Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xăng dầu quảng bình giai đoạn 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.5 KB, 93 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T VAè PHAẽT TRIỉN
----------

Tấ

H

U



KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC


A

I H

O

C

K

IN

H


NNG CAO HIU QUA Sặ DUNG
VN
TAI CNG TY XNG DệU QUANG
BầNH
GIAI OAN 2010 - 2012

HNG NGC HOA

Huóỳ, thaùng 5 nm 2013


AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T VAè PHAẽT TRIỉN

U



----------

Tấ

H

KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC


A


I H

O

C

K

IN

H

NNG CAO HIU QUA Sặ DUNG
VN
TAI CNG TY XNG DệU QUANG
BầNH
GIAI OAN 2010 - 2012

Sinh viờn thc hin: Hng Ngc Hoa
Lp: K43A K hoch u t
Niờn khúa: 2009 - 2013

Giỏo viờn hng dn:
TS Trng Chớ Hiu


Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Huãú, thaïng 5 nàm 2013


i
i

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành luận văn này, tôi được sự giúp
đỡ nhệt tình của các tập thể, các cá nhân, bạn bè
và gia đình.

Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban

Ế

giám hiệu cùng các thầy cô Trường Đại học Kinh tế

U

- Đại Học Huế đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt

́H

thời gian học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin



bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS.
Trương Chí Hiếu, người trực tiếp hướng dẫn và tận

H

tình giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.

IN

Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty xăng dầu

K

Quảng Bình, và đặc biệt là phòng Kế toán tài chính

đã nhiệt tình cung cấp số liệu, những thông tin

̣C

cần thiết, cùng những ý kiến đóng góp quý báu giúp

O

cho tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn này.

̣I H

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả

Đ
A

người thân, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn

không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận
được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo, bạn bè để
luận văn này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm

2013

Sinh viên thực hiện



Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U

́H



ii

Hồng Ngọc Hoa


iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ....................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG...................................................................................ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................x

Ế

PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................2



2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...............................................................................2

H

4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu đề tài ..................................................................2


IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................3

K

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ..........3
1.1. Khái quát chung về vốn trong các doanh nghiệp ................................................3

O

̣C

1.1.1. Khái niệm về vốn........................................................................................... 3

̣I H

1.1.2. Phân Loại vốn ................................................................................................ 5
1.1.2.1. Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn ...............................5

Đ
A

1.1.2.2. Phân loại vốn theo nguồn hình thành .....................................................7
1.1.2.3. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì nguốn vốn của
doanh nghiệp bao gồm .........................................................................................7

1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp ........................................................... 8
1.1.3.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh ...................8
1.1.3.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh

doanh ....................................................................................................................9
1.1.3.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp ...........................................9
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ...........................................................10
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn .................................................................10


iv

1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn ...............................................10
1.2.2.1. Chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ..................................... 10
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................11
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..........................12
1.2.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..13
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa sử dụng vốn ...................................... 14
1.2.4.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................14

Ế

1.2.4.2. Các nhân tố khách quan ........................................................................18

U

1.2.4.2.1. Môi trường vĩ mô ............................................................................18

́H

1.2.4.2.2. Môi trường vi mô ............................................................................20
1.2.4.3. Phương pháp thay thế liên hoàn ............................................................26




CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY XĂNG
DẦU QUẢNG BÌNH (2010-2012) ..............................................................................28

H

2.1. Khái quát về công ty xăng dầu Quảng Bình ......................................................28

IN

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty .....................................................28

K

2.1.1.1. Lịch sử hình thành................................................................................. 28
2.1.1.2. Vị trí địa lý ............................................................................................28

O

̣C

2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển......................................................... 29

̣I H

2.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty xăng dầu Quảng Bình ....................30
2.1.1.4.1. Chức năng hoạt động ......................................................................30

Đ
A


2.1.1.4.2. Nhiệm vụ......................................................................................... 30
2.1.1.4.3. Quyền hạn của Công ty ...................................................................31

