Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại công ty cổ phần xây dựng đắk lắk trong những năm gần đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.26 KB, 87 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

IN

ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

Đ
A

̣I H



O

̣C

K

ĐẮK LẮK TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY

NGUYỄN THỊ HOA LIỄU

Khoá học: 2009 - 2013

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H


U

Ế

-----  -----

IN

H

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT

̣C

ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

Đ
A

̣I H

O

ĐẮK LẮK TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY

Sinh viên thực hiện:


Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hoa Liễu

TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lớp: K43A KHĐT
Niên khoá: 2009 – 2013

Huế, tháng 05 năm 2013

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực tập em đã hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp này
và thu được nhiều kinh nghiệm trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Để có được

Ế

kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân em còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều

U


cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất cho phép em được bày tỏ lòng

́H

biết ơn sâu sắc đến những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo khoa
Kinh tế và phát triển cũng như toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế

H

Huế đã tận tình giảng dạy em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt,

IN

em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Châu đã tận tình hướng

K

dẫn em trong quá trình để hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị

̣C

nhân viên, đặc biệt là phòng Kế hoạch – kĩ thuật trong Công ty Cổ phần xây dựng


O

Đắk Lắk và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu cần thiết, đóng góp ý

̣I H

kiến để em hoàn thành khóa luận này.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm nên khóa luận

Đ
A

tốt nghiệp này không trách khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong quý thầy cô
giáo, bạn bè và những người quan tâm đến đề tài này tiếp tục giúp đỡ, đóng góp để
đề tài được hoàn thiện hơn.
Huế, ngày 11 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoa Liễu

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...............................................................................................vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... viii

U

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .....................................................................................ix

́H

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1



1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

H

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................2

IN

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2


K

CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ ..........................................................................................................3

O

̣C

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN ........................................................................................................3

̣I H

1.1. Lý luận chung về hoạt động đầu tư...........................................................................3
1.1.1. Khái niệm về đầu tư..............................................................................................3

Đ
A

1.2. Vai trò của đầu tư......................................................................................................4
1.2.1. Đứng trên góc độ vĩ mô ........................................................................................4
1.2.2. Đứng trên góc độ vi mô ........................................................................................4
1.3. Phân loại đầu tư ........................................................................................................4
1.4. Hiệu quả của hoạt động đầu tư .................................................................................6
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ..............................................................6
1.4.2. Các nguyên tắc xác định hiệu quả ........................................................................6
1.4.3. Phân loại hiệu quả hoạt động đầu tư.....................................................................6
1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư .............................................7
1.5.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư...............................7

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

1.5.2 . Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của các dự án đầu tư.............11
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN.................................................................................................12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐẮK LẮK TRONG THỜI GIAN
GẦN ĐÂY .................................................................................................................14
2.1. Giới thiệu công ty Cổ Phần xây dựng Đắk Lắk......................................................14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng Đắk Lắk...........14

Ế

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ......................................................................15

U

2.1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất ......................................................................................16
Tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................................19

2.2.1.

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................................19


́H

2.2.



2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty .................................20
2.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty...........................................21

H

2.4. Thực trạng hoạt động đầu tư tại Công ty cổ phần xây dựng Đắk Lắk....................23

IN

2.4.1. Tình hình đầu tư của công ty ..............................................................................23

K

2.4.1.1. Đặc điểm đầu tư của công ty ...........................................................................23
2.4.1.2. Nguồn vốn đầu tư của Công ty cổ phần xây dựng Đắk Lắk ...........................23

O

̣C

2.4.2. Tình hình đầu tư vào máy móc và thiết bị thi công ............................................27

̣I H


2.4.3. Tình hình đầu tư vào nguồn nhân lực của công ty .............................................32
2.4.4. Tình hình đầu tư vào các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng ....................................35

Đ
A

2.5. Một số đánh giá về hoạt động đầu tư tại Công ty cổ phần xây dựng Đắk Lắk trong
những năm gần đây........................................................................................................40
2.5.1. Hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty xây dựng Đắk Lắk .............................40
2.5.1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế .....................................................................................40
2.5.1.2. Thị phần ...........................................................................................................42
2.5.2. Hiệu quả kinh tế xã hội .......................................................................................42
2.5.2.1. Mức đóng góp cho ngân sách nhà nước..........................................................43
2.5.2.1. Số lượng, chất lượng lao động và thu nhập bình quân đầu người...................44
2.5.3. Các hiệu quả kinh tế xã hội khác ........................................................................47

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

2.6. Một số hạn chế trong hoạt động nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty
cổ phần xây dựng Đắk Lắk............................................................................................47
2.6.1. Hạn chế không được điều chỉnh giá đối với hợp đồng trọn gói .........................47
2.6.2. Khó khăn về vốn .................................................................................................48
2.6.2.1. Hạn chế trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn ......................................48

