Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.77 KB, 100 trang )

t
H

u

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T CHấNH TRậ
------------------



cK

in

h

KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC


i

h

VAI TROè CUA DU LậCH I VẽI PHAẽT
TRIỉN KINH T TẩNH THặèA THIN HU

Tr




ng

NGUYN THậ THANH VN

Khoùa hoỹc: 2009 - 2013


t
H

u

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T CHấNH TRậ
------------------



in

h

KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC


i


h

cK

VAI TROè CUA DU LậCH I VẽI PHAẽT
TRIỉN KINH T TẩNH THặèA THIN HU

Giaùo vión hổồùng
dỏựn:
ThS. Nguyóựn Họử Minh
Trang

Tr



ng

Sinh vión thổỷc
hióỷn:
Nguyóựn Thở Thanh
Vỏn
Lồùp: K43-KTCT
Nión khoùa: 2009
- 2013

Huóỳ, 05/2013



Lời Cảm Ơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Để thực hiện và hoàn thành đợt
thực tập tốt nghiệp này, tôi đã nhận
được nhiều sự quan tâm giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo trong khoa Kinh tế chính trò, trường
Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt và

trang bò cho tôi những kiến thức quý báu
trong quá trình học tập tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến cô giáo ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang,
người đã nhiệt tình hướng dẫn tôi thực
hiện tốt đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các
anh chò Phòng Công nghiệp - Dòch vu,ï Sở
Kế hoạch - Đầu tư đã giúp đỡ cho tôi
trong thời gian thực tập vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới
gia đình, bè bạn đã luôn động viên, chia
sẻ và hỗ trợ tôi về mọi mặt trong suốt
thời gian qua.
Do hạn chế về mặt thời gian nên
báo cáo không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong sự góp ý đánh giá
thiết thực của các thầy cô và bè bạn
để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


Huế, tháng 05 năm
2013
Sinh viên

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Nguyễn Thò Thanh
Vân


: Thừa Thiên Huế

DL

: Du lịch

UBND


: Ủy ban nhân dân

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

TTH

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ sở vật chất phục vụ du lịch trên đại bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...............30
Bảng 2.2: Nguồn nhân lực trong ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế.......................31
Bảng 2.3: Tổng doanh thu từ du lịch trên địa bàn giai đoạn 2008-2012.......................34

uế

Bảng 2.4: Chi tiêu bình quân 1 ngày khách (USD/ngày/khách) ...................................36
Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng GDP (%) qua các năm...................................................36

tế
H

Bảng 2.6: Đánh giá chung về vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế tỉnh

Thừa Thiên Huế ...........................................................................................................45
Bảng 2.7: Trình độ của lao động trong ngành du lịch ở tỉnh TTH................................48
Bảng 2.8: Đánh giá thu nhập bình quân của người lao động ........................................49

in

h

Bảng 2.9: Đánh giá chính sách quy hoạch phát triển ngành du lịch và mức độ quan tâm
của tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................................................51

cK

Bảng 2.10: Đánh giá chính sách phát triển ngành du lịch ở Thừa Thiên Huế ..............52
Bảng 2.11: Những hạn chế trong phát triển và quản lý ngành DL ở TTH....................53
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phát triển du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm


họ

2015 và 2020 ................................................................................................................57
Bảng 3.2: Đề xuất để phát triển ngành du lịch thúc đẩy phát triển kinh tế ở tỉnh

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Thừa Thiên Huế...........................................................................................................60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Đồ thị biểu diễn lượt khách du lịch đến TTH từ năm 2008 đến 2012.....31
Biểu đồ 2.2: Thời gian lưu trú bình quân của khách du lịch ở tỉnh TTH ......................33
Biểu đồ 2.3: Đóng góp của lĩnh vực khách sạn, nhà hàng vào GDP tỉnh Thừa Thiên

uế

Huế giai đoạn 2008 – 2011............................................................................................37
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu kinh tế tỉnh TTH từ năm 2008-2012 ............................................39

tế
H


Biểu đồ 2.5: Đóng góp vào giải quyết việc làm trực tiếp cho lao động ở Thừa Thiên

Huế giai đoạn 1997-2011 ..............................................................................................40
Biểu đồ 2.6: Vốn đầu tư thực hiện theo giá thực tế theo ngành kinh tế ở tỉnh Thừa

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Thiên Huế giai đoạn 2008 - 2011 ..................................................................................41


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG


uế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC

tế
H

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu.....................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài...............................................................4

in

h

3.1. Mục tiêu....................................................................................................................4
3.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................................4

cK

4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài ...............................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
6. Kết cấu của đề tài: .......................................................................................................5

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH VÀ VAI TRÒ CỦA

DU LỊCH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ................................................................6

Đ
ại

1.1. Cơ sở lý luận về du lịch và vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế ................6
1.1.1. Du lịch ...................................................................................................................6
1.1.2. Phát triển kinh tế và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ......................8

ng

1.1.3. Vai trò của phát triển du lịch đối với phát triển kinh tế ......................................10
1.2. Vai trò của phát triển du lịch đối với phát triển kinh tế ở một số địa phương trong

ườ

nước và một số nước trên thế giới .................................................................................14
1.2.3. Vai trò của phát triển du lịch ở một số địa phương trong nước ..........................14

Tr

1.2.4. Vai trò của phát triển du lịch ở một số quốc gia trên thế giới .............................16
1.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế .........................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ......................................20
2.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế liên quan đến du lịch......20
2.1.1. Điều kiện tự nhiên – xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................20


