Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

GIAO AN Vật lý 6, trọn bộ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.98 KB, 94 trang )

BÀI 1& 2: ĐO ĐỘ DÀI
Tiết PPCT:1
Ngày dạy:18,21,22/8/2014
Lớp dạy: 6A9 → 6A17
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo.
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo đúng qui tắc.
2. Kĩ năng:
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ:
-Rèn luyện cẩn thận, trung thực trong thực hành.
-Ý thức hợp tác trong hoạt động thu nhập thông tin trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Giáo án,SGK, SBT.
- Tranh thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm.
- bảng phụ kẻ bảng kết quả.
- Thước dây, thước cuộn, thước thẳng có GHĐ và ĐCNN.
2. Học sinh:
- SGK, SBT
- Chuẩn bị bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp học, làm quen:
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’
? Tại sao đo độ dài của cùng 1 - Dự đoán
BÀI 1& 2: ĐO ĐỘ DÀI
đoạn dây, mà hai chị em lại có
kết quả khác nhau.
? Như vậy để khỏi tranh cãi,
hai chị em phải thống nhất với
nhau về điều gì? Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta trả lời
câu hỏi này.Bài 1: Đo độ dài
Hoạt động 2:Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài: 5’
? Đơn vị đo độ dài hợp pháp - mét (m)
của nước Việt Nam là gì?
? một số đơn vị đo độ dài lớn -km, hm, dam
hơn mét mà em biết?
? một số đơn vị đo độ dài nhỏ -dm, cm, mm

I/.ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
1/. Ôn lại một số đơn vị đo
độ dài :
-Đơn vị đo độ dài hợp pháp
của nước Việt Nam là mét


hơn mét mà em biết?
(m)
?C1 hướng dẫn cho HS điền C1:
vào chỗ trống của câu C1.

1m = 10dm
2/.Ước lượng độ dài :
1m = 100cm
1cm = 10 mm
1km = 1000m
-Yêu cầu HS tập ước lượng độ - Ước lượng
dài 1m trên cạnh bàn.
-Yêu cầu HS dùng thước kiểm - Dùng thước kiểm
tra xem giá trị ước lượng của tra lại
em có đúng không?
?C2 Hãy ước lượng xem độ C2:Ước lượng
dài của gang tay em là bao - Dùng thước kiểm
nhiêu cm, dùng thước kiểm tra lại
tra xem ước lượng của có
đúng không ?
-Ngoài đơn vị đo độ dài là
mét thì người ta còn dùng
thêm một số đơn vị đo độ dài
khác như:
1 inh(inch) = 2,54 cm
1 fit (foot) = 30,48 cm
1 dặm (mile) =1,85 km
Bên cạnh đó: để đo những
khoảng cách lớn trong vũ trụ
người ta dùng đơn vị năm ánh
sáng.
1 n.a.s = 9461 tỉ km
-Một trong những dụng cụ đo
độ dài phổ biến nhất là thước.
Ta hãy tìm hiểu một số loại

thước đo và quan sát các số
đo ghi trên chúng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài 5’


-cho HS quan sát một số loại
thước và gọi tên.

-thước thẳng ( thước
mét),thước
cuộn,
thước dây,...
? Yêu cầu HS quan sát hình -C4:Thợ mộc dùng
1.1 và trả lời câu C4.
thước dây, học sinh
dùng thước kẻ, người
bán vải dùng thước
thẳng để đo
-Treo tranh vẽ to thước dài
20 cm và có ĐCNN 2mm
- GV giới thiệu cách xác định
GHĐ và ĐCNN của một
thước đo để trả lời câu C5.
? Xác định GHĐ và ĐCNN - Xác định GHĐ và
của một thước đo
ĐCNN
? Yêu cầu HS đọc và trả lời -C6:
C6
-GHĐ 1m ĐCNN
1cm:bàn học

-GHĐ 20cm ĐCNN
1mm: chiều rộng
sách.
-GHĐ 0cm ĐCNN
1mm:chiều dài sách
? Yêu cầu HS đọc và trả lời C7:thước
thẳng,
C7
thước dây.

II/.ĐO ĐỘ DÀI :
1/.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Giới hạn đo (GHĐ) của
thước là độ dài lớn nhất ghi
trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)
của thước là độ dài giữa hai
vạch chia liên tiếp trên thước.

Hoạt động 4: Đo độ dài 10’
-Dùng bảng kết quả đo độ dài
đã vẽ để hướng dẫn HS đo độ
dài và ghi kết quả đo vào bảng
1.1 (SGK)
* Chú ý :
- Hướng dẫn cụ thể cách tính
giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3
-Phân nhóm, giới thiệu và
phát dụng cụ đo cho nhóm.
-Khi sử dụng thước để đo độ

dài của một vật, ta cần thực
hiện như thế nào để phép đo
được chính xác?

- Nghiên cứu SGK.