2.6.2.2. Hạn chế về vốn với Chính sách của Chính phủ...............................................48
2.6.3. Hạn chế về tiền thuê đất và các khoản nộp thuế.................................................48

Ế

2.6.4. Hạn chế trong việc đầu tư vào máy móc thiết bị ................................................49

U

2.6.5. Hạn chế trong đầu tư vào nguồn nhân lực ..........................................................49

́H

2.7. Nguyên nhân của những hạn chế trên.....................................................................50
2.7.1. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................................50



2.7.2. Nguyên nhân khách quan....................................................................................50
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

H

ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐẮK LẮK TRONG

IN

NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY .......................................................................................51

K


3.1. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ......................................51
3.1.1. Dự báo tình hình .................................................................................................51

O

̣C

3.1.2. Mục tiêu ..............................................................................................................51

̣I H

3.1.3. Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2013 .........................................................................53
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty ..................53

Đ
A

3.2.1. Giải pháp từ phía doanh nghiệp..........................................................................53
3.2.1.1. Giải pháp về vốn..............................................................................................53
3.2.1.2. Giải pháp về máy móc, trang thiết bị thi công ................................................55
3.2.1.3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực của công ty ............................................56
3.2.1.4. Các giải pháp khi đầu tư vào tài sản vô hình - giải pháp về thị trường...........58
3.2.1.5. Giải pháp khi tiến hành đầu tư vào các dự án xây dựng .................................59
3.2.1.6. Giải pháp nâng cao năng lực, chức năng của cơ cấu bộ máy tổ chức .............60
3.2.1.7. Giải pháp nâng cao sự quản lý của các nhà lãnh đạo ......................................60
1. Công tác tổ chức........................................................................................................61
2. Công tác chỉ đạo điều hành sản xuất .........................................................................62
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

3. Công tác đầu tư..........................................................................................................62
4. Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng và an toàn lao động ......................................63
5. Đảm bảo công tác tài chính thực hiện các nhiệm vụ của Công ty ............................63
6. Một số biện pháp khác ..............................................................................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67
I. Kết luận 67
II. Kiến nghị...................................................................................................................67

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
: Chủ sở hữu

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

VNĐ


: Việt Nam đồng

NÐ-CP

: Nghị định Chính Phủ

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐCĐ

: Hội đồng cổ đông

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

XD

: Xây dựng


DN

: Doanh nghiệp

U

́H



H

IN

CBCNV

: Ngân sách Nhà Nước
: Vốn đầu tư

̣I H

O

̣C

VĐT
SXKD

: Cán bộ công nhân viên


K

NSNN



Ế

CSH

: Sản xuất kinh doanh
: Quyết định
: Nghị quyết Chính phủ

CT-TTg

: Chỉ thị Thủ tướng Chính phủ

Đ
A

NQ-CP

TP

: Thành phố

TT-BTC

: Thông tư Bộ tài chính


VĐT

: Vốn đầu tư

ATLĐ

: An toàn lao động



: Hợp đồng

THPT

: Trung học phổ thông

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chỉ đạo, tổ chức thực hiện kinh doanh xây lắp .............................................18


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Đắk Lắk........19

Ế

BIỂU ĐỒ

U

Biểu đồ 2.1: Tổng vốn đầu tư của Daconco qua các năm .............................................24

́H

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 ............................26



Biểu đồ 2.3: Giá trị máy móc thiết bị 2010 - 2012........................................................31
Biểu đồ 2.4: Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực 2010 - 2012 ..................................33
Biểu đồ 2.5: Giá trị hợp đồng qua các năm 2010-2012.................................................36

H

Biểu đồ 2.6: Số lượng công trình báo cáo lãi, lỗ 2010 – 2012 .....................................36

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

Biểu đồ 2.7: Tổng nộp ngân sách Nhà nước của Daconco 2010 - 2012 .......................43

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn đầu tư qua các năm từ 2010-2012 .....................................23
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Daconco giai đoạn 2010 – 2012...............................25
Bảng 2.3: Tình hình máy móc và thiết bị thi công của công ty.....................................28
Bảng 2.4: Giá trị máy móc thiết bị ................................................................................31

Ế

Bảng 2.5: Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2010-2012.....32

U


Bảng 2.6: Số lượng lao động của công ty qua các năm giai đoạn 2010-2012 ..............33

́H

Bảng 2.7: Kinh phí đầu tư cho nguồn nhân lực.............................................................34
Bảng 2.8: Giá trị hợp đồng thực hiện qua các năm .......................................................35



Bảng 2.9: Số lượng công trình báo cáo lãi, lỗ năm 2010 – 2012 ..................................37
Bảng 2.10 : Danh mục các công trình công ty kí hợp đồng năm 2012 .........................39

