Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện bố trạch quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

U

Ế

--------------------



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG

IN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

HUYỆN BỐ TRẠCH - QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Diệu Trang

TS. Bùi Đức Tính

Lớp: K43A-KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013
Huế, tháng 05 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Lời Cảm Ơn!
Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả học tập và nghiên cứu của tơi trong
bốn năm học tại giảng đường trường Đại học Kinh tế Huế. Để hồn thành khóa
luận này, ngồi sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tơi đã nhận thức được nhiều sự
quan tâm giúp đỡ của các thầy cơ giáo, các tập thể , cá nhân, trong và ngồi

Ế


trường Đại học Kinh tế Huế.

U

Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn q thầy cơ giáo trong và ngồi

́H

trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tơi trong suốt



thời gian qua.

Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS.Bùi Đức Tính,

H

người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tơi hồn thành khóa luận tốt

IN

nghiệp này.

Tơi xin trân trọng cám ơn các cơ, chú, anh chị làm việc tài phòng Tài

K

chính- Kế hoạch huyện Bố Trạch, cùng tồn thể cán bộ quản lý cấp huyện, cấp


̣C

xã đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình thực tập và

O

thực hiện khóa luận này.

̣I H

Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn và tình cảm u mến nhất đến
gia đình, những người thân của tơi đã tạo điều kiện động viên tơi trong suốt q

Đ
A

trình học tập và thực hiện khóa luận này.
Một lần nữa tơi xin chân thành cám ơn !

Huế,tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Diệu Trang

SCTH: Nguyễn Diệu Trang

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS.Bùi Đức Tính

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ...............................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vii
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii

Ế

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .......................................................................................ix

́H

U

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1



2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2

H

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2


IN

5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3

K

PHẦN THỨ 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................... 4

̣C

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY

O

DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................... 4

̣I H

1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................. 4
1.1.1. Đầu tư .................................................................................................. 4

Đ
A

1.1.2. Vốn đầu tư........................................................................................... 5

1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN......................................................... 7
1.2.1. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................ 7
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. ................................. 8

1.2.3. u cầu đối với quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN...................... 10
1.2.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN..... 10
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quả lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.... 12
1.3. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố ở nước ta về quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN .................................................................................. 16

SCTH: Nguyễn Diệu Trang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

1.3.1. Một số kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc ........... 16
1.3.2. Một số kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng của thành phố Đà Nẵng .. 18
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra................................................................ 19
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
BỐ TRẠCH GIAI ĐOẠN 2008-2012 .............................................................. 20
2.1. Đặc điểm kinh tế -xã hội huyện Bố Trạch ............................................... 20

Ế

2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ........................................................................ 20

́H

U


2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Bố Trạch..................... 22
2.1.2.1. Về văn hóa - xã hội .................................................................... 22



2.1.2.2. Về kinh tế ................................................................................... 23
2.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư XDCB từ NSNN .................. 26

H

2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước trên địa

IN

bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2008-2012 ...................................................... 28

K

2.3.Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước trên địa

̣C

bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2008-2012 ...................................................... 32

O

2.3.1. Kiểm định thang đo Likert bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

̣I H


về mức độ hài lòng của cán bộ quản lý đối với cơng tác quản lý vốn
đầu tư XDCB............................................................................................... 34

Đ
A

2.3.2. Đánh giá của cán bộ quản lý về mức độ đồng ý của cơng tác
quản lý vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện
Bố Trạch. ..................................................................................................... 37
2.3.3. Kiểm định One Sample T-Test ......................................................... 44

2.4. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý vốn .................................................. 50
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 50
2.4.2. Những tồn tại và ngun nhân của tồn tại ........................................ 53
2.4.2.1. Những tồn tại.............................................................................. 53
2.4.2.2. Ngun nhân của tồn tại............................................................. 57
SCTH: Nguyễn Diệu Trang

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

CHƯƠNG III. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN BỐ TRẠCH ........................................ 59
3.1. Định hướng phát triển đầu tư XDCB của huyện Bố Trạch đến năm 2020 ... 59

3.1.1. Định hướng chung............................................................................. 59
3.1.2. Mục tiêu đầu tư phát triển huyện Bố Trạch đến năm 2020 .............. 61
3.1.2.1. Ngành Nơng - lâm nghiệp, thủy sản .......................................... 61

Ế

3.1.2.2.Về cơng nghiệp- xây dựng .......................................................... 63

́H

U

3.1.2.3. Ngành thương mại - dịch vụ ..................................................... 63
3.1.2.4. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng................................................... 64



3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn huyện Bố Trạch ............................................................... 65

H

3.2.1. Đổi mới về kế hoạch đầu tư .............................................................. 65

IN

3.2.2. Nâng cao chất lượng kế hoạch vốn đầu tư........................................ 66

K


3.2.3. Cải tiến khâu chuẩn bị và quy trình quản lý vốn đầu tư .................. 67

̣C

3.2.4. Nâng cao hiệu quả trong cơng tác lựa chọn nhà thầu, chỉ định thầu...... 68

O

3.2.5. Cải tiến quy trình cấp phát vốn ......................................................... 69

̣I H

3.2.6. Đổi mới cơ chế quản lý thi cơng cơng trình xây dựng...................... 70
3.2.7. Cải tiến cơng tác nghiệm thu và bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng...... 71

Đ
A

3.2.8. Nâng cao chất lượng cơng tác kiểm tra, thanh tra, giám sát sử
dụng và cơng khai vốn đầu tư trong XDCB................................................ 71
3.2.9. Đổi mới cơng tác cán bộ quản lý ...................................................... 72

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 74
1. Kết luận ....................................................................................................... 74
2. Một số kiến nghị.......................................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SCTH: Nguyễn Diệu Trang