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty xăng dầu Quảng Bình ..............................31
2.1.2.1. Đặc điểm chung .....................................................................................31
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ..........................................32
2.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................32
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............................... 33
2.1.3.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh .............................................................33
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh ..............................................34
2.1.3.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xăng dầu ............................................36


v

2.1.3.4. Các nguồn lực kinh tế ............................................................................38
2.1.3.4.1. Nguồn nhân lực ...............................................................................39
2.1.3.4.2. Nguồn lực tài chính .........................................................................39
2.2. Thực trạng tình hình sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ..............40
2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn của công ty xăng dầu Quảng Bình ................................40
2.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư vào các loại tài sản ........................................................41
2.2.2.1. Cơ cấu tài sản lưu động .........................................................................42

Ế

2.2.2.2. Cơ cấu tài sản cố định ...........................................................................44

U


2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 ............46

́H

2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty xăng dầu Quảng Bình giai đoạn
2010 - 2012 ...............................................................................................................48



2.3.1. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời .................................................................48
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................................................49

H

2.3.3. Phân tích hiệu quả vốn lưu động .................................................................51

IN

2.3.3.1. Khả năng thanh toán của Công ty .........................................................52

K

2.3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty .........................................54
2.4. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các yếu tố tác động đến

O

̣C

hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp ..................................................................57


̣I H

2.4.1. Đối với hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ........................................57
2.4.2. Đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp ...........................59

Đ
A

2.4.3. Đối với hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp .........................62
2.5. Tổng kết các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xăng dầu
Quảng Bình ...............................................................................................................65
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH ...............68
3.1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Quảng
Bình trong thời gian tới .............................................................................................68
3.1.1. Mục tiêu định hướng ....................................................................................68
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................69
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ....................................70


vi

3.2.1. Nâng cao hiệu quả thu hồi công nợ khách hàng nhằm giảm áp lực thiếu vốn
trong kinh doanh ....................................................................................................70
3.2.2. Nên có mức trần chiết khấu .........................................................................71
3.2.3. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường thông qua việc
hạn chế sự can thiệp của Nhà nước .......................................................................71
3.2.4. Giảm rào cản gia nhập thị trường để thị trường để khuyến khích mở rộng
đối tượng tham gia kinh doanh bán buôn/bán lẻ xăng dầu ....................................71


Ế

3.2.5. Các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí ..........................................................72

U

3.2.6. Thỏa mãn kịp thời nhu cầu tiêu dùng và công tác tạo nguồn hàng .............73

́H

3.2.7. Mua bảo hiểm xăng dầu khi có biến động thị trường ..................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................75



I. Kết luận ..................................................................................................................75
II. Một số kiến nghị đối với chính quyền tỉnh Quảng Bình và cơ quan quản lý cấp trên. 76

H

2.1. Một số kiến nghị đối với chính quyền tỉnh Quảng Bình ................................77

IN

2.2. Một số kiến nghị đối với Tập đoàn xăng dầu Việt Nam ................................77

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................79


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

ROA

:

Doanh lợi tài sản


DT

:

Doanh thu

VCĐ

:

Vốn cố định

VLĐ

:

Vốn lưu động

DN

:

Doanh nghiệp

CR (Concentration ration)

:

Tỷ lệ tập trung hóa


UBND

:

Ủy ban nhân dân

VTTH

:

Vật tư tổng hợp

GTGT

:



́H

U

Ế

TSCĐ

Giá trị gia tăng
Khí dầu mỏ hóa lỏng


DMN

:

Dầu mỡ nhờn

:

Chủ sở hữu

IN

H

LPG (Liquefied Petroleum Gas) :

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

CSH



viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1 : Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter ..................................... 21
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xăng dầu Quảng Bình ..................32
Sơ đồ 3 : Sơ đồ công nghệ ............................................................................................34
Sơ đồ 4: Hệ thống tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................36
Sơ đồ 5: Cơ cấu đầu tư vào các loại tài sản của Công ty giai đoạn 2010 – 2012 ........ 41

Ế

Sơ đồ 6: Cơ cấu tài sản lưu động của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 .........................43

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Sơ đồ 7: Cơ cấu tài sản cố định của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 ...........................45


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Thu nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty tháng 12 giai đoạn 2010 - 2012 ......39
Bảng 2: Khải quát tình hình Thực hiện nhiệm vụ SX-KD của công ty qua các năm giai
đoạn 2010-2012 (một số chỉ tiêu cơ bản) ....................................................................40
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ....................................40
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ................46

Ế

Bảng 5: Bảng chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ......... 49

U

Bảng 6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2010 - 2012 .................50

́H

Bảng 7: Chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ...................52


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2010 – 2012.............. 55


x

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập tại Công ty xăng dầu Quảng Bình, dưới sự hướng dẫn của
Ban lãnh đạo và các cán bộ công nhân viên trong phòng tôi đã lựa chọn đề tài “Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xăng dầu Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012 ”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Nghiên cứu đề tài này là dịp giúp tôi xâm nhập, ứng
dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời học hỏi, trao dồi kinh nghiệm và
hoàn thiện bản thân mình hơn.