- Cử đại diện nhóm
nhận dụng cụ thí
nghiệm, tiến hành đo
theo các bước.
+ Ước lượng độ dài
cần đo.
+ Chọn dụng cụ đo:
Xác định GHĐ và
ĐCNN của dụng cụ
đo.
+ Đo độ dài: đo 3 lần

2/.Đo độ dài :


ghi vào bảng 1.1 rồi
tính giá trị TB:
l=

l1 + l2 + l3
3

Hoạt động 5:Cách đo độ dài:8’
? Dựa vào phần thực hành - Khác nhau

em hãy cho biết độ dài ước
lượng và độ dài thực tế có
khác nhau không?
? Em chọn dụng cụ nào để -Dùng thước thẳng để đo
đo? Tại sao?
chiều dài bàn học và dùng
thước kẻ để đo chiều dài
quyển sách VL 6
? Em đặt thước như thế -Đặt dọc theo vật cần đo,
nào để đo?
điểm 0 của thước trùng với
một đầu của vật
? Em đặt mắt theo hướng - Nhìn vuông góc với
nào để đọc kết quả đo?
thước
? Nếu đầu kia của vật -Đọc giá trị gần đầu kia
không trùng với vạch nào của vật
của thước, ta đọc như thế
nào?
-Hướng dẫn điền vào chỗ - C6: (1): độ dài
trống câu C6
(2): giới hạn đo
-Với những nghề sử dụng
(3): độ chia nhỏ nhất
các dụng cụ đo như: nghề
(4): dọc theo
may, bán hàng, công việc
(5): ngang bằng với
đo đòi hỏi phải có kỹ năng
(6): vuông góc

đo, đếm chính xác. Đồng
(7) : gần nhất
thời, GD ý thức, phẩm chất
của người lao động như:
chỉ sử dụng dụng cụ đo đạt
tiêu chuẩn chất lượng,
không đồng tình với những
hành vi chế tạo sai lệch và
sử dụng cụ đo không đạt
tiêu chuẩn
Hoạt động 6:Vận dụng:10’
Treo hình vẽ phóng lớn Quan sát
hìmh 2.1 lên bảng
?C7 Trong 3 hình này, C7: Chọn câu c
hình nào đặt thước đúng để
đo chiều dài bút chì?

III/.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo
để chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn
đúng cách
- Đọc, ghi kết quả đo đúng
quy định

IV/. VẬN DỤNG :


-Yêu cầu HS thảo luận C8 -Thảo luận 2 phút

?C8Trong 3 trường hợp C8: Chọn câu c
trên trường hợp nào đặt
mắt đúng?
?C9 Hãy quan sát hình 2.3 C9 : (1), (2), (3) = 7cm
và hãy cho biết độ dài của
bút chì ở các hình a, b, c?
3. Củng cố bài giảng:4’
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì?
-Dụng cụ đo độ dài?
-Cách đo độ dài?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Làm BT C10,1-2.1đến 1-2.5 SBT.
- Xem trước nội dung BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Tiết PPCT:2
Ngày dạy:25,28,29/8/2014
Lớp dạy: 6A9 → 6A17
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.

2. Kĩ năng:
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thông thường
3. Thái độ:
-Tích cực, tập trung trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 SGK.
- Một xô nước, 1 bình nước đầy (chưa biết thể tích ), 2 bình dựng nước mỗi bình chứa
một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài ca đong.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và làm bài tập về nhà.
-Nghiên cứu SGK, kẽ sẵn bảng 3.1.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’
Câu 1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? 3đ
Câu 2.Nêu cách đo độ dài? 5đ
-Có làm BTVN (+1đ)
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 2’
Mỗi ngày chúng ta cần từ 1,5l - Dự đoán vào bài học
đến 2l nước. Ngoài lượng
nước có trong thức ăn chúng
ta cần phải uống từ 1l đến 1,5l
nước. Làm sao ta biết được

thể tích ly nước chúng ta uống
mỗi ngày là bao nhiêu để biết
mình nên uống bao nhiêu ly
nước mỗi ngày? Qua bài học
hôm nay các em sẽ biết được
cách đo thể tích ly nước để
chúng ta uống đúng và đủ
nha. BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH
CHẤT LỎNG.
Hoạt động 2:Ôn lại đơn vị đo thể tích: 5’

BÀI 3: ĐO THỂ
TÍCH CHẤT
LỎNG.


-Một vật dù to hay nhỏ đều chiếm
một thể tích trong không gian.
-Ở lớp dưới các em đã học
một số đơn vị đo thể tích. Vậy
em nào có thể nhắc lại giúp cô
?Đơn vị đo thể tích thường
dùng là gì?
- Nhận xét
? Ngoài ra ta còn có những
đơn vị đo thể tích nào ?

-Lắng nghe

I.Đơn vị đo thể tích


- Đơn vị đo thể tích -Đơn vị thường dùng
thường dùng là: m3,lít(l) là
+ Mét khối (m3)
+ lít ( l )
3
3
- cm , dm , ml

- Làm C1 vào vở
-Yêu cầu học sinh làm câu C1 C1:
-Gọi học sinh lên bảng làm 1m3= 1000dm3
C1
= 1000000cm3
- Nhận xét
1m3= 1000 l
-Có nhiều dụng cụ đo thể tích
= 1000000ml
chất lỏng. Ta hãy tìm hiểu
= 1000000cc
một số dụng cụ đo thể tích - Một học sinh lên bảng
thông dụng.
làm C1, các học sinh
còn lại chú ý theo dõi và
nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng: 8’
? Hãy kể tên một số dụng cụ -ca, chai, can,...có dung II/. Đo thể tích chất
có thể đo được thể tích chất tích đã biết, bình chia lỏng:
lỏng mà em thường gặp?
độ.

