Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện phong điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 98 trang )

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP


TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Võ Văn Chí Công
Lớp: K43B - KHĐT
Niên khóa: 2009-2013

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trần Văn Hòa

Huế, tháng 5 năm 2013


Sau quá trình thực tập tại Phòng Công thương huyện Phong Điền tôi đã hoàn
thành đề tài:“Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền tỉnh Thừa
Thiên Huế”. Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô trong Trường cùng các cô bác, anh chị,

Ế

cũng như bà con ở huyện Phong Điền.

U

Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến:

́H

Quý thầy cô trong Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như Khoa KT & PT đã




tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian học ở trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo PGS.TS Trần Văn Hòa, người đã tận

H

tình hướng dẫn, định hướng và chỉ bảo cho tôi những vấn đề cụ thể, thiết thực nhất để

IN

hoàn thành đề tài này.

Cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến sự quan tâm giúp đỡ và góp ý từ

K

phía các anh chị tại Phòng Công thương, UBND các xã Phong An, Phong Hòa, Phong

̣C

Sơn, Phong Hiền, Phong Hải.

O

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình đã luôn là nguồn

̣I H


động viên, khích lệ, luôn quan tâm, lo lắng, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập để tôi hoàn thành tốt khóa

Đ
A

luận tốt nghiệp của mình.
Do còn hạn chế về lý luận và kinh nghiệm nên luận văn không tránh khỏi

những sai sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô cũng
như quý bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Võ Văn Chí Công


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................4

U


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6

́H

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP ............................................................................................................6



1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc trưng của các nghề tiểu thủ công nghiệp.....................6

H

1.1.1.1. Khái niệm tiểu thủ công nghiệp..........................................................................6

IN

1.1.1.2. Phân loại tiểu thủ công nghiệp ...........................................................................8

K

1.1.1.3. Đặc trưng của tiểu thủ công nghiệp....................................................................9
1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tiểu thủ công nghiệp ..........................................10

̣C

1.1.2.1. Những nhân tố về điều kiện tự nhiên ...............................................................10

O


1.1.2.2. Những nhân tố về kinh tế .................................................................................10

̣I H

1.1.2.3. Những nhân tố về văn hóa, xã hội ....................................................................13
1.1.2.4. Nhân tố môi trường, chính trị, pháp luật, chính sách .......................................14

Đ
A

1.1.3. Vai trò của tiểu thủ công nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội.........................15
1.2. Cơ sở thực tiễn về việc phát triển tiểu thủ công nghiệp ........................................19
1.2.1. Tình hình phát triển tiểu thủ công nghiệp ở Việt Nam.......................................19
1.2.2. Tình hình phát triển tiểu thủ công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế......................20
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra đối với sự phát triển các nghề tiểu thủ
công nghiệp....................................................................................................................22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................24


2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội huyện Phong Điền ảnh hưởng đến sự
phát triển tiểu thủ công nghiệp ......................................................................................24
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................24
2.1.2. Đặc điểm kinh tế..................................................................................................27
2.1.3. Đặc điểm xã hội...................................................................................................31
2.2 Tình hình phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền............33
2.2.1. Khái quát tình hình phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn

Ế


huyện Phong Điền .........................................................................................................33

U

2.2.2. Thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền

́H

tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................37
2.3. Kết quả điều tra các cơ sở sản xuất kinh doanh TTCN trên địa bàn



huyện Phong Điền .........................................................................................................46
2.3.1. Đặc điểm về nguồn lực của các cơ sở điều tra ....................................................46

H

2.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở điều tra ........................51

IN

2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở

K

điều tra ...........................................................................................................................54
2.3.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm tiểu thủ công nghiệp của các cơ sở sản xuất


O

̣C

kinh doanh .....................................................................................................................58

̣I H

2.3.5. Đánh giá thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn
huyện Phong Điền .........................................................................................................61

Đ
A

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP HUYỆN PHONG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............64
3.1. Định hướng phát triển

tiểu thủ công nghiệp huyện Phong Điền,

tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................64
3.1.1. Phát triển nghề tiểu thủ công nghiệp theo hướng đa dạng hóa ngành nghề gắn
liền quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn...............................64
3.1.2. Phát triển nghề tiểu thủ công nghiệp theo hướng đa dạng hóa hình thức tổ chức
sản xuất ..........................................................................................................................64
3.1.3. Phát triển tiểu thủ công nghiệp gắn liền với phát triển bền vững và môi trường
sinh thái..........................................................................................................................65


3.1.4. Phát triển tiểu thủ công nghiệp gắn liền với đổi mới công nghệ, nâng cao chất

lượng sản phẩm..............................................................................................................65
3.2. Một số giải pháp phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn
huyện Phong Điền .........................................................................................................66
3.2.1. Giải pháp về lao động và đào tạo nguồn nhân lực ..............................................66
3.2.2. Phát triển mô hình sản xuất theo cụm để tạo ra sự liên kết giữa các đơn vị cung
ứng, các nhà sản xuất, các nhà phân phối nhằm nâng cao sức cạnh tranh ....................68

Ế

3.2.3. Phát triển thị trường nguyên vật liệu phục vụ sản xuất TTCN ...........................68

U

3.2.4. Giải pháp về thị trường tiêu thụ...........................................................................69

́H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
1. Kết luận ....................................................................................................................71



2. Kiến nghị ..................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................74

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H

PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Diện tích các nhóm đất chính của huyện Phong Điền .....................................26
Bảng 2: Giá trị sản xuất theo giá so sánh, cơ cấu kinh tế của huyện Phong Điền giai
đoạn 2009 - 2012 ...........................................................................................................30
Bảng 3: Tiểu thủ công nghiệp huyện Phong Điền năm 2012........................................36
Bảng 4: Số lượng cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp huyện Phong Điền giai đoạn
2010 - 2012....................................................................................................................39

Ế

Bảng 5: Tình hình lao động trong các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp huyện Phong

U

Điền giai đoạn 2010 – 2012...........................................................................................41

́H


Bảng 6: Giá trị sản xuất trong các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp huyện Phong



Điền giai đoạn 2010 – 2012...........................................................................................44
Bảng 7: Đặc điểm chung của chủ các cơ sở sản xuất....................................................47

H

Bảng 8: Lao động của các cơ sở điều tra.......................................................................49

IN

Bảng 9: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở điều tra.....................52

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 10: Hàm sản xuất tổng hợp của 4 nghề ................................................................56