H

Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu kinh tế đánh giá tình hình tài chính công ty xây dựng Đắk Lắk...........40

IN

Bảng 2.12: So sánh thị phần của công ty xây dựng Đắk Lắk với các công ty khác trên

K

địa bàn Đắk Lắk..........................................................................................................42
Bảng 2.13: Nộp ngân sách nhà nước.................................................................................43

O

̣C


Bảng 2.14: Số lượng lao động và thu nhập bình quân đầu người lao động qua các năm. ......44

Đ
A

̣I H

Bảng 2.15: Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của doanh nghiệp ....................................45

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với mục đích nghiên cứu về đầu tư và hoạt động đầu tư, đề tài tập trung đánh giá
tổng quan và phân tích hoạt động đầu tư của Công ty Cổ phần xây dựng Đắk Lắk
nhằm chỉ ra hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế đó đồng thời đưa ra các giải pháp
cụ thể nhằm khắc phục từng hạn chế của từng nguồn lực để nâng cao hiệu quả hoạt

Ế

động đầu tư tại công ty. Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp luận chứng, phân

U


tích, thống kê, tổng hợp, so sánh; nguồn số liệu chủ yếu là số liệu sơ cấp thu thập từ

́H

công ty, các báo cáo và tìm hiểu thông qua báo chí, internet. Kết quả đề tài cho thấy



thực trạng hoạt động đầu tư tại Công ty Cổ phần xây dựng Đắk Lắk, hiệu quả từ
những hoạt động đó và tình hình hiện tại của Công ty trong ba năm 2010-2012, từ đó

H

đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty trong

IN

thời gian tới. Nghiên cứu hoạt động đầu tư tại Công ty, với việc đi tìm hiểu những nội
dung, kết quả đạt được cũng như chỉ ra những hạn chế còn tồn tại, giúp tôi có được cái

K

nhìn tổng thể và thực tế đối với vấn đề đầu tư, hoạt động đầu tư nói chung và vấn đề

̣C

hiệu quả hoạt động đầu tư nói riêng; bên cạnh đó, góp phần giúp công ty có những ý

O


kiến tham khảo để phát huy được những thành tựu đã đạt được cũng như có những giải

Đ
A

̣I H

pháp khắc phục những hạn chế và khó khăn đang phải đối mặt.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của doanh nghiệp
Phụ lục 2: Danh sách các công trình công ty kí hợp đồng năm 2010

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Phụ lục 3: Danh sách các công trình công ty kí hợp đồng năm 2011

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1USD = 20.800 VNĐ
1 CV (Mã lực Pháp) = 1 PS = 0,736 KW


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

1 ha = 10.000 m2

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

x



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường như hiện nay, hoạt động đầu tư đóng vai trò
vô cùng quan trọng đặc biệt đầu tư trong xây dựng, nó góp phần thay đổi bộ mặt của
đất nước, kết quả của nó tạo nên hệ thống cơ sở hạ tầng, từ đó là nền tảng, đòn bẩy cho
việc phát triển các ngành khác nhằm phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, hoạt động
đầu tư trong ngành xây dựng có nhiều đặc thù và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Nó

Ế

cần lượng vốn lớn trong thời gian dài, hiệu quả không đánh giá được ngay mà phải trải

U

qua một quá trình nhất định, chính vì vậy nó chịu nhiều ảnh hưởng của những biến

́H

động bên trong và bên ngoài. Cùng với xu thế hội nhập năng động cùng với sự cạnh



tranh khốc liệt buộc các nhà đầu tư phải có các biện pháp, chính sách đầu tư như thế
nào để hoạt động đầu tư đạt hiệu quả cao nhất.


H

Cùng với chiến lược xây dựng “Thành phố trẻ” của toàn tỉnh Đắk Lắk trong thời

IN

gian tới; là một Công ty trong top 10 Công ty Cổ phần hóa đầu tiên và phát triển bền
vững của tỉnh Đắk Lắk, Công ty Cổ phần xây dựng Đắk Lắk là một trong những đơn

K

vị có đóng góp lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển của địa bàn. Đây cũng là cơ

O

Đắk Lắk nói riêng.

