Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu hiệu quả đầu tư sản xuất nông sản hàng hoá chủ yếu trên địa bàn huyện nam đông, tỉnh TT huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.38 KB, 93 trang )

Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này,bên cạnh sự cố gắng của bản thân

U

thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

Ế

tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân

́H

- Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế đã tận



tình truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời
gian học tập tại trường.

H

- Thầy giáo PGS.TS Hoàng Hữu Hoà người đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ

IN

tôi tận tình trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khoá luận


K

này.

- Các cô chú, anh chị trong Phòng nông nghiệp, Phòng thống kê huyện

O

̣C

Nam Đông, các hộ dân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số

̣I H

liệu và nghỉ ngơi trong thời gian thực tập.
- Gia đình, người thân, bạn bè đã giúp đỡ động viên tôi hoàn thành khoá

Đ
A

luận tốt nghiệp này.

Do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm nên bài khoá luận của tôi sẽ không

tránh khỏi những sai sót cho nên tôi mong quý thầy cô và bạn đọc đóng góp ý
kiến để đề tài của tôi hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế,tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đình Đức


SVTH: Nguyễn Đình Đức

i


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..............................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii

U

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................x

́H

PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................................1



1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2


H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

IN

3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2

K

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

O

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2

̣I H

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3

Đ
A

4.3. Phương pháp phân tích .............................................................................................3
4.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo .....................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................4
1.1.

Lý luận cơ bản về sản xuất hàng hoá ....................................................................4

1.1.1.

Khái niệm sản xuất nông sản hàng hoá..............................................................4

1.1.2.

Ý nghĩa của sản xuất hàng hoá ..........................................................................5

1.1.3.

Tính đặc thù trong sản xuất hàng hoá nông sản của hộ nông dân .....................6

SVTH: Nguyễn Đình Đức

ii


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

1.1.3.1.

Kinh tế nông hộ ..............................................................................................6


1.1.3.2.

Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và sản xuất hàng hoá nông sản .............7

1.1.3.3.

Những đặc trưng của nông sản hàng hoá nông sản ........................................8

1.2.

Hiệu quả đầu tư sản xuất nông sản hàng hoá ......................................................10
Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế...........................................................10

1.2.2.

Ý nghĩa của việc xác định hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp.......................12

1.2.3.

Hiệu quả đầu tư sản xuất cây lâu năm trong nông nghiệp ...............................12

U

Ế

1.2.1.

Đầu tư và hiệu quả đầu tư.............................................................................12

1.2.3.2.


Đặc điểm sản xuất cây lâu năm trong nông nghiệp......................................14

1.2.3.3.

Hiệu quả đầu tư sản xuất cây lâu năm ..........................................................14

1.2.3.4.

Hiệu quả sản xuất hàng năm.........................................................................16



H

IN

Tình hình sản xuất nông sản hàng hoá trên thế giới và ở Việt Nam ...................17

1.3.3.

Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ...........................................................17

K

1.3.

́H

1.2.3.1.


Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................................17

1.3.3.2.

Kinh nghiệm của Hàn Quốc .........................................................................18

1.3.3.3.

Kinh nghiệm ở các nước Đông Nam Á ........................................................19

̣I H

O

̣C

1.3.3.1.

Đ
A

1.3.2. Sản xuất nông sản hàng hoá ở Việt Nam ............................................................19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT NÔNG SẢN HÀNG
HOÁ CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG.........................................23
2.1. Một số đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ...............................................................23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................23
2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình.........................................................................................23
2.1.1.2. Thời tiết, khí hậu ..............................................................................................24
2.1.1.3. Tài nguyên đất của huyện.................................................................................25

SVTH: Nguyễn Đình Đức

iii


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................27
2.1.2.1. Dân số, lao động ...............................................................................................27
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................28
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện Nam Đông ..................................29
2.1.3.1. Cơ cấu và tăng trưởng kinh tế ..........................................................................29

Ế

2.1.3.2. Tình hình phát triển nghành Nông nghiệp........................................................31

U

2.2. Khái quát tình hình sản xuất nông sản hàng hoá chủ yếu ở huyện Nam Đông......33

́H

2.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư sản xuất nông sản hàng hoá trên địa bàn huyện Nam



Đông ..............................................................................................................................38

2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ nghiên cứu ...........................................................38

H

2.3.1.1. Đất đai...............................................................................................................38

IN

2.3.1.2. Lao động ...........................................................................................................41

K

2.3.1.3. Tư liệu sản xuất ................................................................................................42

̣C

2.3.1.4. Tình hình vay vốn của hộ .................................................................................42

̣I H

O

2.3.2. Hiệu quả đầu tư các loại nông sản hàng hoá chủ yếu..........................................43
2.3.2.1. Đầu tư sản xuất Cam ........................................................................................43

Đ
A

2.3.2.2. Đầu tư sản xuất Cau .........................................................................................47
2.3.2.3. Đầu tư sản xuất Cao Su ....................................................................................50

b.Hiệu quả đầu tư của các hộ trồng Cao Su ..................................................................53
2.3.3. Hiệu quả sản xuất ................................................................................................55
2.3.3.1. Hiệu quả sản xuất Cam (năm 2012) .................................................................55
2.3.3.2. Hiệu quả sản xuất Cau ......................................................................................57
2.3.3.3. Hiệu quả sản xuất Cao Su.................................................................................58
2.3.4. Hiệu quả xã hội và môi trường ............................................................................61
SVTH: Nguyễn Đình Đức

iv


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

2.3.4.1. Hiệu quả xã hội.................................................................................................61
2.3.4.2. Hiệu quả môi trường sinh thái ..........................................................................62
2.4. Tình hình tiêu thụ ...................................................................................................62
2.4.1. Hình thức tiêu thụ ................................................................................................62
2.4.2. Chuỗi cung hàng hoá ...........................................................................................63