1 /Tìm hiểu dụng cụ
- Nhận xét
đo thể tích :
-Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 - Quan sát
-Để đo thể tích chất
? C2 Cho biết tên dụng cụ đo? -C2: +ca to: GHĐ : 1l
lỏng ta có thể dùng
Em hãy cho biết GHĐ và
ĐCNN: 0.5 l
bình chia độ, ca
ĐCNN của dụng cụ này?
+ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l
đong..
ĐCNN: 0.5 l
+can : GHĐ : 5 l
ĐCNN : 1 l
?C3 Nếu không có ca đong -C3: ở nhà thường dùng
thì em dùng dụng cụ nào để chai lọ có ghi sẵn dung
đo thể tích chất lỏng?
tích, bơm tiêm … để đo
thể tích chất lỏng
-Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát làm C4
hình 3.2 và thực hiện câu C4
-3HS lên bảng làm, các
-Gọi học sinh lên bảng làm học sinh còn lại theo dõi
C4
nhận xét.
-Nhận xét và bổ sung thêm:
C4:
Nhiều bình chia độ dùng bình

GHĐ
trong phòng thí nghiệm,vạch a
100ml


chia đầu tiên không nằm ở b
250ml
đáy bình mà là vạch tại một c
300ml
thể tích ban đầu nào đó.
-Yêu cầu học sinh điền C5
- C5: Chai, lọ, ca đong
-Nhận xét
có ghi sẵn dung tích, các
loại ca đong ( ca, xô,
thùng) đã biết trước
-Để đo thể tích chất lỏng dung tích, bình chia độ,
bằng bình chia độ, ta cần bơm tiêm.
thực hiện như thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nào để đo thể tích chất lỏng: 10’
?C6 Hãy quan sát hình 3.3,
hãy chi biết cách đặt bình chia
độ nào cho phép đo thể tích
chính xác nhất?
? C7 Quan sát hình 3.4, cách
đặt mắt nào đúng?

C6: b) đặt thẳng đứng

2. Tìm hiểu cách đo

thể tích chất lỏng :

C7: b) đặt mắt nhìn
ngang với mực chất
lỏng ở giữa bình
C8:a)70 cm3,b) 50 cm3,
c)40 cm3.
? C8 Hãy đọc thể tích chất -Thảo luận, trả lời C9:
lỏng ở các hình 3.5?
(1) thể tích, (2) GHĐ,
(3) ĐCNN, (4) thẳng
-Yêu cầu HS thảo luận câu đứng, (5) ngang, (6) gần
C9
nhất
-Nhận xét và chốt câu trả lời:
Cách đo thể tích chất lỏng:
- Ước lượng thể tích chất lỏng
cần đo để lựa chọn bình chia
độ có GHĐ và ĐCNN thích
hợp
-Rót chất lỏng vào bình chia
độ.
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
Đặt mắt nhìn ngang với độ
cao với mực chất lỏng trong
bình.
-Đọc và ghi kết quả đo theo
vạch chia gần nhất với mực
chất lỏng.
-Hãy vận dụng cách đo thể

tích chất lỏng bằng bình chia
độ để đo thể tích nước trong 2
bình.
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình 10’
-GV đồng thời nêu mục đích
3. Thực hành:


của bài thực hành và kết hợp
giới thiệu dụng cụ thực hành.
-Dùng bảng 3.1 để hướng dẫn -Quan sát
HS thực hành theo nhóm
-Phân nhóm và phát dụng cụ -Nhận dụng cụ, thực
cho từng nhóm
hành theo nhóm.
-Quan sát nhóm HS thực -Tiến hành thí nghiệm ,
hành, điều chỉnh hoạt động ghi kết quả vào bảng 3.1
của HS nếu cần.
TGQT:
Nếu khối nước có dạng hình học đặc biết ta có thể vận dụng một số công thức
để tính thể tích của chúng:
-Nếu nước được chứa trong hồ dạng khối hộp chiều ngang, chiều dọc, chiều
cao của nước là a,b,c, thể tích nước trong hồ là V=abc
-Nước trong chiếc ly hình trụ thể tích là, R:bk đáy, h:chiều cao nước trong ly,
gần bằng 3,14
-Nước chứa trong một hồ có hình cầu và thành hồ mỏng, thể tích hồ nước là:
,R: bk hình cầu.
3. Củng cố bài giảng:3’
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
-Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?

-Nêu cách đo thể tích chất lỏng.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Học bài và làm bài tập sau: 3,2; 3.3; 3.4; 3.5; 3.6 SBT VL
- Xem trước BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC

Tiết PPCT: 3
Ngày dạy: 1,2,5/9/2014

Lớp dạy: 6A9 → 6A17

A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Biết cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng thành thạo những dụng cụ đo thể tích.
-Đọc và ghi số liệu thực hành chính xác, trung thực.
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, cẩn thận , trung thực trong lúc thực hành.

B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

-Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.

2. Học sinh:
- Học bài cũ và làm bài tập về nhà.
-Nghiên cứu bài mới
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:3’
- Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ gì? Cách đo?
-Có làm BTVN (+1đ)
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’
-Thông thường, quả trứng vịt có thể - Dự đoán , vào bài học
BÀI 4: ĐO THỂ
tích lớn hơn quả trứng gà. Thế nhưng
TÍCH VẬT RẮN
làm cách nào để ta biết thể tích của
KHÔNG THẤM
mỗi quả trứng là bao nhiêu, quả
NƯỚC
trứng nào lớn hơn và lớn hơn bao
nhiêu lần? (lưu ý: không được đập
quả trứng ra)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước 20’
?Người ta có thể dùng dụng cụ gì để -bình chia độ, ca I.Cách đo thể tích
đo thể tích chất lỏng?
đong…

vật rắn không
C1:Thể tích của vật rắn không thấm C1:Thảo luận rồi trả thấm nước:
nước cũng có thể được đo bằng bình lời:
Thể tích của vật rắn
chia độ. Nhưng đo như thế nào thì các +Đổ chất lỏng vào bình bất kì không thấm
em hãy quan sát hình 4.2 và mô tả chia độ
nước có thể đo bằng
cách đo?
+Đánh dấu mực chất cách:
- Nhận xét:
-Thả chìm vật đó
lỏng
Khi vật rắn bỏ lọt vào bình chia độ, ta +Thả vật hòn đá vào
vào chất lỏng đựng
nhúng chìm vật đó vào chất lỏng +Thể tích của hòn trong bình chia độ.
đựng trong bình. Thể tích của vật đá=thể tích của phần Thể tích của phần
bằng thể tích phần chất lỏng dâng lên chất lỏng dâng lên.
chất lỏng dâng lên
trong bình.
bằng thể tích của vật
?Nếu vật không bỏ lọt bình chia độ
-Khi vật rắn không
thì sao?
bỏ lọt bình chia độ
- dùng thêm bình tràn