Ế

Mục đích của nghiên cứu

U

- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.

́H

- Xác định hiệu quả sử dụng vốn của Công ty xăng dầu trong giai đoạn năm



2010 - 2012.

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty xăng

IN

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

H

dầu Quảng Bình trong thời gian tới

- Tổng hợp tài liệu thứ cấp gồm: Các công trình nghiên cứu liên quan, các báo

K


cáo của ngành Công thương và Công ty xăng dầu Quảng Bình.

̣C

Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu

O

- Phương pháp phân tích tổng hợp.

̣I H

- Phương pháp so sánh, đối chiếu.
- Phương pháp thay thế liên hoàn.

Đ
A

Kết quả mà nghiên cứu đạt được
- Xác định được thực trạng sử dụng vốn của Công ty xăng dầu Quảng Bình

giai đoạn 2010 - 2012.
- Xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
xăng dầu Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012.
- Xây dựng được hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công
ty xăng dầu Quảng Bình trong thời gian tới.


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS Trương Chí Hiếu

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi nước ta bước vào nền kinh tế thị trường kéo theo đó là sự cạnh tranh gay
gắt, nhiều đơn vị xuất hiện hơn nữa, nhà nước khuyến khích các đơn vị đầu tư. Tuy
vậy một đơn vị muốn tồn tại và phát triển được thì điều kiện đầu tiên là vốn. Vốn là
yếu tố cơ bản không thể thiếu được trong mọi quá trình sản xuất kinh doanh và đồng

Ế

thời cũng là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng phát triển kinh tế của đất

U

nước. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ

́H

vốn đầu tư vào các giai đoạn khác nhau của quá trình đó. Doanh nghiệp có khả năng
phát triển và ngày càng mở rộng hay không thì trước hết phải sử dụng vốn có hiệu quả.



Điều này đặc biệt quan trọng, nhất là đối với các doanh nghiệp nhà nước, có lượng vốn
rất lớn, là những đơn vị đóng vai trò nòng cốt, là động lực phát triển của nền kinh tế.

H


Đối với công ty xăng dầu Quảng Bình là một doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh

IN

vực kinh doanh xăng dầu. Đứng trước những khó khăn, thách thức của cơ chế thị

K

trường, công ty luôn phải tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng từng trường hợp, từng thời kỳ, để
đề ra những biện pháp tối ưu nhằm giảm bớt khó khăn. Một trong những biện pháp đó là

O

̣C

quản lý, điều hành vốn, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đây là vấn đề có ý nghĩa

̣I H

quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Đảm bảo cho công ty có thể đứng
vững trong cạnh tranh dưới tác động ngày càng mạnh mẽ của cơ chế thị trường. Vì vậy

Đ
A

việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn chiếm vị trí hàng đầu trong chiến lược phát
triển của công ty.
Xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty Xăng dầu Quảng Bình và nhận thức

được tầm quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, khóa luận đã đi vào

nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty xăng dầu Quảng Bình”
làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn bao gồm hai phần chính: mục tiêu tổng quát và mục tiêu
cụ thể.

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của luận văn là nhằm phân tích đúng thực trạng để từ đó đưa
ra biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty xăng dầu
Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm:
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.

Ế

- Xác định hiệu quả sử dụng vốn của Công ty xăng dầu trong giai đoạn năm

U

2010 - 2012.


́H

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty xăng
dầu Quảng Bình trong thời gian tới



3. Phương pháp nghiên cứu đề tài

Phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài này là phương pháp

H

phân tích tổng hợp đi từ những vấn đề khái quát đến những vấn đề chi tiết kết hợp với

IN

phương pháp so sánh, đối chiếu và phương pháp thay thế liên hoàn, từ đó chỉ ra các yếu

K

tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn nhằm làm sáng tỏ nội dung, bản chất của vấn đề
đã được đề cập.