Ế

2.5. Đánh giá..................................................................................................................67

U

2.5.1. Kết quả.................................................................................................................67

́H


2.5.2. Hạn chế ................................................................................................................68



2.5.3. Nguyên nhân........................................................................................................69
2.5.4. Những vấn đề đặt ra.............................................................................................69

H

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NÔNG

IN

SẢN HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG......................................71
Phương hướng phát triển sản xuất nông sản hàng hoá ở huyện Nam Đông .......71

1.2.

Giải pháp .............................................................................................................72

̣C

K

1.1.

Giải pháp về quy hoạch đất đai........................................................................72

1.2.2.


Giải pháp về cơ sở hạ tầng...............................................................................74

1.2.3.

Giải pháp về vốn ..............................................................................................74

Đ
A

̣I H

O

1.2.1.

1.2.4.

Giải pháp về lao động ......................................................................................75

1.2.5.

Giải pháp về khoa học kỹ thuật........................................................................75

1.2.6.

Giải pháp về thị trường tiêu thụ .......................................................................76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................78
1. KẾT LUẬN.............................................................................................................78

2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................80

SVTH: Nguyễn Đình Đức

v


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

:

Bảo vệ thực vật

GO

:

Giá trị sản xuất

IC

:

Chi phí trung gian

VA


:

Giá trị gia tăng

NPV

:

Giá trị hiện tại ròng

IRR

:



:

KTCB

:

U

́H


H


IN
:

Lao động
Kiến thiết cơ bản
Đơn vị tính

:

Nông sản hàng hoá

:

Hợp tác xã

:

Sản xuất

Đ
A

̣I H

O

̣C

NSHH


SX

Hệ số hoàn vốn nội bộ

K

ĐVT

HTX

Ế

BVTV

SVTH: Nguyễn Đình Đức

vi


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Khái niệm hiệu quả đầu tư ..............................................................................13
Sơ đồ 2: chuỗi cung Cam và tỷ lệ khối lượng sản phẩm tiêu thụ qua các kênh...........64

Ế


Sơ đồ 3: chuỗi cung Cau và tỷ lệ khối lượng sản phẩm tiêu thụ qua các kênh............65

U

Sơ đồ 4: Chuổi cung cao su và tỷ lệ khối lượng sản phẩm tiêu thụ qua các kênh ........66

́H

Biểu 1: Sản lượng cà phê Việt Nam từ 1995 đến 2011 .................................................21



Biểu 2: Kim nghạch xuất khẩu hạt tiêu giai đoạn 2000-2012 .......................................22
Biểu 3:Cơ Cấu thị trường cao su xuất khẩu năm 2012 của Việt Nam ..........................22

IN

H

Biểu 4: Cơ cấu diện tích nông sản hàng hoá chủ yếu trên địa bàn huyện Nam Đông ..34

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

Biểu 5: Cơ cấu đất đai bình quân cho mỗi hộ ...............................................................39

SVTH: Nguyễn Đình Đức

vii


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2006-2012 ........................20
Bảng 2: Tình hình sử dụng đất của huyện Nam Đông năm 2011 .................................26
Bảng 3: Dân số và lao động huyện Nam Đông năm 2011 ............................................28

Ế

Bảng 4: Cơ sở hạ tầng của huyện Nam Đông năm 2011 ..............................................29

U

Bảng 5: Cơ cấu kinh tế huyện Nam Đông phân theo nhóm nghành (2007-2011) ........30

́H

Bảng 6: Tốc độ phát triển tổng sản phẩm huyện Nam Đông giai đoạn 2007-2011 ......31




Bảng 7: Cơ cấu nghành Nông, Lâm,Thuỷ sản huyện Nam Đông ( 2007-2011)...........32
Bảng 8: Giá trị sản xuất Nông nghiệp huyện Nam Đông giai đoạn 2006-2011 ...........32

H

Bảng 9: Diện tích và cơ cấu diện tích một số loại nông sản chủ yếu trên địa bàn huyện

IN

Nam Đông giai đoạn 2006-2012 ...................................................................................36

K

Bảng 10: Gía trị sản xuất, cơ cấu giá trị sản xuất một số loại nông sản chủ yếu trên địa

̣C

bàn huyện Nam Đông giai đoạn 2006-2012.................................................................37

O

Bảng 11: Tình hình đất đai của các hộ điều tra (bq/hộ) ................................................40

̣I H

Bảng 12: Tình hình nhân khẩu và lao động của các nông hộ điều tra ..........................41