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

VĐT

Vốn đầu tư

TSCĐ

Tài sản cố định

ODA

Nguồn vốn hổ trợ chính thức


NGO

Nguồn vốn của các tổ chức phi Chính phủ

XHCH

Xã hội chủ nghĩa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KH-ĐT

Kế hoạch- đầu tư

TMĐT

Tổng mức đầu tư

CN

Cơng nghiệp

IN

H




́H

U

Ế

VIẾT TẮT

Nơng nghiệp

K

NN

Dịch vụ

O

UBND

̣C

DV

̣I H

CN-TTCN

Ủy Ban Nhân dân

Cơng nghiệp- Tiểu thủ cơng nghiệp
Giao thơng nơng thơn

QLNN, ANQP

Quản lý nhà nước, An ninh quốc phòng

Đ
A

GTNT

KHKT

Khoa học kĩ thuật

KBNN

Kho bạc Nhà Nước

GTTB

Giá trị trung bình

GTKĐ

Giá trị kiểm định

SCTH: Nguyễn Diệu Trang


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Tỷ trọng giá trị các ngành kinh tế trong tổng giá trị sản xuất......................23

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Biểu đồ 2: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo giới tính......................................................32

SCTH: Nguyễn Diệu Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong 5 năm qua (2008-2012) ..............................23
Bảng 2: Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong các năm 2008 - 2012 trên
địa bàn huyện Bố Trạch ...............................................................................29
Bảng 3: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB chia theo ngành giai đoạn 2008 - 2012 .................30
Bảng 4: Cơ cấu đối tượng phỏng vấn ............................................................................32

Ế

Bảng 5: Thực trạng thi cơng các cơng trình, dự án trên địa bàn huyện .......................33

U

Bảng 6: Cơ cấu ngun nhân gây chậm tiến độ các cơng trình, dự án .........................33


́H

Bảng 7: Kiểm định thang đo Likert bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha...................35



Bảng 8: Quy ước mức độ (*) .........................................................................................37
Bảng 9: Mơ tả mức độ đồng ý vềcơng tác lập quy hoạch: ............................................37

H

Bảng10: Mơ tả mức độ đồng ý vềcơng tác lập kế hoạch và phân bổ vốn.....................38

IN

Bảng 11: Mơ tả mức độ đồng ý vềcơng tác thẩm định..................................................39
Bảng 12: Mơ tả mức độ đồng ý vềcơng tác đấu thầu. ...................................................40

K

Bảng 13:Mơ tả mức độ đồng ý vềcơng tác thanh tốn vốn ...........................................41

̣C

Bảng 14: Mơ tả mức độ đồng ý về cơng tác quyết tốn vốn đầu tư..............................42

O

Bảng 15:Mơ tả mức độ đồng ý vềcơng tác thẩm tra phê duyệt quyết tốn. ..................42


̣I H

Bảng 16: Mơ tả mức độ đồng ý về cơng tác thanh tra, kiểm tra. ..................................43
Bảng 17: Kết quả kiểm định về cơng tác lập quy hoạch ...............................................44

Đ
A

Bảng 18: Kết quả kiểm định về cơng tác lập kế hoạch và phân bổ vốn .......................45
Bảng 19: Kết quả kiểm định về cơng tác thẩm định .....................................................46
Bảng 20: Kết quả kiểm định về cơng tác đấu thầu. .......................................................47
Bảng 21: Kiểm định về cơng tác thanh tốn vốn đầu tư ...............................................48
Bảng 22: Kết quả kiểm định về cơng tác quyết tốn vốn đầu tư...................................48
Bảng 23: Kết quả kiểm định về cơng tác thẩm tra, phê duyệt quyết tốn.....................49
Bảng 24: Kết quả kiểm định về cơng tác thanh tra, kiểm tra. .......................................50
Bảng 25: Tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Bố
Trạch giai đoạn (2008-2012)........................................................................55
Bảng 26: Mơ tả thống kê các ngun nhân của những tồn tại ......................................57

SCTH: Nguyễn Diệu Trang

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vơ cùng quan trọng tạo ra hệ

thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Do đó những năm gần
đây ở tỉnh Quảng Bình đã và đang mở rộng xây dựng nhiều dự án, cơng trình nhằm đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Một số địa phương có nhiều hoạt động đầu tư
XDCB nhiều là TP Đồng Hới, huyện Bố Trạch, Quảng Trạch…Đề tài đã chọn huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình để nghiên cứu đề tài.Huyện Bố Trạch là một huyện có điểm
xuất phát thấp của tỉnh Quảng Bình, chịu ảnh hưởng nặng nề của hai cuộc chiến tranh

Ế

tàn phá. Cơ sở hạ tầng yếu kém, các nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển q nhỏ

́H

U

bé so với u cầu phát triển KT - XH của huyện. Tuy nhiên, dưới sự lãnh đạo của Đảng,
huyện Bố Trạch đã đạt được những thành tựu nhất định:tốcđộ xây dựng trên địa bàn



ngày càng nhiều, nhiều dự án đầu tư của huyện trong thời gian qua là đầu tưđúng hướng
đã và đang phát huy hiệu quả, làm cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch mạnh mẽ, tốc
độ tăng trưởng kinh tế đạt ở mức cao.

H

Bên cạnh những thành quả đạt được, trong lĩnh vực đầu tư XDCB trên địa bàn
huyện Bố Trạch còn nhiều yếu kém, VĐT XDCB thuộc NSNN còn bị thất thốt và

IN


lãng phí nhiều, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư thấp, nhiều dự án khơng đúng hướng nên

K

khi dự án đưa vào khai thác khơng phát huy hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng
của việc quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước, tơi đã

̣C

chọn đề tài “Quản lý vốn Ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB trên địa bàn

O

huyện Bố Trạch - Quảng Bình” đểlàm khóa luận tốt nghiệp của mình.

̣I H

Mục tiêu chính của đề tài là nhằm đánh giá thực trạng quản lý vốn Ngân sách nhà
nước trong đầu tư XDCB huyện Bố Trạch và đề xuất các giải pháp chính nhằm nâng

Đ
A

cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Bố Trạch.
Có được kết quả này tơi đã thu thập số liệu thơng qua phỏng vấn trực tiếp 50cán

bộ quản lý cấp huyện, cấp xã nhằm thấy được thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB
trên địa bàn huyện Bố Trạch.Số liệu thứ cấp được lấy từ phòng Tài chính – Kế hoạch,
phòng Thống Kê huyện Bố Trạch, các giáo trình, sách báo, internet…

Trong q trình nghiên cứu đề tài tơi đã sử dụng các phương pháp như phương
pháp điều tra chọn mẫu, phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp phân tích số
liệu, phương pháp so sánh.
Kết quả thu được từ q trình nghiên cứu này là một số đánh giá của cán bộ
quản lý về thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Đề xuất kiến nghị và giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong thời gian tới.