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Bản đồ huyện Phong Điền ...........................................................................24
Biểu đồ 2: Cơ cấu các nhóm đất chính của huyện Phong Điền ....................................26
Biểu đồ 3:Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phong Điền giai đoạn 2009 – 2012......31
Biểu đồ 4: Cơ cấu lao động theo giới tính của các cơ sở điều tra .................................50
Biều đồ 5: Thị trường tiêu thụ nghề chế biến nước mắm..............................................58
Biều đồ 6: Thị trường tiêu thụ nghề làm nón ................................................................59

Ế

Biểu đồ 7: Thị trường tiêu thụ nghề sản xuất vật liệu xây dựng ...................................60

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Biểu đồ 8: Thị trường tiểu thụ nghề chế biến sản phẩm từ gỗ ......................................61


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
:

Kinh tế - xã hội

UBND

:

Ủy ban nhân dân

CNH – HĐH

:

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

CN


:

Công nghiệp

XD

:

Xây dựng

TM – DV

:

Thương mại – dịch vụ

SX

:

Sản xuất

VLXD

:

Vật liệu xây dựng

GDP


:

Tổng thu nhập quốc dân

HTX

:

Hợp tác xã

DNTN

:

H



́H

U

Ế

KT-XH

Trách nhiệm hữu hạn

:


Tư bản chủ nghĩa

:

Khu công nghiệp

GTSX

:

Giá trị sản xuất

O

TNHH

KD

:

Kinh doanh

CS

:

Cơ sở

VA


:

Giá trị gia tăng

IC

:

Giá trị trung gian

GO

:

giá trị sản xuất

Tr.đồng

:

Triệu đồng

TBCN

Đ
A

̣C


KCN

K

:

̣I H

IN

Doanh nghiệp tư nhân


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, Phong Điền đã có sự khôi phục, phát triển TTCN và
có những tác động tích cực đến đời sống kinh tế, xã hội góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cải thiện đời sống góp phần giảm thiểu
các tệ nạn xã hội tạo ra bức tranh nông thôn mới. Tuy đã đạt được những kết quả thành
công nhưng sự phát triển TTCN gặp rất nhiều hạn chế, trở ngại: quy mô sản xuất nhỏ
lẻ, phân tán, cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, thị trường tiêu thụ hạn chế,… đã hạn

Ế

chế khả năng phát triển TTCN. Nhằm góp phần hoàn thiện những vấn đề có tính chất

U

lý luận và thực tiễn về phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện

́H


Phong Điền, xác định những hướng đi phù hợp trong tiến trình phát triển kinh tế, đặc



biệt là kinh tế hộ gia đình, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên
địa bàn huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế” cho đề tài tốt nghiệp của mình.

H

Mục đích của đề tài nhằm, thứ nhất hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về

IN

phát triển tiểu thủ công nghiệp. Thứ hai nhằm phân tích tình hình phát triển các nghề
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện. Thứ ba phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến

K

kết quả sản xuất kinh doanh của nghề tiểu thủ công nghiệp,từ đó thấy được ảnh hưởng

̣C

của các nhân tố đó đến quá trình phát triển của các nghề. Thứ tư đề xuất một số giải

O

pháp chủ yếu nhằm phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Phong

̣I H


Điền trong thời gian tới.

Với một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng như: phương pháp thu thập số

Đ
A

liệu, phương pháp phân tổ, phương pháp so sánh, phương pháp mô hình toán kinh tế và
một số phương pháp khác. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy vai trò của ngành
TTCN trong cơ cấu kinh tế huyện Phong Điền rất quan trọng. Nội dung đề tài đánh giá
thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển TTCN huyện Phong Điền tỉnh
Thừa Thiên Huế. Khái quát những kết quả đạt được, những hạn chế trong phát triển
TTCN. Từ nghiên cứu thực trạng phát triển TTCN đề tài đã đưa ra một số giải pháp khả
thi để phát triển TTCN trên địa bàn huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xưa, các nghề tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm vị trí quan trọng trong sự
phát triển của kinh tế xã hội và truyền thống văn hóa của nước ta. Ngày nay sự phát
triển của tiểu thủ công nghiệp gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, gìn giữ và phát huy
những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.

Ế

Đối với nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp thì vai trò của các nghề tiểu

U


thủ công nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng. Tiểu thủ công nghiệp tồn tại và phát

́H

triển như một bộ phận không thể tách rời của nền kinh tế nông nghiệp nông thôn.



Trong những năm qua, thực hiện chủ trương hỗ trợ và phát triển nông nghiệp, nông
thôn của Đảng và Nhà nước, các ngành nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp ở nước

H

ta đã và đang được khôi phục và phát triển. Việc phát triển tiểu thủ công nghiệp góp

IN

phần giải quyết việc làm cho nông thôn đang có quá nhiều người thất nghiệp; giữ gìn
và phát triển văn hóa truyền thống; đặc biệt tạo ra bộ mặt đô thị mới cho nông thôn.

K

Bên cạnh đó góp phần tạo nhiều việc làm cho lao động sẵn có ở địa phương cũng như

̣C

tận dụng được khả năng của người già, trẻ em, người khuyết tật. Phát triển tiểu thủ

O


công nghiệp sẽ thu hút được nhiều lao động, tạo nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập

̣I H

cho người dân, đảm bảo phúc lợi xã hội và hỗ trợ công tác “xóa đói giảm nghèo”. Từ
đó có thể giúp địa phương chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông

Đ
A

nghiệp tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, góp phần phát triển nông thôn mới bền
vững, công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Thừa Thiên Huế là vùng đất có bề dày lịch sử, truyền thống văn hóa lâu đời

cùng với sự phát triển đa dạng của các làng nghề truyền thống. Xứ Huế sở hữu nhiều
di sản văn hóa vật thể và phi vật thể như hệ thống đền đài lăng tẩm, danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, nhã nhạc cung đình…Bên cạnh đó Huế còn là quê hương của
nhiều làng nghề truyền thống với lịch sử phát triển lâu đời như: làng nghề gốm sứ
Phước Tích, làng nghề chạm khắc Mỹ Xuyên, làng nghề dệt tơ ở Phủ Cam, nghề dệt
lụa ở Lãng Châu, Phò Nam, làng nghề kim hoàn Kế Môn…Với những lợi thế có sẵn

