờn
g

3.1.

Phát biểu bài toán ...........................................................................................18

3.1.2.


Mô tả yêu cầu .................................................................................................19

Tr
ư

3.1.1.

3.2.

Phân tích hệ thống.................................................................................................21

3.2.1.

Sơ đồ chức năng BFD ....................................................................................22

3.2.2.

Sơ đồ ngữ cảnh...............................................................................................23

3.2.3.

Sơ đồ luồng dữ liệu DFD ...............................................................................24

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

III


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .................................................................24

3.2.3.2.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1.0 ...................................................................25

3.2.3.3.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2.0 ...................................................................26

3.2.3.4.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức 3.0 ...................................................................27

3.3.

Sơ đồ thực thể - mối quan hệ .........................................................................28

tế
H

3.2.4.

uế

3.2.3.1.

Thiết kế hệ thống ..................................................................................................28

Các tập thực thể của bài toán .........................................................................28

3.3.2.

Chuẩn hóa lược đồ quan hệ............................................................................33

3.3.3.

Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu ......................................................37

in

Giao diện Website.................................................................................................38

cK

3.4.

h

3.3.1.

Trang quản trị hệ thống ..................................................................................38

3.4.2.

Trang tác nghiệp.............................................................................................41

3.4.3.


Bảng thông báo ..............................................................................................45

Triển khai hệ thống ...............................................................................................46

ại

3.5.

họ

3.4.1.

Tầm quan trọng của việc xác thực website với SSL ......................................46

3.5.2.

Triển khai SSL cho hệ thống..........................................................................49

Đ

3.5.1.

ờn
g

PHẦN III: KẾT LUẬN ......................................................................................................................50
1. Đánh giá kết quả đạt được........................................................................................50

Tr
ư


2. Những hạn chế của hệ thống ....................................................................................50
3. Hướng phát triển của đề tài ......................................................................................51

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................52

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

IV


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Công nghệ thông tin

ĐV

:

Đơn vị

CSDL

:

Cơ sở dữ liệu

NSD


:

Người sử dụng

tế
H

:

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

CNTT


uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

V


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Các tập thực thể của bài toán ................................................................................28
Bảng 2: Các trường của các tập thực thể............................................................................29

uế

Bảng 3: Bảng ADMIN – Thông tin admin .........................................................................33
Bảng 4: Bảng NHANVIEN – Thông tin nhân viên............................................................33

tế
H

Bảng 5: Bảng QUYEN – Quyền ........................................................................................34
Bảng 6: Bảng CHUYENMUC – Chuyên mục ...................................................................34
Bảng 7: Bảng TINTUC- Tin tức ........................................................................................34

h


Bảng 8: Bảng VANBAN – Văn bản điều hành..................................................................35

in

Bảng 9: Bảng PHONG - Phòng họp – học .........................................................................35
Bảng 10: Bảng TRANGTHAI – Trạng thái phòng ............................................................36

cK

Bảng 11: Bảng BAOGIA – Bảng báo giá ..........................................................................36

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

Bảng 12: Bảng DOWNLOAD – Download tài liệu...........................................................36

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

VI



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1: Sơ đồ chức năng BFD ..........................................................................................22
Sơ đồ 2: Sơ đồ ngữ cảnh.....................................................................................................23

uế

Sơ đồ 3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh..............................................................................24
Sơ đồ 4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1.0 ................................................................................25

tế
H

Sơ đồ 5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2.0 ................................................................................26
Sơ đồ 6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 3.0 ................................................................................27
Sơ đồ 7: Sơ đồ thực thể - mối quan hệ ...............................................................................28

in

h

Sơ đồ 8: Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu ............................................................37

cK

Hình 1: Kiến trúc mô hình 3 lớp.........................................................................................11

Hình 2: Trang quản trị hệ thống - Giao diện trang đăng nhập ...........................................38
Hình 3: Trang quản trị hệ thống - Giao diện trang chủ ......................................................38

họ

Hình 4: Trang quản trị hệ thống - Giao diện trang đăng tin ...............................................39
Hình 5: Trang quản trị hệ thống - Giao diện trang quản lý tin tức.....................................39

ại

Hình 6: Trang quản trị hệ thống - Giao diện trang quản lý văn bản điều hành..................40
Hình 7: Trang quản trị hệ thống - Giao diện trang quản lý phòng .....................................40

Đ

Hình 8: Trang quản trị hệ thống - Giao diện trang quản lý tài liệu ....................................41

ờn
g

Hình 9: Trang tác nghiệp – Giao diện trang chủ ................................................................42
Hình 10: Trang tác nghiệp – Giao diện trang danh sách phòng .........................................43
Hình 11: Trang tác nghiệp – Giao diện trang Download ...................................................44