SCTH: Nguyễn Diệu Trang

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Phiếu điều tra ..................................................................................... 79
Phụ lục 2: Kiểm tra độ tin cậy thang đo Crobach’s alpha .................................. 84

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Phụ lục 3: Kiểm định One Sample T- Test ......................................................... 89

SCTH: Nguyễn Diệu Trang

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam đang trên con đường tiến hành cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa. Cùng
với q trình tăng trưởng kinh tế, xã hội của cả nước,kinh tế xã hội của tỉnh Quảng
Bình nói chung và của huyện Bố Trạch nói riêng cũng có những bước phát triển tích


Ế

cực, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao về vật chất, tinh thần. Để khai thác

U

tiềm năng phát triển kinh tế xã hội của xã ngày một hiệu quả, việc đầu tư xây dựng cơ

́H

bản là một u cầu đặc biệt quan trọng và cấp thiết trong việc phát triển bền vững kinh
tế xã hội, bảo vệ tài ngun thiên nhiên và mơi trường.



Cũng như trong cả nước, việc quản lý vốn đầu tư từ NSNN huyện Bố Trạch cũng
được chú trọng. Các cấp chính quyền trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển

H

khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý

IN

sử dụng, tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực khơng mệt mỏi đó đã

K

góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, đúng luật và có tính

hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tư XDCB sai mục đích, sai

̣C

ngun tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu…, góp phần quan trọng vào việc

O

nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo nhiệm vụ được giao.

̣I H

Bên cạnh những kết quả đạt được của việc quản lý hiệu quả vốn NSNN cho đầu
tư xây dựng cơ bản, huyện Bố Trạch còn có những tồn đọng và hạn chế như: tình trạng

Đ
A

thất thốt vốn, lãng phí trong đầu tư XDCB, sai phạm xảy ra trong cơng tác đấu thầu,
thẩm định dự án đầu tư , thủ tục hành chính còn nặng nề và tình trạng chậm giải ngân
đã làm cho việc sử dụng vốn đầu tư kém hiệu quả.Nghị quyết của Đại hộiĐảng tồn
quốc lần thứ X nêu rõ: “Phải xố bỏ cơ chế “xin cho”, nếu còn cơ chế này thì sẽ phát
sinh tiêu cực…Đồng thời phải cải cách thủ tục hành chính, phân cấp đầu tư hợp lý.
Trong lĩnh vực XDCB phải chấn chỉnh từ khâu dự tốn, thiết kế đến thi cơng”.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối
với q trình phát triển kinh tế xã hội của huyện Bố Trạch nói riêng và của tỉnh Quảng
Bình nói chung, em chọn đề tài: “Quản lý vốn Ngân sách nhà nước trong đầu tư xây

SVTH: Nguyễn Diệu Trang


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

dựng cơ bản trên địa bàn huyện Bố Trạch -Quảng Bình” để nghiên cứu và làm đề
tài tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý vốn Ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB huyện
Bố Trạch và đề xuất các giải pháp chính nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Bố Trạch.
2.2. Mục tiêu cụ thể

U

Ế

- Khái qt hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư XDCB

́H

- Nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB huyện Bố Trạch, những tồn

vốn đầu tư XDCB huyện Bố Trạch
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU




tại vướng mắc cần khắc phục, đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quả lý

IN

chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.

H

Cách nghiên cứu dựa trên nền tảng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện

K

Phương pháp thu thập số liệu :

- Số liệu thứ cấp : Đề tài sử dụng nguồn số liệu từ phòng Thống kê huyện Bố

̣C

Trạch, phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Bố Trạch sau đó tiến hành thống kê, phân

O

tích, so sánh và rút ra kết luận.

̣I H

- Số liệu sơ cấp : Đề tài sử dụng cơng cụ phân tích thống kê SPSS 16.0 để tổng

Đ

A

hợp ý kiến, kiểm định thang đo chất lượng các cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB và
rút ra kết luận.

- Áp dụng phương pháp tham khảo ý kiến chun gia và đồng thời kế thừa các

cơng trình nghiên cứu có liên quan đã được cơng bố của một số tác giả viết về cơ sở lý
luận và thực tiễn hiện nay về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của một số địa
phương trong nước .
4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nghiên cứu thực trạng và các giải
SVTH: Nguyễn Diệu Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn trên địa bàn huyện Bố trạch, thời gian khảo
sát thực trạng chủ yếu từ năm 2008 đến năm 2012, các giải pháp được đề xuất thuộc
phạm vi quản lý nhà nước cấp huyện đến năm 2015 và 2020.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI


Ế

Tên đề tài :“Quản lý vốn Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản

U

trên địa bàn huyện Bố Trạch - Quảng Bình”

́H

Ngồi mục đích nghiên cứu, kết luận và kiến nghị thì kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách



Nhà nước

nước trên địa bàn huyện Bố Trạch

H

Chương II: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà

IN

Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch

SVTH: Nguyễn Diệu Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

PHẦN THỨ 2 : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Đầu tư

Ế

Theo cách hiểu chung nhất, đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực kinh tế


U

xã hội (KT-XH) để mong thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau trong tương

́H

lai. Đầu tư hay hoạt động đầu tư là việc huy động các nguồn lực hiện tại để tiến hành



các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai.Nguồn lực bỏ
ra đó có thể là tiền, tài ngun thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác [5].Biểu

H

hiện của tất cả nguồn lực bỏ ra nói trên gọi chung là VĐT. Những kết quả đó có thể là

IN

sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường giao
thơng…), tài sản trí tuệ (trình độ văn hố, chun mơn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn

K

nhân lực. Có nhiều cách phân loại đầu tư, nhưng xuất phát từ bản chất và phạm vi lợi

