Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh công ty may hòa thọ đông hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 83 trang )

GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
-----  -----

tế

H

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

Đ
ại

họ

cK

in

h

KINH DOANH CƠNG TY MAY HỊA THỌ - ĐƠNG HÀ

Sinh viên thực hiện:


Giáo viên hƣớng dẫn:

HỒ THỊ HỒNG NHUNG

TS. HỒ QUỐC DŨNG

Lớp: K46 TIN HỌC KINH TẾ
Niên khố: 2012 – 2016

Huế, 05/2016

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

i


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

LỜI CẢM ƠN

uế

Sau một thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, đến nay mọi công việc liên
quan đến khóa luận đã hoàn tất. Để có được sự thành công này , trước tiên, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các thầy cô giáo trường Đại học Kinh
tế Huế, đặc biệt là các thầy cô ở Khoa Hệ Thống Thông tin Kinh tế, những
người đã dày công dạy dỗ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu.

tế


H

Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới thầy Hồ Quốc Dũng, người đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. thầy đã
tận tình hướng dẫn giúp đỡ quan tâm đầy trách nhiệm từ lúc chọn đề tài đến
khi hoàn thành giúp đề tài của em được thành công tốt nhất có thể.

in

h

Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên trong Công ty
may Hòa Thọ - Đông Hà đã góp ý cũng như tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp
những tài liệu cần thiết và hướng dẫn nhiệt tình để giúp em thực hiện đề tài
này.

Đ
ại

họ

cK

Cám ơn bạn bè những người đã luôn sát cánh, cùng chia sẻ khó khăn và giúp
đỡ trong quá trình học tập. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận trong
phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung ý kiến của quý Thầy
Cô và các bạn để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung


Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Hồng Nhung

i


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................... vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

uế

2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2

H

3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2

tế

5.Cấu trúc đề tài ...............................................................................................................3


h

PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4

in

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY MAY HÒA THỌ - ĐÔNG HÀ ...........4
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty..............................................................................4

cK

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................................4
1.1.2 Tổ chức bộ máy công ty may Hòa Thọ - Đông Hà ................................................4

họ

1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .......................................................5
1.2.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật .......................................................................................5
1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................5

Đ
ại

1.3 Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh và một số nhiệm vụ năm 2015 ..............6
1.3.1 Tình hình.................................................................................................................6
1.3.1.1 Thuận lợi ..............................................................................................................6
1.3.1.2 Khó khăn..............................................................................................................7
1.3.2 Thực hiện các chỉ tiêu ............................................................................................. 7
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY
DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ..................................................................................8

2.1.Quy trình xây dựng phần mềm quản lý ................................................................ 8
2.1.1 Khảo sát tìm hiểu yêu cầu ......................................................................................9

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

ii


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

2.1.2 Phân tích yêu cầu ..................................................................................................10
2.1.3 Thiết kế hệ thống ..................................................................................................10
2.1.4 Triển khai thực hiện.............................................................................................. 10
2.1.5 Kiểm thử ...............................................................................................................11
2.1.6 Bảo trì và phát triển .............................................................................................. 11
2.2 Tổng quan về phƣơng pháp lập trình thủ tục.....................................................12
2.2.1 Giới thiệu về lập trình thủ tục ...............................................................................12

uế

2.2.2 Ưu điểm và nhược điểm của lập trình hướng thủ tục ...........................................13
2.3 Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C- Sharp (C#) ...............................................13

H

2.3.1 Tổng quan về nền tảng .NET Framework ............................................................ 13
2.3.2 Tổng quan về kiến trúc ADO.NET.......................................................................15

tế


2.3.3 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C# .....................................................................17
2.3.4 Tổng quan về Microsoft Visual Studio ................................................................ 19

h

2.4 Tổng quan về hệ quản trị CSDL MS SQLServer và ngôn ngữ T-SQL............20

in

2.4.1 Giới thiệu về hệ quản trị CSDL MS SQLServer ..................................................20

cK

2.4.2 Giới thiệu ngôn ngữ T-SQL .................................................................................21
CHƢƠNG 3. KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY MAY HÒA THỌ - ĐÔNG

họ

HÀ……… .....................................................................................................................23
3.1 Khảo sát quy trình hoạt động kinh doanh Công ty may Hòa Thọ - Đông Hà .23

Đ
ại

3.1.1 Mô tả hoạt động ....................................................................................................23
3.1.2 Đánh giá hệ thống .................................................................................................25
3.2 Phân tích hệ thống .................................................................................................26
3.2.1 Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Business Function Diagram) .......................... 27
3.2.2 Mô tả chức năng ...................................................................................................28

3.2.3 Sơ đồ ngữ cảnh (CD - Context Diagram) ............................................................. 31
3.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Folow Diagram) ..............................................32
3.3 Thiết kế hệ thống ...................................................................................................37
3.3.1 Kiến trúc hệ thống ................................................................................................ 37
3.3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................................... 40

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

iii


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

3.3.2.1 Mô hình thực thể mối quan hệ ...........................................................................40
3.3.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý ..............................................................................48
3.3.3 Thiết kế thuật toán ................................................................................................ 54
3.3.2.1 Giải thuật đăng nhập hệ thống ...........................................................................54
3.3.2.2 Giải thuật thêm dữ liệu ...................................................................................... 55
3.3.2.3 Giải thuật sửa dữ liệu......................................................................................... 56
3.3.2.4 Giải thuật xóa dữ liệu ........................................................................................ 57

uế

3.3.2.5 Giải thuật tìm kiếm dữ liệu ................................................................................58
3.3.2.6 Giải thuật đổi mật khẩu .....................................................................................59