2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế...........................22

2.1.3. Tiềm năng và lợi thế so sánh để phát triển du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế ........24
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát triển du lịch ở tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................27

uế

2.2. Thực trạng phát triển du lịch ở tỉnh TTH giai đoạn 2008 – 2012 ..........................29
2.2.1. Cơ sở vật chất phục vụ du lịch ............................................................................29

tế
H

2.2.2. Nguồn nhân lực du lịch .......................................................................................30
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch.................................................................31

2.3. Vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2008 – 2012 ...................................................................................................................36

in

h

2.3.1. Đóng góp vào GDP, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh TTH ..............................36
2.3.2. Đẩy mạnh phân công lao động xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát

cK

triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế .................................38
2.3.3. Tạo thêm nhiều việc làm, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, cải thiện đời sống
cho người lao động ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................40


họ

2.3.4. Góp phần tạo vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thừa Thiên Huế ......41
2.3.5. Góp phần hiện đại hóa cơ sở vật chất – kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế ..........42

Đ
ại

2.3.6. Tạo điều kiện mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế..43
2.4. Đánh giá chung về vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế....44
2.4.1. Thành tựu và nguyên nhân ..................................................................................46

ng

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH ....................................56

ườ

NHẰM PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NÓ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................56

Tr

3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển du lịch nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................................56
3.1.1. Quan điểm............................................................................................................56
3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................57
3.1.3. Định hướng và chỉ tiêu phát triển ngành du lịch nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế

ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 .......................................59


3.2. Các giải pháp phát triển du lịch nhằm phát huy vai trò của du lịch đối với phát
triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................................................59
3.2.1. Giải pháp về thu hút và sử dụng vốn đầu tư phát triển du lịch ...........................61
3.2.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch mang thương hiệu

uế

Thừa Thiên Huế.............................................................................................................62
3.2.3. Giải pháp về liên kết giữa các ngành, hợp tác với các địa phương khác trong vùng..63

tế
H

3.2.4. Tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến du lịch .................................................64
3.2.5. Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao............................65
3.2.6. Giải pháp về công tác quy hoạch và kế hoạch phát triển du lịch ........................66
3.2.7. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch ...............67

in

h

3.2.8. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch..................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................70

cK


1. Kết luận......................................................................................................................70
2. Kiến nghị ...................................................................................................................70
2.1. Đối với UBND và các cơ quan quản lý du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ...................71

họ

2.2. Đối với các cơ sở đào tạo .......................................................................................71

Tr

ườ

ng

Đ
ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................73


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xã hội hiện đại, du lịch trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời

uế


sống văn hóa - xã hội. Du lịch (DL) được xem là một trong những ngành kinh tế quan

trọng hàng đầu vì những lợi ích to lớn về kinh tế - xã hội mà nó đem lại. Do đó, có

tế
H

nhiều quốc gia đã coi phát triển DL là một chiến lược quan trọng để phát triển đất
nước và hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong đó có Việt Nam. Với những tiềm năng,

thế mạnh của một vùng đất có bề dày về lịch sử, văn hoá, một thành phố có cảnh quan

in

đã có những nỗ lực để phát triển DL trên địa bàn.

h

đẹp, con người đẹp, tỉnh Thừa Thiên Huế (TTH) nói chung và thành phố Huế nói riêng

Những năm qua, ngành DL đã có nhiều đóng góp quan trọng trong phát triển

cK

kinh tế của tỉnh TTH. Ngành DL tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp khách sạn, nhà
hàng, nhà vườn sinh thái, gắn với tổ chức các hoạt động lễ hội, festival, tạo ra nhữnag

họ


sản phẩm DL mới có chất lượng. Bên cạnh đó, ngành DL ở TTH đóng góp tích cực
trong việc tạo ra việc làm và giảm nghèo trên địa bàn. Sự đầu tư cho DL đã thực sự
góp phần làm cho bộ mặt đô thị TTH ngày càng khang trang. Khách DL đến TTH chủ

Đ
ại

yếu chọn điểm đến thành phố Huế vì nơi đây tập trung các sản phẩm cốt lõi DL của
tỉnh: Quần thể di tích Cố đô TTH-di sản văn hoá thế giới, các di tích lịch sử cách
mạng, bảo tàng, công trình kiến trúc tôn giáo… Bên cạnh đó các hoạt động của lễ hội,

ng

ẩm thực TTH, nhà vườn cổ… cũng tập trung nhiều tại vùng đất Cố đô. Nằm giữa hai
đầu đất nước, giao thông thuận lợi, đặc biệt, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội

ườ

của TTH rất yên bình là nguyên nhân khiến du khách chọn TTH là điểm đến của mình.
TTH là một trong những điểm nhấn chính của DL Việt Nam, nhưng nếu so với

Tr

tổng khách ở Việt Nam, khách DL đến TTH chỉ chiếm khoảng 25%. Điều này chứng
tỏ sức hấp dẫn của DL TTH chưa được quảng bá, xúc tiến phù hợp; số lượng điểm đến
nhiều nhưng chất lượng điểm đến chưa được đầu tư cao; sản phẩm DL-dịch vụ còn
thấp… Một kết quả khảo sát của TTH cho thấy, khách nội địa quay trở lại TTH chiếm
gần 39% trong khi quốc tế đến TTH chỉ chiếm dưới 10%. Những năm gần đây, loại