̣C

ích do đầu tư đem lại, người ta phân chia ra thành [7]:


O

- Đầu tư tài chính: là loại đầu tư trong đó người ta bỏ tiền ra cho vay hoặc mua

̣I H

chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu Chính
phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty phát hành

Đ
A

(mua cổ phiếu, trái phiếu cơng ty).
- Đầu tư thương mại: là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để mua hàng

hố và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lại lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và
khi bán.
- Đầu tư tài sản vật chất và nguồn nhân lực: là loại đầu tư trong đó người có tiền
bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế,
làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động xã hội khác.
- Đầu tư cơ bản: là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) đưa
vào hoạt động trong các lĩnh vực KT - XH khác nhau. Trong hoạt động đầu tư, các nhà

SVTH: Nguyễn Diệu Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS.Bùi Đức Tính

đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao
động. Khác với đối tượng lao động (ngun vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm…) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận
tải…) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng
lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì khơng một
hoạt động đầu tư nào mà khơng cần phải có các TSCĐ, nó bao gồm tồn bộ cơ sở kỹ
thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể được điều chỉnh cho phù

Ế

hợp với giá cả từng thời kỳ.

U

Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ

́H

được gọi là đầu tư XDCB.

XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB. XDCB là các hoạt động



cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt….). Kết quả của hoạt
động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định.Như vậy,

H


XDCB là một q trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch về các TSCĐ của

IN

nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất cũng như khơng sản xuất vật

K

chất. Nó là q trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc gia.[7]
Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các cơng trình xây dựng theo mục

O

̣C

đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các TSCĐ và tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế.

̣I H

1.1.2. Vốn đầu tư

Đ
A

Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư . Nếu
quy đổi thành tiền thì vốn đầu tư là tồn bộ chi phí hoạt động đầu tư.
Vốn đầu tư có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, căn cứ vào tính chất


vốn đầu tư có thể chia thành các loại sau đây:
­ Vốn đầu tư tiền tệ: bao gồm các loại tiền tệ trong nước và ngoại tệ mà chỉ biến
thành vốn khi sử dụng vào mục đích đầu tư.
­ Vốn đầu tư vật q: như vàng, bạc, đá q… để đại diện cho một loại giá trị
hoạt động dịch vụ mà trong trường hợp lạm phát thì giá trị này khơng xác định, vốn
đầu tư có thể giảm hoặc thậm chí khơng đầu tư.

SVTH: Nguyễn Diệu Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

­ Vốn đầu tư hữu hình: là loại vốn khơng thể hiện bằng tiền mà còn thể hiện dưới
dạng tiềm năng và lợi thế, mà cụ thể hơn người là hình dung có các loại vốn này như
sau: vốn tài chính, vốn nhân lực, vốn tài ngun thiên nhiên…..
­ Vốn đầu tư vơ hình: loại vốn này nó thể hiện qua cơng nghệ như các phát minh
khoa học cơng nghệ, uy tín nhãn hiệu, bí quyết cơng nghệ…
Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện nay có thể hình thành từ các nguồn sau
­ Vốn tín dụng trong nước và nước ngồi:

Ế

Vốn tín dụng trong nước bao gồm: trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, tiết kiệm kỳ,

U


tiết kiệm khơng kỳ hạn… nói chung vốn tín dụng trong nước và nguồn vốn của tất cả

́H

các thành phần kinh tế được huy động dưới nhiều hình thức khác nhau.
Vốn tín dụng đầu tư xây dựng nước ngồi: là nguồn vốn do tổ chức cá nhân ở



nước ngồi cho Nhà nước và các doanh nghiệp trong nước vay như ngân hàng thế giới
(WB), ADB,… đầu tư cho phát triển kinh tế hoặc đầu tư cho các chương trình khác

H

như phục vụ về mục tiêu y tế, giáo dục, vệ sinh mơi trường, phòng chống thiên tai, xố

IN

đói giảm nghèo… Vốn tín dụng nước ngồi có nhiều hình thức cho vay như cho vay

K

dài hạn, ngắn hạn, trung hạn hoặc cho vay khoảng một thời gian mới trả lãi.
­ Vốn đầu tư từ NSNN và vốn viện trợ:

O

̣C

Vốn đầu tư từ NSNN và vốn viện trợ thường được tách riêng cho từng cơng


̣I H

trình, từng dự án đầu tư. Nhưng trong thực tế một dự án cũng có thể có cả phần NSNN
và phần vốn viện trợ mà phần vốn viện trợ cũng được Nhà nước quản lý theo luật định

Đ
A

giống như vốn NSNN.

Vốn viện trợ thường rất ít, loại vốn này chỉ dành cho những đầu tư nhân đạo như

rừng phòng hộ, trường đại học, trạm xá hoặc giao thơng miền núi.
Vốn đầu tư XDCB của NSNN là thuộc quyền sở hữu Nhà nước. Nhà nước là chủ
thể có quyền chi phối và định đoạt nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB và là
người đề ra chủ trương đầu tư, có thẩm quyền quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự
tốn (tổng dự tốn). Song quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB Nhà nước lại giao cho một
tổ chức bằng việc thành lập các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án. Chủ đầu tư và các
Ban quản lý dự án là người được Nhà nước giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử
dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật .[19]
SVTH: Nguyễn Diệu Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính


Xuất phát từ đặc điểm này mà trong quản lý vốn đầu tư XDCB của NSNN dễ bị
thất thốt. Nếu các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án khơng ngừng nâng cao tinh thần
trách nhiệm, trình độ chun mơn nghiệp vụ khơng đáp ứng u cầu quản lý; Nhà
nước khơng tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra bằng những cơ chế chính sách
ràng buộc trách nhiệm thì thất thốt lãng phí trong đầu tư XDCB thuộc vốn NSNN là
khơng thể tránh khỏi.
­ Vốn đầu tư tích luỹ của doanh nghiệp:

Ế

Đầu tư do vốn tích luỹ của doanh nghiệp ở các nước có nền kinh tế thị trường

U

phát triển thì do chủ dự án đầu tư định đoạt mà Nhà nước chỉ quản lý bằng giải pháp