1


cùng truyền thống lịch sử, văn hóa lâu đời tạo điều kiện cho tỉnh Thừa Thiên Huế
những nét độc đáo, riêng biệt sự phát triển tiểu thủ công nghiệp.
Phong Điền là huyện nằm ở phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế, gắn với những đặc
điểm chung về lịch sử, truyền thống, văn hóa nên huyện có những nét nổi bật để phát
triển kinh tế xã hội. Phong Điền có những lợi thế riêng để phát triển tiểu thủ công

nghiệp. Tuy nhiên trong suốt thời gian dài việc phát triển tiểu thủ công nghiệp gặp
nhiều khó khăn, hạn chế do sự biến động của thị trường, cơ chế quản lý, thu nhập

Ế

giảm. Để khắc phục những khó khăn trên chính quyền địa phương luôn khuyến khích,

U

tạo điều kiện để phát triển các ngành nghề truyền thống như gốm Phước Tích, chạm

́H

khắc Mỹ Xuyên, nước mắm Phong Hải, Nghề rèn ở Phong Hiền…Bên cạnh việc khôi
phục lại các làng nghề còn chú trọng phát triển nghề gắn với du lịch tạo điều kiện



quảng bá thương hiệu của làng nghề. Trong những năm gần đây việc phát triển tiểu thủ
công nghiệp đã mang lại diện mạo mới cho cuộc sống của người dân, tạo nên bức

H

tranh sống động của nông thôn làm tiền đề cho sự phát triển kinh tế xã hội.

IN

Bên cạnh những thành tựu đạt được thì sự phát triển tiểu thủ công nghiệp gặp

K


rất nhiều khó khăn và trở ngại như: hầu hết các cơ sở sản xuất đều tổ chức nhỏ lẻ phát
triển theo hộ gia đình, thiếu liên kết, kém hiệu quả, cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu,

O

̣C

không đảm bảo vệ sinh môi trường, khả năng thu hút đầu tư thấp. Về mẫu mã sản

̣I H

phẩm đơn điệu, chưa hấp dẫn, chất lượng sản phẩm còn hạn chế. Sản xuất tiểu thủ
công nghiệp mang tính tự phát, thiếu quy hoạch tổng thể và định hướng phát triển dài

Đ
A

hạn. Chính sách hỗ trợ chưa đạt hiệu quả cao, chưa tạo được tiền đề vững chắc cho sự
phát triển bền vững của ngành tiểu thủ công nghiệp.
Vì vậy cần có định hướng và giải pháp cần thiết để phát triển tiểu thủ công

nghiệp bền vững và toàn diện.
Nhằm góp phần hoàn thiện những vấn đề có tính chất lý luận và thực tiễn về
phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền, xác định
những hướng đi phù hợp trong tiến trình phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế hộ gia
đình, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện
Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế” cho đề tài tốt nghiệp của mình.

2



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài làm cơ sở hoạch định các chính sách và giải pháp phát triển tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền. Những định hướng và giải pháp được đề xuất
trong đề tài làm cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp phát triển tiểu thủ công nghiệp
huyện Phong Điền trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tiểu thủ công nghiệp.

-

Phân tích tình hình phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp: chế biến sản

U

Ế

-

-

́H

phẩm từ gỗ, chế biên nước mắm, làm nón, sản xuất vật liệu xây dựng.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của nghề




tiểu thủ công nghiệp. Từ đó thấy được ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quá trình
phát triển của các nghề.

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các nghề tiểu thủ công

H

-

IN

nghiệp trên địa bàn huyện trong thời gian tới.

3.1 Đối tượng nghiên cứu

K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

O

̣C

Thực trạng sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp chủ

̣I H

yếu là các tiểu ngành: chế biến sản phẩm từ gỗ, sản xuất vật liệu xây dựng, làm nón,
chế biến nước mắm và các giải pháp để phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn


Đ
A

huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2 Đối tượng điều tra, khảo sát của đề tài
Đối tượng điều tra, khảo sát của đề tài là: Các doanh nghiệp tư nhân, công ty

trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã , tổ hợp tác và các hộ gia đình (gọi chung là cơ sở sản
xuất, kinh doanh) của các nghề: sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD), chế biến sản phẩm
từ gỗ, làm nón, chế biến nước mắm.
3.3 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Các số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong khoảng
thời gian từ 2009-2012 và số liệu điều tra trực tiếp từ cơ sở năm 2013.
- Phạm vi không gian: Do gặp hạn chế về thời gian và trở ngại về nguồn lực nên tôi

3


chỉ tập trung điều tra ở các địa phương trên địa bàn huyện Phong Điền sau:
+ Nghề làm nón: xã Phong Sơn
+ Chế biến gỗ và sản phẩm từ gỗ: xã Phong Hòa
+ Nghề chế biến nước mắm: xã Phong Hải
+ Sản xuất vật liệu xây dựng: xã Phong Sơn, Phong An, Phong Hiền
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

Ế

 Tài liệu thứ cấp: Nguồn tài liệu được thu thập từ niên giám thống kê huyện


U

Phong Điền; số liệu về lao động, cơ sở sản xuất, giá trị sản xuất TTCN từ Phong Công

́H

thương huyện Phong Điền, các báo báo quy hoạch và phát triển TTCN huyện và các
xã, tài liệu từ các nguồn sách báo, báo cáo khoa học, công trình nghiên cứu khoa học



của nhiều tác giả liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.

 Tài liệu sơ cấp: Điều tra trực tiếp các cơ sở sản xuất kinh doanh tiểu thủ công

H

nghiệp. Các thông tin cần thu thập: thông tin người được điều tra, nguồn lực của cơ sở,

IN

kết quả sản xuất kinh doanh, thị trường…

K

 Phương pháp điều tra: Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Sau
quá trình nghiên cứu, tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các chuyên viên

O


̣C

Phòng Công thương huyện Phong Điền cùng các đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong

̣I H

sản xuất kinh doanh trong ngành nghề TTCN cũng như sự quan sát chủ quan của
mình. Tôi đã quyết định điều tra 120 cơ sở, nghiên cứu các nghề cụ thể sau:

Đ
A

 Nghề làm nón ở xã Phong Sơn: Điều tra 30 cơ sở
 Nghề chế biến gỗ và sản phẩm từ gỗ ở xã Phong Hòa: điều tra 30 cơ sở
 Nghề chế biến nước mắm ở xã Phong Hải: điều tra 30 cơ sở
 Nghề sản xuất vật liệu xây dựng ở xã Phong Sơn, Phong An, Phong Hiền điều
tra 30 cơ sở
4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
 Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu với nhau để phản ánh tình hình sản
xuất của địa phương.
 Phương pháp phân tổ: Sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả phỏng vấn điều tra

4


các hộ sản xuất kinh doanh theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy vào mục đích và nội
dung nghiên cứu.
 Phương pháp phân tích tài liệu: Trên cơ sở các số liệu được tổng hợp, vận dụng
các phương pháp phân tích thống kê, phương pháp mô hình kinh tế so sánh đánh giá
thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra.