Tr
ư

Hình 12: Trang tác nghiệp – Chức năng trao đổi trực tuyến..............................................45
Hình 13: Giao diện bảng thông báo....................................................................................46
Hình 14: Triển khai SSL cho bảng thông báo ....................................................................49

Hình 15: Triển khai SSL cho trang tác nghiệp ...................................................................49
Hình 16: Triển khai SSL cho trang quản trị hệ thống ........................................................49

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

VII


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài trình bày các nội dung chính của công tác quản lý và truyền tải tin tức tới
người sử dụng một cách nhanh chóng và hiệu quả, giới thiệu một số công cụ để xây dựng

uế

hệ thống. Đề tài cũng trình bày quá trình phân tích, thiết kế hệ thống và triển khai một hệ

công đoạn của quá trình phân tích và thiết kế hệ thống.

tế
H

thống có tính bảo mật cao. Trong số các nội dung kể trên, đề tài tập trung chủ yếu vào các

Phần phát biểu bài toán và mô tả yêu cầu sẽ phân tích đầy đủ và chính xác những
yêu cầu cần có của hệ thống để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Phần phân tích và


in

thiết kế giao diện và triển khai hệ thống.

h

thiết kế trình bày cụ thể các bước từ xác định chức năng của hệ thống, thiết kế hệ thống,

cK

Kết quả chính mà đề tài cần đạt được là xây dựng một hệ thống bảng tin với khả
năng tùy biến cao, có thể triển khai cho nhiều loại hình cơ quan, doanh nghiệp với các
chức năng cần thiết cho từng đơn vị đáp ứng cho nhu cầu sử dụng hệ thống với chi phí là

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

tối ưu nhất.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT


VIII


GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Khóa luận tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

IX


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

uế

Trong những năm gần đây, nền khoa học kỹ thuật của thế giới đang trên đà phát
triển mạnh mẽ, đặc biệt là khoa học máy tính và công nghệ thông tin (CNTT). CNTT đã

tế
H

thâm nhập vào tất cả các lĩnh vực của đời sống, từ khoa học, kinh tế, xã hội đến các công

việc giao dịch, quản lý. Tin học quản lý nhằm nâng cao năng suất và tốc độ xử lý một
lượng thông tin lớn, phức tạp để đưa ra thông tin kịp thời và nhanh chóng đáp ứng những
yêu cầu đặt ra.

h

Ngày nay, trong các cơ quan, doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều cần thiết phải truyền


in

tải các thông tin, tin tức của đơn vị (ĐV) đến với khách hàng cũng như các thành viên

cK

trong ĐV đó. Để có thể phát triển việc kinh doanh trong một số lĩnh vực, đặc biệt là một
số lĩnh vực như kinh tế, chứng khoán hay bất động sản,… thì việc cập nhật các thông tin
mới một cách kịp thời và nhanh chóng là điều có ý nghĩa vô cùng quan trọng, giúp cho

họ

ĐV thu được hiệu quả hơn trong quá trình hoạt động và sản xuất, tránh những rủi ro do sự
chậm trễ của thông tin mang đến. Nó quyết định rất lớn tới sự thành công hay thất bại của

ại

doanh nghiệp.

Đ

Như vậy, việc một công ty hay doanh nghiệp cần có một phần mềm để có thể giao
tiếp, liên lạc với khách hàng và nhân viên một cách nhanh chóng và hiệu quả với chi phí

ờn
g

tối ưu là một điều hết sức quan trọng, đó chính là bảng tin (bảng thông báo và tác nghiệp).
Bảng tin là một vật dụng không thể thiếu trong mỗi văn phòng, bảng tin cung cấp các
thông tin về sự kiện, lịch họp hay các chính sách quy định của doanh nghiệp. Bảng tin có


Tr
ư

thể được ứng dụng cho hầu hết các tổ chức như cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp,…
Bảng tin cần có một nền tảng thân thiện và sử dụng được hầu hết trên các thiết bị di

động, tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có sản phẩm nào tập trung phát triển cho nhu cầu này.
Vì vậy em nhận thấy việc cần có một ứng dụng quản trị thông báo và hướng dẫn tác
nghiệp cho khách hàng – nhân viên là vô cùng quan trọng. Chi phí đầu tư cho một bảng

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

tin là chi phí tối ưu nhất, chỉ cần dựa trên một Tivi Smart để truy cập vào trang thông báo
hoặc là sử dụng thông qua cổng giao tiếp hình ảnh trên máy tính,… Chỉ cần bỏ ra một
khoản chi phí rẽ nhưng mang lại hiệu quả cao cho ĐV. Sản phẩm trên không chỉ có thể

tế
H

và nhân viên theo dõi bảng tin trong thời gian chờ đợi và giải lao.