̣C

hội lớn cho những công ty ngành xây dựng nói chung và Công ty Cổ phần xây dựng

̣I H

Công ty Cổ phần xây dựng Đắk Lắk là một công ty hoạt động trong ngành xây
dựng, trong suốt thời gian hoạt động Công ty đã khẳng định được vị trí của mình trong

Đ
A

ngành Xây dựng. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập, phát triển và mở cửa thị trường

như hiện nay đã đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn, áp lực cạnh tranh không
nhỏ đối với Công ty nên vấn đề đầu tư như thế nào để hiệu quả hoạt động đầu tư tối ưu
là một bài toán khó. Để giải quyết vấn đề này đòi hỏi các nhà đầu tư phải có chính
sách quản lí hoạt động đầu tư một cách khoa học và hợp lí.
Vì những lí do trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp em quyết định lựa chọn đề
tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại Công ty Cổ
phần xây dựng Đắk Lắk trong những năm gần đây”. Đây là đề tài mà em thấy rất
cấp thiết tại công ty hiện nay cần quan tâm nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này nhằm nghiên cứu những mục tiêu như sau:
- Hệ thống hóa các kiến thức căn bản về đầu tư và hiệu quả hoạt động đầu tư.
- Nghiên cứu tổng quan và thực trạng của hoạt động đầu tư tại Công ty cổ phần xây
dựng Đắk Lắk.
- Từ thực trạng trên chỉ ra các hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế đó đồng thời
đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục từng hạn chế của từng nguồn lực để nâng

Ế

cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại công ty.

U


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

́H

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động đầu tư tại Công ty Cổ phần
xây dựng Đắk Lắk.



Đề tài nghiên cứu trong phạm vi 3 năm từ 2010 đến 2012.

- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần xây dựng Đắk Lắk.

IN

4. Phương pháp nghiên cứu

H

- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 10/2/2013 đến 10/5/2013.

K

Bài viết này đã sử dụng một hệ thống các phương pháp sau:
- Sử dụng các lý thuyết về đầu tư, các sơ đồ, mô hình như: sơ đồ cơ cấu tổ chức,

O

̣C


các mô hình phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, các lý thuyết về lĩnh

̣I H

vực Marketing, tài chính, nhân lực…
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu, thu thập tài liệu: Đọc, tham khảo,

Đ
A

tìm hiểu các giáo trình do giảng viên biên soạn, sách, internet, qua các báo cáo, kê khai
năng lực tài chính, các tài liệu của cơ quan để thu thập số liệu về tình hình hoạt động
đầu tư.

- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đồ thị: sau khi thu thập được số liệu ta
tổng hợp các số liệu lại, so sánh theo thời gian hay chỉ tiêu, phân tích mối quan hệ,
biến động của các chỉ tiêu.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN

1.1. Lý luận chung về hoạt động đầu tư
1.1.1.Khái niệm về đầu tư

Ế

Cho đến nay, có nhiều khái niệm về đầu tư, đứng trên các góc độ khác nhau thì có

U

nhiều cách hiểu khác nhau:

́H

- Trên góc độ nền kinh tế: Đầu tư là sự hi sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo ra



các tài sản mới cho nền kinh tế.

- Trên góc độ kinh doanh: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh để từ đó thu

H

được số vốn lớn hơn.

IN


- Đứng trên góc độ quản lý: Đầu tư là sự phối hợp các nguồn lực để đạt được các
hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội.

K

Tuy nhiên có thể hiểu một cách chung nhất: “Đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực ở

̣C

hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những

O

mục tiêu nhất định trong tương lai.”1

̣I H

Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí
tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tinh thần hoặc

Đ
A

tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho
nền kinh tế và cho toàn bộ xã hội.
Hai đặc trưng cơ bản của đầu tư là tính sinh lợi và tính kéo dài. Tính sinh lợi là đặc

trưng hàng đầu của đầu tư. Không thể coi là đầu tư, nếu sử dụng tiền vốn không nhằm
mục đích thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra ban đầu. Đặc
trưng thứ hai của đầu tư là kéo dài về thời gian thường từ 2 đến 70 năm hoặc có thể

cao hơn nữa. Những hoạt động ngắn hạn thường trong vòng một năm không gọi là đầu

1

PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Nguyệt - Giáo trình lập dự án đầu tư - NXB Thống Kê - Hà Nội 2005, Tr 5

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

tư. Đặc điểm này cho phép phân biệt hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh. Kinh
doanh thường coi là một giai đoạn của đầu tư.
1.2. Vai trò của đầu tư
Ngày nay, hoạt động đầu tư có thể coi là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế,
là chìa khoá vạn năng của sự tăng trưởng. Vai trò này được thể hiện đứng trên các góc
độ sau.
1.2.1.Đứng trên góc độ vĩ mô

Ế

 Đầu tư là nhân tố quan trọng tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.

U

Điều này được thể hiện rõ qua hệ số ICOR được tính như sau:2


́H

ICOR = I/Y

Công thức này cho thấy nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc



vào vốn đầu tư.

 Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

H

 Đầu tư tác động làm tăng năng lực khoa học công nghệ của đất nước.

IN

 Đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu của nền kinh tế.

K

Có công thức AD = C + I + G + X – M

Nhìn vào ta thấy, đầu tư (I) là một trong những bộ phận quan trọng của tổng cầu.