 Phương pháp mô hình kinh tế: Đề tài sử dụng hàm sản xuất Cobb – Douglas để
đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào đối với kết quả sản xuất kinh doanh của

Ế

4 nghề: Chế biến sản phẩm từ gỗ, nghề chế biến nước mắm, nghề làm nón, nghề sản

U

xuất vật liệu xây dựng.

́H

 Nhập và xử lí số liệu: Đề tài sử dụng phần mềm Epidata, SPSS, EXCELL để
nhập và xử lí số liệu.



4.3 Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu

 Các chỉ tiêu đánh giá nguồn lực: số lượng lao động, số cơ sở sản xuất

H

 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh: Giá trị sản xuất (GO), chi

Giá trị sản xuất (GO): Tổng giá trị sản phẩm sản xuất ra được tính theo giá trên

K


-

IN

phí trung gian (IC), Giá trị gia tăng (VA).

thị trường.

̣C

Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ các khoản chi phí thường xuyên bằng tiền

O

-

̣I H

mà chủ thể bỏ ra để mua và thuê các yếu tố đầu vào và dịch vụ trong thời kì sản xuất
ra tổng sản phẩm đó.

Đ
A

- Giá trị gia tăng (VA): là tổng sản phẩm được tạo ra thêm trong quá trình sản
xuất đó, phản ánh kết quả của việc đầu tư các yếu tố trung gian.
Công thức:

VA = GO – IC


 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
- Giá trị sản xuất/chi phí trung gian (GO/IC).
- Giá trị gia tăng/chi phí trung gian (VA/IC).
- Giá trị sản xuất/lao động (GO/L).
- Giá trị gia tăng/ lao động (VA/L).
 Các chỉ tiêu phân tích thị trường tiêu thụ

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc trưng của các nghề tiểu thủ công nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm tiểu thủ công nghiệp

Ế

Thuật ngữ tiểu thủ công nghiệp hay tiểu thủ công nghiệp và thủ công nghiệp

U

xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX. Thuật ngữ trên ra đời để chỉ một nền sản xuất công

́H

nghiệp có quy mô nhỏ, không dùng máy móc hoặc dùng máy móc có công suất thấp ở




một số công đoạn sản xuất đã có từ trước và cũng để phân biệt với nền sản xuất công
nghiệp cơ khí hiện đại TBCN đang trên đà phát triển.

H

Trên thế giới người ta quan niệm thủ công nghiệp như là một thành phần, một

IN

dạng thức, một kiểu loại tiểu công nghiệp. Quan niệm đó đến nay vẫn thống nhất
không có sự tranh luận và ngày nay ở nhiều nơi người ta không dùng thuật ngữ “thủ

̣C

nghiệp có quy mô nhỏ.

K

công nghiệp” mà chỉ dùng thuật ngữ “tiểu công nghiệp” để chỉ nền sản xuất công

O

Ở Việt Nam, dưới thời Pháp thuộc, từ nền sản xuất thủ công truyền thống đã

̣I H

xuất hiện các hình thức hiệp tác giản đơn, sau đó từng bước hình thành các doanh
nghiệp tư nhân, với số công nhân làm thuê nhiều nhất là 300, còn chủ yếu là 100 công


Đ
A

nhân trở xuống. Bởi vậy, khái niệm về tiểu công nghiệp chủ yếu để chỉ bộ phận sản
xuất công nghệ thực phẩm và hàng tiêu dùng trong phạm vi kinh doanh của tư sản dân
tộc Việt Nam.

Công trình khoa học “Tiểu, thủ công nghiệp Việt Nam giai đoạn 1858 – 1945”
của PGS. Vũ Huy Phúc đã đưa ra khái niệm TTCN thời cận đại như sau: “TTCN thời
cận đại bao gồm toàn bộ nền sản xuất các mặt hàng tiêu dùng phi nông nghiệp truyền
thống hoặc mới du nhập do người Việt Nam tiến hành ở nông thôn, ở các làng chuyên
nghề và các đô thị, thị trấn, không loại trừ một bộ phận sản xuất của tư sản công
nghiệp nhỏ dân tộc”. 1,trang 25.

6


Trong thời kỳ đổi mới đã có nhiều tác giả nghiên cứu về ngành TTCN với nhiều
cách tiếp cận khác nhau đã đưa ra những quan niệm về ngành TTCN. Tiến sỹ Nguyễn
Ty trong luận án Phó tiến sĩ kinh tế đã quan niệm: “Thủ công nghiệp ở nông thôn hay
còn gọi là công nghiệp nông thôn ở trình độ thấp là một bộ phận của hệ thống công
nghiệp mà trong đó quá trình lao động chủ yếu dựa vào lao động chân tay sử dụng các
công cụ sản xuất giản đơn để chế biến nguyên liệu ra sản phẩm” và “Tiểu công nghiệp
hay còn gọi là công nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng công cụ lao động cơ khí hoặc máy

Ế

móc nhỏ hiện đại để chế biến nguyên liệu ra các sản phẩm cho xã hội. Tác giả kết


U

luận: “TTCN cũng là một bộ phận của công nghiệp, tồn tại khách quan trong các

́H

phương thức sản xuất của xã hội”.2,trang 6.



Từ những quan niệm trên chúng ta có thể tiếp cận với khái niệm TTCN từ
những góc độ khác nhau và có thể rút ra một số điểm cơ bản sau đây:
Thứ nhất, các quan niệm trên về TTCN đứng riêng rẻ không có giá trị phổ biến

H

cho các nước trên thế giới, nhưng có giá trị bổ sung cho nhau và là một trong những cơ

IN

sở để các nước thể hiện thể chế hóa thành luật, hoạch định các chính sách riêng cho

K

khu vực này và giúp cho sự quản lý, điều hành các chương trình của Chính Phủ về

̣C

phát triển TTCN. Nội dung của định nghĩa có sự thay đổi theo thời gian, tùy thuộc vào


O

điều kiện phát triển của mỗi nước.