Đ

A

Bảng 13: Chi phí một sào Cam theo từng năm của các hộ điều tra (BQ/sào)...............44
Bảng 14: Thu nhập ròng của các hộ trồng Cam (bq/sào) .............................................45
Bảng 15: Hiệu quả đầu tư của các hộ trồng Cam ..........................................................46
Bảng 16: Chi phí một sào Cau theo từng năm của các hộ điều tra (BQ/sào)................48
Bảng 17: Thu nhập ròng của các hộ đầu tư trồng Cau (bq/sào) ....................................49
Bảng 18: Hiệu quả đầu tư của các hộ trồng Cau (bq/sào) .............................................50
Bảng 19: Chi phí một ha Cao Su thời kỳ kiến thiết cơ bản ...........................................52
Bảng 20: Thu nhập ròng bình quân của các hộ điều tra ................................................53
SVTH: Nguyễn Đình Đức

viii


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Bảng 21: Hiệu quả đầu tư NSHH chủ yếu ....................................................................54
Bảng 22: Kết quả sản xuất cam năm 2012 (bq/sào) ......................................................56
Bảng 23: Hiệu quả sản xuất cam năm 2012(bq/sào) .....................................................56
Bảng 24: Kết quả sản xuất Cau của các hộ điều tra .....................................................57
Bảng 25 : Hiệu quả sản xuất của các hộ trồng Cau .......................................................57

Ế

Bảng 26 : Kết quả sản xuất Cao Su năm 2012 (bq/ha)..................................................58

U


Bảng 27 : Hiệu quả sản xuất của các hộ trồng Cao su năm 2012(bq/ha).....................59

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Bảng 28: Hiệu quả sản xuất NSHH chủ yếu năm 2012 ................................................60

SVTH: Nguyễn Đình Đức

ix


Khóa Luận Tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Nam Đông là một huyện miền núi nằm ở phía tây tỉnh Thừa Thiên Huế, có tổng
diện tích đất tự nhiên là 64.777,9 ha. Dân số toàn huyện năm 2011 là 24.274 người

Ế

gồm người dân tộc kinh chiếm đại đa số và người dân tộc cơ tu; tổng số lao động có

́H

nông nghiệp ở huyện Nam Đông chiếm trên 65%.

U

14.383 người; Mật độ dân số là 3,75 người/km2; Trong cơ cấu dân cư, tỷ lệ dân số



Sản xuất nông sản hàng hoá của Nam Đông có vị trí rất quan trọng trong phát
triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, giữ vững ổn định chính trị và đảm bảo an ninh

H

quốc phòng.

IN


Mục tiêu chính của nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả đầu tư sản xuất và giải

K

pháp nâng cao hiệu quả sản xuất NSHH chủ yếu ( Cam, Cau,Cao Su) trên địa bàn

O

xuất NSHH.

̣C

huyện Nam Đông, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả sản

̣I H

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
- Tài liệu thứ cấp: Thu thập qua Phòng Nông Nghiệp, Phòng Thống Kê huyện

Đ
A

Nam Đông; Các báo cáo, tài liệu, thông tin thu thập trên sách, báo, tạp chí có liên quan
và trên Internet.

- Tài liệu sơ cấp: Khảo sát và phỏng vấn thực tế 120 hộ ở các xã Hương Phú,

Hương Hoà, Thượng Long.
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu:

- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích

SVTH: Nguyễn Đình Đức

x


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Các kết quả mà nghiên cứu đạt được
- Hệ thống hoá và làm rõ một số lý luận về đầu tư, sản xuất NSHH của hộ nông dân;
- Phân tích thực trạng phát triển và hiệu quả đầu tư, hiệu quả sản xuất NSHH
chủ yếu của các nông hộ;

Ế

- Đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

phát triển NSHH của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Nam Đông.

SVTH: Nguyễn Đình Đức

xi


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.

Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu


Kinh tế hộ nông dân là loại hình kinh tế phổ biến, đang có vai trò, vị trí rất lớn và
là bộ phận hữu cơ trong nền kinh tế, là chủ thể quan trọng trong phát triển nông nghiệp
và đổi mới nông thôn ở nước ta. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội nói chung và
ngành nông nghiệp nói riêng thì kinh tế hộ nông dân không ngừng phát triển cả về quy

Ế

mô và tính chất. Một bộ phận hộ nông dân chuyển từ quy mô nhỏ thành quy mô lớn, từ

U

sản xuất tự cấp tự túc thành sản xuất hàng hoá, trao đổi sản phẩm trên thị trường.

́H

Nhiều hộ đã khẳng định được vị trí vai trò sản xuất hàng hoá của mình trong nông
nghiệp, nông thôn. Họ sử dụng có hiệu quả đất đai, tiền vốn, lao động và đã vươn lên



làm giàu.

Nam Đông là huyện miền núi nằm ở thượng nguồn sông Hương, thuộc phía Tây

H

nam tỉnh Thừa Thiên Huế, phần lớn diện tích là đồi núi, cuộc sống của người dân còn

IN


gặp nhiều khó khăn, những năm trước đây người dân chủ yếu sản xuất hàng hoá theo

K

hướng tự cung tự cấp, mang lại hiệu quả không cao. Được sự giúp đỡ của Đảng, nhà
nước, sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ trên địa bàn huyện, người dân chuyển dần

̣C

từ lối canh tác tự cung tự cấp sang đầu tư sản xuất nông sản hàng hoá, mang lại hiệu

O

quả kinh tế cao, cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện.

Đ
A

phát triển.