C2:Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 4.3
và mô tả cách đo theo từng nhóm?
* Chú ý mực nước ở bình tràn ngang

bằng với vòi bình
- Nhận xét :
Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình
chia độ, ta dùng bình tràn đang chứa
đầy một chất lỏng và nhúng chìm vật
đó vào trong bình tràn. Thể tích của
vật bằng thể tích của phần chất lỏng
tràn ra khỏi bình vào một bình chứa.

thì thả vật đó vào
C2:Thảo luận rồi trả bình tràn. Thể tích
của phần chất lỏng
lời:
+Đổ chất lỏng vào bình tràn ra bằng thể tích
tràn (mực chất lỏng của vật.
ngang bằng với vòi
bình)
+Thả vật hòn đá vào
+Dùng bình chứa để
hứng phần chất lỏng
tràn ra
+Đổ chất lỏng từ bình
chứa và bình chia độ
+Thể tích của hòn
đá=thể tích của phần
- Yêu cầu HS đọc và điền vào câu chất lỏng trong bình
C3?
chia độ
-Nhận xét: (1): thả chìm, (2) dâng C3: (1) thả chìm, (2)
lên, (3) thả, (4) tràn ra

dâng lên, (3) thả, (4)
tràn ra
Hoạt động 3 : Thực hành đo thể tích 10’
- Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm -Tiến hành làm thí
và ghi kết quả bảng 4.1
nghiệm, ghi kết quả thí
- Phát dụng cụ thực hành và yêu cầu nghiệm vào bảng 4.1
HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm
đo thể tích vật rắn.
- Yêu cầu HS nộp bảng 4.1 và đánh
giá phần thực hành theo từng nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng 5’
- Yêu cầu HS đọc, thảo luận để trả lời - Thảo luận theo nhóm II.Vận dụng:
câu C4: nếu thay bình tràn bằng cái trả lời câu C4:
ca, cái ly…, bình chứa bằng cái bát to Làm sạch, khô bát và ổ
để đo thể tích vật rắn thì cần chú ý khoá trước khi đo .
những điều gì?
Khi nhấc ca ra không
- Nhận xét và chốt câu trả lời.
làm đổ nước ra bát
Đổ nước từ bát vào
bình chia độ (không
được tràn )
- Hướng dẫn HS cách làm bình chia -Lắng nghe để về nhà
độ ở nhà
làm.
3.Củng cố bài giảng:
-Người ta sử dụng dụng cụ gì để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
-Về nhà học bài

-Làm các bài 4.1 ; 4.2 và 4.5 SBT
-Dặn HS làm bình chia độ


-Xem trước BÀI 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG

D.RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm.........
Tổ trưởng

Trần Thị Lệ Thủy


BÀI 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
Tiết PPCT: 4
Ngày dạy: 8,9,12/9/2014
Lớp dạy: 6A9 → 6A17
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ
1kg, thì số đó chỉ gì?
- Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng
2.Kĩ năng:
-Trình bày được cách cân một vột bằng cân đồng hồ.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.

3.Thái độ:
-Trung thực, thận trọng, biết liên kết với bạn bè.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh của một số loại cân: cân đồng hồ, cân điện tử, cân xách.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và làm bài tập về nhà.
- cân bất kì(nếu có), vật để cân
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’
- Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
- Sửa bài tập 4.1 (c),
V3 = 31cm3;
4.2 (c)
-Có làm BTVN (+1đ)
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 5’
-Cho HS quan sát túi đường - Dự đoán , vào bài BÀI 5: KHỐI LƯỢNG
(0,5 kg) rồi yêu cầu HS trả lời học:
- ĐO KHỐI LƯỢNG
các câu hỏi:
-đường
+Bên trong túi này chứa gì?
-0,5 kg
+Nặng bao nhiêu?
-cân
+Để biết nó nặng bao nhiêu ta

dùng dụng cụ gì?
-Để biết khối lượng cho ta
biết điều gì?Ta hãy cùng tìm
hiểu BÀI 5: KHỐI LƯỢNG

- ĐO KHỐI LƯỢNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng chỉ cái gì và cho biết điều gì về vật? 7’
-GV thông báo:
I. Khối lượng – Đơn vị
Khối lượng của một vật chỉ
khối lượng:
lượng chất chứa trong vật.
1/ Khối lượng:
-Khối lượng của túi đường có -Suy nghĩ trả lời: lượng - Mọi vật đều có khối
ghi 0,5 kg ,số đó có ý nghĩa đường chứa trong túi
lượng.
gì? Chỉ sức nặng hay lượng C1:397g chỉ lượng sữa - Khối lượng của một vật