uế


thông báo mà có thể trở thành kênh thông tin giải trí, kênh tin tức những khi khách hàng

Với mong muốn hoàn thiện hơn những kiến thức đã được học ở trường và rèn luyện
kỹ năng thực hành của mình, em đã lựa chọn đề tài “Xây dựng bảng tin cho cơ quan,
doanh nghiệp”.

h

2. Mục tiêu của đề tài

in

Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng và phân tích yêu cầu của các ĐV khảo sát tại các

cK

ĐV có yêu cầu để từ đó xây dựng ứng dụng bảng tin gồm bảng thông báo và tác nghiệp
điện tử. Sản phẩm hướng tới nhiều đối tượng với nhiều tùy chọn cho từng dạng ĐV,

họ

doanh nghiệp với các yêu cầu đặc thù.

Tìm hiểu về các công cụ xây dựng và triển khai ứng dụng, đặc biệt là ASP.NET.

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


Đ

- Tìm hiểu về việc xây dựng bảng tin cho từng đối tượng cơ quan, doanh nghiệp.

ờn
g

- Một số công cụ và ngôn ngữ để xây dựng website, đặc biệt là ASP.NET.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: từ 10/2/2014 – 17/05/2014.

Tr
ư

- Không gian nghiên cứu: các cơ quan, doanh nghiệp.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn, nghiên cứu tài liệu nhằm thu thập thông tin, theo
dõi nghiệp vụ và cách thức vận hành để áp dụng vào đề tài.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa


- Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống: dựa trên những thông tin thu được để tiến
hành phân tích, thiết kế hệ thống bao gồm những chức năng của phần mềm sẽ xây
dựng thông qua quá trình mô hình hóa hệ thống, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu một cách

uế

phù hợp.

- Phương pháp lập trình hướng chức năng: sau khi tiến hành phân tích, thiết kế hệ

tế
H

thống, sẽ lựa chọn ngôn ngữ lập trình C Sharp để tiến hành lập trình với hệ quản trị
cơ sở dữ liệu (CSDL) Microsoft SQL Server để quản lý.
5. Kết cấu của đề tài

h

Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, đề tài được chia thành 3 chương, trong đó:

cK

tin cho cơ quan và doanh nghiệp.

in

- Chương 1: Thực trạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thông
- Chương 2: Nền tảng phát triển ứng dụng.


Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

- Chương 3: Xây dựng ứng dụng bảng tin.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ỨNG DỤNG CÔNG

1.1. Giá trị thông tin đối với cơ quan, doanh nghiệp

tế
H


QUAN VÀ DOANH NGHIỆP

uế

NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ THÔNG TIN CHO CƠ

Trong bất cứ một lĩnh vực nào từ sản xuất kinh doanh, dịch vụ hay là quản lý cơ
quan nhà nước thì đều cần có thông tin. Thông tin là một công cụ hữu hiệu và có ảnh

h

hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của cơ quan, doanh nghiệp. Thông tin chính xác,

in

phù hợp và kịp thời giúp cho các công ty, doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tiền bạc,

cK

giúp cho quá trình đưa ra quyết định được nhanh chóng và hiệu quả hơn, tăng năng suất
làm việc. Những lợi ích mà thông tin mang lại là:

- Thông tin giúp giảm chi phí: biết được thông tin về các phát minh mới và ứng dụng

họ

chúng sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí đáng kể. Ngược lại, không cập nhật tin tức
mới và kỹ thuật tiên tiến sẽ khiến hoạt động của doanh nghiệp kém hiệu quả do phải


ại

tốn nhiều chi phí không cần thiết cho những công việc vô nghĩa.

Đ

- Thông tin giúp tiết kiệm thời gian: thông tin, đặc biệt là thông tin chất lượng sẽ giúp
tiết kiệm được rất nhiều thời gian do tránh được việc bỏ công sức nhiều lần hoặc

ờn
g

thực hiện những công việc không hiệu quả. Ngoài ra, thông tin còn giúp quá trình
đưa ra quyết định diễn ra nhanh chóng và kịp thời.

- Thông tin giúp đưa ra những quyết định chính xác và hiệu quả hơn: trong bất kỳ

Tr
ư

công ty nào, việc biết được những công ty khác đã làm được gì hoặc đã đối mặt với
những thách thức tương tự ra sao là một thông tin hết sức giá trị trong việc đưa ra
những quyết định kể cả về mặt kỹ thuật cũng như chiến lược.