̣I H

Tuy nhiên, bên cạnh nhiều kết quả đạt được vấn còn nhiều bất cập cần tháo gỡ để

Vấn đề đặt ra là, đâu là cơ sở khoa học của sản xuất nông sản hàng hoá ở một

huyện miền núi? Thực trạng sản xuất NSHH chủ yếu của các nông hộ ở huyện Nam
Đông như thế nào? Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả và đẩy mạnh phát triển NSHH
chủ yếu ở địa bàn này?Vì vậy tôi chọn đề tài “Nghiên cứu hiệu quả đầu tư sản xuất
nông sản hàng hoá chủ yếu trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh TT- Huế” làm khoá

luận tốt nghiệp.

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 1


Khóa Luận Tốt nghiệp

2.

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung:
Nghiên cứu hiệu quả đầu tư sản xuất và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất
nông sản hàng hoá trên địa bàn huyện Nam Đông, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp phát
triển và nâng cao hiệu quả sản xuất NSHH.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận về đầu tư, sản xuất NSHH của hộ

Ế

nông dân;

U

Phân tích thực trạng phát triển và hiệu quả đầu tư sản xuất NSHH chủ yếu của


́H

các nông hộ;



Đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và
phát triển nông sản hàng hoá của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Nam Đông.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

3.

IN

3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu: Hiệu quả đầu tư sản xuất NSHH chủ yếu: Cam, Cau ,

K

Cao Su.

̣C

- Đối tượng khảo sát: Các hộ nông dân sản xuất NSHH.

O


3.2. Phạm vi nghiên cứu

̣I H

- phạm vi không gian: Huyện miền núi Nam Đông, tỉnh TT Huế.
- phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng phát triển và hiệu quả đầu tư,

Đ
A

sản xuất NSHH chủ yếu trong giai đoạn 2006-2012 và đề xuất giải pháp phát triển đến
năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Tài liệu thứ cấp: Thu thập qua phòng Nông Nghiệp, phòng Thống Kê huyện
Nam Đông; Các báo cáo, tài liệu, thông tin thu thập trên sách, báo, tạp chí có liên quan
và trên internet.

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 2


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


- Tài liệu sơ cấp: Khảo sát và phỏng vấn thực tế 120 hộ ở các xã Hương Phú,
Hương Hoà và Thượng long, đây là 3 xã có diện tích trồng Cao Su, Cau, Cam ( những
NSHH chủ yếu) ở huyện Nam Đông, TT- Huế, cụ thể:
+ Hương phú: Điều tra 20 hộ trồng Cao Su, 15 hộ trồng Cam và 15 hộ trồng Cau;
+ Hương Hoà: Điều tra 20 hộ trồng Cao Su, 15 hộ trồng Cam và 15 hộ trồng
Cau;
+ Thượng Long: Điều tra 20 hộ trồng Cao Su.

U

Ế

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

́H

- Sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu điều tra theo



- Số liệu điều tra được tính toán,xử lý theo các phần mềm thống kê thông dụng

IN

4.3. Phương pháp phân tích

H


trên máy tính (Excel, SPSS,…)

- Vận dụng phương pháp phân tích thống kê để phân tích đánh giá thực trạng

K

phát triển và hiệu quả sản xuất NSHH của các nông hộ;

̣C

- Sử dụng phương pháp dòng tiền theo thời gian để đánh giá hiệu quả đầu tư tài

̣I H

NPV, IRR,…

O

chính (cả chu kỳ kinh doanh ) các NSHH chủ yếu của nông hộ thông qua các chỉ tiêu

- Các phương pháp phân tích định lượng khác cũng được sử dụng để tiếp cận các

Đ
A

mục tiêu và nội dung nghiên cứu cụ thể của đề tài khoá luận.
4.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Phương pháp này được sử dụng kết hợp với các phương pháp ở trên để có thêm

căn cứ lý luận của việc rút ra các kết luận khoa học và đề xuất giải pháp khả thi trong

thời gian tới.
Tất cả các phương pháp trên đây đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật
biện chứng, tiếp cận nội dung nghiên cứu theo quan điểm: khách quan, toàn diện, phát
triển và hệ thống.

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 3


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.

Lý luận cơ bản về sản xuất hàng hoá

1.1.1.

Khái niệm sản xuất nông sản hàng hoá

Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội đã và đang trải qua hai kiểu tổ chức

Ế

kinh tế, đó là sản xuất tự cấp tự túc và sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ


U

chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra nhằm để trao đổi hoặc bán trên thị

́H

trường. Sản xuất hàng hoá ra đời là bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển của xã



hội loài người, đưa loài người thoát khỏi tình trạng “mông muội”, xoá bỏ nền kinh tế
tự nhiên, phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế xã

H

hội .

IN

Sản xuất hàng hoá khác với kinh tế tự cấp tự túc, do sự phát triển của phân công

K

lao động xã hội làm cho sản xuất được chuyên môn hoá ngày càng cao, thị trường
ngày càng mở rộng, mối liện hệ giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ. Sự phát

̣C

triển của sản xuất hàng hoá đã xoá bỏ tính bảo thủ, trì trệ của nền kinh tế, đẩy nhanh


O

quá trình xã hội hoá sản xuất. Sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi có đủ cả hai điều kiện

̣I H

là có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những

Đ
A

người sản xuất.

Sản suất hàng hóa có các đặc trưng và ưu thế như sau:
+ Do mục đích của sản xuất hàng hóa không phải để thỏa mãn nhu cầu của người

sản xuất như trong kinh tế tự nhiên mà để thỏa mãn nhu cầu của người khác, của thị
trường. Sự gia tăng không hạn chế nhu cầu của thị trường là một động lực mạnh mẽ
thúc đẩy sản xuất phát triển.