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

hình DL kết hợp với kinh doanh, hội nghị, hội thảo đang có xu hướng tăng mạnh ở
Việt Nam và các nước trong khu vực, nhưng ở TTH vẫn đang chiếm tỷ lệ thấp.
Chính vì thế, một trong những mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ TTH
lần thứ X, nhiệm kỳ 2010-2015 đề ra là xây dựng TTH xứng đáng là trung tâm văn

uế

hoá, DL đặc sắc… Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV nhấn mạnh: Tập trung tối đa mọi

tế
H

nguồn lực và chính sách ưu tiên đầu tư xây dựng TTH trở thành trung tâm DL đặc sắc

của cả nước và khu vực, ngành DL thành ngành kinh tế mũi nhọn. Gắn DL với văn
hoá, di sản; văn hoá với di tích, cảnh quan thiên nhiên, liên kết với các vùng, miền,
khu vực, quốc tế… Xây dựng hoàn chỉnh thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam,

h

tạo điều kiện đưa DL chiếm tỷ trọng lớn trong ngành dịch vụ, trở thành thương hiệu


in

mạnh, hấp dẫn du khách và bền vững.

Để những nội dung mà Nghị quyết Đại hội của Đảng bộ tỉnh, thành phố thực sự

cK

đi vào thực tiễn đời sống, thì cần phải đưa ra những mục tiêu phát triển DL, những
chính sách và giải pháp hiệu quả nhằm khai thác, bảo tồn và phát triển những tài

họ

nguyên DL của thành phố theo hướng bền vững; gợi ý và xác định những điểm, dự án
DL chính với mức độ ưu tiên về đầu tư, sử dụng đất, nguồn nhân lực, cơ chế quản lý
và điều hành, xúc tiến tiếp thị để khai thác tối đa những tiềm năng DL ở TTH. Do đó,

Đ
ại

việc nhận thức đúng đắn vai trò của DL đối với sự phát triển của tỉnh TTH là điều hết
sức quan trọng để từ đó đưa ra những định hướng về thể chế và chính sách cụ thể.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này tôi chọn đề tài: “Vai trò của du lịch

ng

đối với phát triển kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp đại học
chuyên ngành Kinh tế chính trị.

ườ


2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu
Do DL có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nên đã có rất nhiều ngành,

Tr

địa phương và cá nhân quan tâm nghiên cứu. Hiện đã có một số công trình nghiên
cứu trong lĩnh vực này, trong đó có một số công trình tiêu biểu liên quan đến đề
tài luận văn như sau:
- Lưu Thị Thanh Bình (2004), Du lịch Thừa Thiên Huế từ năm 1975 đến năm
2000, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

- Nguyễn Thị Minh Hương (2009), Nghiên cứu hoạt động du lịch Thừa
Thiên Huế theo hướng phát triển bền vững, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Sư
phạm – Đại học Huế.

luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế - TP Hồ Chí Minh.

uế

- Cao Thị Minh Tri (2009), Giải pháp du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015,


tế
H

- Huỳnh Thị Anh Đào (2005), Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ lưu trú trên địa bàn thành phố Huế, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh
tế – Đại học Huế.

- Vũ Hoài Phương (2005), Đánh giá tác động kinh tế của Festival Thừa Thiên

h

Huế 2004 đối với khách sạn nhà hàng tại thành phố Huế, luận văn thạc sĩ, trường Đại

in

học Kinh tế – Đại học Huế.

- Nguyễn Thanh Hiền (2006), du lịch nội địa – tiềm năng và thế mạnh của du

cK

lịch Thừa Thiên Huế, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế..
- Trần Hoài Anh (2009), Phát triển nguồn nhân lực trong ngành du lịch ở tỉnh Thừa

họ

Thiên Huế hiện nay, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế.
- Nguyễn Văn Hưng (2008), Nghiên cứu tài nguyên du lịch nhằm đề xuất các
giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Định, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Khoa học


Đ
ại

– Đại học Huế.

- Trần Tự Lực (2005), Những giải pháp cơ bản phát triển ngành du lịch tỉnh Hà
Tĩnh, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế.

ng

- Đặng Ngọc Hiệp (2008), Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh

trong phát triển du lịch ở thành phố Huế, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế

ườ

– Đại học Huế.

- Trần Thị Bạch Mai (2008), Đánh giá tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ cho

Tr

phát triển du lịch cuối tuần ở tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn thạc sĩ, trường Đại học
Khoa học – Đại học Huế.
- Trương Thị Minh Tháo (2005), Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát
triển dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, khóa luận tốt nghiệp, trường
Đại học Kinh tế – Đại học Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

- Đinh Hữu Toàn (2008), Hiện trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng
Ngãi, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Sư Phạm – Đại học Huế.
Tuy đến này đã có một số công trình nghiên cứu về DL tỉnh TTH, song nghiên

triển kinh tế trên địa bàn thì gần như là chưa có công trình nào.

tế
H

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

uế

cứu một cách có hệ thống, toàn diện dưới góc độ đánh giá vai trò của DL đến phát

3.1. Mục tiêu

Đề tài được nghiên cứu nhằm đánh giá vai trò DL đối với phát triển kinh tế của
tỉnh TTH. Từ đó, đưa ra những giải pháp để phát triển ngành DL thúc đẩy phát triển

h


kinh tế ở tỉnh TTH.

in

3.2. Nhiệm vụ

- Làm rõ cơ sở lý luận về DL và vai trò DL đối với phát triển kinh tế của tỉnh TTH.