- Thông tin nâng cao nhận thức cho người sử dụng (NSD): mặc dù nhiều công ty
không thể tính được giá trị vật chất cụ thể của thông tin, song giá trị về mặt nhận

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

thức đối với NSD nó là rất cao. Những NSD thường rất hay bàn luận về giá trị của
thông tin.
1.2. Nhược điểm và khó khăn của môi trường làm việc thủ công trong công ty,

uế

doanh nghiệp

tế
H

Khi chưa có máy tính và internet thì công tác quản lý và truyền tải thông tin trong
các công ty, doanh nghiệp thường gặp nhiều khó khăn và hao tốn rất nhiều thời gian và

chi phí. Môi trường làm việc thủ công, cổ điển trên giấy tờ làm chậm tiến độ tiếp nhận
thông tin và thực hiện các quy trình công việc của các phòng ban trong đơn vị. Nhược

h

điểm của môi trường làm việc thủ công đó là:

in

- Các quyết định ban hàng bằng giấy tờ nên việc chuyển giao cho các cấp, các phòng


cK

ban mất nhiều thời gian.

- Thông tin được triển khai và tiếp nhận chậm làm giảm thời gian thực hiện công việc
và có thể mất cơ hội cạnh tranh.

họ

- Các nhà quản lý và nhân viên trong ĐV khó có thể tương tác với nhau và thường
mất rất nhiều thời gian và công sức.

ại

Qua các điều đó có thể thấy được rằng làm việc trong môi trường thủ công sẽ làm

Đ

hao phí nhiều thời gian, chi phí và công sức của ĐV tổ chức, không đem lại hiệu quả cao
nhất trong công tác quản lý và sản xuất kinh doanh.

ờn
g

1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và truyền tải thông tin
trong công ty, doanh nghiệp
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách,

Tr

ư

giải pháp để phát triển và ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, phát triển các
doanh nghiệp, phục vụ nâng cao đời sống người dân, phát triển kinh tế - xã hội. CNTT
nước ta đã có bước phát triển và đạt được nhiều thành tựu trong đầu tư hạ tầng CNTT,
công nghiệp phần mềm, viễn thông và ứng dụng CNTT trong sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và hoạt động quản lý. CNTT đã có tác động làm thay đổi cách thức làm việc và nâng

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp, chuyển dần từ hoạt
động, trao đổi thông tin thông qua giấy tờ truyền thống sang hoạt động, trao đổi thông tin
trên môi trường điện tử. Vậy nên việc mỗi công ty, doanh nghiệp cần có một ứng dụng

uế

để cải tiến công tác quản lý thông tin trong ĐV với chi phí tối ưu nhất là một điều hết sức

việc thủ công bằng giấy tờ và mang lại được những lợi ích:

tế
H


cần thiết. Nó giúp khắc phục được những nhược điểm và khó khăn của môi trường làm

- Thông tin được cập nhật tức thời giúp cho mọi người có thể nắm bắt kịp thời, cải
thiện được thời gian và chi phí trong việc thực hiện công việc.

h

- Các nhân viên và khách hàng có thể nắm bắt và hiểu rõ đơn vị hơn.

in

- Nhà quản lý và các nhân viên trong ĐV có thể tương tác và giao tiếp với nhau một

cK

cách dễ dàng, giúp truyền đạt thông tin và trao đổi ý kiến thuận lợi và nhanh chóng.
Dễ dàng thấy được lợi ích của việc ứng dụng CNTT trong cơ quan, doanh nghiệp là
việc tiết kiệm được thời gian và công sức trong công tác quản lý và nắm bắt thông tin,

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ


giúp cho ĐV hoạt động hiệu quả và giảm đáng kể chi phí.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

CHƯƠNG II: NỀN TẢNG PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
1.1. Các công cụ sử dụng để xây dựng hệ thống

uế

1.1.1. Giới thiệu .NET Framework, Visual Studio.NET, C# và ASP.NET
1.1.1.1. Giới thiệu về .NET Framework

tế
H

.NET Framework là một nền tảng lập trình và cũng là một nền tảng thực thi ứng

dụng chủ yếu trên hệ điều hành Microsoft Windows được phát triển bởi Microsoft. Các
chương trình được viết trên nền .NET Framework sẽ được triển khai trong môi trường
phần mềm (ngược lại với môi trường phần cứng) được biết đến với tên Common

h


Language Runtime (CLR). Môi trường phần mềm này là một máy ảo trong đó cung cấp

cK

các xử lý lỗi ngoại lệ (exception handling).

in

các dịch vụ như an ninh phần mềm (security), quản lý bộ nhớ (memory management), và

.NET Framework bao gồm tập các thư viện lập trình lớn, và những thư viện này hỗ
trợ việc xây dựng các chương trình phần mềm như lập trình giao diện; truy cập, kết nối

họ

CSDL; ứng dụng web; các giải thuật, cấu trúc dữ liệu; giao tiếp mạng;… CLR cùng với
bộ thư viện này là 2 thành phần chính của .NET Framework.