H

3.3.2.7 Giải thuật thống kê ............................................................................................ 60
3.4. Thiết kế giao diện..................................................................................................61


tế

PHẦN 3. KẾT LUẬN ..................................................................................................73

Đ
ại

họ

cK

in

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 74

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

iv


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CNTT: công nghệ thông tin
CSDL: cơ sở dữ liệu
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CLR: Common Language Runtime


uế

HQTCSDL: hệ quản trị cơ sở dữ liệu

tế)

tế

IDE: Integrated Developement Environment

H

ISO: International Organization for Standardization (tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc

NPL: nguyên phụ liệu

in

h

RDBMS: Relation Database Management System(hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan

SX: sản xuất

cK

hệ)

SQL: Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)


họ

SXKD: Sản xuất kinh doanh
TCT: Tổng công ty

Đ
ại

UBND: Ủy ban nhân dân

XML: eXtensible Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu mở rộng)

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

v


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Cấu trúc dữ liệu bảng NGUOIDUNG.............................................................. 48
Bảng 2. Cấu trúc dữ liệu bảng NHANVIEN .................................................................48
Bảng 3. Cấu trúc dữ liệu bảng KHACHHANG ............................................................ 49
Bảng 4. Cấu trúc dữ liệu bảng SANPHAM ..................................................................49
Bảng 5. Cấu trúc dữ liêụ bảng NGUYENLIEU ............................................................ 49
Bảng 6. Cấu trúc dữ liệu bảng KHOHANG ..................................................................50

uế


Bảng 7. Cấu trúc dữ liệu bảng HOADON .....................................................................50
Bảng 8. Cấu trúc dữ liệu bảng DONDATHANG.......................................................... 50

H

Bảng 9. Cấu trúc dữ liệu bảng PHIEUNHAPKHO ....................................................... 50
Bảng 10. Cấu trúc dữ liệu bảng PHIEUXUATKHO ....................................................51

tế

Bảng 11. Cấu trúc dữ liệu bảng CHITIETHOADON ...................................................51

h

Bảng 12. Cấu trúc dữ liệu bảng CHITIETDDH ............................................................ 51

in

Bảng 13. Cấu trúc dữ liệu bảng NHAPTHANHPHAM ...............................................51
Bảng 14. Cấu trúc dữ liệu bảng NHAPNGUYENLIEU .............................................52

cK

Bảng 15. Cấu trúc dữ liệu bảng XUATTHANHPHAM ...............................................52
Bảng 16. Cấu trúc dữ liệu bảng XUATNGUYENLIEU ...............................................52

Đ
ại

họ


Bảng 17. Cấu trúc dữ liệu bảng EDIT ...........................................................................52

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

vi


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức ......................................................................................... 5
Hình 2.1 Mô hình thác nước(waterfall model). .....................................................9
Hình 2.2 Hình ảnh minh họa lập trình thủ tục .....................................................12
Hình 2.3 Kiến trúc ADO.NET ............................................................................17
Hình 3.1 Sơ đồ chức chức năng BFD..................................................................28

uế

Hình 3.2 Chức năng quản lý danh mục ............................................................... 28

H

Hình 3.3. Chức năng quản lý nhập – xuất ........................................................... 29
Hình 3.4. Chức năng quản lý bán hàng ............................................................... 30

tế

Hình 3.5. Chức năng thống kê - báo cáo ............................................................. 30


h

Hình 3.6. Sơ đồ ngữ cảnh CD .............................................................................32

in

Hình 3.7. DFD mức đỉnh .....................................................................................34

cK

Hình 3.8. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng quản lý danh mục ...................... 35
Hình 3.9. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng quản lý nhập – xuất ...................36

họ

Hình 3.10. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng quản lý bán hàng .....................36
Hình 3.11. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng thống kê – báo cáo ..................37

Đ
ại

Hình 3.12. Kiến trúc hệ thống .............................................................................40
Hình 3.13. Sơ đồ ERD ......................................................................................... 46
Hình 3.14 Sơ đồ mô hình dữ liệu quan hệ .......................................................... 53
Hình 3.15. Giải thuật đăng nhập .........................................................................54
Hình 3.16. Giải thuật thêm dữ liệu .....................................................................55
Hình 3.17. Giải thuật sửa dữ liệu........................................................................56
Hình 3.18. Giải thuật xóa dữ liệu .......................................................................57
Hình 3.19. Giải thuật tìm kiếm dữ liệu ............................................................... 58


SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

vii


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

Hình 3.20. Giải thuật đổi mật khẩu ....................................................................59
Hình 3.21. Giải thuật thống kê............................................................................60
Hình 3.22. Giao diện đăng nhập .........................................................................61
Hình 3.23. Giao diện trang chủ ...........................................................................62
Hình 3.24. Giao diện tài khoản ...........................................................................62
Hình 3.25. Giao diện đổi mật khẩu .....................................................................63

uế

Hình 3.26. Giao diện phân quyền .......................................................................63

H

Hình 3.27. Giao diện đổi mật khẩu .....................................................................64
Hình 3.28. Giao diện danh mục ..........................................................................64

tế

Hình 3.29. Giao diện nhân viên ..........................................................................65

h

Hình 3.30. Giao diện khách hàng .......................................................................65


in

Hình 3.31. Giao diện sản phẩm ..........................................................................66

cK

Hình 3.32. Giao diện nguyên liệu .......................................................................66
Hình 3.33. Giao diện kho hàng ...........................................................................67

họ

Hình 3.34. Giao diện nhập xuất kho ...................................................................67
Hình 3.35. Giao diện danh sách phiếu nhập kho ................................................68