̣I H

Thứ hai, tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp là một bộ phận của hệ thống công
nghiệp. Trong quá trình sản xuất, lao động thủ công nghiệp chủ yếu là lao động thủ

Đ
A

công với các công cụ sản xuất thô sơ, còn lao động tiểu công nghiệp thì chủ yếu sử
dụng máy móc với công cụ bán cơ khí và cơ khí ở trình độ công nghệ khác nhau với
quy mô nhỏ.

Thứ ba, có thể lấy số lượng công nhân và mức độ vốn cố định là tiêu chí để xác
định các cơ sở TTCN.
Ở nước ta hiện nay, quy mô các cơ sở sản xuất TTCN không vượt quá giới hạn
các tiêu chí xác định các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nông thôn. Từ những quan
niệm trên ta có thể hiểu về TTCN như sau: TTCN là những hoạt động sản xuất công
nghiệp quy mô nhỏ. Trong quá trình sản xuất kinh doanh sử dụng công cụ lao động thủ
công, công cụ bán cơ khí và máy móc hiện đại cùng các nguồn lực để sản xuất ra

7


nhiều loại sản phẩm nhằm thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của xã hội hoặc để khôi
phục giá trị sử dụng của sản phẩm được tiêu dùng trong quá trình sản xuất và trong
sinh hoạt.

Như vậy Tiểu thủ công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật
chất tồn tại khách quan trong các phương thức sản xuất của xã hội và nằm trong hệ
thống nền công nghiệp quy mô nhỏ, kỹ thuật và công nghệ sản xuất có sự kết hợp đa
dạng giữa các lao động thủ công, lao động cơ khí, phương tiện và máy móc hiện đại.

Ế

Trong quá trình hoạt động, các nguồn lực được sử dụng như lao động, vốn, tài

U

nguyên…để sản xuất ra nhiều loại mặt hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng của xã hội và

́H

sản xuất của nhiều ngành kinh tế khác nhau. Các chủ thể tham gia sản xuất trong các

trách nhiệm hữu hạn.
1.1.1.2. Phân loại tiểu thủ công nghiệp



ngành TTCN là hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân , công ty

H

Một trong những cơ sở quan trọng của tổ chức quản lý TTCN là phân loại các

IN


hoạt động sản xuất TTCN. Việc phân loại các hoạt động TTCN dựa vào các tiêu chí

K

phân loại. Có thể sử dụng những tiêu chí khác nhau để phân loại các hoạt động TTCN.
Tuy nhiên, việc sử dụng tiêu chí phân loại nào là tùy theo mục đích của việc phân loại.

O

̣C

Để phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài, chúng tôi lựa chọn tiêu chí phân loại

̣I H

dựa trên những đặc trưng sau dây của các hoạt động sản xuất TTCN:
a. Trong hoạt động sản xuất cùng thực hiên một phương pháp công nghệ hoặc

Đ
A

công nghệ tương tự.

b. Sản phẩm được sản xuất ra từ cùng một loại nguyên liệu hoặc nguyên liệu

đồng loại.

c. Sản phẩm có công dụng cụ thể giống nhau hoặc tương tự nhau.
Căn cứ vào 3 đặc trưng cơ bản trên chúng tôi phân loại các hoạt động TTCN
thành các Tiểu ngành nghề như sau :

- Tiểu ngành nghề khai thác
- Tiểu ngành nghề chế biến nông sản thực phẩm
- Tiểu ngành nghề dệt, may mặc
- Tiểu ngành vật liệu xây dựng

8


- Tiểu ngành nghề cơ khí
- Tiểu ngành mây tre đan, làm nón
- Các ngành nghề khác như: Ngành công nghiệp da giày, sản xuất phân bón, sản
xuất giấy, sản xuất nhựa…
Phân loại theo tiểu ngành TTCN nêu trên có ý nghĩa quan trọng trong việc
nghiên cứu đánh giá thực trạng và xây dựng một cơ cấu TTCN hợp lý để phát huy lợi
thế của các ngành TTCN trong phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

Ế

1.1.1.3. Đặc trưng của tiểu thủ công nghiệp

U

Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp mang tính đa dạng. Xem xét trên nhiều giác độ,

́H

chúng ta thấy sự tồn tại và phát triển ngành TTCN rất đa dạng và phong phú, và nhiều
loại hình hoạt động và ngành nghề như: ngành khai thác, ngành chế biến nông sản thực




phẩm, ngành thủ công mỹ nghệ, ngành chế tác kim loại. Các sản phẩm ngành nghề
TTCN có thể được sản xuất tại hộ gia đình, sử dụng lao động gia đình, có thuê thêm

H

lao động và được sản xuất từ các các cơ sở sản xuất như HTX, doanh nghiệp tư nhân,

IN

công ty.

K

Ra đời và phát triển trên cơ sở kỹ thuật tinh xảo và tài hoa của đôi tay và trí óc

O

và có hành nghề.

̣C

của các nghệ nhân, được truyền từ đời này sang đời khác, được mọi lứa tuổi tiếp thu

̣I H

Đáp ứng được nhu cầu của xã hội ở các địa phương và trong cả nước nên giá
trị và giá trị sử dụng khá cao. Nét nổi bật là nguyên vật liệu được khai thác tại chỗ,

Đ

A

nhiều nghề đã tạo được danh tiếng về sản xuất của một làng, một vùng quê và nhiều
nơi biết đến.

Kết tinh được nhiều truyền thống, tinh hoa của dân tộc, tạo nên đặc thù phản

ánh thói quen của nhân dân bao đời. Trong đó, nổi bật là các thói quen sử dụng
nguyên vật liệu, thói quen sử dụng công cụ tinh xảo; thói quen về tạo hình sản phẩm;
thói quen trang trí thông qua dùng màu sắc, hình thể; thói quen về thể hiện kỹ năng,
kỹ xảo trong các thao tác trên cơ sở sử dụng linh hoạt, mềm dẻo các công cụ lao
động một cách tinh tế với sự cảm nhận khác nhau. Tính đặc thù này đã tạo nên các
sản phẩm phong phú, tinh tế, với độ kỳ công cao, khiến sản phẩm trở nên độc đáo,
quyến rũ người sử dụng.