cK

- Phân tích thực trạng phát triển DL và vai trò của DL đối với phát triển kinh
tế ở tỉnh TTH.

họ

- Đề xuất hệ thống các giải pháp phát triển DL nhằm thúc đẩy phát triển ở tỉnh TTH.
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Không gian: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
ại

- Thời gian: giai đoạn năm 2008 đến năm 2012 và đưa ra giải pháp đến năm 2015.
- Nội dung: đề tài chủ yếu tập trung làm rõ vai trò của du lịch đối với phát triển
kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

ng

5. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài các phương pháp chung là phương pháp duy vật biện chứng và phương


ườ

pháp duy vật lịch sử đề tài còn sử dụng phương pháp của khoa học kinh tế:

Tr

- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các văn bản, báo cáo tình hình kinh tế - xã

hội của tỉnh TTH, niên giám thống kê tỉnh TTH năm 2011…; từ các nguồn tài liệu
khác như: Internet, các đề tài khoa học liên quan đến DL, sách, báo,…
+ Số liệu sơ cấp: Trên cơ sở danh sách các đơn vị Lữ hành – Lưu trú – Nhà
hàng trên địa bàn tỉnh TTH, tác giả chọn ra ngẫu nhiên 100 đơn vị để làm phiếu khảo

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

sát, trong đó có sự phân chia các khu vực mà DL đóng vai trò quan trọng hơn. Cụ thể
là trong 100 phiếu khảo sát, có 75 phiếu được khảo sát tại thành phố TTH, 10 phiếu
khảo sát tại Phú Vang, 10 phiếu khảo sát tại Phú Lộc và 5 phiếu khảo sát tại A Lưới.

các nhà hàng và 10 phiếu tại các công ty lữ hành trên địa bàn.


tế
H

- Phương pháp phân tích thống kê:

uế

Trong đó, có 70 phiếu được khảo sát tại các resort, khách sạn, nhà nghỉ; 20 phiếu tại

Khi đã thu thập được số liệu sơ cấp tác giả phân chia thành các nhóm, chọn ra những
vấn đề liên quan với nhau sau đó tính số phiếu, tỷ lệ phần trăm, lập bảng, vẽ biểu đồ.
6. Kết cấu của đề tài:

h

Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương:

in

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch và vai trò của du lịch đối với
phát triển kinh tế.

tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

cK

Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch và vai trò của nó đối với phát triển kinh

họ


Chương 3: Giải pháp phát triển du lịch nhằm phát huy vai trò của nó đối với

Tr

ườ

ng

Đ
ại

phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH VÀ VAI TRÒ
CỦA DU LỊCH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1.1. Cơ sở lý luận về du lịch và vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế

uế

1.1.1. Du lịch


tế
H

1.1.1.1. Khái niệm du lịch

DL là hoạt động của con người, đã xuất hiện từ khi con người xuất hiện trên trái
đất. Thuở xa xưa, khi điều kiện kinh tế kỹ thuật còn ở trình độ thấp kém và lạc hậu
cũng đã xuất hiện nhiều chuyến giao du dưới nhiều hình thức khác nhau của một số

h

người trong xã hội. Với thực tế đó DL mang tính tự nhiên, vì nó đáp ứng được nhu cầu

in

của con người. Xã hội loài người cùng phát triển, nhu cầu tự nhiên của con người cũng

cK

tăng, nhu cầu đi du lich trước đây chỉ có một số người. Trước thế kỷ XIX DL chỉ là
hiện tượng đơn lẻ của một số ít người thuộc tầng lớp giàu có và người ta coi DL như
một hiện tượng nhân văn, làm phong phú thêm nhận thức của con người sau đại chiến

họ

thế giới lần thứ II, khi dòng người đi DL ngày càng tăng thì việc giải quyết nhu cầu về
nơi ăn, chốn ở, phương tiện vận chuyển vui chơi giải trí... cho du khách đã trở thành

Đ

ại

cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp, DL không chỉ là hiện tượng nhân văn mà còn là
một hoạt động kinh tế. Vì vậy, người ta cho rằng, DL là toàn bộ những hoạt động
và công việc phối hợp kết hợp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách DL. Giáo sư

ng

Edmod Pieasa cho rằng: “DL là tập hợp các tổ chức và các chức năng của nó,
không chỉ về phương diện khách vãng lai mà cái chính là phương diện về giá trị mà

ườ

khách DL mang lại”.[8,10]
Với một cách tiếp cận mang tính phát triển DL bền vững thì “Du lịch là quan hệ

Tr

tương hỗ do sự tương tác của bốn nhóm: Du khách, cơ quan cung ứng du lịch, chính
quyền và dân cư tại nơi đến du lịch tạo nên”. [9,17]
Theo Luật du lịch Việt Nam, thì “Du lịch là các hoạt động có liên quan

đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời
gian nhất định”. [1]
Như vậy, DL là một hoạt động có nhiều đặc thù, gồm nhiều thành phần tham

ngành kinh tế, vừa có đặc điểm của ngành văn hóa - xã hội.

tế
H

1.1.1.2. Sản phẩm du lịch

uế

gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Hoạt động DL vừa có đặc điểm của