ại

.NET Framework đơn giản hóa việc viết ứng dụng bằng cách cung cấp nhiều thành
phần được thiết kế sẵn, người lập trình chỉ cần học cách sử dụng và tùy theo sự sáng tạo

Đ

mà gắn kết các thành phần đó lại với nhau. Nhiều công cụ được tạo ra để hỗ trợ xây dựng
ứng dụng .NET, và IDE (Integrated Development Environment) được phát triển và hỗ trợ

ờn

g

bởi chính Microsoft là Visual Studio.NET.
1.1.1.2. Giới thiệu về Visual Studio.NET

Tr
ư

Visual Studio.NET gồm 2 phần: Framework và Integrated Development

Environment – IDE, cho phép lập trình viên khi xây dựng các ứng dụng có thể lựa chọn
sử dụng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau như Visual C++.NET, Visual J#.NET, Visual
Basic.NET,… trong cùng một môi trường phát triển IDE thống nhất trên kiến trúc .NET
Framework.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Framework là thành phần quan trọng nhất, là cốt lõi và tinh hoa của môi trường
.NET, Framework giúp chúng ta biên dịch và thực thi các ứng dụng .NET.
IDE cung cấp một môi trường phát triển trực quan, giúp các lập trình viên có thể dễ

uế


dàng và nhanh chóng xây dựng giao diện cũng như viết mã lệnh cho các ứng dụng dựa

tế
H

trên nền tảng .NET. Nếu không có IDE chúng ta cũng có thể dùng một trình soạn thảo văn

bản bất kỳ, ví dụ như Notepad để viết mã lệnh và sử dụng command line để biên dịch và
thực thi ứng dụng. Tuy nhiên việc này mất rất nhiều thời gian, tốt nhất là chúng ta nên
dùng IDE để phát triển các ứng dụng, và đó cũng là cách dễ sử dụng nhất.

h

Ngoài ra trong Visual Studio.NET thì lập trình Winform và Webform là tương tự, ví

in

dụ cả Visual C#.NET lẫn Visual Basic.NET đều hỗ trợ khả năng lập trình trên Win và

cK

Web…
1.1.1.3. Giới thiệu về C#

họ

C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là
phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo
Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C#


ại

dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++,

Đ

Visual Basic, Delphi và Java.

Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ

ờn
g

liệu

được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi những khái
niệm

Tr
ư

lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component,
lập

trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện
đại.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Hơn nữa ngôn ngữ C# được xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và
Java.

uế

Ngôn ngữ C# có một số đặc tính cơ bản sau:
- C# là ngôn ngữ khá đơn giản.

tế
H

- C# là ngôn ngữ hiện đại.
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng.
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo.
- C# là ngôn ngữ ít từ khóa.

cK

1.1.1.4. Giới thiệu về ASP.NET

in

- C# là ngôn ngữ phổ biến.


h

- C# là ngôn ngữ hướng module.

Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã được nhiều lập trình

họ

viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng web động trên máy chủ sử dụng hệ điều
hành Windows. ASP đã thể hiện được những ưu điểm của mình với mô hình lập trình thủ

ại

tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tượng COM: ADO (ActiveX Data Object) - xử lý
dữ liệu, FSO (File System Object) - làm việc với hệ thống tập tin…, đồng thời, ASP cũng

Đ

hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScript, JavaScript. Chính những ưu điểm đó, ASP đã được yêu

ờn
g

thích trong một thời gian dài.
Tuy nhiên, ASP vẫn còn tồn đọng một số khó khăn như Code ASP và HTML lẫn

lộn, điều này làm cho quá trình viết code khó khăn, thể hiện và trình bày code không

Tr
ư


trong sáng, hạn chế khả năng sử dụng lại code. Bên cạnh đó, khi triển khai cài đặt, do
không được biên dịch trước nên dễ bị mất source code. Thêm vào đó, ASP không có hỗ
trợ cache, không được biên dịch trước nên phần nào hạn chế về mặt tốc độ thực hiện. Quá
trình xử lý Postback khó khăn,…
Đầu năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình Web khá mới mẻ với tên
gọi ban đầu là ASP+, tên chính thức sau này là ASP.Net. Với ASP.Net, không những

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh lập
trình hướng đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web.
ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Server-side)

uế

dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Framework.

- ASP.NET là đa ngôn ngữ.
- ASP.NET là hướng đối tượng (Object-Oriented).

h


- ASP.NET được biên dịch.

tế
H

- ASP.NET tích hợp với .NET Framework.

cK

- ASP.NET dễ dàng triển khai và cấu hình.

in

- ASP.NET được lưu trữ trên máy bởi Common Language Runtime.