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 4


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


+ Cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc mỗi người sản xuất hàng hóa phải năng
động trong sản xuất - kinh doanh, phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản
xuất để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm tiêu thụ được
hàng hóa và thu được lợi nhuận ngày càng nhều hơn. Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng
sản xuất phát triển mạnh mẽ.
+ Sự phát triển của sản xuất xã hội với tính chất “mở” của các quan hệ hàng hóa
tiền tệ làm cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các địa phương trong nước và quốc tế

Ế

ngày càng phát triển. Từ đó tạo điều kiện ngày càng nâng cao đời sống vật chất và văn

́H

Ý nghĩa của sản xuất hàng hoá



1.1.2.

U

hóa của nhân dân.

Sản xuất hàng hoá là hình thức sản xuất vượt qua được ngưỡng tự cung tự cấp,
vượt qua được ngưỡng tự sản tự tiêu để hướng đến đáp ứng nhu cầu của thị trường mà

H

biểu hiện cao hơn nữa là đáp ứng nhu cầu tối đa và khó tính của người tiêu dùng. Sản


IN

xuất hàng hoá là biểu hiện bên ngoài và rõ nét về sự phát triễn chung của xã hội và

K

mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất. Sản xuất hàng hoá đang

̣C

ngày càng hướng đến nhu cầu dựa vào tính hữu dụng, tính tự nhiên của vật phẩm, do

O

áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật con người ngày càng cố gắng tìm ra những

̣I H

đặc tính riêng để đáp ứng hơn nữa nhu cầu riêng của tính hữu ích đó.
Quá trình sản xuất đi từ sản xuất nhỏ lẻ chỉ đáp ứng được một số nhu cầu hiện

Đ
A

hữu đến sự phát triển đại công nghiệp như hiện nay, người tiêu dung đi từ sự “ xếp
hàng mua hàng” đến chức danh “thượng đế” mua hàng chính hiệu. người tiêu dùng
đang đứng trước sự lựa chọn đa dạng về mẫu mã, chất lượng, giá cả, hậu mãi sau bán
hàng… phù hợp với yêu cầu sở thích của mình. Hiện nay nhà sản xuất không chỉ sản
xuất và bán những cái mình có mà đi theo hướng sản xuất và bán những cái thị trường

đang cần tức là sản xuất theo hướng nhu cầu người tiêu dùng. Sản xuất không những
chạy theo số lượng mà đang ngày càng hướng đến chất lượng với mục tiêu “ chất
lượng là hàng đầu” với việc áp dụng khoa học công nghệ là nền tảng, là kim chỉ nan
cho sự phát triển riêng lẽ.

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 5


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Sự phát triển của sản xuất xã hội với tính chất mở của các quan hệ hàng hoá tiền
tệ làm cho giao lưu kinh tế,văn hoá giữa các địa phương trong nước và quốc tế ngày
càng phát triển. Từ đó tạo điều kiện ngày càng nâng cao đời sống vật chất và văn hoá
nhân dân.
1.1.3.

Tính đặc thù trong sản xuất hàng hoá nông sản của hộ nông dân

1.1.3.1. Kinh tế nông hộ

Ế

Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và phát

́H


yếu được thực hiện qua sự hoạt động của hộ nông dân.

U

triển nông thôn. Tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn chủ



Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao
gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn. Trong các hoạt
động phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt động có liên quan với nông nghiệp và

H

không có liên quan với nông nghiệp. Gần đây đã có một khái niệm rộng hơn là hộ

IN

nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa nông thôn và thành thị cũng đang là một vấn đề còn

K

tranh luận.

̣C

Khái niệm hộ nông dân gần đây được định nghĩa như sau: “ Nông dân là các

O


nông hộ, thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia

̣I H

đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ
bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một

Đ
A

trình độ hoàn chỉnh không cao” (Ellis-1988).
Hộ nông dân có các đặc điểm sau:
- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một

đơn vị tiêu dùng.
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự
cấp hoàn toàn đến sản xuất hàng hoá hoàn toàn. Trình độ này quyết định quan hệ giữa
hộ nông dân và thị trường.

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 6


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

- Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào các hoạt động
phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau khiến cho khó giới hạn thế nào là một hộ

nông dân.
1.1.3.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và sản xuất hàng hoá nông sản
a.

Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp

Nông nghiệp có đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, xã hội riêng biệt so với các ngành sản
xuất khác; đó là: Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên; mang

Ế

tính thời vụ cao; đối tượng sản xuất nông nghiệp là sinh vật, chu kỳ tái sản xuất kinh

U

tế phụ thuộc vào chu kỳ tái sản xuất tự nhiên của sinh vật nên thường có chu kỳ sản

́H

xuất dài. Nhu cầu về đầu vào như giống, phân bón, thuốc trừ sâu, nguyên nhiên liệu,



thức ăn chăn nuôi, lao động… lượng nông sản hàng hoá cung ra trên thị trường cũng
mang tính thời vụ. Thực tế này ảnh hưởng đến quan hệ cung cầu, ảnh hưởng đến việc

H

hình thành giá cả trên thị trường, dẫn đến sự dao động lớn của đầu vào và đầu ra theo


IN

mùa vụ.