Sản phẩm DL là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo
nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng
các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay

h

một quốc gia nào đó. [5,32]

in

Dịch vụ, hàng hóa phục vụ DL bao gồm dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uống,


cK

vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn, hàng hóa tiêu dùng, đồ lưu niệm và những dịch
vụ, hàng hóa khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách DL.
Các loại sản phẩm DL: sản phẩm DL chính, sản phẩm DL hình thức và sản

họ

phẩm DL mở rộng…

Như vậy sản phẩm DL là một tổng thể các dịch vụ tạo thành, các dịch vụ này
đứng riêng không thể gọi là sản phẩm DL, khi chúng kết hợp lại với nhau tạo thành

Đ
ại

một thể thống nhất, hoàn chỉnh, làm thỏa mãn nhu cầu của du khách.
1.1.1.3. Tài nguyên du lịch

Tài nguyên DL là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung. Có thể hiểu đơn

ng

giản tài nguyên DL đề cập tới các loại tài nguyên có tiềm năng, giá trị khai thác DL.
Đó chính là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình

ườ

lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng
nhằm đáp ứng nhu cầu DL, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu DL, điểm DL. Có


Tr

hai loại tài nguyên DL:
- Tài nguyên DL thiên nhiên bao gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu,

thủy văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích DL.
- Tài nguyên DL nhân văn bao gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa,
văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

động sáng tạo của con người và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khác có thể
được sử dụng phục vụ mục đích DL.
1.1.2. Phát triển kinh tế và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
1.1.2.1. Khái niệm về phát triển kinh tế

uế

Hiện nay, mọi quốc gia đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển và trải qua thời

tế
H


gian, khái niệm về phát triển cũng đã đi đến thống nhất. Phát trển kinh tế được hiểu là

quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá
trình biến đổi cả về lượng và về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình
hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.[4,22]

h

Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế đi kèm với sự hoàn chỉnh cơ

in

cấu, thể chế kinh tế và chất lượng cuộc sống. Muốn phát triển kinh tế phải có sự

phát triển kinh tế. [3,8]

cK

tăng trưởng kinh tế. Nhưng không phải sự tăng trưởng kinh tế nào cũng dẫn tới

Theo cách hiểu như vậy, phát triển phải là một quá trình lâu dài và do các nhân

theo ba tiêu thức sau:

họ

tố nội tại của nền kinh tế quyết định. Nội dung của phát triển kinh tế được khái quát

- Một là, sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc


Đ
ại

dân (GNP) và tổng sản phẩm quốc dân tính theo đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện
quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật
chất của một quốc gia và thực hiện những mục tiêu khác của phát triển.

ng

- Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế, trong đó quan trọng

nhất là tỷ trọng của các ngành dịch vụ và công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân

ườ

tăng lên, còn tỷ trọng nông nghiệp ngày một giảm xuống. Tiêu thức này phản ánh chất
lượng tăng trưởng kinh tế, trình độ kỹ thuật của nền sản xuất. Để phân biệt các giai

Tr

đoạn phát triển kinh tế hay so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các nước với nhau,
người ta thường dựa vào dấu hiệu về dạng cơ cấu ngành kinh tế mà quốc gia đạt được.
- Ba là, sự tăng lên của thu nhập thực tế mà mỗi người dân được hưởng, sự biến
đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển
kinh tế trong các quốc gia không phải là tăng trưởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế,

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

mà là việc xóa bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, sự tăng lên của tuổi thọ bình quân, khả
năng tiếp cận đến các dịch vụ y tế, nước sạch, trình độ dân trí giáo dục của quảng đại
quần chúng nhân dân…
Hoàn thiện các tiêu chí trên là sự thay đổi về chất xã hội của quá trình phát

uế

triển. Ngày nay, phát triển kinh tế còn được bổ sung thêm tiêu chuẩn về chất lượng sản

tế
H

phẩm cao, phù hợp với sự biến đổi của nhu cầu xã hội, nhu cầu con người, bảo vệ môi
trường và bảo đảm công bằng xã hội.

Sự phát triển không ngừng của sản xuất, của kinh tế là cơ sở của mọi sự phát
triển trong đời sống xã hội. Phát triển kinh tế suy cho cùng là sự phát triển của lực

h

lượng sản xuất (bao gồm tư liệu lao động và người lao động). Do vậy, muốn phát triển

in


kinh tế, mấu chốt là phải phát triển lực lượng sản xuất.

1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế

cK

 Những nhân tố thuộc về lực lượng sản xuất

Khi xét những nhân tố thuộc lực lượng sản xuất ảnh hưởng tới sự phát triển

họ

kinh tế, ngoài những yếu tố như điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, còn có
nhân tố con người và công nghệ ngày càng được nhấn mạnh, trong đó khoa học đã trở
thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Đ
ại

Công nghệ sẽ là một động lực mới thúc đẩy nền công nghệ mới. Cần phải có
chính sách hợp lý để tận dụng được những thành tựu mới của cách mạng khoa học và
công nghệ, tranh thủ thời cơ để vươn lên đuổi kịp các nước có nền kinh tế phát triển.

ng

Con người luôn luôn là yếu tố hàng đầu của sự phát triển kinh tế, đặc biệt trong

điều kiện cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Về khách quan con người vừa

ườ


được coi là động lực, vừa được coi là mục đích của sự phát triển. Ngày nay, trình độ
phát triển, năng suất và kỹ thuật hiện đại đã tạo cho con người nhiều thời gian và điều

Tr

kiện để học tập và phát triển toàn diện. [3, 79-80]
 Những nhân tố thuộc về quan hệ sản xuất
Khi các quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất thì nó tạo ra động lực cho lực lượng sản xuất phát triển, ngược lại, khi
nó không phù hợp sẽ là nhân tố cản trở, kìm hãm sự phát triển đó.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