9


Sản phẩm thể hiện sự tích hợp các kiến thức về tự nhiên, xã hội, môi trường,
văn hóa, khoa học kỹ thuật, tinh hoa văn hóa dân tộc và truyền thống đẹp trong đời
sống xã hội qua nhiều thời đại. Tuy buổi đầu chỉ xuất phát từ công cụ thủ công nhưng
với tài khéo léo và sự cảm thụ sâu sắc của các nghệ nhân đã tạo nên các sản phẩm
thiết dụng, độc đáo. Ngày nay, nếu kết hợp khéo léo với trang thiết bị hiện đại và
công nghệ cao, chắc chắn sẽ tạo bước phát triển mới của các nghề truyền thống với
chất lượng, hiệu quả cao mà vẫn thể hiện được tài hoa của nghệ nhân và tính độc

U

1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tiểu thủ công nghiệp


Ế

đáo của sản phẩm truyền thống Việt Nam.

́H

1.1.2.1. Những nhân tố về điều kiện tự nhiên

Nhóm các nhân tố này bao gồm đất đai, khí hậu, các nguồn tài nguyên thiên



nhiên (gồm khoáng sản, lâm sản, hải sản…) là những nguồn lực và là cơ sở của lợi thế
so sánh của mỗi vùng và của đất nước. Các nhân tố này trở thành đối tượng lao động

H

để phát triển các ngành TTCN khai thác và chế biến, hoặc trở thành điều kiện để xây

IN

dựng và phát triển các nghề TTCN. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, trữ lượng lớn,

K

điều kiện khai thác thuận lợi sẽ cho phép phát triển ngành với cơ cấu hợp lý. Các
nguồn lực tự nhiên nêu trên có loại ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển các ngành nghề

O


̣C

TTCN, có loại ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển các nghề. Các yếu tố này có ý

̣I H

nghĩa hết sức quan trọng đến sự phát triển các ngành nghề TTCN.
1.1.2.2. Những nhân tố về kinh tế

Đ
A

Nhân tố dân số và lao động: Nhân tố này được coi là một nguồn lực quan
trọng để phát triển kinh tế nói chung, ngành nghề TTCN nói riêng. Dân cư và mức
sống của dân cư tạo thành thị trường nội địa to lớn mà các ngành nghề TTCN sản xuất
tiêu dùng phát triển mạnh mẽ để đáp ứng các nhu cầu. Sau đó, trình độ dân trí, trình độ
tay nghề của nghề lao động, khả năng tiếp thu ứng dụng và vận hành kỹ thuật mới của
lao động tạo thành cơ sở quan trọng để phát triển các nghề TTCN có kỹ thuật cao.
Cuối cùng, các ngành TTCN truyền thống cũng cần có một lực lượng lao động có tay
nghề cao, nắm rõ các yếu tố văn hóa, truyền thống, kết hợp các yếu tố truyền thống và
hiện đại vào quá trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm mang giá trị cao mang tính

10


truyền thống và hiện đại. Do đó nhân tố về dân số và lao động là một nhân tố ảnh
hưởng sâu sắc và rộng rãi đến sự phát triển các nghề TTCN trong nông thôn hiện nay.
Nhân tố thị trường: Sự tồn tại và phát triển của các nghề TTCN phụ thuộc rất
lớn vào khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và thường xuyên biến
đổi của thị trường. Những nghề có khả năng thích ứng với sự thay đổi nhu cầu của thị

trường thường có sự phát triển nhanh chóng. Sự thay đổi nhu cầu của thị trường tạo định
hướng cho sự phát triển của các nghề TTCN. Những nghề mà sản phẩm của nó phù hợp

Ế

với nhu cầu của xã hội, có khả năng tiêu thụ lớn thì vẫn phát triển bình thường. Ngay cả

U

trong mỗi một nghề, cũng có những làng nghề phát triển, trong khi một số làng nghề

́H

khác lại không phát triển được, do sản phẩm làm ra chỉ là những sản phẩm truyền thống,
ít chú ý đến sự thay đổi kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng và giá cả nhằm đáp ứng được sự



thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng trên thị trường.

Vốn phát triển sản xuất kinh doanh: Vốn là yếu tố, là nguồn lực quan

H

trọng đối với bất kỳ quá trình sản xuất, kinh doanh nào. Sự phát triển của các

IN

nghề TTCN cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng của nhân tố vốn sản xuất. Trước


K

đây, vốn của các hộ sản xuất, kinh doanh trong các nghề TTCN rất nhỏ bé, thường là
vốn tự có của từng gia đình hoặc vay mượn của bà con họ hàng, láng giềng, nên quy

O

̣C

mô sản xuất không mở rộng được. Ngày nay, trong điều kiện của nền kinh tế thị

̣I H

trường cạnh tranh khốc liệt, nhu cầu về vốn đã khác trước, đòi hỏi các hộ sản xuất,
kinh doanh phải có lượng vốn khá lớn để đầu tư, cải tiến công nghệ, đưa thiết bị, máy

Đ
A

móc tiên tiến vào một số khâu, công đoạn, công việc có thể thay thế kỹ thuật lao động
thủ công được, nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm để đáp ứng
nhu cầu của thị trường.
Nhân tố nguyên vật liệu: Yếu tố nguyên vật liệu cũng có ảnh hưởng không
nhỏ đến sản xuất TTCN. Khối lượng, chủng loại, phẩm cấp và khoảng cách từ cơ
sở sản xuất tới nơi có nguồn nguyên vật liệu có ảnh hưởng tới chất lượng và giá thành
sản phẩm của các đơn vị sản xuất. Cho nên, các làng nghề thường chú ý nhiều đến yếu
tố nguyên vật liệu. Trước đây, phần lớn các làng nghề được hình thành do có nguồn
nguyên vật liệu tại chỗ và nghề nghiệp chủ yếu được gắn bó với nguồn nguyên
liệu sẵn có tại địa phương. Hiện nay, nguồn nguyên liệu tại chỗ của nhiều làng nghề


11


truyền thống đã cạn kiệt, phải vận chuyển từ những nơi khác về, điều kiện khai
thác, vận chuyển có ảnh hưởng tới việc đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các làng
nghề. Trong điều kiện khoa học và công nghệ phát triển như hiện nay, nguyên vật
liệu cho các làng nghề đã có sự phong phú, đa dạng. Một loại nguyên vật liệu có thể
dùng cho nhiều loại sản phẩm, ngược lại một loại sản phẩm có thể dùng nhiều loại
nguyên vật liệu thay thế. Vì vậy, vấn đề chọn lựa và sử dụng các loại nguyên vật liệu
thay thế hợp lý, theo hướng đa dạng hóa, giá rẻ, bảo đảm cho quy trình sản xuất

Ế

nhanh, đảm bảo sảm phẩm của các làng nghề có được chất lượng cao, giá thành hạ là

U

điều cần được quan tâm.