Đ
ại

Hình 3.36. Giao diện phiếu nhập kho .................................................................68
Hình 3.37. Giao diện danh sách phiếu xuất kho ................................................69
Hình 3.38. Giao diện phiếu xuất kho ..................................................................69
Hình 3.39. Giao diện quản lý bán hàng .............................................................. 70
Hình 3.40. Giao diện đơn đặt hàng .....................................................................71
Hình 3.41. Giao diện hóa đơn .............................................................................72
Hình 3.42. Giao diện thống kê ............................................................................72

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

viii



GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của Công
nghệ thông tin (CNTT). CNTT đã ở một bước phát triển cao đó là số hóa tất cả các dữ
liệu thông tin, luân chuyển mạnh mẽ và kết nối tất cả chúng ta lại với nhau.
Không chỉ được ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống xã hội, CNTT còn mang

uế

lại bước phát triển mới cho các hoạt động về lĩnh vực kinh tế. Hiện nay, CNTT đang
hiện diện và đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản trị, điều hành quá trình sản

H

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Công ty may Hòa Thọ - Đông Hà thành lập được 9 năm và đang hoạt động trong

tế

lĩnh vực sản xuất gia công mặt hàng may mặc xuất khẩu sang các thị trường Mỹ, Châu
Âu, Nhật Bản… Công ty luôn không ngừng nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất, nâng

h

cao trình độ chuyên môn cho công nhân viên nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.


in

Hiện nay, công ty Hoà Thọ đã có thương hiệu trong nước và trên thế giới nhiều khách

cK

hàng lớn có thương hiệu lớn như ADIDAS, NIKE, COSTCO,HBI… đã biết đến
thương hiệu Hoà Thọ.

họ

Hiện nay, công ty vẫn đang hoạt động ổn định và quản lý hoạt động sản xuất,
kinh doanh theo phương thức truyền thống. Tuy nhiên, trong giai đoạn nền kinh tế
canh tranh khốc liệt, để phát triển và nâng công ty lên một tầm cao mới, thì công ty

Đ
ại

cần có sự thay đổi trong phương thức quản trị, điều hành quá trình sản xuất kinh
doanh. Công việc quản lý kinh doanh một khi được “số hóa” sẽ giúp ích đáng kể cho
công ty trong việc tiết kiệm chi phí, thời gian, nhân sự nhằm tăng tính cạnh tranh và
tối đa hóa lợi nhuận.

Nhận thấy tầm hữu ích của ứng dụng CNTT trong quản lý doanh nghiệp, đồng
thời muốn xây dựng một phần mềm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh, số hóa các dữ
liệu giúp cho việc truy xuất dữ liệu, báo cáo .. một cách nhanh chóng. Tôi đã chọn đề
tài Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh công ty may Hòa Thọ Đông Hà làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung


1


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các yêu cầu của công tác
quản lý hoạt động kinh doanh, nghiên cứu mô hình hệ thống thống tin quản lý nhập xuất nguyên phụ liệu phục vụ cho hoạt động gia công, xuất bán thành phẩm và xây
dựng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh, đáp ứng được các yêu cầu quản lý, xử
lý thông tin về nguyên phụ liệu.
Mục tiêu cụ thể:

uế

 Nghiên cứu tổng quan về mục tiêu và phân tích quy hoạt động kinh doanh hiện
nay của công ty may Hòa Thọ.

H

 Hệ thống hóa lí luận liên quan ngôn ngữ lập trình C# và quy trình xây dựng
phần mềm quản lý.

tế

 Phân tích, thiết kế và xây dựng phần mềm dựa trên quy trình kinh doanh của
công ty may Hòa Thọ - Đông Hà bằng ngôn ngữ C#

in

 Đối tượng nghiên cứu


h

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

cK

 Quy trình kinhh doanh của công ty may Hòa Thọ Đông Hà
 Phạm vi nghiên cứu

 Về nội dung: Nội dung chủ yếu của đề tài là xây dựng cho công ty may Hòa

họ

Thọ - Đông Hà một phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh.
 Về không gian: Công ty may Hòa Thọ - Đông Hà khu công nghiệp Nam Đông

Đ
ại

Hà, phường Đông Lương, thành phô Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
 Về thời gian: Đề tài thực hiện trong vòng hơn 3 tháng kể từ ngày 18/01/2016

đến ngày 15/05/2016.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
 Phương pháp quan sát: trực tiếp quan sát quy trình hoạt động kinh doanh của
công ty.

 Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn nhân viên công ty về các nghiệp vụ trong
quy trình kinh doanh.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

2


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

 Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các chứng từ liên quan đến các nghiệp
vụ phát sinh trong quy trình kinh doanh. Thu thập thông tin qua các nguồn sách báo,
internet, các tài liệu nghiên cứu ngôn ngữ và công nghệ liên quan.
 Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống: Dựa trên những thông tin thu được
để tiến hành phân tích, thiết kế hệ thống bao gồm những chức năng chính của phần
mềm sẽ được xây dựng thông qua quá trình mô hình hóa hệ thống, chuẩn hóa cơ sở dữ
liệu.

uế

 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
 Phân tích yêu cầu thực tế và xây dựng các bước phân tích hệ thống để hỗ trợ

H

lập trình, xây dựng ứng dụng. Đánh giá kết quả đạt được.