Cơ chế kinh tế cũng là yếu tố có ảnh hưởng lớn: kích thích hay cản trở sự phát
triển kinh tế. Thực tiễn lịch sử cho thấy, kinh tế tự nhiên hay cơ chế tập trung, quan
liêu, bao cấp đều cản trở sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa là
cơ chế kinh tế thích hợp nhất đối với sự phát triển nền kinh tế quá độ lên chủ nghĩa xã

uế

hội ở nước ta.


tế
H

Cơ chế thị trường với tác động của quy luật giá trị, cạnh tranh và cung – cầu
kích thích tối đa tính năng động, sáng tạo của các doanh nghiệp, buộc chúng phải đổi
mới kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất,
phát triển kinh tế.[3;81,82]

h

 Những nhân tố thuộc về kiến trúc thượng tầng

in

Động lực của sự phát triển kinh tế không phải chỉ là những yếu tố như lực

cK

lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, mà còn là những yếu tố của kiến trúc thượng tầng,
bao gồm các quan hệ chính trị, pháp lý, đạo đức – tinh thần và các quan hệ khác thích
ứng với các thể chế như Đảng, Nhà nước, pháp quyền và đạo đức,…

họ

Các yếu tố của kiến trúc thượng tầng có thể tác động trực tiếp tới sự phát triển
kinh tế thông qua đời sống tinh thần, đạo đức… Trong sự tác động đó, chính trị có ảnh
hưởng sâu sắc nhất và ngày càng tăng lên đối với sự phát triển kinh tế. Chính trị có thể

Đ
ại


tác động thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh mẽ và cũng có thể kìm hãm sự phát triển
kinh tế.[3,82]

1.1.3. Vai trò của phát triển du lịch đối với phát triển kinh tế

ng

Ngành DL được các nước trên thế giới coi là ngành công nghiệp không khói,

tức là ngành thu hồi vốn nhanh, tạo nhiều công ăn việc làm, bán hàng tiếp thị xuất

ườ

khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ, ngoại giao và các quan hệ khác, là một ngành kinh
doanh có lợi nhuận và phát triển với nhịp tăng trưởng cao, là nguồn đóng góp chủ yếu

Tr

cho kinh tế - xã hội.
1.1.3.1. Đóng góp vào GDP, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Ngày nay, DL được xác định như là một ngành dịch vụ, chiếm một vị trí quan
trọng trong nền kinh tế thế giới. Sự phát triển DL đem lại hiệu quả kinh tế cao do trước
hết nó khai thác những giá trị tài nguyên sẵn có cả về tài nguyên tự nhiên và tài

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

nguyên nhân văn. Trong quá trình khai thác những tài nguyên DL không bị mất đi nếu
biết bảo tồn gìn giữ và cũng không gây ra ô nhiễm môi trường như sản xuất công
nghiệp và một số ngành kinh tế khác. Có lẽ đó là là lý do DL được gọi là ngành công
nghiệp không khói.

uế

Phát triển DL là sự phát triển dựa trên lợi thế so sánh. Tài nguyên DL của mỗi

tế
H

quốc gia mang nét đặc trưng riêng của dân tộc đó, không thể bắt chước hay tạo ra
được. Nhưng giá trị tài nguyên thiên nhiên là do quá trình kiến tạo hàng nghìn năm của
trái đất còn giá trị tài nguyên nhân văn là do con người tạo ra từ đời này sang đời khác.
Chính do những ưu điểm này, DL được coi là cứu cánh của một số quốc gia, góp phần

h

vực dậy nền kinh tế yếu kém và què quặt của họ.

in

Đánh giá DL của một quốc gia trước hết là nhìn vào sự đóng góp của DL đến
tổng thu nhập quốc dân GDP. Tùy vào mỗi nước mà tỷ lệ nguồn thu từ DL với GDP là


cK

khác nhau nhưng nhìn chung tỷ lệ này là cao và rất đáng kể. Ngày nay ở nhiều nước
công nghiệp, thu nhập từ DL thường chiếm 20% hoặc cao hơn trong tổng sản sản

họ

phẩm quốc gia (GDP). Với một số quốc gia trong ASEAN như Phillippines tỷ lệ đóng
góp của DL vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước là 8 – 10 %, với Malaysia là
12%, Thái Lan là 16%, Singapore là 20%. Theo Hội đồng DL và Lữ hành Thế giới,

Đ
ại

năm 2012, giá trị đóng góp trực tiếp vào GDP của ngành DL Việt Nam tăng 6,6% so
với năm 2011 và sẽ tăng bình quân 6,1% hàng năm tính đến năm 2022; tổng giá trị
đóng góp của toàn ngành (trực tiếp, gián tiếp và phát sinh) vào GDP tăng 5,3% năm

ng

2012 và sẽ tăng bình quân 6,0% tới năm 2022.
1.1.3.2. Đẩy mạnh phân công lao động xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế

ườ

hàng hóa phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
DL phát triển góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, vì hoạt động

Tr


kinh doanh DL đòi hỏi sự hỗ trợ liên ngành, là cơ sở cho các ngành khác phát triển. Đó
là các ngành bổ trợ hay liên quan đến DL như: Nông nghiệp, công nghiệp, thủ công
truyền thống, ngân hàng… Đối với nền sản xuất xã hội, DL mở ra một thị trường tiêu
thụ hàng hóa. DL chính là thị trường tiêu thụ lớn và ổn định các sản phẩm cho các
ngành kinh tế trên. Sự phát triển DL không chỉ đơn thuần dựa vào các tài nguyên DL