́H

Trình độ kỹ thuật và công nghệ: Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất có
ảnh hưởng rất quan trọng đối với bất kỳ ngành nghề nào, sản phẩm nào. Nó ảnh



hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng và giá thành sản phẩm, đến
năng lực cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa trên thị trường và cuối cùng là quyết

H


định đến sự tồn tại hay suy vong của một cơ sở sản xuất, một ngành nghề nào đó.

IN

Hiện nay, phần lớn các cơ sở sản xuất TTCN vẫn sử dụng thiết bị thủ công, công

K

nghệ cổ truyền chủ yếu dựa vào kinh nghiệm có tính chất cha truyền con nối trong
từng hộ gia đình là chính. Bởi vậy, sản phẩm sản xuất ra với năng suất, số lượng và

O

̣C

chất lượng sản phẩm thấp kém, không đồng bộ, giá thành cao, hạn chế khả năng

̣I H

cạnh tranh của các sản phẩm làng nghề. Để đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu,

Đ
A

các cơ sở sản xuất kinh doanh không thể không đổi mới trang thiết bị, cải tiến áp
dụng một số tiến bộ khoa học công nghệ vào các lĩnh vực sản xuất.
Nhân tố kết cấu hạ tầng: Kết cấu hạ tầng, trước hết là giao thông, điện, cấp và


thoát nước, bưu chính - viễn thông,... có ảnh hưởng rất lớn tới sự hình thành, tồn tại
và phát triển của các nghề TTCN, trong đó giao thông vận tải là yếu tố quan trọng nhất.
Trong công cuộc CNH – HĐH sự phát triển của các nghề TTCN chịu ảnh
hưởng rất lớn bởi hệ thống cung cấp điện, nước và thoát nước, trong việc đưa thiết bị,
công nghệ, máy móc hiện đại để đổi mới công nghệ cổ truyền, làm tăng năng suất
lao động, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm và làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

12


Sự phát triển của các nghề TTCN trong điều kiện nền kinh tế thị trường chịu tác
động mạnh bởi yếu tố thông tin nói chung, bưu chính viễn thông nói riêng. Nó sẽ giúp
cho các chủ doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, nhanh chóng, chính xác những thông tin
về thị hiếu, giá cả, mẫu mã, chất lượng, quy cách sản phẩm trên thị trường, để có
những ứng xử thích hợp đáp ứng nhu cầu của thị trường. Bên cạnh đó, hệ thống cửa
hàng, cửa hiệu, nhà trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chợ nông thôn, trường học, bệnh
viện... cũng là những nhân tố tích cực giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm nhanh, phát

Ế

triển mạnh nguồn nhân lực có sức khỏe, trình độ tri thức và kỹ thuật tay nghề cao, tạo

U

điều kiện cho các nghề TTCN phát triển.

́H

1.1.2.3. Những nhân tố về văn hóa, xã hội


Nhân tố văn hóa truyền thống: Đây là yếu tố có ảnh hưởng nhất định đối với



sự phát triển của các nghề TTCN, là nhân tố quan trọng không chỉ chi phối các hoạt
động sản xuất mà chi phối cả tiêu dùng và đời sống của cư dân nông thôn. Sự bình ổn

H

của các nghề TTCN là điều kiện tạo ra truyền thống và truyền thống lại góp phần giúp

IN

nghề phát triển ổn định hơn, truyền thống cao hơn. Yếu tố truyền thống có những tác

K

động trái ngược nhau tới sự phát triển của các nghề TTCN.
Trong các nghề truyền thống, bao giờ cũng có các thợ cả, nghệ nhân có trình

O

̣C

độ tay nghề cao, có kinh nghiệm sản xuất, có tâm huyết với nghề, là những hạt

̣I H

nhân để duy trì và phát triển của nghề. Họ và cơ sở cho sự tồn tại bền vững của các
nghề TTCN trước mọi thăng trầm và đảm bảo duy trì những nét độc đáo truyền thống.


Đ
A

Yếu tố truyền thống có tác dụng bảo tồn những nét đặc trưng văn hóa của từng nghề,
của dân tộc, làm cho sản phẩm có tính độc đáo và có giá trị cao.
Song, trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, không thể chỉ có kinh nghiệm

cổ truyền, mà còn phải có khoa học và công nghệ hiện đại, phải có những con người
có đầu óc kinh doanh năng động, sáng tạo. Yếu tố truyền thống trong điều kiện hiện
nay có tác dụng hai mặt, vừa tích cực vừa tiêu cực, đối với sự phát triển của các làng
nghề. Việc khó là làm sao đưa được những tiến bộ của khoa học và công nghệ hiện
đại vào nhưng vẫn giữ được những yếu tố truyền thống mang đậm bản sắc văn hóa
dân tộc và những sản phẩm của các làng nghề phải được tiếp nhận trong thị trường của
xã hội hiện đại.

13


Nhân tố xã hội: Ảnh hưởng của nhân tố này là sự thừa nhận, ủng hộ của xã hội
đối với sự tồn tại và phát triển của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, khuyến khích đầu tư
phát triển các ngành nghề TTCN trong việc tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động
nông thôn và những đóng góp vào xây dựng xã hội nông thôn hiện đại.
1.1.2.4. Nhân tố môi trường, chính trị, pháp luật, chính sách
Cơ chế chính sách về phát triển các nghề TTCN: Cơ chế chính sách của Nhà

Ế

nước có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển hay suy vong của các nghề TTCN. Từ


U

khi thực hiện công cuộc đổi mới đến nay, khi các hộ gia đình được công nhận là

́H

chủ thể kinh tế độc lập tự chủ trong nông thôn, các doanh nghiệp tư nhân được



phép phát triển chính thức, thì các nghề TTCN đã có điều kiện phục hồi và phát triển
mạnh. Chính sách mở cửa hội nhập nền kinh tế nước ta với khu vực và thế giới

H

cũng làm cho một số sản phẩm có điều kiện phát triển vì mở rộng được thị trường,

IN

nhất là hàng thủ công mỹ nghệ, trong đó có sản phẩm thêu ren truyền thống, nhưng
đồng thời cũng tạo điều kiện cho hàng nước ngoài tràn vào thị trường trong nước khá

K

nhiều, làm cho sản phẩm của các làng nghề khó có thể cạnh tranh nổi với sản phẩm

̣C

ngoại nhập, làm hạn chế sự phát triển của một số làng nghề.