1.1.2. Giới thiệu về hệ quản trị CSDL SQL Server

họ

SQL Server là một hệ thống quản trị CSDL quan hệ nhiều người dùng hoạt động
theo mô hình Client/Server. Hệ quản trị CSDL này được sử dụng ở hầu hết các ứng dụng
lớn hiện nay.

ại

Trong mô hình Client/Server, phần Server chứa CSDL, cung cấp các chức năng

Đ

phục vụ cho việc tổ chức và quản lý CSDL, cho phép nhiều NSD cùng lúc truy cập dữ

liệu. Điều này không chỉ tiết kiệm mà còn thể hiện tính nhất quán về mặt dữ liệu. Tất cả

ờn
g

dữ liệu đều được truy xuất thông qua Server, không được truy xuất trực tiếp do đó, có độ
bảo mật cao, chịu lỗi tốt hơn, dễ dàng sao lưu dữ liệu.
Phần Client là các phần mềm chạy trên máy trạm hay máy chủ Web không chứa

Tr
ư

CSDL, cho phép người sử dụng giao tiếp với CSDL trên Server.
1.1.3. Giới thiệu về mô hình 3 lớp ( Three-Layers Architecture)
1.1.3.1. Giới thiệu về mô hình 3 lớp
Trong phát triển ứng dụng, để dễ dàng quản lý các thành phần của hệ thống, cũng
như không bị ảnh hưởng bởi các thay đổi, người ta hay nhóm các thành phần có cùng

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

chức năng lại với nhau và phân chia trách nhiệm cho từng nhóm để công việc không bị
chồng chéo và ảnh hưởng lẫn nhau. Một trong những mô hình lập trình như vậy đó là Mô
hình 3 lớp (Three Layers).


uế

Mô hình 3 lớp có tính logic (mỗi lớp có một công việc) được cấu thành

tế
H

từ: Presentation Layers, Business Layers, và Data Layers. Các lớp này sẽ giao tiếp với

nhau thông qua các dịch vụ (services) mà mỗi lớp cung cấp để tạo nên ứng dụng, lớp này
cũng không cần biết bên trong lớp kia làm gì mà chỉ cần biết lớp kia cung cấp dịch vụ gì

Hình 1: Kiến trúc mô hình 3 lớp

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in


h

cho mình và sử dụng nó mà thôi.

1.1.3.2. Các thành phần của mô hình 3 lớp
 Presentation Layers:
Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị
kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện NSD. Lớp này sẽ sử dụng các

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. Trong .NET thì bạn có thể dùng Windows
Forms, ASP.NET hay Mobile Forms để hiện thực lớp này.
Trong lớp này có 2 thành phần chính là User Interface Components và User

uế

Interface Process Components.

UI Components: là những phần tử chịu trách nhiệm thu thập và hiển thị thông tin

tế

H

cho người dùng cuối. Trong ASP.NET thì những thành phần này có thể là các
TextBox, các Button, DataGrid,…

UI Process Components: là thành phần chịu trách nhiệm quản lý các qui trình

h

chuyển đổi giữa các UI Components. Ví dụ chịu trách nhiệm quản lý các màn hình
nhập dữ liệu trong một loạt các thao tác định trước như các bước trong một Wizard…

in

Lưu ý : Lớp này không nên sử dụng trực tiếp các dịch vụ của lớp Data Access mà

cK

nên sử dụng thông qua các dịch vụ của lớp Business Logic vì khi bạn sử dụng trực tiếp
như vậy, chúng ta có thể bỏ qua các ràng buộc, các logic nghiệp vụ mà ứng dụng cần
 Business Logic Layer

họ

phải có.

Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống, sử dụng các dịch vụ do

ại


lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. Lớp này

mình.

Đ

cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực hiện công việc của

ờn
g

Trong lớp này có các thành phần chính là Business Components, Business
Entities và Service Interface.
Service Interface: là giao diện lập trình mà lớp này cung cấp cho

Tr
ư

lớp Presentation sử dụng. Lớp Presentation chỉ cần biết các dịch vụ thông qua giao
diện này mà không cần phải quan tâm đến bên trong lớp này được hiện thực như thế
nào.