5. Cấu trúc đề tài

tế


Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận được trình bày trong 3
chương với kết cấu như sau:

h

Chương 1: Giới thiệu về Công ty may Hòa Thọ - Đông Hà.

cK

lý.

in

Chương 2: Cơ sở lý luận về việc phân tích, thiết kế và xây dựng phần mềm quản
Chương 3: Phân tích, thiết kế xây dựng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh

Đ
ại

họ

Công ty may Hòa Thọ - Đông Hà.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

3


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng


PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY MAY HÒA THỌ - ĐÔNG

1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty may Hòa Thọ - Đông Hà được thành lập theo quyết định số 220/

uế

QD/VP/HT của Hội Đồng Quản Trị Tổng Công ty Cổ Phần Dệt May Hòa Thọ ngày 05
tháng 04 năm 2007.

H

Sau khi thành lập Công ty đã không ngừng ổn định tổ chức, sắp xếp lao động, cải
tiến công tác sản xuất. Những ngày mới thành lập Công ty đã gặp không ít khó khăn

tế

như: tay nghề công nhân còn yếu, một số công nhân ý thức chưa cao….nhưng không
vì thế mà ảnh hưởng đến công tác sản xuất của Công ty.

h

Doanh thu của công ty ngày một đi lên đó chính là nhờ sự nổ lực của ban lãnh

in

đạo Công ty và tập thể CBCNV Công ty thêm vào đó là sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban


cK

lãnh đạo Tổng Công ty đặc biệt là sự tạo điều kiện hết sức thuận lợi của UBND tỉnh
Quảng Trị và các cơ quan chức năng trong tỉnh nên Công ty ngày càng đi vào ổn định
và phát triển.

Đ
ại

họ

1.1.2 Tổ chức bộ máy công ty may Hòa Thọ - Đông Hà

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

4


tế

H

uế

GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

h

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức


in

1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

cK

1.2.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật

 Đặc điểm về vốn: Chủ yếu sử dụng vốn vay, vay những đồng tiền có lãi suất
ưu đãi nhất, quay vòng đồng vốn nhanh để tạo ra lợi nhuận.

họ

 Nguyên vật liệu: Công ty chủ yếu may gia công cho nên nguyên vật liệu phụ
thuộc vào khách hàng, chủ yếu là nhập khẩu từ ngước ngoài.

Đ
ại

 Đặc điểm quy trình công nghệ, quy trình sản xuất: Quy trình công nghệ và quy
trình sản xuất theo dây chuyền công nghiệp tuân thủ hệ thống ISO 9001 – 2008. Đặc
điểm về thị trường, thị phần, đối thủ: Thị trường chủ yếu là Mỹ, Châu âu, Nhật bản.
 Đặc điểm về thương hiệu: Tập đoàn Hoà Thọ hiện nay đã có thương hiệu

trong nước và trên thế giới nhiều khách hàng lớn có thương hiệu lớn như ADIDAS,
NIKE, COSTCO, HBI… đã biết đến thương hiệu Hoà Thọ.
1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh
 Doanh thu năm 2015
Doanh thu gia công năm 2015 đạt 110 tỷ đồng vượt so với kế hoạch là 13,4%.

Năm 2015 vượt so với cùng kỳ là 24,2%.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

5


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

 Nộp ngân sách nhà nước năm 2015
Đến hết tháng 11/2013 Công ty đã nộp ngân sách Nhà nước đạt trên 10,1 tỷ đồng
vượt 44,2% kế hoạch giao.
 Lương bình quân của công nhân
Lương bình quân

2013

3.154284

2014

4.162.169

2015

4.554.284

uế

Năm


H

 Tổng số lao động Công ty

Số lao động

2013

1185

2014

tế

Năm

2015

1750

in

h

1350

(Nguồn từ Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty may Hòa Thọ - Đông Hà)

2015


họ

1.3.1 Tình hình

cK

1.3 Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh và một số nhiệm vụ năm

1.3.1.1 Thuận lợi

 Nguồn hàng của công ty tính từ tháng 1 đến nửa tháng 8 năm 2015 nguồn hàng

Đ
ại

rất ổn định, đạt doanh thu cao, doanh thu đầu người khá cao.
 Năng lực sản xuất ở các tổ đã được tăng cường bổ sung cả nguồn nhân lực -

thiết bị và đã tổ chức cải tiến sản xuất ổn định. Tinh thần làm việc của CBCNV đang
chuyển biến tốt về ý thức và trách nhiệm.
 Nhờ sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo UBND Tỉnh và các Sở, Ban
ngành trong Tỉnh, tạo điều kiện cho Công ty có nhiều thuận lợi để hoàn thành tốt
nhiệm vụ năm 2015.
 Được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của Tổng giám đốc, sự giúp đỡ của các
đơn vị, các phòng ban nên công tác SXKD đã có hiệu quả.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

6



GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

1.3.1.2 Khó khăn
Chưa có khách hàng chủ lực nên vẫn còn tình trạng sản xuất hàng nhỏ lẽ dẩn đến
rải chuyền nhiều, năng suất thấp chi phí gia công cao, chi phí thuê máy, thay thế phụ
tùng máy nhiều. Đặc biệt là cuối tháng 8 và toàn bộ Quý IV/2015. Cụ thể:
 Về doanh thu đầu người 8 tháng đầu năm doanh thu đầu người đạt bình quân
13,5$ ( trong đó có chuyền mới) nhưng 4 tháng cuối năm chỉ đạt hơn doanh thu bình

uế

quân hơn 10$/người . Như vậy, doanh thu của Đông hà 4 tháng cuối năm bị giảm mất
lương dự phòng bị giảm và không đạt như kế hoạch.