O

̣C


Nó tác động trực tiếp đến tổng cầu. Mặt khác, trong dài hạn, đầu tư nhiều năng lực sản

̣I H

xuất gia tăng, tổng cung cũng tăng lên.
1.2.2.Đứng trên góc độ vi mô

Đ
A

Trên góc độ này, đầu tư là nhân tố quan trọng quyết định sự ra đời của các cơ sở
sản xuất, các công ty, các doanh nghiệp. Đầu tư sẽ cung cấp vốn cho hoạt động đầu tư
vào các mặt như con người, máy móc, mua sắm, xây dựng nhà xưởng. Từ đó, tạo ra lợi
nhuận cho chủ đầu tư, tạo động lực vào các hoạt động đầu tư tiếp theo.
1.3. Phân loại đầu tư
Đầu tư có nhiều loại, để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và đề ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư, có thể phân loại chúng theo một số tiêu
thức sau:

2

PGS. TS. Nguyễn Thị Bạch Nguyệt - TS. Từ Quang Phương - Giáo trình kinh tế đầu tư - NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân - Hà Nội 2007, Tr 26

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

 Theo tính chất
- Đầu tư hữu hình, vào tài sản vật lý (đất, bất động sản, máy móc thiết bị…)
- Đầu tư vô hình là việc đầu tư chưa thấy ngay hoặc chưa thấy rõ hiệu quả (bằng
sáng chế, chi tiêu về nghiên cứu, phát triển, đào tạo…).
- Đầu tư về tài chính (phát hành các loại chứng khoán tham gia góp vốn).
 Theo mục đích
- Đầu tư để đổi mới nhằm duy trì năng lực sản xuất nhất định.
- Đầu tư để hiện đại hoá hay để thay thế nhằm tăng năng suất, chống hao mòn vô

Ế

hình.

U

- Đầu tư “chiến lược”, không thể trực tiếp đo lường ngay hiệu quả, có thể gắn với

́H

nghiên cứu phát triển, với hình ảnh nhãn hiệu, với đào tạo và “chất lượng cuộc sống”,



bảo vệ môi trường.
 Theo nội dung kinh tế
cả về số lượng và chất lượng lao động.


H

- Đầu tư vào lực lượng lao động (đầu tư phát triển nhân lực) nhằm mục đích tăng

IN

- Đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tạo hoặc nâng cao mức độ hiện đại tài sản cố định

K

của doanh nghiệp, như việc xây dựng mới nhà xưởng, đầu tư cho máy móc thiết bị,
công nghệ.

̣C

- Đầu tư vào tài sản lưu động (tạo nguồn vốn lưu động để đáp ứng nhu cầu vốn lưu

O

động) nhằm đảm bảo sự hoạt động liên tục, nhịp nhàng của quá trình kinh doanh, như

̣I H

đầu tư vào công cụ lao động nhỏ, nguyên nhiên vật liệu, tiền tệ để phục vụ quá trình
kinh doanh.

Đ
A


 Theo phạm vi

- Đầu tư bên ngoài là các hoạt động đầu tư phát sinh khi doanh nghiệp mua trái

phiếu, cổ phiếu, góp vốn liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác với mục đích
sinh lời.
- Đầu tư bên trong (đầu tư nội bộ) là những khoản đầu tư để mua sắm các yếu tố
của quá trình sản xuất (tài sản cố định, tài sản lưu động, phát triển con người…).
 Theo góc độ trình độ tiến bộ kỹ thuật
- Đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu.
- Đầu tư theo trình độ cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

- Đầu tư theo tỷ trọng vốn đầu tư cho mua sắm máy móc thiết bị, cho xây dựng và
chi phí đầu tư khác.
 Theo thời đoạn kế hoạch
- Đầu tư ngắn hạn (đáp ứng lợi ích trước mắt).
- Đầu tư trung hạn (đáp ứng lợi ích trung hạn).
- Đầu tư dài hạn (đáp ứng các lợi ích dài hạn và đón đầu tình thế chiến lược).
1.4. Hiệu quả của hoạt động đầu tư

Ế


1.4.1.Khái niệm về hiệu quả hoạt động đầu tư

U

Trước hết ta đi tìm hiểu khái niệm hiệu quả, hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ

́H

mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà
chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Hiệu quả là chỉ tiêu



dùng để phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án hành động.

Như vậy, hiệu quả hoạt động đầu tư là một phạm trù kinh tế biểu hiện mối quan hệ

H

giữa các kết quả kinh tế - xã hội đạt được theo các mục tiêu hoạt động của chủ thể đầu tư

IN

với các chi phí mà chủ thể phải bỏ ra để có các kết quả đó trong một thời gian nhất định.