O

Môi trường chính trị, pháp luật: là nhân tố ảnh hưởng quan trọng tác động

̣I H

mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành TTCN trong nông thôn. Sự ổn định chính trị xã

Đ
A

hội sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế nói chung và phát triển TTCN
trong nông thôn nói riêng. Sự ổn định về chính trị sẽ động viên đầu tư trong nước và
thu hút đầu tư từ nước ngoài. Sự tác động của môi trường chính trị và pháp luật thể
hiện ở hệ thống pháp luật, thể chế, bộ máy hành pháp, sự nhận thức của xã hội về phát
triển ngành TTCN trong nông thôn. Điều này được thể hiện thông qua thái độ, trách
nhiệm và hiệu quả của các cơ quan quản lý Nhà nước từ trung ương đến địa phương
trong việc xử lý những vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

14


1.1.3. Vai trò của tiểu thủ công nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội
Phát triển các nghề TTCN góp phần phát triển công nghiệp nông thôn
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn
Phát triển các nghề TTCN góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, tạo ra
sản phẩm phục vụ xã hội và góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và nông thôn.
Phát triển các nghề TTCN sẽ nâng tỷ trọng của công nghiệp trong cơ cấu kinh


Ế

tế ở nông thôn và tăng tốc độ phát triển kinh tế nông thôn. Đồng thời với thúc đẩy

U

phát triển công nghiệp, phát triển các làng nghề sẽ kéo theo phát triển nông nghiệp để

́H

cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp, thúc
đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các nghề dịch vụ... Do vậy, phát triển các



nghề TTCN sẽ góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy CNH HĐH nông nghiệp và nông thôn.

H

Phát triển các nghề TTCN góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho

IN

người lao động, cải thiện đời sống nhân dân ở nông thôn

K

Phát triển toàn diện kinh tế, xã hội nông thôn, tạo việc làm, nâng cao đời sống
cho dân cư nông thôn là vấn đề quan trọng hiện nay ở nước ta. Với diện tích đất canh tác


O

̣C

bình quân vào loại thấp và tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở khu vực nông thôn còn

̣I H

chiếm tỷ lệ cao (hiện khoảng 30 - 35% lao động nông thôn). Do vậy vấn đề giải quyết
công ăn việc làm cho lao động nông thôn trở nên hết sức khó khăn, đòi hỏi sự hỗ trợ

Đ
A

nhiều mặt và đồng bộ của các ngành nghề và khu vực. Việc mở mang, đầu tư phát triển
ngành nghề ở các làng nghề là biện pháp tốt nhất để huy động nguồn lao động này. Bởi
vì, sản xuất TTCN chủ yếu thực hiện bằng tay, không đòi hỏi cao về chuyên môn, kỹ
thuật như đối với các lĩnh vực sản xuất khác. Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công tuy có
quy mô nhỏ, thậm chi chỉ là sản xuất của các hộ gia đình nhưng đã thu hút một số lượng
khá lớn lao động nông thôn. Nhiều làng nghề ở nước ta hiện thu hút trên 60% lao động
tham gia vào các hoạt động ngành nghề. Sự phát triển của làng nghề không những chỉ
thu hút lao động ở gia đình làng xã mình mà còn thu hút được nhiều lao động từ các địa
phương khác. Ngoài ra, sự phát triển của các làng nghề còn kéo theo nhiều nghề dịch vụ
khác phát triển, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động.

15


Mặt khác, cần chú ý đến ý nghĩa xã hội của những việc làm được tạo ra ở các
làng nghề. Sự phát triển của các làng nghề đã có vài trò tích cực trong việc hạn chế di

dân tự do. Người dân nông thôn luôn có tâm lý gắn bó với làng quê, do vậy khi đã có
việc làm và thu nhập ổn định, mà nguồn thu nhập này lại cao hơn thu nhập từ sản xuất
nông nghiệp thì họ sẽ không muốn đi tìm việc nơi khác. Việc phát triển làng nghề
theo phương châm “ly nông, bất ly hương” không chỉ có khả năng lớn giải quyết
việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, mà còn có vai trò tích cực trong việc

Ế

hạn chế dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, từ vùng này sang vùng khác ở

U

nước ta hiện nay. Hoạt động sản xuất TTCN của làng nghề không chỉ tạo ra một số

́H

lượng lớn lao động mà còn giải quyết việc làm cho những lao động nông nghiệp nhàn
rỗi sau vụ sản xuất. Ở nhiều làng nghề, những người nông dân, trong những vụ nông



nhàn hoặc ngoài giờ ra đồng lại chính là những người thợ thủ công tài hoa. Bên cạnh
đó, các cơ sở sản xuất thủ công trong làng nghề còn thu hút được một lực lượng

H

đông đảo người già, trẻ em, người tàn tật tham gia sản xuất ở những công đoạn đơn

IN


giản. Theo ước tính của Hiệp hội làng nghề Việt Nam, những nhóm đối tượng này

K

chiếm đến 30 - 35% lao động đang làm việc trong các làng nghề.
Bên cạnh đó, tạo thêm công ăn việc làm sẽ làm tăng thu nhập của người lao

O

̣C

động, góp phần xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân. Đây cũng là một

̣I H

trong những chính sách của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề quốc kế dân sinh. Thực
tế là trong những năm qua, sự phục hồi và phát triển của các làng nghề đã có ý nghĩa

Đ
A

rất to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn. Thu nhập của các hộ làm
nghề thủ công ở các làng nghề cao hơn từ 2 - 8 lần thu nhập của hộ thuần nông. Ở các
làng có nghề, tỷ lệ hộ khá và giàu thường rất cao, tỷ lệ hộ nghèo thường rất thấp và
hầu như không có hộ đói. Thu nhập từ nghề thủ công chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thu
nhập đã đem lại cho người dân ở các làng nghề một cuộc sống đầy đủ, phong lưu hơn
cả về vật chất lẫn tinh thần.
Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp sẽ góp phần phát triển kinh tế địa
phương và xây dựng nông thôn mới
Phát triển các nghề TTCN góp phần tăng thu nhập của người dân, đồng thời đã

tạo ra nguồn tích luỹ khá lớn và ổn định cho các hộ gia đình cũng như cho ngân sách

16


×