H

hơn 11 tỷ. Chính vì vậy lợi nhuận, tiền lương bình quân, thu nhập bình quân, trích
 Do 6 tháng đầu năm 2015 Công ty đang xây dựng giai đọan II vì là đơn vị ở xa

tế

nên sự hổ trợ của TCT có mặt hạn chế chính vì vậy Công ty vừa tập trung cho sản xuất
vừa bám sát xây dựng nên bị ảnh hưởng lớn trong điều hành SX.

h

 Việc giao nhận NPL còn gặp nhiều khó khăn, phải vận chuyển nhiều. Quy mô


cK

phục vụ SX chưa được thuận lợi.

in

sản xuất của nhà máy lớn nhưng phương tiện vận chuyển nhỏ nên mất thời gian nhiều,
1.3.2 Thực hiện các chỉ tiêu

 Doanh thu ước đạt: 110 tỷ đồng, tăng 24.2% so với cùng ký năm 2014, tăng

họ

13,4% so với kế hoạch năm 2015.

 Nộp ngân sách đạt trên 8 tỷ đồng.

Đ
ại

 Lợi nhuận chưa đạt.

 Trích đủ lương dự phòng cho CBCNV.
 Thu nhập bình quân khoảng 4,6tđ/n/tháng.
 Lương bình quân khoảng 3,8tr/n/tháng.
 Đào tạo lại và tuyển dụng lao động có tay bố trí việc làm ổn định với tổng số

lao động trong toàn công ty năm 2015 với tổng 1600 người.
 Nâng tổng số chuyền may có đủ năng lực sản xuất lên 27 chuyền.
 Triển khai Lean 16/17 chuyền.

 Tăng đơn giá suất ăn cho CBCNV.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

7


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
2.1. Quy trình xây dựng phần mềm quản lý
Quy trình phát triển phần mềm là một cấu trúc bao gồm tập hợp các thao tác và
các kết quả tương quan sử dụng trong việc phát triển để sản xuất ra một sản phẩm phần
mềm.

uế

Một số mô hình phát triển phần mềm:

H

- Mô hình thác nước

- Công nghệ phần mềm dựa thành phần

in

- Mô hình xoắn ốc


h

- Mô hình phát triển lặp lại, tăng thêm

tế

- Mô hình xây dựng tiến triển

cK

Để xây dựng phần mềm, tôi lựa chọn mô hình thác nước (waterfall model).
Đặc điểm mô hình: Mô hình thác nước ( waterfall model) là một mô hình của quy
trình phát triển phần mềm, trong đó quy trình phát triển trông giống như một dòng

họ

chảy, với các giai đoạn được thực hiện theo trật tự nghiêm ngặt và không có sự quay
lui hay nhảy vượt giai đoạn.

Đ
ại

Mô hình thác nước có thể được cải tiến bằng cách cho phép quay lui khi phát hiện

lỗi trong giai đoạn phía trước. Có ý kiến cho rằng không có một dự án thực tế nào lại
thực hiện dạng mô hình này mặt khác thì lại có các ý kiến trái ngược, rằng hầu hết các
dự án đều tiến hành theo mô hình thác đổ. Sự trái ngược đó là kết quả của sự khác
nhau trong cách nhìn nhận, đánh giá mô hình này. Cách nhìn chặt chẽ coi các buớc
như các giai đoạn trong khi thực hiện phần mềm, tiếp theo nhau và không có vòng lặp.
Cách nhìn tổng quát coi các bước chỉ có tính khái niệm, cho phép chúng chồng nhau,

cho phép vòng lặp - quay lại các bước trước.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

8


tế

H

uế

GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

Hình 2.1 Mô hình thác nƣớc (waterfall model).

h

Ưu điểm của mô hình thác nước là có thể dễ dàng phân chia quá trình xây dựng

in

phần mềm thành những giai đoạn hoàn toàn độc lập nhau. Chuỗi các hoạt động được

cK

thực hiện theo quy trình rõ rang dễ quản lí. Ước lượng thời gian và chi phí rất chính
xác. Các giai đoạn được xác định rõ ràng. Thấy được trình tự kỹ nghệ từ đầu đến cuối
sản phẩm.


như sau:

họ

Dựa trên mô hình thác nước, chúng ta có các bước để xây dựng một phần mềm

Đ
ại

2.1.1 Khảo sát tìm hiểu yêu cầu

Khảo sát hiện trạng: Hoạt động này đề cập đến sự quan tâm của tất cả những

khía cạnh của hàm kinh doanh mục tiêu hoặc tiến trình, với những mục tiêu xác định
làm thế nào mỗi khía cạnh liên quan đến một cái khác và khía cạnh này sẽ kết hợp vào
trong hệ thống. Đây là giai đoạn đầu tiên nhất trong quá trình phát triển phần mềm, nó
cho biết hiện trạng bài toán như thế nào. Ví như hiện trạng về mô hình tổ chức, hiện
trạng về các nghiệp vụ, hiện trạng về quá trình tin học của khách hàng mà phần mềm
chúng ta nhắm tới. Trong đó hiện trạng về nghiệp vụ là quan trọng nhất. Mục tiêu của

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

9


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

giai đoạn này là phải hiểu rõ được quy trình nghiệp vụ của khách hàng như là có bao
nhiêu quá trình nghiệp vụ, những nghiệp vụ đó họ làm như thế nào.