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

mà phải trên cơ sở cung ứng tốt tất cả các nhu cầu của khách. Ngành nông nghiệp
cung cấp cho DL lương thực, thực phẩm, ngành tiểu thủ công nghiệp cung cấp hàng
hóa làm đồ lưu niệm, ngành ngân hàng cung cấp các dịch vụ tài chính, phương thức
thanh toán… Việc tiêu thụ các sản phẩm này chính là một hình thức xuất khẩu tại chỗ.

uế

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã được

tế
H

Đảng và Nhà nước ta xác định là con đường tất yếu để Việt Nam nhanh thoát khỏi tình

trạng lạc hậu, chậm phát triển trở thành một quốc gia văn minh, hiện đại. Nội dung và

yêu cầu cơ bản của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá là tăng nhanh tỷ trọng giá trị trong GDP của các ngành công nghiệp, xây

h

dựng và thương mại – dịch vụ, đồng thời giảm dần tương đối tỷ trọng giá trị trong

in

GDP của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Ngày nay, DL ngày càng
đóng góp một tỷ trọng không nhỏ vào tỷ trọng GDP của toàn xã hội, góp phần đẩy

cK

nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.1.3.3. Tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao chất lượng sức lao động và

họ

nâng cao thu nhập của người lao động

Giải quyết việc làm là một trong những chính sách quan trọng của mỗi quốc gia

quốc gia đó.

Đ
ại

có tác động không chỉ đối với sự phát triển kinh tế mà còn đối với đời sống xã hội của


Sự phát triển của DL - ngành công nghiệp không khói, được Nhà nước chọn là
ngành kinh tế mũi nhọn - đang tạo ra hàng triệu việc làm mỗi năm, góp phần tăng cao

ng

tỉ lệ lao động có việc làm, nâng cao chất lượng đời sống của người dân. Trước hết hoạt
động DL đòi hỏi nhiều lao động dịch vụ với nhiều ngành và nhiều trình độ khác nhau,

ườ

do đó DL càng phát triển thì càng có nhiều cơ hội có việc làm cho xã hội, góp phần
giải quyết một vấn đề bức xúc nhất của xã hội hiện nay, thu hút một số lượng lao động

Tr

rất lớn, nâng cao mức sống của người dân. Đối với nhiều người, DL được nhìn nhận
như một nghề kinh doanh béo bở, dễ làm. Vì vậy, xu hướng chuyển đổi hay chuyển
hướng sang kinh doanh du lịch là một động cơ tốt để mọi người trau dồi, bổ sung các
kiến thức cần thiết như ngoại ngữ, giao tiếp, văn hóa, lịch sử.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

1.1.3.4. Góp phần tạo vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Mặc dù ra đời sau các ngành kinh tế khác nhưng DL đã sớm khẳng định được
vai trò và vị trí của mình trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Ngày nay, khi kinh
tế càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng cao hơn thì DL là nhu cầu

uế

không thể thiếu trong đời sống văn hóa, xã hội. DL ngày càng phát triển hơn và được

tế
H

chú trọng đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu giải trí, nghỉ ngơi của con người. Đối với Việt

Nam, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: phát triển DL trở
thành một ngành mũi nhọn. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trên cơ sở khai
thác về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống lịch sử văn hóa, đáp ứng nhu

h

cầu DL trong nước và phát triển nhanh DL quốc tế, sớm đạt trình độ trong khu

in

vực. Để thực hiện được mục tiêu đó thì trước tiên cần phải có đủ vốn, vì vậy khi

trình CNH, HĐH đất nước.

cK

DL ngày càng phát triển thì nó sẽ tạo tiền đề cho việc tạo ra nguồn vốn cho quá


1.1.3.5. Góp phần hiện đại hóa cơ sở vật chất – kỹ thuật của toàn bộ nền

họ

kinh tế

Cơ sở vật chất kỹ thuật đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình tạo
ra và thực hiện sản phẩm DL cũng như quyết định mức độ khai thác tiềm năng DL

Đ
ại

nhằm thoả mãn nhu cầu của khách DL. Chính vì vậy nên sự phát triển của ngành DL
bao giờ cũng gắn liền với việc xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật.
DL là ngành “sản xuất” nhiều và đa dạng về thể loại dịch vụ, hàng hoá nhằm

ng

thoả mãn nhu cầu của khách DL do vậy cơ sở vật chất kỹ thuật DL gồm nhiều thành
phần khác nhau. Việc tiêu dùng dịch vụ, hàng hoá DL đòi hỏi phải có một hệ thống

ườ

các cơ sở, công trình đặc biệt… Tài nguyên DL chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong
tiêu dùng của khách DL. Việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên DL đòi hỏi phải xây

Tr

dựng một hệ thống các công trình. Cơ sở vật chất kỹ thuật DL bao gồm cơ sở vật chất

kỹ thuật của ngành DL và cơ sở vật chất kỹ thuật của một số ngành kinh tế quốc dân
tham gia phục vụ DL: thương nghiệp, dịch vụ… cơ sở vật chất kỹ thuật DL và tài
nguyên DL có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

Phát triển DL sẽ mở mang và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế như mạng lưới
giao thông công cộng, mạng lưới điện nước, các phương tiện thông tin đại chúng…
Giao thông, thông tin liên lạc là một bộ phận của cơ sở hạ tầng kinh tế, và đóng vai trò
rất quan trọng đối với DL, là một bộ phận quan trọng của cơ sở hạ tầng phục vụ DL.

uế

Nó là điều kiện cần để đảm bảo giao lưu cho khách DL trong nước và quốc tế. Vì vậy,

tế
H

khi DL ngày càng phát triển thì mạng lưới giao thông vận tải, thông tin liên lạc ở mỗi
quốc gia, mỗi tỉnh thành phố sẽ không ngừng được hoàn thiện, nâng cao chất lượng để
đáp ứng ngày càng tốt hơn cho công tác DL.