́H

thuế. Nhưng ở tỉnh huyện Bố Trạch thì loại vốn này thì hầu như chưa có hoặc có rất ít.
­ Vốn đầu tư từ nguồn tiết kiệm của tầng lớp dân cư:



Vốn loại này được hình thành từ nhiều hoạt động khai thác khác nhau như là tiết
kiệm ngắn hạn, dài hạn, trung hạn, trái phiếu Nhà nước, trái phiếu doanh nghiệp…

H

­ Các nguồn vốn huy động ngồi nước cho đầu tư xây dựng cơ bản:


IN

Các nguồn vốn này bao gồm có nguồn vốn hỗ trợ phát triển ODA và nguồn vốn

K

của các tổ chức phi Chính phủ NGO. Các loại vốn này về mặt khối lượng thì khơng
lớn, song với mục đích chủ yếu là đầu tư cho các dự án phúc lợi xã hội, các dự án tạo

O

̣C

việc làm, các dự án tăng cường sức khoẻ cộng đồng, loại nguồn vốn này có ý nghĩa tác

̣I H

dụng thúc đẩy sự phát triển bền vững và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
Trong các nguồn vốn để phục vụ cho đầu tư xây dựng cơ bản thì nguồn vốn từ

Đ
A

NSNN là quan trọng nhất. Vì là nguồn vốn được Nhà nước quản lý theo luật pháp một
cách chặt chẽ và cũng là nguồn vốn có tỷ trọng lớn nhất hiện nay ở nước CHXHCN
Việt Nam nói chung và huyện Bố Trạch nói riêng. Tính quan trọng thể hiện ở chỗ hiện
nay Đảng và Nhà nước có chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế
kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN….
1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.2.1. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Nghị định số 385-HĐBT ngày 07/11/1990 của hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
Phủ) về việc sửa đổi, bổ sung thay thế điều lệ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đã ban hành
theo Nghị định số 232-CP ngày 06/06/1981 khái niệm: “Vốn đầu tư XDCB là tồn bộ chi
SVTH: Nguyễn Diệu Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế xây dựng, chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự tốn”[20].
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước thể hiện trên những mặt sau đây:
Thứ nhất: Cân đối nền kinh tế
Trong cân đối nền kinh tế đất nước nói chung và huyện Bố Trạch nói riêng thì vai
trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN có tầm quan trọng hết sức đặc biệt. Mặt

Ế

khác, do cạnh tranh, nên một số ngành kinh tế sẽ phát triển mất cân đối nhất là ngành

U

sản xuất kinh doanh (SXKD) phục vụ nhu cầu của quần chúng nhân dân, những lĩnh vực
Thứ hai: Thực hiện các chính sách xã hội

́H


này NSNN phải đầu tư cho thoả đáng, ví dụ như đầu tư qua các doanh nghiệp cơng ích.



Xã hội nào cũng đều có sự phân hố về mức sống và điều kiện sinh hoạt, vậy để
giám sát sự chênh lệch đó NSNN phải có đầu tư nhất định. Vì trong việc thực hiện các

H

chính sách xã hội thì vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN giữ vai trò quan

IN

trọng bậc nhất và chủ động nhất để xây dựng cơng trình phúc lợi xã hội.
Để thực hiện tốt các chính sách xã hội thì NSNN phải đầu tư vào các lĩnh vực sau

K

­ Đầu tư cho chương trình xố đói giảm nghèo, giải quyết việc làm cho các đối

̣C

tượng nghèo đói hoặc là đối tượng chính sách xã hội.

O

­ Đầu tư cho các chương trình khác như cho các đối tượng chính sách xã hội.

̣I H


Thứ ba: Định hướng phát triển nền kinh tế
Trong việc định hướng phát triển nền kinh tế, ngân sách Nhà nước có vai trò hết

Đ
A

sức quan trọng, NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất trong nền kinh tế, có mối quan
hệ chặt chẽ với tổng sản phẩm xã hội thu nhập quốc dân và có mối quan hệ với tất cả
các khâu trong hệ thống tài chính. NSNN khơng thể tách rời với sự quản lý của Nhà
nước, sử dụng ngân sách để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình.
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
* Chủ thể quản lý: là tổng thể các cơ quan quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB
của Nhà nước với cơ cấu tổ chức nhất định.
* Đối tượng quản lý: chính là vốn đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước (xét về
mặt hiện vật); là các cơ quan quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản cấp dưới
(xét về cấp quản lý).
SVTH: Nguyễn Diệu Trang

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Theo ngun tắc, nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được nhà nước quản lý
chặt chẽ từ khâu giao kế hoạch cho đến khi đầu tư. Do vậy nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản cũng được quản lý chặt chẽ.
* Cơng tác lập kế hoạch đầu tư: Bộ KH-ĐT tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư từ

ngân sách của tất cả các thành phần kinh tế trong nền kinh tế để dự báo, hướng dẫn các
ngành, lĩnh vực cần tập trung đầu tư; những cơ chế áp dụng trong kỳ kế hoạch. Sở kế
hoạch đầu tư phải xác định cụ thể danh mục đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư của các dự

Ế

án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Nhà nước quản lý chặt chẽ việc thực hiện

U

kế hoạch đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, cơ cấu ngành vùng. Với các cơng

́H

trình, dự án quan trọng quốc gia trong kế hoạch hàng năm và từng thời kỳ phát triển
thi do Quốc hội quyết định: Thủ tướng Chính phủ duyệt mục tiêu,tổng mức vốn đầu tư



để bố trí kế hoạch cho các bộ, địa phương thực hiện.

* Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Nhà nước quản lý chặt chẽ thơng qua báo cáo đầu

H

tư, dự án đầu tư và thẩm duyệt dự án đầu tư, thẩm định các báo cáo nghiên cứu khả

IN

thi, báo cáo thiết kế kỹ thuật và quyết định đầu tư.


K

* Giai đoạn thực hiện đầu tư: Được nhà nước quản lý chặt chẽ thơng qua việc
phê duyệt quyết định đấu thầu, kết quả đấu thầu, giám sát q trình thực hiện đầu tư,

O

̣C

phê duyệt quyết tốn đầu tư.