Xác định yêu cầu: Có 2 loại yêu cầu là yêu cầu chức năng và yêu cầu phi chức
năng. Trong giai đoạn này là giai đoạn sống còn, vì yêu cầu là rất khó biết. Vì vậy việc
xác định yêu cầu đúng là rất quan trọng trong suốt quá trình làm phần mềm. Mục tiêu
của giai đoạn thu thập yêu cầu là xác định phần mềm sẽ làm được những gì dựa trên
các nhu cầu của khách hàng. Nỗ lực này thường mất nhiều thời gian để đảm bảo rằng

uế

nhóm phát triển và khách hàng hiểu rõ ràng về phạm vi của sản phẩm, các chức năng

H

của nó và các yếu tố chất lượng cũng như môi trường hoạt động của nó.
2.1.2 Phân tích yêu cầu

tế

Giai đoạn này đề cập đến những yêu cầu hệ thống tập hợp với nhau, với mục tiêu
của việc xác định làm thế nào để những yêu cầu này sẽ được tích hợp vào hệ thống.

h

Chúng ta sẽ phân tích yêu cầu và mô hình hóa chúng. Ở giai đoạn người ta sẽ tạo ra

in

các tài liệu dành cho lập trình viên, trong đó mô tả chi tiết các phương pháp và kế

cK


hoạch thực hiện các yêu cầu đã được làm rõ ở giai đoạn trước.
2.1.3 Thiết kế hệ thống

họ

Mỗi lần yêu cầu được thu thập và phân tích, cần thiết phải xác định chi tiết làm
thế nào hệ thống được xây dựng để thực hiện những công việc theo yêu cầu (những gì
được xử lý bởi hệ thống), xây dựng phần mềm (làm thế nào ứng dụng được xây dựng)

Đ
ại

và thiết kế giao diện và viết mã (giao diện người dùng như thế nào và đưa mã lệnh để
xử lí ra sao?). Giai đoạn này chúng ta sẽ thiết kế các thuật toán, và thiết kế mô hình dữ
liệu, cho ra một mô hình lớp và dữ liệu ở mức chi tiết. Giai đoạn thiết kế là giai đoạn
quan trọng nhất. Quá trình thiết kế tốt là cơ sở để quản lý và giảm chi phí cho công
việc bảo trì phần mềm sau này.
2.1.4 Triển khai thực hiện
Giai đoạn này liên quan với việc tạo phần mềm hệ thống.Yêu cầu và xác định hệ
thống là chuyển sang mã máy.Phần này chúng ta sẽ chính thức bắt tay vào code. Giai

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

10


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

đoạn lập trình hay coding tập trung vào việc phát triển chương trình máy tính trên cơ
sở thiết kế (đã có).

2.1.5 Kiểm thử
Khi phần mềm được tạo ra và thêm vào sự phát triển của hệ thống, kiểm thử
được thực hiện để đảm bảo rằng nó làm việc hoàn toàn chính xác và hiệu quả. Kiểm
thử tập trung vào hai lĩnh vực, hiệu quả bên trong và ảnh hưởng bên ngoài. Mục tiêu
của hiệu quả bên ngoài kiểm thử là chắc chắn rằng phần mềm là đúng chức năng theo

uế

thiết kế hệ thống và đó là thực hiện tất cả những chức năng được yêu cầu.

H

Mục tiêu của kiểm thử bên trong là đảm bảo rằng mã máy là hiệu quả, tiêu chuẩn
và làm tài liệu tốt. Mô hình này còn tương đối phổ biến. Tuy nhiên, hoàn toàn ít khi

tế

một dự án phần mềm sẽ theo những bước chính xác. Giai đoạn kiểm thử là quá trình
kiểm tra sản phẩm phần mềm để tìm kiếm lỗi.

h

Quy trình kiểm thử phần mềm thường được chia ra thành nhiều loại, bắt đầu

in

bằng hình thức kiểm thử đơn vị chương trình (unit test) được phát triển bởi từng

cK


người. Loại kiểm thử tiếp theo là kiểm thử tích hợp (integration test) khi các đơn vị
chương trình được tích hợp lại thành một chức năng hay nhiều chức năng trước khi
kiểm thử toàn bộ hệ thống (system test) của cả sản phẩm. Khi mọi thứ đã được kiểm

họ

thử xong, phần mềm sẽ được chuyển đến cho khách hàng xem xét trong quy trình
kiểm thử sự chấp nhận của khách hàng (acceptance test) trước khi khách hàng đồng ý

Đ
ại

rằng phần mềm đã đáp ứng tất cả các yêu cầu của họ.
2.1.6 Bảo trì và phát triển

Bảo trì là giai đoạn cuối cùng của một chu trình phát triển phần mềm. Các

chương trình máy tính luôn thay đổi- phải mở rộng, sửa lỗi, tối ưu hoá...và theo thống
kê thì bảo trì chiếm đến 70% toàn bộ công sức bỏ ra cho một dự án phần mềm. Do
vậy, bảo trì là một hoạt động phức tạp nhưng nó lại là vô cùng cần thiết trong chu trình
sống của sản phẩm phần mềm để đảm bảo cho phần mềm phù hợp với người sử dụng.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

11


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

2.2 Tổng quan về phƣơng pháp lập trình thủ tục

2.2.1 Giới thiệu về lập trình thủ tục
Phương pháp lập trình thủ tục là một phương pháp lập trình truyền thống, nó lấy
các hàm làm nền tảng cơ bản để xây dựng chương trình, chương trình sẽ được phân
nhỏ thành các hàm và mỗi hàm sẽ có chức năng riêng biệt. Các hàm sẽ gọi qua lại lẫn
nhau để tạo thành một hệ thống của chương trình. Vì sử dụng hàm làm nền tảng nên có

cK

in

h

tế

H

uế

sử dụng khái niệm biến toàn cục và biến địa phương.