K

1.4.2.Các nguyên tắc xác định hiệu quả3

tắc sau đây:


̣C

Để đánh giá chính xác hiệu quả của một phương án nào đó cần tuân thủ các nguyên

O

Nguyên tắc về mối quan hệ giữa mục tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả

̣I H

Nguyên tắc về sự thống nhất lợi ích

Đ
A

Nguyên tắc về tính chính xác và tính khoa học
Nguyên tắc về tính đơn giản và tính thực tế
1.4.3.Phân loại hiệu quả hoạt động đầu tư
Để phân loại được hiệu quả hoạt động đầu tư có nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên
ở đây chỉ nghiên cứu cách phân loại xét theo góc độ chủ thể nhận được kết quả (lợi ích)
và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, tức là theo phạm vi lợi ích, theo cách này thì hiệu
quả đầu tư chia làm 2 loại hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế kinh tế - xã hội.
Hiệu quả tài chính trong hoạt động đầu tư

3

ThS.Hồ Tú Linh- Bài giảng "Kinh tế đầu tư" – Đại học kinh tế Huế, Tr 221

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

Hiệu quả tài chính còn được gọi là hiệu quả sản xuất – kinh doanh hay hiệu quả doanh
nghiệp là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính phản ánh
mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được và chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có được lợi ích kinh tế. Hiệu quả tài chính là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp, những nhà đầu tư. Hiệu quả tài chính chỉ liên quan đến thu chi trực tiếp.
Hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả kinh tế - xã hội còn được gọi là hiệu quả kinh tế quốc dân là hiệu quả

Ế

tổng hợp xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Chủ thể được hưởng hiệu quả kinh tế

U

quốc dân là toàn bộ xã hội mà người đại diện cho nó là nhà nước, vì vậy những lợi ích

́H

và chi phí được xem xét trong hiệu quả kinh tế xã hội xuất phát từ quan điểm toàn bộ

tế xét theo quan điểm toàn bộ nền kinh tế.




nền kinh tế quốc dân. Nội dung cơ bản của hiệu quả kinh tế quốc dân là hiệu quả kinh

Mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - Xã hội

H

Hiệu quả tài chính là mối quan tâm của các doanh nghiệp cũng như những nhà đầu

IN

tư. Hiệu quả kinh tế xã hội là mối quan tâm của toàn xã hội mà đại diện là Nhà nước.

K

Hiệu quả tài chính được xem xét theo quan điểm của doanh nghiệp, còn hiệu quả kinh
tế - xã hội được xem xét trên quan điểm của toàn xã hội. Hiệu quả tài chính xét theo

O

̣C

quan điểm bộ phận, còn hiệu quả kinh tế - xã hội xét theo quan điểm toàn thể.

̣I H

Quan hệ giữa hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội là quan hệ giữa lợi ích
bộ phận và lợi ích tổng thể, giữa lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội. Đó là mối quan hệ


Đ
A

thống nhất có mâu thuẫn.
1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư
1.5.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư
Hiệu quả tài chính trong đó chủ thể là doanh nghiệp. Trong hoạt động của mình,
chủ thể doanh nghiệp thường đặt ra những mục tiêu sau:
- Thu lợi nhuận cao nhất. Theo mục tiêu này lợi nhuận được coi là tiêu chuẩn để
thiết lập các chỉ tiêu hiệu quả. Đánh giá chỉ tiêu này có thể thông qua chỉ tiêu lợi
nhuận thuần, thu nhập thuần, chỉ số lợi nhuận / Vốn CSH hay lợi nhuận/ Vốn điều lệ.
- Chi phí nhỏ nhất. Theo mục tiêu này tiêu chuẩn hiệu quả là chi phí nhỏ nhất.
- Chiếm lĩnh thị trường, đạt được những lượng hàng hoá bán ra là lớn nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

- Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
- Duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp, tránh bị phá sản.
- Đạt sự ổn định nội bộ.
- Đạt được mức độ nào đó về lợi nhuận.
- v.v…
Cụ thể hóa bằng các chỉ tiêu tính toán sau:
 Giá trị thời gian của tiền


Ế

Tiền có giá trị về mặt thời gian do ảnh hưởng của các nhân tố như lạm phát, các yếu tố

U

ngẫu nhiên và do thuộc tính vận động và khả năng sinh lời của tiền được thể hiện qua lãi suất:

Lãi

gian

=

Vốn đầu tư ban đầu (vốn



suất(%)

́H

Lãi trong một đơn vị thời

1
x
00%

H


gốc)

IN

 Công thức tính chuyển các khoản tiền phát sinh trong các thời đoạn của thời kỳ

K

phân tích về cùng một mặt bằng thời gian ở hiện tại hay tương lai. Có công thức sau: 4

1
(1  r ) n

̣I H

Trong đó:

PV = FV

O

̣C

FV = PV (1+r)n

Đ
A

(1+r)n : Hệ số tích luỹ hoặc hệ số tương lai hoá giá trị tiền tệ
1

: Hệ số chiết khấu hoặc hệ số hiện tại hoá giá trị tiền tệ
(1  r ) n

n: số thời đoạn phải tính chuyển
r: là tỷ số tích luỹ hay tỷ suất chiết khấu
Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để dự án hoàn lại tổng vốn đầu tư đã bỏ

ra bằng các khoản lãi bằng tiền mặt.
Thời gian thu hồi vốn có thể được biểu diễn một cách tổng quát qua công thức:

4

PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Nguyệt - Giáo trình lập dự án đầu tư - NXB Thống kê - Hà Nội năm 2005, Tr 233

SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu
T

I=  ( Ft  Dt )
t 0

Trong đó:
I: là tổng số vốn đầu tư
T: là thời gian thu hồi vốn

Ft: lợi nhuận ròng hàng năm tại năm t
Dt: khấu hao hàng năm tại năm t

Ế

- Nếu dự án có lãi hàng năm bằng nhau (khấu hao hàng năm bằng nhau, lãi ròng

I
Ft  D t

́H

T=

U

hàng năm cũng bằng nhau) thì sử dụng công thức:



- Nếu dự án có sử dụng vốn vay, tức là phải trả lãi vay và số lãi vay hàng năm cũng
bằng nhau thì ta có công thức:

H

I
Ft  D t  L v

IN


T=

Lv: là lãi vay hàng năm.

K

Gọi thời gian thu hồi định mức là Tm.

̣C

Nếu T
O

Nếu T>Tm dự án sẽ được bác bỏ.

̣I H

Giá trị hiện tại thuần là giá trị thu hồi thuần của các năm trong thời kỳ hoạt động
hoặc thời kỳ phân tích dự án.

Đ
A

Công thức tính toán chỉ tiêu NPV:
n

NPV=  ( N t  I t )
t 0


1
Dn

t
(1  itt )
(1  i tt ) n

Trong đó:
Nt: thu hồi gộp tại năm t.
Nt = Khấu hao tại năm t + Lợi nhuận tại năm t + Lãi vay tại năm t
Nt = ( Ft+ Pt + Lv)
It : vốn đầu tư tại năm t.
NPV: Giá trị hiện tại thuần tại thời điểm t = 0.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

n: Số năm hoạt động hoặc số năm trong thời kỳ phân tích.
(Nt - It) : Thu hồi thuần tại năm t.
Dn : Giá trị đào thải hay thanh lý vào cuối kỳ sử dụng.
itt mức lãi suất tính toán.
1
: Hệ số chiết khấu tại năm t. Hệ số này được tính sẵn phụ thuộc vào mức
(1  itt )t


lãi suất tính toán (itt) và thời gian t.

Ế

Những dự án có NPV>0 là những dự án đáng giá về hiệu quả kinh tế. Khi lựa chọn

U

một trong số nhiều phương án loại bỏ nhau thì phương án có NPV lớn nhất sẽ có lợi nhất.

NPV1

NPV1 +



IRR = IRR1 + (IRR2 –

́H

 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR):

IRR1)

H

│NPV2│

IN


Trong đó,

K

IRR1: một trị số IRR tự cho bất kỳ nào đó để sao cho NPV1 > 0.
IRR2: một trị số IRR tự cho bất kỳ nào đó để sao cho NPV2 < 0.

̣C

Trị số IRR1 và IRR2 được lấy khác nhau càng ít thì trị số IRR tìm ra càng chính

O

xác (có thể dùng phương pháp đúng dần).

̣I H

Công thức trên chỉ đúng nhất cho trường hợp dòng tiền tệ là đều đặn.

Đ
A

Một phương án được coi là đáng giá khi IRR ≥ r
Trong đó, r : suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được.
 Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C):
n

B

C


Bt

 (1  r )
t 0

t

Ct

t
t 0 (1  r )
n

1

Trong đó,
B: tổng số thu của dòng tiền tệ của dự án.
C: tổng số chi của dòng tiền tệ.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

Bt: doanh thu (hay lợi ích) ở năm t.
Ct: chi phí vận hành (không có khấu hao) ở năm t.

n: thời gian tính toán.
r: suất sinh lợi tối thiểu chấp nhận được.
1.5.2 . Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của các dự án đầu tư
 Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư

Ế

Tính toán các chỉ tiêu định lượng và thực hiện các xem xét mang tính định tính sau:

U

- Mức đóng góp cho ngân sách (các khoản nộp vào ngân sách khi các kết quả đầu tư

́H

bắt đầu hoạt động: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thuê đất, thuế xuất nhập khẩu lệ phí
chuyển tiền…) từng năm và cả đời dự án.