đường chứa trong túi?
trong hộp.
-Yêu cầu HS đọc và làm câu C2:500g chỉ lượng bột
C1->C6
giặt trong túi.
-Nhận xét câu trả lời của HS
C3: 500g.
-Có rất nhiều đơn vị đo khối C4: 397g.
lượng khác nhau. Ta hãy tìm C5: Khối lượng.
hiểu về các đơn vị đo khối C6: Lượng.
lượng thường được sử dụng ở

nước ta.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị đo khối lượng 8’
?Đơn vị đo khối lượng của -kg
nước ta hiện nay là gì?
?Ngoài đơn vị này, ta còn - tấn, tạ,lạng, gam …
thường sử dụng đơn vị khối
lượng nào khác?
?Vậy thế nào là kilôgam?
- Người ta quy ước:
-Nhận xét và chốt câu trả lời. kilôgam là khối lượng
Các đơn vị đo khối lượng của một quả cân mẫu
khác:
được đặt ở Viện đo
1
lường quốc tế ở Pháp,
kí hiệu là kg
1000
- Gam (g): 1g =
kg.
- Hectôgam (hg hay lạng): 1
lạng = 100g.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100kg.
-Suy nghĩ, trả lời:
?Yêu cầu HS nêu khối lượng
hoặc ước lượng khối lượng
của một số vật mà HS biết
như: bạn ngồi kế bên, quả
cam,…
-Cách đo khối lượng phổ biến

nhất là dùng cân. Hằng ngày,
người ta thường dùng cân
đồng hồ. Ta hãy tìm hiểu cấu
tạo và cách sử dụng loại cân
này.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo khối lượng 10’
? Để đo khối lượng người ta Cân
dùng dụng cụ gì?
-Cho HS quan sát cân đồng
hồ

chỉ lượng chất tạo thành
vật đó, thường được kí
hiệu là m.

2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị đo khối lượng hợp
pháp của nước Việt Nam
là kílôgam (kí hiệu: kg)
Các đơn vị đo khối lượng
khác:
- Gam (g): 1g =0, 001 kg.
- Hectôgam (hg hay lạng):
1 lạng = 100g.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100kg.

II/. Đo khối lượng:
1/.Tìm hiểu cân đồng hồ.

2/.Cách dùng cân đồng
hồ để cân một vật.
3/. Các loại cân:
-cân tạ, cân y tế, cân
đòn, cân đồng hồ...


- đĩa cân, mặt chia độ,
kim cân
? Em hãy cho biết cấu tạo - Trả lời: 30kg, 0,1 kg
của cân này?
? Em hãy cho biết GHĐ và
ĐCNN của cân này?
-Hướng dẫn cho HS hiểu
cách dùng cân đồng hồ để -Quan sát, trả lời:
cân vật
C11: cân y tế, cân tạ,
Cho HS quan sát hình 5.3; cân đòn, cân đồng hồ.
5.4; 5.5; 5.6 SGK
?C11 Em hãy cho biết tên
của các loại cân này?
Hoạt động 5: Vận dụng 5’
-Về nhà em quan sát GHĐ
III/.Vận dụng:
và ĐCNN của cân mà bố
mẹ em dùng
?C13 Trước cái cầu có ghi C13 :Xe có khối
5t trên tấm biển. Vậy chữ 5t lượng trên 5t không
có nghĩa gì?
được phép qua cầu.

3. Củng cố bài giảng:3’
- Khối lượng cho biết điều gì về vật?
-Đơn vị đo khối lượng?
-Dụng cụ đo?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’
-Học thuộc ghi nhớ SGK
- Học bài và làm bài tập sau: 5.1, 5.2, 5.3 SBT VL
- Xem trước BÀI 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


BÀI 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
Tiết PPCT:5
Ngày dạy:15,16,19/2014
Lớp dạy: 6A9 → 6A17
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của các lực
đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng
2.Kĩ năng:
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
3.Thái độ:
-Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Mỗi nhóm HS: Một xe lăn, một lò xo tròn, một lò xo, một quả nặng bằng sắt, một
cái giá kẹp để giữ lò xo.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:3’
- Khối lượng cho biết điều gì về vật?
-Đơn vị đo khối lượng?
-Dụng cụ đo?
-Có làm BTVN (+1đ)
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:2’
-Hàng ngày chúng ta hay
dùng các từ “sức” hay “lực”,
như là:
+dùng lực để đẩy xe
+người lực sĩ dùng lực để
nâng quả tạ…
-Trong hình vẽ ở đầu bài, hai
bạn đó ai kéo, ai đẩy cái tủ?
Muốn kéo hay đẩy cái tủ thì
tay phải tác dụng lên tủ cái
gì?
- Vậy lực là gì?


-Dự đoán, vào bài

Bài 6: LỰC _ HAI
LỰC CÂN BẰNG

- Bạn bên trái tác dụng
lực kéo, bạn bên phải
tác dụng lực đẩy. Lực

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực:10’
Hướng dẫn HS làm thí -Lắng nghe.
nghiệm và quan sát hiện
tượng. Chú ý làm sao cho

I/. Lực:
1/.Thí nghiệm:
2/.Kết luận:


thấy được sự kéo, đẩy, hút
-Tác dụng đẩy kéo của
của lực.
vật này lên vật khác gọi
-GV phát dụng cụ thí -Nhận dụng cụ và tiến là lực.
nghiệm.
hành thí nghiệm 6.1
?Yêu câu HS trả lời câu C1 C1: Quan quan sát thí
nghiệm 1, rút ra nhận
xét :
- Lò xo lá tròn tác

dụng 1 lực đẩy lên xe
lăn (vì lò xò lá tròn bị
ép lại, bị biến dạng
thì có khuynh hướng
dãn ra, đẩy ra)
- Xe lăn tác dụng vào
lò xo lá tròn 1 lực ép
(hay lực nén, lực đẩy)
làm lò xo bị biến
-Nhận xét và chốt câu trả dạng.
lời.
Qua quan sát thí
nghiệm 2, rút ra nhận
-Yêu cầu HS tiến hành thí xét:
nghiệm và trả lời câu C2
Quan sát-trả lời C2
- Lò xo tác dụng lực
kéo lên xe lăn (vì lò
xo bị kéo ra nên có
khuynh hướng co lại)
- Xe lăn tác dụng lực
-Nhận xét và chốt câu trả kéo lên lò xo làm cho
lời.
lò xo bị biến dạng
?C3: Nhận xét về tác dụng - Thanh nam châm đã
của nam châm lên quả nặng tác dụng 1 lực hút lên
-Từ các thí nghiệm trên yêu quả nặng.
cầu HS thực hiện câu C4
?C4: Dùng từ thích hợp C4: a (1): Lực đẩy
trong khung để điền vào