̣I H

* Giai đoạn kết thúc đầu tư: Nhà nước quản lý thơng qua việc nghiệm thu bàn
giao cơng trình (cơng trình hồn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng u

Đ
A

cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt u cầu chất lượng).
Nhà nước quản lý chặt chẽ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên cơ sở tính

tốn tổng mức thu, mức chi ngân sách xác định chi vào mục đích đầu tư xây dựng cơ
bản. Khối lượng vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước gồm: vốn trong nước, vốn nước
ngồi, được phân bổ cho các bộ, ngành và các địa phương theo mục tiêu cụ thể. Nguồn
vốn này thuộc nguồn vốn nhà nước được nhà nước trực tiếp chi phối theo kế hoạch vì
vậy có khả năng theo dõi, nắm bắt được từ khâu giao kế hoạch cho đến khi thực hiện
qua các bộ, ngành, địa phương, qua hệ thống ngành dọc thống kê, qua hệ thống cấp
phát tài chính.


SVTH: Nguyễn Diệu Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

1.2.3. u cầu đối với quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
 Tính hợp lý
Điều này có nghĩa là vốn phải được đầu tư vào đúng các dự án, đúng các chương
trình được ghi vào kế hoạch kinh tế quốc dân hàng năm. Tức là cần phải xem xét trên
ở khía cạnh phải đúng quy mơ của cơng trình, nghĩa là cơng trình cần bao nhiêu vốn
để đảm bảo chất lượng thì mới được đầu tư vào cho đầy đủ
 Tính hiệu quả

Ế

Vốn từ NSNN được quản lý một cách có hiệu quả, nghĩa là phải đảm bảo phát

U

huy được hết hiệu quả đồng vốn NSNN. Ở đây cơ quan quản lý vốn phải xem xét,

́H

phân tích, đánh giá tính hiệu quả các cơng trình, các dự án trước khi bỏ vốn vào đầu




tư cơng việc nào đó. Để đảm bảo u cầu tính hiệu quả đồng vốn đầu tư từ NSNN,
các cơ quan quản lý vốn đầu tư cần phải phân tích tính khả thi cho thật kỹ và tập trung
đầu tư vào các cơng trình, các dự án có tính khả thi. Ngược lại, cần phải loại bỏ các

H

cơng trình, dự án mà tính khả thi của thị trường còn thấp và chưa chắc chắn

IN

 Tình tiết kiệm

K

Tiết kiệm là quốc sách, đồng thời với tiết kiệm là chống tiêu cực, chống tham

̣C

nhũng. Trong thực tế thì người ta rất lãng phí mà lãng phí nhất là trong xây dựng cơ

O

bản. Vì vậy, đòi hỏi phải tiết kiệm mà tiết kiệm đó phải thực hiện ngay ở mỗi khâu

̣I H

của q trình xây dựng cơ bản:
Tiết kiệm khi lập dự án ở khâu này rất quan trọng vì nếu định hướng đầu tư


Đ
A

đúng thì cơng trình sẽ phát huy được hiệu quả và ngược lại.
Tiết kiệm trong khâu cấp phát và quản lý: Ở khâu này cần phải được quan tâm

nhiều hơn vì ở đây phát sinh việc cho vốn NSNN nhưng thực thiện nay các khâu cả
lập dự án và quản lý dự án cũng khơng thể tiết kiệm được mà luật pháp chưa đầy đủ
và còn có nhiều kẽ hở nên chưa thể tiết kiệm được một cách có hiệu quả
1.2.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
 Giải ngân hết vốn đầu tư
Chỉ tiêu tiến độ và quy mơ giải ngân vốn XDCB từ NSNN. Tiến độ giải ngân
được tính bằng tỷ số vốn đã giải ngân trong tổng số vốn kế hoạch được giao hàng năm,
thường được tính theo tỷ lệ % và được xác định bằng cơng thức
SVTH: Nguyễn Diệu Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả giải ngân nguồn vốn của cả nước,
một ngành hoặc địa phương tại một một thời điểm. Chỉ số này cũng phản ánh tổng hợp
nhiều yếu tố,cơng đoạn, nhiều chủ thể liên quan mà kết quả cuối cùng thể hiện ở khối
lượng XDCB và sản phẩm XDCB hồn thành được giải ngân.
Chỉ số này có ưu điểm là cách lấy số liệu thống kê tính tốn đơn giản, dễ thực


Ế

hiện, dễ kiểm tra, bảo đảm tính trung thực cao, có thể so sánh với nhau trong tồn quốc

U

hoặc trong một địa phương, một ngành. Cũng có thể dùng để phân tích, so sánh hoạt

́H

động kinh tế trong một thời kỳ hoặc nhiều thời kỳ với nhau. Tuy nhiên, chỉ tiêu này có



hạn chế, nó phù hợp việc việc đánh giá tổng hợp ở các địa phương, ngành nhưng
khơng phù hợp với từng cơ quan đơn vị tham gia một mảng cơng việc trong dự án
XDCB sử dụng vốn từ NSNN.

H

 Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo đúng kế hoạch

IN

Quản lý vốn đầu tư phải phù hợp từng bước của q trình đầu tư, hạn chế bội chi

ngân sách của nguồn vốn

K


hoặc chi khơng hết. Tránh việc chi chồng chéo khơng theo bản kế hoạch chi tiêu về

O

̣C

 Tạo sự minh bạch trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

̣I H

Có những văn bản pháp lý liên quan đến việc sử dụng các khoản chi tiêu vào
những cơng việc cụ thể, điều đó thể hiện khơng có sự tham ơ thất thốt vốn,

Đ
A

chứng tỏ nguồn vốn được sử dụng hết cho đầu tư phát triển kinh tế của huyện.
Vì tình trạng tham ơ hiện nay là một vấn đề bức xúc, những người có thẩm quyền dựa
vào chức vụ của mình đã dùng của cơng để sử dụng vào mục đích riêng. Tình trạng
thất thốt do cán bộ quản lý thiếu năng lực, hoặc có những người đủ năng
lực quản lý nhưng trách nhiệm cơng việc khơng cao nên đã khơng kiểm sốt chặt
chẽ q trình sử dụng vốn cũng gây nên những thất thốt nghiêm trọng, các sai pham
thường xun diễn ra do khơng nắm rõ nội quy, u cầu trong q trình sử dụng vốn
XDCB từ NSNN.