K

Phần lớn các nông sản được cung ra trên thị trường vào những thời điểm nhất
định, thường là sau thu hoạch; nhưng nhu cầu về các sản phẩm đó lại hầu như liên tục

̣C

và kéo dài trong cả năm, việc dự trữ, bảo quản, chế biến nông sản hàng hoá là tất yếu.

O

Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ nên khi thu hoạch rộ thường làm cho các

̣I H

phương tiện dự trữ, bảo quản, chế biến, vận chuyển có khi vượt quá khả năng và nhiều
khi nông sản phẩm không được dùng hết, những sản phẩm không bảo quản được phải

Đ
A

chế biến ngay sau khi thu hoạch.
Với những sản phẩm không qua chế biến cần phải được người tiêu dùng tiêu thụ,

những vấn đề về phương tiện vận tải và phương thức, thời gian vận chuyển đủ để đáp
ứng yêu cầu chuyên chở nông sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ; nhất là đối

với những sản phẩm dễ hư hỏng, dễ giảm phẩm cấp khi vận chuyển cần được bảo quản
tốt, tiêu thụ nhanh để đảm bảo chất lượng và hạn chế hao hụt.

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 7


Khóa Luận Tốt nghiệp
b.

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Đặc điểm của sản xuất nông sản hàng hoá

Một là tính đa dạng của phân công lao động và sản phẩm.trong sản xuất hàng
hoá, những nhóm nghành được chia thành những nghành vùng nhỏ hơn,mà quá trình
phân công lao động, ngoài việc diễn ra trong nội bộ nghành, vùng còn có sự liên kết
hợp tác chặt chẽ với công nghiệp dịch vụ đặc biệt là công nghiệp nông thôn và dịch vụ
nông nghiệp.

Ế

Hai là nông nghiệp hàng hoá là công nghiệp đa dạng, tổng hợp nhưng trên cơ sở

U

tính đa dạng sinh học của vùng miền.

́H


Ba là sản xuất hàng hoá nông nghiệp có sự khác biệt tương đối so với sản xuất



hàng hoá công nghiệp, điều này thể hiện qua sự phân công lao động. phân công lao
động trong công nghiệp có sự phân công cao, còn trong nông nghiệp bao giờ cũng kết
hợp chuyên môn hoá với phát triển tổng hợp. Mặt khác nông nghiệp còn phụ thuộc vào

H

thiên nhiên trong khi sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào thị trường. Sản xuất nông

IN

nghiệp hướng đến mùa vụ, trong khi sản xuất công nghiệp hướng đến nhu cầu người

K

tiêu dùng… trong nền kinh tế hiện đại, sản xuất nông nghiệp trở thành sản xuất nông

̣C

sản hàng hoá.

O

1.1.3.3. Những đặc trưng của nông sản hàng hoá nông sản

̣I H


Giá cả dễ biến động mạnh
Giá cả của sản phẩm nông sản dễ thay đổi đáng kể và đột ngột trong vòng một

Đ
A

ngày hoặc một tuần. Do không có công nghệ bảo quản và sơ chế hàng hóa nông sản
đều được mua bán dưới dạng tươi sống và phạm vi phân phối hẹp. Mức độ biến động
giá cả do nhu cầu điều phối kém hoặc do không thể bảo quản lâu mà phải bán ngay.
Do đó, giá cả của sản phẩm nông sản có xu hướng giảm nhiều vào cuối ngày vì lúc
này loại hàng hóa này bắt đầu hỏng. Hơn nữa khi có một lượng nông sản lớn đột ngột
xâm nhập do tính chất thu hoạch đại trà và rầm rộ nên làm cung vượt quá cầu thị
trường.

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 8


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Tính thời vụ
Các sản phẩm nông nghiệp thường có thời vụ thu hoạch nhất định, hoặc theo
từng chu kỳ nên giá cả hàng hóa nông sản lúc vào vụ thường rớt giá xuống thấp do
lượng cung quá lớn nhưng sau đó lại được đẩy lên cao vào lúc khan hiếm hàng. Tính
chất sinh học và thích nghi nên tạo mỗi loại cây trồng đều có những mùa vụ trong
năm. Do đặc điểm khí hậu nước ta phân bố đều giữa các vùng miền nên việc gieo

trồng và thu hoạch các nông sản thường vò một thời điểm giống nhau.

Ế

Dao động mạnh về giá giữa các năm

U

Giá nông sản hàng hóa có thể dao động mạnh giữa các năm. Điều kiện tự nhiên

́H

như thời tiết, dịch bệnh là nguyên nhân chủ yếu gây ra dao động giá do tác động của



nó tới cung. Do tính chất giá cả năm trước sẽ tác động mạnh đến quyết định đầu tư mở
rộng hay thu hẹp quy mô của người sản xuất cộng với tính mùa vụ của cây trồng sẽ

H

ảnh hưởng đến giá cả khác nhau của từng năm.

IN

Phản ứng của nông dân đối với hiện tượng trên càng làm giá cả biến động
mạnh hơn. Nông dân có thể phản ứng quá tích cực khi thấy giá cả của một mặt hàng

K


nhất định tăng lên bằng cách mở rộng diện tích nuôi trồng và thâm canh sản xuất trong

̣C

những vụ tiếp theo làm cho lượng cung vượt quá cầu dẫn tới giảm giá trong thời điểm

̣I H

nghiêm trọng.