- Số chỗ làm việc tăng thêm từng năm và cả đời dự án. Phương pháp tính như sau:
Số lao động tăng thêm= Số lao động hút thêm – Số lao động mất việc làm.

H

Mức nâng cao trình độ nghề nghiệp của người lao động: thể hiện ở các chỉ tiêu

IN

bậc thợ bình quân thay đổi sau khi đầu tư so với trước khi đầu tư.


K

- Nâng cao trình độ quản lý của lao động quản lý.

O

này được tính như sau:

̣C

- Số ngoại tệ thực thu từ hoạt động đầu tư từng năm và cả đời dự án. Phương pháp

- V.v…

̣I H

Số ngoại tệ thực thu = Tổng thu ngoại tệ - Tổng chi ngoại tệ

Đ
A

 Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô của Nhà Nước:
Trong việc xác định hiệu quả kinh tế xã hội của các dự án đầu tư thì gia tăng thu nhập

quốc dân luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Ta thấy rõ ngành xây dựng là một
ngành mà nó mang lại giá trị gia tăng cho tất cả các ngành khác, cho cả xã hội.
Ngoài mục tiêu thu nhập quốc dân, chiến lược phát triển kinh tế xã hội còn đặt ra nhiều
mục tiêu khác. Thông thường người ta thường hay quan tâm đến những đóng góp sau đây:
- Đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu giải quyết công ăn việc làm. Đây là một

trong những mục tiêu chủ yếu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Có 3 chỉ tiêu dùng để phân tích hiệu quả này gồm:
+ Tổng số chỗ việc làm mới.
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Ngọc Châu

+ Số chỗ làm việc được tạo ra trên một đơn vị vốn đầu tư bao gồm cả lao động
lành nghề và lao động không lành nghề.
+ Số chỗ làm việc cho lao động không lành nghề trên một đơn vị vốn đầu tư.
- Phân phối thu nhập và công bằng xã hội.
- Bảo vệ môi trường sinh thái.
- Bảo đảm chủ quyền đất nước.
- Đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu cải thiện cán cân thanh toán.
- Các ảnh hưởng đế các yếu tố văn hoá, xã hội, chính trị của dự án.

U

Ế

Như vậy quá trình phát triển kinh tế là một quá trình đa mục tiêu: kinh tế, chính trị,

́H

xã hội và sinh thái. Các mục tiêu này có mối quan hệ chặt chẽ lẫn nhau. Nét đặc trưng

của những mục tiêu này là tính động, tính hài hoà, tính xung khắc và tính bổ sung lẫn



nhau. Các mục tiêu quốc gia (xã hội) được thực hiện thông qua từng doanh nghiệp,
từng ngành, từng địa phương cụ thể. Trong đó, mục tiêu của doanh nghiệp là mục tiêu

H

bộ phận, mục tiêu quốc gia là mục tiêu toàn thể.

IN

II. CƠ SỞ THỰC TIỄN

K

Ngành xây dựng là ngành đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó tạo ra hàng loạt các
điều kiện vật chất như: nhà xưởng, kết cấu hạ tầng điện, đường, trường, trạm … Đây là

̣C

những cơ sở vật chất hạ tầng không thể thiếu được trong quá trình phát triển của nền

O

kinh tế. Trong thời gian qua, ở nước ta hàng ngàn công trình điện, đường, trường, trạm

̣I H


được nâng cấp và đầu tư mới giúp cho việc sản xuất và đi lại được dễ dàng. Hiện nay
nhu cầu về nhà ở của các tầng lớp nhân dân ta rất lớn đặc biệt là dân cư ở các thành

Đ
A

phố lớn như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Một số công ty xây dựng đã có nhiều
đóng góp lớn đem lại kết quả có hiệu quả kinh tế xã hội có giá trị, những công trình
tiêu biểu như: khu đô thị Mỹ Đình-Mễ Trì- Hà Nội với tổng vốn đầu tư hơn 400 triệu
USD trên diện tích 36 ha do Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công
nghiệp Sông Đà (SUDOCO) làm chủ đầu tư; khu đô thị Phú Mỹ Hưng do Công ty
Liên doanh Phú Mỹ Hưng làm chủ đầu tư; công trình Nhà ga Quốc tế Sân bay Đà
Nẵng là công trình cấp đặc biệt đạt tiêu chuẩn quốc tế - là công trình liên doanh giữa
Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Công nghiệp (ICIC) với các nhà thầu
CNA(Singapor) Constrexim Việt Nam, giá trị khoảng 200.000.000.000 VNĐ. Điển
hình là nhà máy lọc dầu Dung Quất, thuộc Khu kinh tế Dung Quất, là nhà máy lọc dầu
SVTH: Nguyễn Thị Hoa Liễu

12


×