Business Entities: là những thực thể mô tả những đối tượng thông tin mà hệ thống

xử lý. Các Business Entities này cũng được dùng để trao đổi thông tin giữa
lớp Presentation và lớp Data Layers.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

Business Components: là những thành phần chính thực hiện các dịch vụ
mà Service Interface cung cấp, chịu trách nhiệm kiểm tra các ràng buộc logic
(constraints), các qui tắc nghiệp vụ (Business Rules), sử dụng các dịch vụ bên ngoài

uế

khác để thực hiện các yêu cầu của ứng dụng.
 Data Layers

tế
H

Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu của ứng

dụng. Thường lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị CSDL như SQL
Server, Oracle,… để thực hiện nhiệm vụ của mình. Trong lớp này có các thành phần

h

chính là Data Access Logic, Data Sources, Servive Agents.

in

Data Access Logic Components (DAL): là thành phần chính chịu trách nhiệm lưu

trữ vào và truy xuất dữ liệu từ các nguồn dữ liệu – Data Sources như RDMBS, XML,

cK

File systems,… Trong .NET các DAL này thường được hiện thực bằng cách sử dụng
thư viện ADO.NET để giao tiếp với các hệ CSDL hoặc sử dụng các O/R Mapping
Frameworks để thực hiện việc ánh xạ các đối tượng trong bộ nhớ thành dữ liệu lưu trữ

họ

trong CSDL.

Service Agents: là những thành phần trợ giúp việc truy xuất các dịch vụ bên ngoài

ại

một cách dễ dàng và đơn giản như truy xuất các dịch vụ nội tại.

Đ

1.1.3.3. Ưu điểm của mô hình 3 lớp
 Khi ứng dụng đòi hỏi có sự tách biệt 3 phần: giao diện, xử lý nghiệp vụ, giao tiếp

ờn
g

với hệ quản trị CSDL để người viết có thể dễ dàng quản lý ứng dụng của mình khi
có bug xảy ra với 1 số thành phần xử lý nghiệp vụ không mong muốn. Ngoài ra với
mô hình này nó còn tạo ra 1 không gian làm việc rất tốt để người thiết kế giao diện,


Tr
ư

lẫn người lập trình có thể làm việc chung với nhau 1 cách dễ dàng.

 Khả năng tái tạo cao: Khi ứng dụng bất chợt yêu cầu thay đổi hệ quản trị CSDL
hoặc chuyển ứng dụng từ window application sang web application, việc xây dựng
lại ứng dụng từ đầu rất tốn nhiều thời gian và chi phí. Vì vậy với mô hình này ra đời
sẽ giải quyết vấn đề này.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

 Các thao tác trên control như: kiểm tra nhập hợp lệ, ẩn hiện các control, và các xử lý
thông tin trên control thì ta đặt các hàm xử lý ngay trên GUI.
 Các thao tác trên các dữ liệu cơ bản như: List, Array List, Object, DataTable, string,

uế

int, long, float,… ta xử lý ngay chính tầng nghiệp vụ BUS, vì bản chất khi thay đổi
hệ quản trị hay các platform thì BUS không thay đổi.

tế
H


 Các thao tác với CSDL như truy vấn, kết nối, đóng kết nối,… ta xử lý trong DAL.

 Khi có nhu cầu thay đổi hệ quản trị CSDL, ta chỉ cần thay đổi DAL phù hợp với hệ
quản trị mới, giữ nguyên BUS, GUI và build lại project.

h

 Khi có nhu cầu chuyển đổi qua lại giữa ứng dụng web forms hoặc win forms ta chỉ

in

cần thay GUI, giữ nguyên DAL,BUS và build lại project.

cK

1.2. Xu hướng thiết kế website
1.2.1. Các xu hướng thiết kế website

Với sự phát triển không ngừng của nhiều lĩnh vực, đặc biệt là ngành công nghiệp

họ

điện thoại thông minh, việc tối ưu hóa website là điều cần thiết để cập nhật những xu
hướng mới nhất trong ngành. Có rất nhiều thay đổi trong xu hướng thiết kế năm 2014, đặc
biệt đối với những người làm việc trong công nghệ và thiết kế web.

ại

 Thiết kế phẳng (Flat Design)


Đ

Thiết kế phẳng là một phương pháp không sử dụng thêm bất kỳ hiệu ứng nào
trong thiết kế như đổ bóng, góc xiên, dập nổi, độ dốc cùng các yếu tố khác góp phần

ờn
g

tạo nên độ sâu, nét nổi bật của thiết kế trên màn hình để tạo nên những hình ảnh đơn
giản hơn. Bản thân cái tên "phẳng" của kiểu thiết kế này cũng đã bao hàm ý nghĩa
không chứa những yếu tố 3D. Thiết kế phẳng cũng được coi là có họ hàng

Tr
ư

với Minimalist, một phong cách thiết kế theo trường phái tối giản.
Chính vì thế, điều dễ nhận thấy ở một thiết kế mang phong cách phẳng là các

hình ảnh, nút bấm và biểu tượng thường được đơn giản hóa tới tối đa, khác hẳn so
với phong cách thiết kế mô phỏng giả chất liệu Skeuomorphic đang được sử dụng