SVTH: Nguyễn Diệu Trang

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quả lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Có nhiều nhân tố tác động đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, bao gồm từ
chủ trương, chiến lược đầu tư; các chủ thể quản lý đầu tư; cơ chế, chính sách quản lý
vốn đầu tư; hệ thống kiểm tra, kiểm sốt vốn đầu tư. Cụ thể như sau:
- Một là, chủ trương và chiến lược, quy hoạch đầu tư xây dựng cơ bản.
Chủ trương, chiến lược và quy hoạch đầu tư có vai trò định hướng đầu tư rất
quan trọng, tác động đến đầu tư của quốc gia, từng vùng, ngành, lĩnh vực và thậm chí

Ế

từng dự án đầu tư và vốn đầu tư. Các chủ trương đầu tư XDCB tác động đến cơ cấu

U

đầu tư và việc lựa chọn hình thức đầu tư. Đây là vấn đề tương đối lớn về học thuật và

́H

liên quan đến thơng tin và nhận thức của các cấp lãnh đạo nhất là khi vận dụng vào cụ
thể.Nói cơ cấu đầu tư là nói phạm trù phản ánh mối quan hệ về chất lượng và số lượng



giữa các yếu tố của các hoạt động đầu tư cũng như các yếu tố đó với tổng thể các mối
quan hệ hoạt động trong q trình sản xuất xã hội.


H

- Hai là, cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

IN

Đây là một trong những nhân tố tác động trực tiếp đến huy động và sử dụng

K

vốn đầu tư XDCB, tác động trực tiếp đến hiệu quả của vốn đầu tư XDCB. Các thể chế,
chính sách này được bao hàm trong các văn bản pháp luật như: như Luật NSNN, Luật

O

̣C

Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Doanh nghiệp, Luật Đất đai, các Luật

̣I H

thuế... Ngồi ra, cơ chế, chính sách còn được thể hiện trong các văn bản dưới luật về
quản lý vốn XDCB, các chính sách đầu tư và các quy chế, quy trình, thơng tư về quản

Đ
A

lý đầu tư và quản lý vốn đầu tư.
Cơ chế quản lý vốn đầu tư XDCB NSNN là một bộ phận hợp thành của cơ chế


quản lý kinh tế, tài chính nói chung. Đây là hệ thống các quy định về ngun tắc, quy
phạm, quy chuẩn, giải pháp, phương tiện để làm chế tài quản lý nhằm thực hiện có
hiệu quả các mục tiêu đề ra, cơ chế đúng đắn, sát thực tế, ổn định và điều hành tốt là
điều kiện tiên quyết quyết định thắng lợi mục tiêu đề ra. Ngược lại, nó sẽ cản trở và
kìm hãm, gây tổn thất nguồn lực và khó khăn trong thực hiện các mục tiêu, các kế
hoạch phát triển của Nhà nước

SVTH: Nguyễn Diệu Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

Cơ chế đúng đắn phải được xây dựng trên những ngun tắc cơ bản như:
+ Phải có tư tưởng quan điểm xuất phát từ mục tiêu chiến lược được cụ thể hóa
thành lộ trình, bước đi vững chắc;
+ Phải tổng kết rút kinh nghiệm cập nhật thực tiễn và phải tham khảo thơng lệ
quốc tế;
+ Minh bạch, rõ ràng, nhất qn, dễ thực hiện, cơng khai hóa và tương đối ổn định;

Ế

+ Bám sát trình tự đầu tư và xây dựng từ huy động, quy hoạch, chuẩn bị đầu tư,

́H

- Ba là, hệ thống định mức, đơn giá trong XDCB.


U

thực hiện và kết thúc bàn giao sử dụng bảo đảm đồng bộ, liên hồn.



Đây là yếu tố quan trọng và là căn cứ tính tốn về mặt kinh tế tài chính của dự
án. Nếu xác định sai định mức đơn giá thì cái sai đó sẽ được nhân lên nhiều lần trong

H

các dự án, mặt khác cũng như các sai lầm của thiết kế, khi đã được phê duyệt, đó là

IN

những sai lầm lãng phí hợp pháp và rất khó sữa chữa.
Ngun tắc chủ yếu và u cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là

K

tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình phải được tính đúng, tính đủ và phù hợp

̣C

với độ dài thời gian xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ

TMĐT≥GTDT≥GQT+Csd

̣I H


O

đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình thể hiện bằng biểu thức sau:

Trong đó:

Đ
A

TMĐT : Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình;
GTDT : Dự tốn cơng trình (hoặc tổng dự tốn các cơng trình);
GQT

: Giá quyết tốn cơng trình;

Csd

: Các chi phí đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

Trong thực tế, có nhiều dự án khơng đảm bảo u cầu về quy tắc chung nêu trên
do nhiều ngun nhân. Có những dự án, chi phí xây dựng vượt tổng mức từ vài chục
phần trăm đến vài lần. Đến nay việc quản lý chi phí xây dựng ở Việt Nam hầu như
chưa bảo đảm được ngun tắc khống chế bằng tổng mức chủ yếu do các ngun
nhân: trượt giá ngun vật liệu xây dựng; chủ chủ đầu tư thiếu thơng tin xác đáng về

SVTH: Nguyễn Diệu Trang

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

suất đầu tư, định mức kinh tế - kỹ thuật (lạc hậu, thiếu); các xảo thuật của các nhà thầu
tìm cách thắng thầu với giá thấp và tìm cách duyệt bổ sung; do phương pháp định giá
chưa dựa trên cơ sở giá trị trường làm ngưỡng giá; nhiều định mức, đơn giá hiện đã lạc
hậu, thiếu căn cứ khoa học, khơng đồng bộ, khơng sát thực tế.
- Bốn là, các chủ thể và phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Sản phẩm XDCB được hình thành thơng qua nhiều khâu tác nghiệp tương ứng
với nhiều chủ thể chiếm hữu và sử dụng vốn nên hiệu quả của đồng vốn vị nhiều chủ