̣C

4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu đề tài

̣I H


O

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn (hiệu quả về sử dụng
vốn lưu động và hiệu quả về sử dụng vốn cố định) của Công ty xăng dầu Quảng Bình.

Đ
A

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về Không gian: Nghiên cứu tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.
+Về Thời gian: Nghiên cứu các thông tin và số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài

trong giai đoạn năm 2010 - 2012.

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

1.1. Khái quát chung về vốn trong các doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì

điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn

Ế

và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây - Vốn

U

là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

́H

của mình.

Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ



tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đích
tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác trong các doanh

H

nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn.

IN

Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì

K


Mark cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào
của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất

O

̣C

mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark.
Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại

̣I H

cho rằng: “Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá

Đ
A

vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất”. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu
bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản
xuất sau đó.

Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có thể
tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện
ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia
theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn
với tài sản của doanh nghiệp. Trong đó:

SVTH: Hồng Ngọc Hoa


3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu

Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các
hàng hoá khác.
Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp.
Để có các yếu tố đầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
doanh nghiệp phải có một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này gọi là vốn
của doanh nghiệp. Vậy: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tư,
tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm

Ế

thu lợi nhuận”.

U

Nhưng tiền không phải là vốn. Nó chỉ trở thành vốn khi có đủ các điều kiện sau:

́H

Thứ nhất: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định hay nói cách
khác, tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hoá có thực.




Thứ hai: Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định. Có được
điều đó mới làm cho vốn có đủ sức để đầu tư cho một dự án kinh doanh dù là nhỏ

H

nhất. Nếu tiền nằm ở rải rác các nơi mà không được thu gom lại thành một món lớn thì

IN

cũng không làm gì được. Vì vậy, một doanh nghiệp muốn khởi sự thì phải có một

K

lượng vốn pháp định đủ lớn. Muốn kinh doanh tốt thì doanh nghiệp phải tìm cách gom
tiền thành món để có thể đầu tư vào phương án sản xuất của mình.

̣I H

đích sinh lời.

O

̣C

Thứ ba: Khi có đủ một lượng nhất định thì tiền phải được vận động nhằm mục
Từ những vấn đề trên ta thấy vốn có một số đặc điểm sau:

Đ
A


Thứ nhất: Vốn là hàng hoá đặc biệt vì các lý do sau:
- Vốn là hàng hoá vì nó có giá trị và giá trị sử dụng.
+ Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để có được nó.
+ Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu tư vào quá trình
sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hoá...
- Vốn là hàng hoá đặc biệt vì có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và
quyền sở hữu nó. Khi mua nó chúng ta chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở
hữu và quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó.
Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: Nó không bị hao mòn hữu hình trong
quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó. Chính vì vậy,

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu

giá trị của nó phụ thuộc vào lợi ích cận biên của của bất kỳ doanh nghiệp nào. Điều
này đặt ra nhiệm vụ đối với các nhà quản trị tài chính là phải làm sao sử dụng tối đa
hiệu quả của vốn để đem lại một giá trị thặng dư tối đa, đủ chi trả cho chi phí đã bỏ ra
mua nó nhằm đạt hiệu quả lớn nhất.
Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có đồng
vốn vô chủ.
Thứ ba: Vốn phải luôn luôn vận động sinh lời.

Ế


Thứ tư: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể

U

phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.

́H

Tùy vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có một lượng
vốn nhất định, khác nhau giữa các doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao hiệu quả sử



dụng vốn tại công ty, ta cần phân loại vốn để có biện pháp quản lý tốt hơn.
1.1.2. Phân Loại vốn

H

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật tư,

IN

nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả lương nhân viên... Đó là chi phí mà

K

doanh nghiệp bỏ ra để đạt được mục tiêu kinh doanh. Nhưng vấn đề đặt ra là chi phí
này phát sinh có tính chất thường xuyên, liên tục gắn liền với quá trình sản xuất sản


O

̣C

phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

̣I H

một cách tối đa nhằm đạt mục tiêu kinh doanh lớn nhất. Để quản lý và kiểm tra chặt
chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí ở từng

Đ
A

khâu sản xuất và toàn doanh nghiệp. Cần phải tiến hành phân loại vốn, phân loại vốn
có tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh những loại chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh. Có nhiều cách phân loại vốn, tuỳ thuộc
vào mỗi góc độ khác nhau ta có các cách phân loại vốn khác nhau.
1.1.2.1. Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn
 Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ
dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhưng về mặt
giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh. Vốn cố định biểu
hiện dưới hai hình thái:

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

5


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS Trương Chí Hiếu

+ Hình thái hiện vật: Đó là toàn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh của
các doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ...
+ Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi
chưa được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định đã hoàn thành vòng luân
chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
 Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động.
Vốn lưu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình

Ế

thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Nó là bộ phận của vốn sản xuất,

U

bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương... Những giá trị này được hoàn lại

́H

hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hoá. Trong quá trình sản xuất, bộ



phận giá trị sức lao động biểu hiện dưới hình thức tiền lương đã bị người lao động hao
phí nhưng được tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá trị nguyên, nhiên vật
liệu được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đó. Vốn lưu

H


động ứng với loại hình doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Đối với doanh nghiệp

IN

thương mại thì vốn lưu động bao gồm: Vốn lưu động định mức và vốn lưu động không

K

định mức. Trong đó:

̣C

+ Vốn lưu động định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản xuất

O

kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tư hàng hóa và

̣I H

vốn phi hàng hoá để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
+ Vốn lưu động không định mức: Là số vốn lưu động có thể phát sinh trong

Đ
A

quá trình kinh doanh nhưng không có căn cứ để tính toán định mức được như tiền gửi
ngân hàng, thanh toán tạm ứng. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì vốn lưu động bao
gồm: Vật tư, nguyên nhiên vật liệu, công cụ, dụng cụ là đầu vào cho quá trình sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp.
Không những thế tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của các loại vốn này trong các
doanh nghiệp khác nhau cũng khác nhau. Nếu như trong doanh nghiệp thương mại tỷ
trọng của loại vốn này chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh thì trong doanh
nghiệp sản xuất tỷ trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, vốn cố
định có đặc điểm chu chuyển chậm hơn vốn lưu động. Trong khi vốn cố định chu
chuyển được một vòng thì vốn lưu động đã chu chuyển được nhiều vòng.

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu

Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các doanh nghiệp thấy được tỷ trọng,
cơ cấu từng loại vốn. Từ đó, doanh nghiệp chọn cho mình một cơ cấu vốn phù hợp.
1.1.2.2. Phân loại vốn theo nguồn hình thành
Theo cách phân loại này, vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài số vốn tự có và coi như tự có thì
doanh nghiệp còn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn đi vay của ngân hàng. Bên cạnh

Ế

đó còn có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các đơn vị nguồn hàng, khách hàng và

U


bạn hàng. Tất cả các yếu tố này hình thành nên khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.

́H

 Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh



nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay của
các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân sách ...

H

 Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các
thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần. Có ba

IN

nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đó là:

K

- Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (Nhà nước, các bên tham gia liên doanh, cổ đông,

̣C

các chủ doanh nghiệp) và phần lãi chưa phân phối của kết quả sản xuất kinh doanh.

O


- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố định): Khi nhà nước cho

̣I H

phép hoặc các thành viên quyết định.
- Các quỹ của doanh nghiệp: Hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh như:

Đ
A

quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi.
Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tư XDCB và kinh

phí sự nghiệp (khoản kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, phát không hoàn lại sao cho
doanh nghiệp chi tiêu cho mục đích kinh tế lâu dài, cơ bản, mục đích chính trị xã hội...).
1.1.2.3. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì nguốn vốn của doanh
nghiệp bao gồm
 Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ
cho toàn bộ tài sản cố định của mình. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ
dài hạn của doanh nghiệp. Trong đó:

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu


- Nợ dài hạn: Là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh
doanh, không phân biệt đối tượng cho vay và mục đích vay.
 Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng để tài trợ cho tài sản lưu động
tạm thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngân hàng, tạm ứng, người
mua vừa trả tiền...
Như vậy, ta có:
TS = TSLĐ + TSCĐ

Ế

= Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu

U

= Vốn tạm thời + Vốn thường xuyên

́H

Việc phân loại theo cách này giúp doanh nghiệp thấy được yếu tố thời gian về



vốn mà mình nắm giữ, từ đó lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một cách
thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho tài sản cố định.
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp

H

Trước hết vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp. Về phía nhà nước, bất


IN

kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải đăng ký vốn điều lệ nộp cùng hồ sơ xin đăng ký

K

kinh doanh. Vốn đầu tư ban đầu này sẽ là một trong những cơ sở quan trọng để cơ quan

̣C

nhà nước có thẩm quyền xem xét liệu doanh nghiệp có tồn tại trong tương lai được

O

không và trên cơ sở đó, sẽ cấp hay không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Về

̣I H

phía doanh nghiệp, vốn điều lệ sẽ là nền móng cho doanh nghiệp đặt những viên gạch
đầu tiên cho sự hình thành của doanh nghiệp trong hiện tại và phát triển trong tương lai.