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa


trên các thiết bị iOS. Nói dễ hiểu, thiết kế phẳng từa tựa như giao diện Live
Tiles của người dùng Windows Phone hay Metro UI trên Windows 8.
Nói như vậy, không có nghĩa là thiết kế phẳng không sử dụng bất kỳ hiệu ứng

uế

nào, thiết kế phẳng vẫn chứa một vài hiệu ứng nhưng số lượng thì ít hơn so với

tế
H

những phong cách thiết kế khác.
 Thiết kế đơn trang (Single Page)

Trong quá khứ, hầu hết các trang web triển khai nội dung với nhiều page khác

h

nhau. Xu hướng thiết kế trang duy nhất đặt tất cả các page web trên một trang mà

in

qua đó người truy cập có thể di chuyển. Điều này đang trở thành phổ biến hơn với

cK

các trang blog và các trang tin tức, mặc dù nó có thể chứng minh là không thực tế
cho các trang web thương mại điện tử.


họ

 Thiết kế Full-page (Full Width-Background)
Đến năm 2014 biên giới màn hình và lề trang cũng có thể trở thành một điều của
quá khứ. Xu hướng mới là sử dụng hình ảnh nền toàn bộ chiều rộng mà lấp đầy toàn

ại

bộ màn hình. Văn bản sẽ được hiển thị trong đồ họa, tạo ra sự bắt mắt và trải nghiệm

Đ

trực tuyến thực sự nhập vai vào nội dung của Website.

ờn
g

 Thiết kế co giãn theo các nền tảng khác nhau (Responsive Design)
Đây là xu hướng không thể bỏ qua trừ khi bạn không cần những khách hàng sử

dụng smartphone, ipad,... (con số này đang tăng lên nhanh chóng). Theo một nghiên

Tr
ư

cứu, lưu lượng truy cập từ thiết bị điện thoại chiếm 28% tổng lưu lượng web vào
quý III/2013 và tăng 67% so với cùng kỳ năm ngoái.
Cách thực hiện trong quá khứ là tạo một website mobile riêng biệt, nhưng ngày

nay nhiều website có khả năng responsive để đáp ứng từng kích thước màn hình

khác nhau. Có nghĩa là webmaster không cần duy trì 2 website cùng lúc mà chỉ cần
tập trung vào một cái có khả năng thích ứng.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thái Hòa

1.2.2. Metro UI (Metro User Interface)
1.2.2.1. Sự phát triển của xu hướng thiết kế web theo phong cách Metro UI
Năm 2013 đánh dấu sự có mặt của win 8 trên thị trường với thiết kế Metro UI ấn

uế

tượng. Cũng từ đây giao diện Metro UI được phát triển mạnh trên nhiều lĩnh vực
như: thiết kế web, thiết kế app, thiết kế bảng hiệu, menu,… Đến nay sự phát triển của loại

tế
H

giao diện theo kiểu Metro UI đang ngày càng được phát triển mạnh mẽ, những mẫu thiết
kế Metro mang tới cho người nhìn những nét độc đáo mà không có kiểu giao diện nào
mang lại được. Từng khối vuông tạo ra những điểm nhấn góc cạnh hết sức đặc trưng và

h


ấn tượng.

in

Cảm giác một website được thiết kế phẳng mang lại cho người dùng sự tươi mới,

cK

thoáng đãng. Trình bày nội dung trên các website thiết kế dựa trên giao diện Metro cũng
làm cho thông tin được truyền tải đến người dùng một cách dễ dàng, thân thiện hơn.
Chính nhờ những ưu điểm đó mà trong năm 2014 này xu hướng thiết kế web đang chuyển

1.2.2.2. Metro UI là gì?

họ

dần qua xu hướng thiết kế phẳng theo kiểu giao diện Metro UI.

ại

Metro UI là một kiểu giao diện dựa trên sự sắp xếp font chữ và các mảng vuông

Đ

được Microsoft phát triển. Nó bắt đầu được sử dụng để thiết kế cho windows phone 7 và
bây giờ là Windows 8.

ờn
g


Thực ra Metro UI được lấy cảm hứng thiết kế từ các bảng biểu của ga tàu điện ngầm

(vì vậy mới có tên Metro). Các bảng biểu này có màu sắc tương phản, font chữ lớn rõ

Tr
ư

ràng và các biểu tượng trực quan.
Microsoft rất coi trọng Metro UI, nó không phải là một phong cách mà là một triết

lý thiết kế mới: đơn giản, hiện đại, thuần chất công nghệ. Nó đối chọi hoàn toàn với
phong cách của Apple: tinh tế, bóng bẩy, sang trọng.

SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Hoàng – K44THKT

16


×