(2) : Lực ép
chỗ trống trong các câu sau:
b (3) : Lực kéo
(4) : Lực kéo
c (5) : Lực hút
? Vậy lực là gì?
-Tác dụng đẩy kéo
-Nhận xét và chốt câu trả của vật này lên vật
lời.
khác gọi là lực.
Hoạt động 2: Nhận xét về phương và chiều của lực 5’
Để hiểu rõ phương và chiều Làm lại thí nghiệm ở II/. Phương và chiều
của lực GV làm lại TN hình H6.1 và H6.2 sau đó của lực:


6.1 và 6.2 SGK
+ Làm lại thí nghiệm, sau
đó buông tay và nêu nhận
xét về trạng thái của xe lăn.
Hướng HS nhận xét: Lực
phải có phương và chiều
xác định.
? Yêu cầu HS làm câu C5

buông tay, nêu nhận -Mỗi lực có phương và
xét:
chiều xác định
+ H6.1, H6.2: Xe lăn
chuyển động theo
phương nằm ngang.

+ xe lăn chuyển động
theo chiều…
-C5: Lực do nam
châm tác dụng lên
quả nặng có phương
xiên và có chiều từ
trái sang phải (theo
chiều làm TN)
Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân bằng 15’
Quan sát hai đội kéo co
hình 6.4. Đoán xem:
?C6 sợi dây sẽ chuyển động
như thế nào, nếu đội kéo co
bên trái mạnh hơn, yếu hơn
và nếu hai đội mạnh ngang
nhau
-Nhận xét và chốt câu trả
lời:
Khi hai đội kéo co mạnh
ngang nhau, dây sẽ đứng
yên. Ta nói hai lực mà hai
đội kéo co tác dụng lên dây
là hai lực cân bằng.
?Thế nào là hai lực cân
bằng?

- Đoán trả lời câu hỏi

?C7: Nêu nhận xét về
phương và chiều của 2 lực

mà hai đội tác dụng vào sợi
dây.
-Yêu cầu HS điền từ thích
hợp vào chỗ trống để hoàn
thành câu C8

-C7:
Phương

phương dọc theo sợi
dây, chiều của hai lực
ngược chiều nhau.
C8: HS nghiên cứu,
sau đó phát biểu trước
toàn lớp:
(1) Cân bằng
(2) Đứng yên
(3) Chiều

C6: - Khi đội bên trái
mạnh hơn thì sợi dây
sẽ chuyển động sang
bên trái.
- Khi đội bên trái
yếu hơn thì sợi dây sẽ
chuyển động sang
bên phải.
- Nó sẽ đứng yên khi
hai đội mạnh ngang
nhau.

-Nếu chỉ có hai lực
tác dụng lên một vật
mà vật vẫn đứng yên,
thì hai lực đó gọi là
hai lực cân bằng.

III/ Hai lực cân bằng:
-Nếu chỉ có hai lực tác
dụng lên một vật mà vật
vẫn đứng yên, thì hai lực
đó gọi là hai lực cân
bằng.
-Đặc điểm:Hai lực cân
bằng là hai lực mạnh
như nhau có cùng
phương nhưng ngược
chiều.


(4) Phương
(5) Chiều

Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng 5’
? Hãy quan sát hình 6.5 và
hãy điền vào chỗ trống từ
thích hợp?Cho biết phương
và chiều của lực đó?
? Hãy quan sat hình 6.6 và
hãy điền vào chỗ trống
thích hợp? Cho biết phương

và chiều của lực đó?
? Hãy tìm 1 ví dụ về hai lực
cân bằng?.

- Lực đẩy có phương IV./ VẬN DỤNG:
nằm ngang, chiều trái
sang phải
- Lực kéo ó phương
nằm ngang, chiều trái
sang phải
- Quyển sách nằm
yên trên bà, quả bóng
đang treo, hai đội kéo
co mạnh ngang nhau.

3. Củng cố bài giảng:3’
- Lực là gì ? Nêu nhận xét về phương chiều của lực .
-Thế nào là hai lực cân bằng?VD?
-Đặc điểm của hai lực cân bằng?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’
-Học ghi nhớ SGK
- Học bài và làm bài tập sau: 6.1 ->6.4 SBT VL
- Xem trước BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
Tiết PPCT:6
Ngày dạy:22,23,26/9/2014
Lớp dạy: 6A9 → 6A17
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được kết quả tác dụng của lực là làm biến đổi chuyện động hoặc biến dạng vật
- Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ minh hoạ

2. Kĩ năng:
- Biết lắp ráp thí nghiệm.
- Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực.
- Rèn luyện kỉ năng làm việc nhóm: hoà đồng, năng động, hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau

3. Thái độ:
-Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin
thu thập được
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, yêu thích môn vật lý.

B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
.Mỗi nhóm HS: xe lăn, máng nghiêng, lò xo xoắn, lò xo lá tròn, hòn bi

2. Học sinh:
- Học bài cũ và làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’
- Lực là gì ? Nêu nhận xét về phương chiều của lực .
-Thế nào là hai lực cân bằng?VD?