Đ
A

Nếu nền móng vững chắc, vốn điều lệ càng lớn thì doanh nghiệp càng có cơ
hội phát triển. Vốn thấp, nền móng yếu, doanh nghiệp phải đấu tranh với sự tồn tại của
mình và dễ rơi vào tình trạng phá sản. Nói tóm lại, vốn là lượng tiền đại diện cho yếu
tố đầu vào của doanh nghiệp. Có yếu tố đầu vào của doanh nghiệp mới tiếp tục sản
xuất kinh doanh. Trong giai đoạn sản xuất, doanh nghiệp phải trả lương cho công

nhân viên, chi phí bảo trì máy móc..., thành phẩm khi chưa bán được cũng đều cần
đến vốn của doanh nghiệp. Khách hàng khi mua chưa thanh toán ngay cũng chiếm
dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh
Một quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được diễn ra khi có yếu tố: yếu tố vốn,

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu

yếu tố lao động, và yếu tố công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì yếu tố vốn là điều kiện
tiền đề có vai trò rất quan trọng. Nó quyết định đầu tiên việc sản xuất kinh doanh có
thành công hay không.
Khi sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu
đầu vào, thuê công nhân, mua thông tin trên thị trường, mua bằng phát minh sáng
chế.... Bởi vậy, có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yếu tố cầu về lao động và
công nghệ được đáp ứng đầy đủ.

Ế

1.1.3.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh

U

Khi yêu cầu về vốn, lao động, công nghệ được đảm bảo, để quá trình sản


́H

xuất được diễn ra liên tục thì vốn phải được đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục. Ta
thấy có rất nhiều loại hình doanh nghiệp nên có nhu cầu về vốn cũng khác nhau.



Hơn nữa, các quá trình sản xuất kinh doanh cũng khác nhau nên việc dùng vốn lưu
động cũng khác nhau. Nhu cầu vốn lưu động phát sinh thường xuyên như mua

H

thêm nguyên vật liệu, mua thêm hàng để bán, để thanh toán, để trả lương, để giao

IN

dịch... Hơn nữa trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình thì các doanh nghiệp
không phải lúc nào cũng có đầy đủ vốn. Có khi thiếu, có khi thừa vốn, điều này là

K

do bán hàng hóa chưa được thanh toán kịp thời, hoặc hàng tồn kho quá nhiều chưa

̣C

tiêu thụ được, hoặc do máy móc hỏng hóc chưa sản xuất được… Những lúc thiếu hụt

O


như vậy thì việc bổ sung vốn kịp thời là rất cần thiết vì nó đảm bảo cho quá trình sản

̣I H

xuất kinh doanh được liên hoàn.
1.1.3.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp

Đ
A

Ngày nay việc nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường đã xuất hiện

nhiều loại hình d o a n h n g h i ệ p khác nhau. Kinh doanh trên các lĩnh vực khác
nhau. Vì vậy, muốn tồn tại thì doanh nghiệp phải phát triển, cạnh tranh được với các
doanh nghiệp khác. Trong khi các đối thủ cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc
liệt. Hơn nữa đòi hỏi của khách hàng ngày càng cao. Vì vậy cần phải đầu tư cho công
nghệ hiện đại, tăng quy mô sản xuất, hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
sản phẩm ngày càng tốt hơn... Những yêu cầu tất yếu ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải
cạnh tranh để phát triển thì cần phải có vốn.

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
Mục tiêu của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là tối đa hóa giá trị
tài sản sở hữu và một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến mục tiêu này
là hiệu quả sử dụng vốn.
Hiệu quả của bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào đều thể hiện mối quan
hệ giữa kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra :

Ế

Về mặt đinh lượng : Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế -

U

xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về

càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại.