O

thu hoạch. Trong tình huống ngược lại, nông dân lại giảm mạnh sản xuất khi giá sụt

Tính rủi ro

Đ
A

Ngành sản xuất nông nghiệp rủi ro mang tính đặc thù như thiên tai, dịch bệnh, rớt
giá, khó khăn trong tiêu thụ nông sản phẩm là những vấn đề rủi ro trong nông nghiệp
nông thôn hiện nay.
Rủi ro trong nông nghiệp có thể phân chia ra làm 2 dạng chính: rủi ro về sản
lượng và rủi ro về giá cả.
Chi phí giao dịch và chi phí tiếp thị cao
Hàng hóa nông sản phải đi qua nhiều khâu, nhiều kênh phân phối khác nhau,
chênh lệch giá giữa người sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng là một khoảng cách
khá xa. Dẫn đến biên độ thị trường lớn cho hàng hóa nông sản Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Đình Đức


Trang 9


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Thiếu thông tin
Khả năng tiếp cận thông tin thị trường kém là một nguyên nhân quan trọng làm
cho thị trường nông sản không hiệu quả, thiếu thông tin làm cho chi phí tiếp thị và rủi
ro cao dẫn đến điều phối cung cầu kém.
Cung kém co giản theo giá
Nói chung lượng cung hàng hóa nông sản không đáp ứng nhanh với giá cả, đặc

Ế

biệt trong ngắn hạn. Nói cách khác, nông dân cần nhiều thời gian để điều chỉnh san

U

xuất sao cho đáp ứng với sự thay đổi giá cả.

́H

Người nông dân không thể tăng hay giảm diện tích khi giá cả của nông sản đó



biến động vì tính chất mùa vụ, thời gian gieo trồng và sản xuất kéo dài. Chỉ có sự lựa

chọn duy nhất là điều chỉnh vật tư đầu vào sao cho hợp lý với điều kiện thực tế. Ngoài
ra còn một số hạn chế khác về vấn đề đất đai, lao động để mở rộng sản xuất và khả

H

năng tiếp cận những kỷ thuật để người sản xuất nâng cao sản lượng như giống mới, hệ

IN

thống thủy lợi…

K

Độ co giản của cầu theo giá lớn

̣C

Không giống như cung, cầu nông sản hàng hóa rất nhạy cảm với sự thay đổi của

O

giá. Do có nhiều sản phẩm thay thế được nên người tiêu dùng thường chuyển hướng

lên.

Hiệu quả đầu tư sản xuất nông sản hàng hoá

Đ
A


1.2.

̣I H

sang sử dụng các loại sản phẩm khác nếu như giá cả của sản phẩm đang sử dụng tăng

1.2.1.

Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế

Trong bối cảnh mọi nguồn lực của thế giới bị hạn chế đòi hỏi người sản xuất phải

khai thác có hiệu quả các nguồn lực để tạo ra một lượng hàng hóa có giá trị sử dụng
cao, với hao phí lao động xã hội thấp nhất. Bàn về khái niệm hiệu quả kinh tế các nhà
kinh tế ở nhiều nước, nhiều lĩnh vực có các quan điểm khác nhau, có thể tóm tắt thành
ba quan điểm sau:
- Quan điểm thứ nhất cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết
quả đạt được và các chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó:

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 10


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
H= K/C

Trong đó:

H: Hiệu quả kinh doanh,
K: Kết quả kinh doanh,
C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
Với quan điểm này thì hiệu quả cao hay thấp tùy thuộc vào trình độ sản xuất và

Ế

cách tổ chức quản lý.

U

- Quan điểm thứ hai cho rằng hiệu quả kinh tế được đo bằng hiệu số giữa giá trị

́H

sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó:

Hiệu quả sản xuất = Kết quả sản xuất - Chi phí sản xuất



Quan điểm này không thoả đáng vì nó phụ thuộc vào quy mô sản xuất.
- Quan điểm thứ ba xem xét hiệu quả kinh tế trong phần biến động giữa chi phí

H

và kết quả sản xuất.

IN


Theo quan điểm này, hiệu quả kinh tế biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa kết quả bổ

K

sung và chi phí bổ sung.

O

Trong đó:

̣C

H= ∆K/∆C

̣I H

∆K: Là phần tăng thêm của kết quả sản xuất,
∆C: Là phần tăng thêm của chi phí sản xuất,

Đ
A

H: Hiệu quả kinh doanh.
Như vậy có thể hiểu bản chất của hiệu quả kinh tế như sau:
+ Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động

kinh tế.
+ Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa lượng
kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lý là với
một lượng dự trữ tài nguyên nhất định muốn tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn nhất. Điều

đó cho thấy quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra, là sự
biểu hiện kết quả của các mối quan hệ, thể hiện tính hiệu quả của sản xuất.
SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 11


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

+ Hiệu quả kinh tế là vấn đề trung tâm nhất của mọi quá trình kinh tế, có liên
quan tới tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác.
+ Hiệu quả kinh tế đi liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản xuất,
tức làm giảm đến mức tối đa chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm tạo ra.
+ Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của sản phẩm và phát
triển kinh tế xã hội nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần của
mọi thành viên trong xã hội…
Ý nghĩa của việc xác định hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp

Ế

1.2.2.

U

- Biết được mức hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp, các




cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp.