Hình 2.2 Hình ảnh minh họa lập trình thủ tục

Phương pháp thủ tục chia một chương trình (chức năng) lớn thành các khối chức

họ

năng hay hàm (thủ tục) đủ nhỏ để dễ lập trình và kiểm tra. Mỗi hàm có một điểm bắt đầu
và một điểm kết thúc và có dữ liệu và logic riêng. Trong một hệ thống chương trình, các

Đ

ại

biến có các phạm vi nhìn thấy nhất định. Trong chương trình, các hàm làm việc độc lập
với nhau. Dữ liệu được chuyển đổi qua lại thông qua các tham số gọi hàm.
Việc chia chương trình thành các hàm cho phép nhiều người có thể tham gia vào

việc xây dựng chương trình. Mỗi người xây dựng một hay một số các hàm độc lập với
nhau.
Phương pháp này dẫn đến một khái niệm mới – sự trừu tượng hóa. Sự trừu tượng
hóa có thể xem như khả năng quan sát một sự việc mà không cần xem xét đến các chi
tiết bên trong của nó. Trong một chương trình thủ tục, chúng ta chỉ cần biết một hàm
nào đó có thể làm được những công việc cụ thể gì là đủ. Còn làm thế nào để thực hiện
công việc đó là không quan trọng, chừng nào hàm còn tin cậy được thì còn có thể dùng

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

12


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

nó mà không cần phải biết nó thực hiện đúng đắn chức năng của mình như thế nào.
Điều này gọi là sự trừu tượng hóa theo chức năng (functional abstraction) (hay còn gọi
là sự chuyên môn hóa) và là nền tảng của lập trình thủ tục.
2.2.2 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của lập trình hƣớng thủ tục
Ưu điểm:
 Chương trình được tổ chức khoa học hơn nên dễ quản lý và bào trì.

uế


 Có thể thực hiện được nhiều chương trình lớn hơn.
Nhược điểm:

H

 Cách tiếp cận đôi khi không phù hợp với thực tế, các diễn đạt thiếu tự nhiên.
 Khó mô tả được các hoạt động của thế giới tự nhiên.

tế

 Bảo mật kém.

h

2.3 Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C- Sharp (C#)

in

2.3.1 Tổng quan về nền tảng .NET Framework

cK

.NET Framework là một nền tảng lập trình và cũng là một nền tảng thực thi ứng
dụng chủ yếu trên hệ điều hành Microsoft Windows được phát triển bởi Microsoft.
Các chương trình được viết trên nền.

họ

.NET Framework sẽ được triển khai trong môi trường phần mềm được biết đến
với tên Common Language Runtime (CLR). Môi trường phần mềm này là một máy ảo


Đ
ại

trong đó cung cấp các dịch vụ như an ninh phần mềm (security), quản lý bộ nhớ
(memory management), và các xử lý lỗi ngoại lệ (exception handling).
.NET framework bao gồm tập các thư viện lập trình lớn, và những thư viện này

hỗ trợ việc xây dựng các chương trình phần mềm như lập trình giao diện; truy cập, kết
nối cơ sở dữ liệu; ứng dụng web; các giải thuật, cấu trúc dữ liệu; giao tiếp mạng...
CLR cùng với bộ thư viện này là 2 thành phần chính của.NET framework.
.NET framework đơn giản hóa việc viết ứng dụng bằng cách cung cấp nhiều
thành phần được thiết kế sẵn, người lập trình chỉ cần học cách sử dụng và tùy theo sự
sáng tạo mà gắn kết các thành phần đó lại với nhau. Nhiều công cụ được tạo ra để hỗ

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

13


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

trợ xây dựng ứng dụng.NET, và IDE (Integrated Developement Environment) được
phát triển và hỗ trợ bởi chính Microsoft là Visual Studio.
* Thành phần của .NET Framework
1. Thực thi ngôn ngữ chung CLR (Common Language Runtime)
Tất cả các ngôn ngữ lập trình đều có một runtime (thi hành), một dịch vụ hoạt
động cùng với ngôn ngữ lập trình. Common Language Runtime (CLR là bộ thi hành

uế


ngôn ngữ chung) là một thành phần cốt lõi của .NET.
Nó cung cấp nền cơ sở mà trên đó các ứng dụng cho .NET được xây dựng. CLR

H

quản lí nhiều khía cạnh của chu trình phát triển theo quan điểm của người phát triển.
Chẳng hạn, khi làm việc với COM, các nhà phát triển phải lưu tâm đến vấn đề quản lí

tế

bộ nhớ, những sự khởi tạo luồng (thread) và loại bỏ nó, các thành phần bảo mật và
những vấn đề tương tự. Điều đó gây ra một số khó khǎn do các nhà phát triển phải tiêu

h

tốn quá nhiều thời gian vào các vấn đề này. Bộ thi hành ngôn ngữ chung CLR quản lí

in

tất cả các vấn đề nảy sinh đó một cách tự động và giải phóng cho các nhà phát triển tập

cK

trung vào việc xử lý giao dịch logic. CLR cung cấp một runtime chung mà nó được sử
dụng với tất cả các ngôn ngữ. Thành phần này làm cho .NET có một khả nǎng "hỗ trợ

họ

mọi ngôn ngữ" (language-free).