-Đặc điểm của hai lực cân bằng?
-Có làm BTVN (+1đ)
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 2’
-Ở bài trước ta đã tìm hiểu về lực. - Dự đoán , vào bài
BÀI 7: TÌM
Vậy khi có lực tác dụng vào một học
HIỂU KẾT QUẢ
vật thì sẽ có những kết quả gì?
TÁC DỤNG
Làm thế nào để nhận biết có lực tác
CỦA LỰC
dụng vào một vật hay không?Ta
hãy cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng 10’
Giáo viên cho học sinh đọc SGK
I. Những hiện
tượng cần chú ý
để thu thập thông tin và trả lời
quan sát khi có
câu C1; C2.
lực tác dụng:
?C1: Ví dụ : xe đạp ....
C1: Tùy từng học
1. Những sự

- Tại sao các vật đó lại có sự biến sinh.
biến
đổi
của


đổi chuyển động ?
chuyển động:
2. Những sự
(Do có lực tác dụng)
biến dạng:
- Hướng dẫn hs nhận biết sự biến
dạng một vật .
VD: Bóp bông bảng, quằn nhánh
cây, ....
? Biến dạng là gì ?
?C2 : Dựa vào đặt điểm nào ta biết C2: Người đang
được người đang giương cung ?
giương cung đã tác
Do đâu các vật đó lại biến dạng ?
dụng một lực vào dây
cung nên làm cho dây
cung và cánh cung
biến dạng. (Do lực
của 2 cánh tay )
Hoạt động 3: Những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. 15’
-Quan sát các thí nghiệm và trả lời
II. Những kết quả
câu hỏi:
tác dụng của lực:

-TN1: móc lò xo vào xe rồi dùng
1. Thí nghiệm:
tay kéo xe, làm lò xo dãn ra.
2. Rút ra kết luận:
Nếu ta buông tay ra, cho biết chiếc
Lực tác dụng lên
xe sẽ như thế nào so với lúc đầu?
- buông tay ra, cho một vật có thể làm
Do đâu mà chiếc xe chuyển động biết chiếc xe sẽ bắt cho vật đó bị biến
như vậy?
đầu chuyển động
đổi chuyển động
-C3: Nhận xét về kết quả tác dụng - Do lò xo làm chiếc hoặc bị biến dạng
của lò xo tròn lên xe lúc đó.
xe chuyển động
hoặc cả hai( tức là
-KL1: Lực của lò xo tác dụng lên C3: Lực đẩy mà lò xo vừa bị biến dạng
xe đã làm xe biến đổi chuyển động lá tròn tác dụng lên vừa bị biến đổi
của xe: từ đứng yên rồi bắt đầu xe lăn đã làm biến chuyển động)
chuyển động.
đổi chuyển động
VD:
-TN2: Cho xe trượt xuống máng
-kéo cái ghế, tay
nghiêng đến giữa chừng thì dùng - nắm sợi dây lại, xe ta tác dụng lực
tay kéo dây để xe dừng lại.
không còn chuyển kéo làm cho cái
Khi ta nắm sợi dây lại, xe còn động
ghế đang đứng
chuyển động so với lúc đầu nữa

yên
bắt
đầu
không? Do đâu mà chiếc xe dừng
chuyển động …
lại như vậy?
-C4: Khi xe đang -kéo dãn lò xo, tay
-C4: Nhận xét về kết quả của lực chạy bỗng đứng yên ta tác dụng lực
mà tay ta tác dụng lên xe thông qua làm biến đổi chuyển kéo làm cho lò xo
sợi dây.
động của xe.
bị biến dạng…
-KL2: Lực của tay ta tác dụng lên
-đá banh, chân ta
xe đã làm xe biến đổi chuyển động
tác dụng lực đẩy
của xe: đang chuyển động bị dừng
làm quả banh vừa


lại.
-TN3: Thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc
xuống, sao cho nó va chạm với lò
xo lá tròn.
Khi hòn bi va chạm vào lò xo, nó
còn chuyển động thẳng xuống như
lúc đầu nữa không? Do đâu mà bi
chuyển động như vậy?
-C5: Nhận xét về kết quả của lực
mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va

chạm
-KL3: Lực của lò xo tác dụng lên
bi đã làm bi biến đổi chuyển động
của xe: đang chuyển động theo
hướng này thì chuyển sang hướng
khác.
-Trong các trường hợp trên, khi có
tác lực dụng lên một vật thì gây ra
kết quả gì? Biến đổi điều gì ở vật?
-Khi xe đang chuyển động trên
đường nằm ngang, bắt đầu chạy
xuống dốc (hoặc lên dốc), thì
chuyển động của xe thay đổi ra
sau?
Thông báo: Những sự biến đổi của
chuyển động khi có lực tác dụng.
-Quan sát hiện tượng bắn cung và
cho biết:
-Khi ta kéo cánh cung, hình dạng
của cánh cung thay đổi như thế nào
so với lúc chưa kéo? Do đâu mà
cánh cung bị biến dạng như vậy?
-Vậy tác dụng của tay ta gây ra
biến đổi gì của cánh cung?
-Vậy làm sao biết trong hai người,
ai đang giương cung, ai chưa
giương cung?
-C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo
nhận xét về kết quả của lực mà tay
ta tác dụng lên lò xo.

-Vậy khi có tác lực dụng lên một
vật ngoài việc gây ra sự biến đổi
của chuyển động, thì còn gây ra kết
quả gì?
-Thông báo: Những sự biến dạng

bị biến dạng, vừa
bị biến đổi chuyển
- Khi hòn bi va chạm động…
vào lò xo, nó không
còn chuyển động
thẳng xuống như lúc
đầu
C5: Làm biến đổi
chuyển động của hòn
bi.