Ế

thể chi phối.Đặc điểm nhiều chủ thể chiếm hữu và sử dụng vốn đầu tư XDCB của

U

NSNN nói lên tính phức tạp của quản lý và sử dụng vốn. Chủ thể quản lý ở đây bao

́H

gồm cả chủ thể quản lý vĩ mơ và chủ thể quản lý vi mơ (từng dự án). Chủ thể quản lý
vĩ mơ bao gồm các cơ quan chức năng của Nhà nước theo từng phương diện hoạt động



của dự án. Chủ thể quản lý vi mơ bao gồm chủ đầu tư, chủ dự án, các nhà thầu. Đối
với các dự án nhà nước, “người có thẩm quyền quyết định đầu tư” xuất hiện với tư


H

cách: tư cách quản lý vĩ mơ dự án và tư cách chủ đầu tư – quản lý vi mơ dự án. Với

IN

các tư cách này “người có thẩm quyền quyết định đầu tư” quyết định nhiều vấn đề mà

K

chủ đầu tư trong các dự án khác (khơng sử dụng NSNN) quyết định. Với tư cách chủ
đầu tư, họ phải ra nhiều quyết định để hiệu quả tài chính dự án là lớn nhất. Với tư cách

O

̣C

nhà nước, họ phải ra quyết định để hiệu quả kinh tế quốc dân là cao nhất.Nhiệm vụ

̣I H

khó khăn của “người có thẩm quyền quyết định đầu tư” là kết hợp hiệu quả này.Tuy
nhiên, chủ đầu tư (thay mặt nhà nước) sẽ là người mua hàng của các chủ thầu, doanh

Đ
A

nghiệp xây dựng, tư vấn (chủ thể thứ 3). Các doanh nghiệp này lại phải hoạt động trên
quy luật thị trường, vừa bị khống chế bởi lợi nhuận… để tồn tại, vừa bị khống chế chất

lượng sản phẩm xây dựng, hàng hóa, dịch vụ theo u cầu của chủ đầu tư trên cơ sở
của các bản thiết kế, dự án và các điều khoản hợp đồng.
Trong quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB của NSNN cần xác định
rõ trách nhiệm của “chủ đầu tư” và “người có thẩm quyền quyết định đầu tư”, sự thành
cơng hay thất bại của một dự án nhà nước là thành tích và trách nhiệm của hai cơ quan
này. Trong việc phân định quyền hạn và trách nhiệm giữa chủ đầu tư và “người có
thẩm quyền quyết định đầu tư” người ta thường đi theo hướng: những quyết định quan
trọng thuộc về “người có thẩm quyền quyết định đầu tư” đồng thời mở rộng quyền hạn
SVTH: Nguyễn Diệu Trang

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Bùi Đức Tính

và trách nhiệm của chủ đầu tư. Theo hướng này việc phân cấp các dự án đầu tư cũng
căn cứ vào đặc điểm, tính chất, quy mơ của từng dự án để phân cấp quyết định đầu tư
cho hệ thơng các ngành các cấp bảo đảm ngun tắc chủ động, sáng tạo cho cơ sở, vừa
bảo đảm cho hệ thống bộ máy hoạt động đồng đều, đúng chức năng và mang lại hiệu
quả cao.
- Năm là, hệ thống kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Hệ thống kiểm tra giám sát có vai trò và tác dụng tích cực trong quản lý sử dụng

Ế

vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Đây là một chức năng quan trọng của quản lý nhà nước,

U


là một nội dung của cơng tác quản lý. Đồng thời là phương pháp bảo đảm việc tn

́H

thủ theo pháp luật của các chủ thể và các bên liên quan. Tác động cơ bản là phòng
ngừa, ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật. Qua các cuộc thanh tra khả năng cũng



sẽ phát hiện những sai sót, kẻ hở của cơ chế chính sách góp phần hồn thiện hệ thống
cơ chế chính sách.

H

Hệ thống này chủ yếu các nội dung kiểm tra, thanh tra, kiểm tốn, giám sát.

IN

Kiểm tra là xem xét đánh giá, chủ thể rộng, mục đích là uốn nắn, chấn chỉnh đối tượng

K

có thứ bậc.Thanh tra là xem xét việc làm tại chỗ của cơ quan, địa phương nhân danh
quyền lực nhà nước. Nhằm phòng ngừa, phát hiện ngăn chặn và xử lý các vi phạm

O

̣C


pháp luật. Kiểm tốn là đánh giá nhận xét tính đúng đắn trung thực của báo cáo tài

̣I H

chính, quyết tốn, đánh giá tn thủ pháp luật, hiệu quả hiệu lực trong quản lý sử dụng
tài chính. Giám sát là theo dõi một hoạt động và buộc đối tượng phải làm theo một tiêu

Đ
A

chuẩn, ngun tắc nhất định.
Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực phức tạp về mặt kỹ thuật. Về mặt quản lý vốn

đầu tư XDCB nguồn NSNN có nhiều lợi ích đan xen, ràng buộc, được coi là mảnh đất
nhiều tiêu cực, nhiều tổ chức nhiều người (kể cả những người đã nghỉ hưu) đều hay
can thiệp vào cơng việc này với nhiều hình thức phi hành chính như thư tay, điện
thoại... làm cho nguồn lực dễ bị chi phối, bẻ ghi, lãng phí, thất thốt, xem thường các
quy định pháp luật, cơ chế chính sách, phát sinh nhiều cách lách luật và vận dụng cục
bộ gây phương hại đến lợi ích nhà nước. Đây là một lĩnh vực rất cần có vai trò của
kiểm tra giám sát mới có thể quản lý, sử dụng vốn tốt. Trong các kênh của thơng tin để
nắm bắt đối tượng quản lý: kiểm tra, báo cáo, thanh tra, khiếu nại tố cáo, giám sát xã
SVTH: Nguyễn Diệu Trang

15


×