2. Các lớp lập trình hợp nhất (Unified Progrgamming Classes)
Những thư viện lớp lập trình hay các giao diện lập trình ứng dụng (API) được sử

Đ
ại

dụng bởi nhiều ngôn ngữ khác nhau. Để sử dụng những ngôn ngữ lập trình khác nhau,
các nhà phát triển nghiên cứu các bộ thư viện lớp khác nhau để làm việc với các ngôn
ngữ lập trình khác nhau. Vấn đề này đã làm chậm quá trình phát triển ứng dụng và làm
cho công việc phát triển trở nên tẻ ngắt và lãng phí khá nhiều thời gian. .NET cung cấp
các lớp lập trình hợp nhất với một bộ API dùng chung cho mọi ngôn ngữ lập trình. Các
ngôn ngữ có thể tương tác với một ngôn ngữ khác và các lớp lập trình hợp nhất này
cho phép các nhà phát triển lựa chọn bất cứ ngôn ngữ nào mà họ muốn trong khi chỉ
cần duy nhất một bộ API mà thôi.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

14


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

3. ASP.NET (Active Server Pages .NET)
ASP.NET được sử dụng chung với các lớp lập trình mà nó có thể tạo các ứng
dụng Web một cách dễ dàng cho người lập trình. ASP.NET cung cấp cách truy cập
giao diện HTML chung và nó chạy trên chương trình máy phục vụ nhưng thể hiện kết
quả thông qua HTML (ví dụ như text box chẳng hạn). Giao diện ASP.NET làm cho
việc phát triển các ứng dụng Web trở nên nhanh hơn do bởi các đối tượng điều khiển
chung này. Như một kết quả (của) các lớp lập trình chung và những đặc tính chuẩn của


uế

ASP.NET, các nhà phát triển tiêu tốn ít thời gian hơn khi viết các mã mới và cần nhiều
thời gian hơn khi sử dụng các mã đã có. ASP.NET được sử dụng ở phần trên của hai

H

thành phần thực thi ngôn ngữ chung CLR và các ngôn ngữ lập trình hợp nhất để tạo ra

tế

các dịch vụ Web
2.3.2 Tổng quan về kiến trúc ADO.NET

h

Khi phát triển các ứng dụng trên nền web thì công việc chủ yếu phải giải quyết là

in

xử lý các nghiệp vụ, trong đó phần lớn là xử lý Cơ sở dữ liệu. Trong môi trường phát

cK

triển Microsoft .NET tất cả các ứng dụng webform hay winform đều thống nhất sử
dụng chung một bộ thư viện để truy xuất và thao tác Cơ sở dữ liệu gọi là ADO.NET
(Active Data Object).

họ


ADO.NET là một tập các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sở của .NET
Framework, cho phép các ứng dụng windows (như C#, VB.NET) hay ứng dụng web

Đ
ại

(như ASP.NET) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu.
ADO.NET được thiết kế để cung cấp kiến trúc rời rạc (disconnected

architecture). Có nghĩa là các ứng dụng kết nối tới cơ sở dữ liệu tuy nạp dữ liệu và lưu
trữ trong bộ nhớ. Sau đó ngắt kết nối với cơ sở dữ liệu và sử dụng bộ nhớ sao chép
(memory copy) của dữ liệu đó. Nếu như cơ sở dữ liệu cần phải được cập nhật với các
thay đổi trên memory copy, một kết nối mới (connection) được hình thành và cơ sở dữ
liệu được cập nhật. Bộ nhớ chính lưu trữ dữ liệu là DataSet, nơi mà chứa các bộ nhớ
lưu trữ dữ liệu khác, như là: Các đối tượng DataTable; ta có thể lọc và sắp xếp dữ liệu
trên DataSet bằng việc sử dụng các đối tượng DataView.

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

15


GVHD: TS.Hồ Quốc Dũng

Việc sử dụng kiến trúc disconnected architecture cung cấp rất nhiều lợi ích,
trong đó, quan trọng nhất là cho phép ứng dụng trở lên scale up. Nghĩa là database của
ta sẽ thực thi tốt như hỗ trợ hàng trăm users tuy nó chỉ hỗ trợ vài chục users. Điều đó
có thể bởi vì ứng dụng connects tới database chỉ đủ để truy nạp hoặc update dữ liệu,
bằng cách đó giải phóng các connections và database sẵn có cho các thể hiện khác của

ứng dụng hoặc các ứng dụng khác sử dụng cùng database.
Mục tiêu chính của ADO.NET là:

uế

 Cung cấp các lớp để thao tác CSDL trong cả hai môi trường là phi kết nối
(Disconected data) và kết nối (Connected data).

H

 Tích hợp chặt chẽ với XML (Extensible Markup Language.

tế

 Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung.
 Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL server).

in

Thành phần của ADO.NET:

h

 Làm việc trên môi trường Internet.

ADO.NET.

cK

ADO.NET Dataset là thành phần chính của kiến trúc kết nối gián đoạn của


họ

Dataset bao gồm tập hợp một hoặc nhiều đối tượng DataTable. DataSet có thể
coi là một bản sao gọn nhẹ của CSDL trong bộ nhớ với nhiều bảng và các mối quan
hệ.

Đ
ại

.NET Data Provider - một tập hợp các thành phần bao gồm các đối tượng
 Connection: cung cấp việc kết nối đến CSDL
 Command :truy cập các câu lệnh CSDL
 DataReader: cung cấp một luồng truy xuất DL
 DataAdapter: cung cấp cầu nối giữa đối tượng Dataset và CSDL. DataAdapter

sử dụng đối tượng Command để thực thi các câu lệnh SQL

SVTH: Hồ Thị Hồng Nhung

16


×