1.1.3.6. Tạo điều kiện mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại


h

DL là phương tiện tuyên truyền, quảng cáo có hiệu quả nhất cho các nước

in

chủ nhà. Xét về mặt kinh tế, các hàng hóa nội địa bao gồm các hàng công nghiệp
hoặc tiểu thủ công nghiệp… được giới thiệu tại chỗ đến khách DL, họ sẽ tuyên

cK

truyền đến người thân, bạn bè và từ đó có cơ hội mở rộng con đường xuất khẩu
cho các mặt hàng này. Còn xét về mặt xã hội, đây là kênh để quảng bá về các

họ

thành tựu kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, con người, phong tục tập quán… Đặc
biệt DL văn hóa ngày càng đông, khách DL thiên về tham quan các khu di tích,
lịch sử…vì vậy, góp phần làm tôn tạo các ngành nghề thủ công mỹ nghệ nhiều

Đ
ại

hơn, tô đậm nét văn hóa qua các sản phẩm này.
Một yếu tố không kém phần quan trọng là DL làm tăng thêm tình đoàn kết, hữu
nghị, mối quan hệ hiểu biết cá nhân giữa các vùng với nhau và của nhân dân giữa các

ng


quốc gia với nhau.

1.2. Vai trò của phát triển du lịch đối với phát triển kinh tế ở một số địa phương

ườ

trong nước và một số nước trên thế giới

Tr

1.2.3. Vai trò của phát triển du lịch ở một số địa phương trong nước
- Quảng Nam
Là tỉnh có nhiều lợi thế về DL, nhất là việc sở hữu hai di sản văn hoá thế giới là

Phố cổ Hội An và khu di tích Mỹ Sơn, Quảng Nam đã trở thành cái tên khá quen thuộc
với nhiều du khách quốc tế. Với 125km bờ biển sạch đẹp, hoang sơ và một tiềm năng
DL sinh thái đa dạng, phong phú trải đều ở các địa phương là những thế mạnh của

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Minh Trang

Quảng Nam. Bên cạnh đó, Quảng Nam còn có những điểm nhấn nổi bật hấp dẫn du
khách đến là đảo Cù Lao Chàm, khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh, thác Grăng, suối
nước Lang.

Trong những năm gần đây, một trong những việc làm nổi bật của ngành DL

uế

Quảng Nam là đã thực hiện quảng bá, giới thiệu được các sản phẩm DL đặc trưng của

tế
H

địa phương cũng như đẩy mạnh DL văn hóa, DL sinh thái, DL làng nghề truyền thống

của mình đến khách DL, thu hút khá nhiều khách DL tìm đến với Quảng Nam. Và
Quảng Nam ngày càng được biết đến nhiều hơn với việc tổ chức thành công nhiều sự
kiện DL lớn như Lễ hội Quảng Nam - Hành trình Di sản, Năm DL Quảng Nam…Kết

h

quả là, ngành DL Quảng Nam những năm gần đây luôn đạt mức tăng trưởng đáng kể

in

về lượng khách đến cũng như thu nhập xã hội từ DL.
- Khánh Hòa

cK

Với những lợi thế về địa hình (nối liền các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên), giao
thông đường thủy, bộ, hàng không đều thuận lợi; bãi biển đẹp, khí hậu trong lành, có

họ


nhiều danh lam thắng cảnh; là một trong những vùng đất có thương hiệu về DL, hệ
thống khách sạn có quy mô lớn với cơ sở vật chất, phong cách phục vụ, dịch vụ đáp
ứng được nhu cầu nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, mua sắm… Và những tên tuổi gắn liền

Đ
ại

như Vinpearland, Diamond Bay, Yasaka Sài Gòn-Nha Trang, Evason Hideaway... đã
tạo nên một thương hiệu nổi tiếng cho Khánh Hòa – nơi tổ chức thành công các sự
kiện văn hóa, chính trị; địa điểm được lựa chọn hàng đầu đối với du khách trong và

ng

ngoài nước. Trong tháng 10/2012, Khánh Hòa đã thu hút 180.000 lượt du khách đến
tham quan DL.

ườ

Một giải pháp có tính đột phá mà Khánh Hòa thực hiện có hiệu quả trong thời

gian qua là tỉnh đã đầu tư và thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng DL. Những năm

Tr

gần đây, việc đầu tư cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật DL ở Khánh Hòa trở nên sôi động.
Ngoài các công trình giao thông được đầu tư bằng ngân sách địa phương và trung
ương, tỉnh còn kêu gọi và thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Ngành DL tỉnh đang xây dựng mô hình liên kết đào tạo nguồn nhân lực, tổ chức
lại các khóa đào tạo, tăng cường sự liên kết trong đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực,


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân – K43 KTCT

15


×