́H

tổng lượng ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch này



Về mặt định tính : Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự cố gắng,
nỗ lực, trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp và sự gắn

H

bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục


IN

tiêu chính trị xã hội.

K

Do đó hiệu quả phải đạt được đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là trong những
biểu hiện về mặt định lượng phải nhằm đạt được mục tiêu chính trị xã hội nhất định.

O

̣C

Tóm lại, hiệu quả sử dụng vốn có thể hiểu như sau :

̣I H

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất.

Đ
A

1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế

phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn , tài sản của doanh nghiệp vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi
phí. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn một cách chung nhất người ta dùng các chỉ

tiêu chung, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động.
1.2.2.1. Chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng vốn


Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm: Chỉ tiêu này được xác định bằng cách chia

thu nhập sau thuế (lợi nhuận sau thuế) cho doanh thu.

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu

Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm = Lợi nhuận sau thuế / doanh thu
Nó phản ánh số lợi nhuân sau thuế trong 100 đồng doanh thu.
 Doanh lợi vốn chủ sở hữu: Phản ánh khả năng sinh lời của vốn CSH
Doanh lợi vốn chủ sở hữu = Lợi nhuân sau thuế / Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
 Doanh lợi tài sản (ROA): Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời
của một đồng vốn đầu tư cho biết một đồng giá trị tài sản bỏ ra kinh doanh đem lại bao

U

Doanh lợi tài sản = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản.

Ế


nhiêu lợi ích sau thuế.

́H

Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.



 Để xem xét hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp người ta thường
xem xét chỉ tiêu doanh lợi vốn ( hệ số sinh lời của tài sản)

H

Hệ số sinh lời của tài sản = ( Lợi nhuận + tiền lãi ) / Tổng tài sản.
(hoặc chỉ tiêu hoàn vốn đầu tư ).

IN

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư

K

Qua bốn chỉ tiêu trên cho ta thấy một cái nhìn tổng thể về hiệu quả sử dụng

̣C

vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên nó chưa đánh giá được đầy đủ nhất vì doanh

O


nghiệp còn đầu tư vào các tài sản khác như tài sản cố định, tài sản lưu động.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

̣I H

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị tài sản

Đ
A

cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong 1 kỳ = Doanh thu (hoặc DT thuần) trong kỳ/

TSCĐ Sử dụng bình quân trong kỳ.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản cố định càng cao
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn cố
định được đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định trong 1 kỳ = Doanh thu (hoặc DT Thuần)
trong kỳ)/ VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.

SVTH: Hồng Ngọc Hoa

11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS Trương Chí Hiếu


 Hiệu quả sử dụng vốn cố định ròng: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn
cố định được đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận ròng
(lợi nhuận sau thuế ).
Hiệu quả sử dụng VCĐ trong kỳ = Lợi nhuận ròng (Lợi nhuận trước
thuế)/ VCĐ sử dụng bình quân trong 1 kỳ.
 Hàm lượng vốn, tài sản cố định: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị
doanh thu cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn, tài sản cố định.

Ế

Hàm lượng vốn TSCĐ = Vốn (hoặc TSCĐ) sử dụng bình quân trong kỳ/

U

Doanh thu thuần trong kỳ.

́H

Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn, tài sản cố định càng cao.
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động



 Chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động: Cho biết cứ sau mỗi vòng quay thì vốn

H

lưu động lại tiếp tục tham gia vào một chu kỳ sản xuất tiếp theo, lại tạo ra được một lợi
nhuận mới.


IN

Số vòng quay VLĐ = DT thuần/ VLĐ bình quân

Kỳ thu tiền bình quân: Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để thu được

O

các khoản phải thu.

̣C



K

Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.

trong kỳ

̣I H

Kỳ thu tiền bình quân = tổng số ngày trong 1 kỳ/ vòng quay khoản phải thu

Đ
A

Vòng quay khoản phải thu trong kỳ = DT bán hàng trong kỳ/ các khoản phải
thu bình quân


Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng càng cao.
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn lưu

động sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần (có thuế)
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động = Doanh thu/ Vốn lưu động sử dụng bình
quân trong kỳ
 Doanh lợi vốn lưu động (tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động): Phản ánh một
dòng vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế.
SVTH: Hồng Ngọc Hoa

12


×