- khi có tác lực dụng
lên một vật thì gây ra
kết quả là biến đổi
chuyển độn của vật
- xuống dốc, xe chạy
nhanh dần, lên dốc xe
chạy chậm dần.

- hình dạng của cánh
cung thay đổi: cong
hơn
- tác dụng của tay ta
gây ra biến dạng vật

- xem cánh cung nào
bị biến dạng
C6: Lực mà tay ta ép
vào lò xo đã làm biến
dạng lò xo.

C7:(1), (2), (3) Biến
đổi chuyển động.
(4)Biến dạng


của vật khi có lực tác dụng
-C7, C8. Điền vào chỗ trống?

C8: (1) biến đổi
chuyển động, (2) làm
biến dạng
Hoạt động 3: Vận dụng 8’
-Cho HS thảo luận nhóm và trả lời - các nhóm thảo luận II.Vận dụng:
các câu hỏi: C9; C10; C11.
và nêu ví dụ tương
-C9: Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng ứng
lên vật làm biến đổi chuyển động
của vật?
-C10: Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng
lên vật làm vật biến dạng?
-C11: Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng
lên vật có thể gây ra đồng thời hai
kết quả trên?
3. Củng cố bài giảng:3’

-Nêu các kết quả tác dụng của lực? Nêu VD cụ thể trong từng trường hợp?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà: 2’
- Học bài và làm bài tập sau: 7.1 -> 7.4 SBT
- Xem trước BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
Tiết PPCT:7
Ngày dạy:29,30/9;3/10/2014
Lớp dạy: 6A9 → 6A17
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được
gọi là trọng lượng
-Biết được phương và chiều của trọng lực.
- Biết được đơn vị đo cường độ của lực là niu-tơn.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra định nghĩa về trọng lực
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm: hoà đồng, năng động, hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau
3. Thái độ:
-Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi tiến hành thí nghiệm và xử lý kết quả.
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, yêu thích môn vật lý.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Mỗi nhóm HS: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo.

-Tranh ảnh minh hoạ
2. Học sinh:
- Học bài cũ và làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’
-Nêu các kết quả tác dụng của lực? Nêu VD cụ thể trong từng trường hợp?
ĐÁP ÁN:
Lực tác dụng lên một vật có thể làm cho vật đó bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến
dạng hoặc cả hai( tức là vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động)
VD:
-kéo cái ghế, tay ta tác dụng lực kéo làm cho cái ghế đang đứng yên bắt đầu chuyển
động …
-kéo dãn lò xo, tay ta tác dụng lực kéo làm cho lò xo bị biến dạng…
-đá banh, chân ta tác dụng lực đẩy làm quả banh vừa bị biến dạng, vừa bị biến đổi
chuyển động…
-Có làm BTVN (+1đ)
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’
?Cho biết Trái Đất có dạng hình -Hình cầu
BÀI 8: TRỌNG
gì?Thế nhưng, có bao giờ các em - Dự đoán , vào bài LỰC – ĐƠN VỊ
thắc mắc tại sao những người sống học
LỰC
đối xứng với chúng ta qua tâm Trái
đất (hình ảnh) lại không bị rơi ra

khỏi Trái đất?


-Trong bài học hôm nay, chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu lực hút và giữ cho
mọi vật không bị rơi ra khỏi Trái
Đất được gọi là gì và đặc điểm của
lực đó.
Cách 2: Cho HS xem clip Newton
ngồi đọc sách dưới gốc cây táo
?Mọi vật đều rơi về phía nào?
- Mọi vật đều rơi về phía Trái Đất
chứng tỏ Trái Đất tác dụng lực hút
lên mọi vật.Vậy lực hút đó gọi là
gì?Lực hút đó có đặc điểm như thế
nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu trọng lực là gì? Trọng lượng của vật là gì? 15’
-Thí nghiệm:
I. Trọng lực là
Mục đích: Qua thí nghiệm HS thấy
gì?
được sự tồn tại của trọng lực.
- Trọng lực là lực
Lắp dụng cụ như hình 8.1: Một giá
hút của Trái Đất
treo, một lò xo, một quả nặng 100g
- Trọng lượng của
có móc treo.
một vật là cường
-Đại diện nhóm lên độ của trọng lực

-Phát dụng cụ TN cho HS.
-Yêu cầu HS tiến hành thí nhận dụng cụ.
tác dụng lên vật
nghiệm:Móc quả nặng vào lò xo - HS tiến hành thí đó. Trọng lượng kí
treo trên bộ chân giá. Quan sát độ nghiệm.
hiệu là P.
dài của lo xo trước và sau khi treo - thảo luận trả lời C1:
quả nặng. Từ đó thảo luận trả lời
C1
? C1: Lò xo có tác dụng lực vào C1: - Lò xo có tác
quả nặng không? Lực đó có dụng lực kéo vào quả
nặng, có phương
phương và chiều như thế nào?
? lò xo bị dãn ra,chứng tỏ điều gì? thẳng đứng, chiều
?Quả nặng vẫn đứng yên, chứng tỏ hướng lên.
-có lực tác dụng lên
điều gì?
lò xo.
- Quả nặng vẫn đứng
yên vì có một lực
khác cân bằng với lực
-GV làm thí nghiệm với viên phấn kéo của lò xo.
-Yêu cầu HS quan sát và trả lời các - Khi buông tay, viên
phấn sẽ rơi xuống
câu hỏi:
?Khi buông tay, viên phấn sẽ như đất.
thế nào?
?Vì sao viên phấn cũng như mọi
vật khác khi rơi đều bị rơi về phía
-Mọi vật đều chịu tác

Tráu Đất?


×