́H

nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế để có biện pháp thích hợp nhằm nâng

- Làm căn cứ để xác định phương hướng đạt tăng trưởng cao trong sản xuất nông

H

nghiệp. Nếu hiệu quả kinh tế còn thấp thì có thể tăng sản lượng nông nghiệp bằng các

IN

biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế, ngược lại nếu đạt được hiệu quả kinh tế cao thì
tăng sản lượng cần đổi mới công nghệ.

Hiệu quả đầu tư sản xuất cây lâu năm trong nông nghiệp

K

1.2.3.

̣C

1.2.3.1. Đầu tư và hiệu quả đầu tư

O

a. Khái niệm đầu tư


̣I H

Đầu tư có thể được hiểu theo các góc dộ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc
độ tài chính, góc độ tiêu dùng.

Đ
A

Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt

động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu cho chủ đầu tư trong tương lai.
Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư
nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế tiêu dùng hiện tại để thu về
một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
Hiện nay cách hiểu thông dụng nhất về hoạt động đầu tư là: ”Hoạt động đầu tư
là sự hi sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 12


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

người đầu tư một kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để
đạt được kết quả đó”(Ths. Hồ Tú Linh (2011), bài giảng kinh tế đầu tư, trường ĐH

Kinh Tế Huế)
Mục tiêu:
- Kinh tế
- Xã hội
- Chính trị
- Văn hoá
- Môi trường

Ế

Kết quả:
Sự gia tăng
trong tương lai
về:
- Tài sản tài
chính
- Tài sản vật
chất
- Tài sản trí tuệ

U

Hoạt động:
- Tài chính
- Sửa chữa, xây
dựng mới, mua
sắm, lắp đặt
- Đào tạo nguồn
nhân lực




́H

Nguồn lực:
- Tiền
- Của cải vật
chất
- Kĩ thuật công
nghệ
- Tài nguyên
thiên nhiên
- Sức lao động
và trí tuệ

Sơ đồ 1: Khái niệm hiệu quả đầu tư
Hiệu quả đầu tư

H

b.

IN

Hiệu quả đầu tư là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện, các mục

K

tiêu hoạt động của chủ thể đầu tư và chi phí mà chủ thể đó bỏ ra để có các kết quả
trong một điều kiện nhất định.


̣C

Có nhiều loại hiệu quả đầu tư khác nhau, xét theo lĩnh vực hoạt động của xã hội

̣I H

O

thì có:

Hiệu quả kinh tế: là hiệu quả gắn liền với các hoạt động trong lĩnh vực kinh tế,

Đ
A

các mục tiêu kinh tế, lợi nhuận được chú trọng thực hiện.
Hiệu quả kỹ thuật: là hiệu quả gắn liền với các hoạt động trong lĩnh vực kỹ

thuật, các mục tiêu về kỹ thuật được chú trọng thực hiện và là cái đích mà hoạt động
này hướng đến.
Hiệu quả xã hội: là hiệu quả gắn liền với lợi ích của toàn xã hội và lợi ích của
cộng đồng xã hội luôn được đề cao.
Hiệu quả quốc phòng: là hiệu quả gắn liền với lĩnh vực an ninh quốc phòng.
Về mặt khái quát có thể hiểu rằng: Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế biểu hiện
tập trung của sự phát triển theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và
SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 13



Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất để thực hiện mục tiêu đề
ra.
1.2.3.2.

Đặc điểm sản xuất cây lâu năm trong nông nghiệp

Cây lâu năm là các loại cây trồng Nông Nghiệp có chu kỳ sinh trưởng và phát
triển nhiều năm, đầu tư gieo trồng một lần và cho thu hoạch nhiều lần. Các loại cây
này ( Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm ) thường phát triển qua hai thời kỳ ( giai
đoạn ): Thời kỳ KTCB ( trồng mới ) thời kỳ kinh doanh ( thu hoạch và khai thác…).

Ế

Các loại cây trồng này trước khi thu hoạch ( khai thác ) sản phẩm phải qua giai đoạn

U

đầu tư cơ bản để hình thành vườn cây lâu năm ( một loại TSCĐ đặc thù trong SX

́H

Nông Nghiệp ). Tuỳ theo loài cây mà thời kỳ KTCB có thể từ 3÷7 năm và thời kỳ kinh




doanh có thể từ 5 đến 25 năm.

Đối với các loại cây này khi đánh giá hiệu quả kinh tế cần đánh giá trên hai mặt:

H

Đánh giá hiệu quả đầu tư tài chính ( trong cả chu kỳ kinh doanh ) và đánh giá hiệu quả

1.2.3.3.

IN

sản xuất hằng năm từng thời kỳ kinh doanh.

Hiệu quả đầu tư sản xuất cây lâu năm

K

a. Giá trị hiện tại ròng (NPV)

̣C

Là hiệu số giữa giá trị thu nhập và chi phí thực hiện hàng năm của hoạt động sản

O

xuất, sau khi đã chiết khấu quy về hiện tại.

̣I H


Công thức tính:

NPV=

Đ
A

Hoặc

Trong đó:

NPV=
NPV:giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng (đồng)
Bt: giá trị thu nhập tại năm t ( đồng )
Ct: giá trị chi phí tại năm t (đồng )
r: tỷ lệ lãi suất
t: thời gian thực hiện các hoạt động sản xuất ( năm )
tổng giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng từ năm 0-1

SVTH: Nguyễn Đình Đức

Trang 14


×