Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện đông sơn, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.98 KB, 84 trang )

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN


cK

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ng

Đ
ại

HUYỆN ĐÔNG SƠN, TỈNH THANH HÓA

Tr



ườ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thanh Quỳnh
Lớp: K42A- KTNN
Niên khóa: 2008 - 2012

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Phan Thị Nữ

Huế, tháng 5 năm 2012

1


uế

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng
nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, động viên của các cá
nhân, tổ chức trong và ngoài trường.
Để hoàn thành đề tài này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Cô
giáo Trường Đại Học Kinh Tế, khoa Kinh Tế và Phát Triển đã trang bị cho tôi
vốn kiến thức trong quá trình học tập.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn tới ThS. Phan Thị Nữ đã hướng dẫn
tôi hoàn thành đề tài với tất cả tinh thần, trách nhiệm và sự quan tâm, nhiệt
tình.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng toàn thể các cán bộ nhân viên NHNN
và PTNT huyện Đông Sơn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi suốt trong quá trình
thực tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND huyện Đông Sơn và bà con nhân dân
huyện đã tạo điều kiện cho tôi trong việc cung cấp số liệu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, người thân đã động
viên giúp đỡ tôi về mặt vật chất, tinh thần, trong suốt quá trình hoàn thành đề
tài này.
Tuy đã có nhiều cố gắng, song đề tài không thể tránh khỏi những sai sót
và hạn chế. Vì vậy tôi kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô và
toàn thể các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 9 tháng 5 năm 2012

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Quỳnh

2


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

NHTM

: Ngân hàng thương mại

CBTD

: Cán bộ tín dụng

HSX

: Hộ sản xuất

NQH

: Nợ quá hạn


DNQH

: Dư nợ quá hạn

TDN

: Tổng dư nợ

KT

: Kinh tế

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

in

cK

: Doanh số cho vay
: Doanh số thu nợ


Đ
ại

DSTN

họ

DSCV

tế
H

: Doanh nghiệp

h

DN

uế

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

: Tín dụng ngân hàng

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

HĐND


: Hội đồng nhân dân

ng

TDNH

: Uỷ ban nhân dân

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

ườ

UBND

: Công tác thông tin tín dụng

NHNN và PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tr

CIC

3



MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................... 1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2

tế
H

4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................. 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 5

h

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ......................................................... 5

in

1.1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hộ sản xuất......................................................... 5

cK

1.1.1.2. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường................... 6
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ sản xuất................. 7


họ

1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất............. 8
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất................................. 8
1.1.2.2. Các hình thức tín dụng đối với hộ sản xuất............................................. 8

Đ
ại

1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với việc phát triển kinh tế hộ
sản xuất ........................................................................................................ 10
1.1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng .................................................................. 11

ng

1.1.3.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng .......................................................... 11
1.1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng.................................... 12

ườ

1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất ....................................................................................................................... 16

Tr

1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm cho vay đối với hộ sản xuất .................................................. 18
1.2.1.1. Kinh nghiệm cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Bắc Giang ............................................................................................... 18
1.2.1.2. Kinh nghiệm cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng nông nghiệp và Phát

triển nông thôn vùng Đông Nam Bộ .................................................................... 18

4


1.2.2. Bài học kinh nghiệm................................................................................... 19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN ĐÔNG SƠN, TỈNH THANH HÓA ................................................... 20

uế

2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu.................................................................. 20
2.2. Tình hình cơ bản của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn

tế
H

huyện Đông Sơn – Thanh Hóa ............................................................................. 22
2.2.1. Sơ đồ bộ máy và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban......................... 23
2.2.2. Tình hình lao động của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Đông Sơn ................................................................................................... 24

in

h

2.2.3. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Đông Sơn........................................................................................................25


cK

2.2.4. Tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất của Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Đông Sơn.................................................................. 28
2.2.4.1. Phân tích doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ.......................................... 28

họ

2.2.4.2. Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế........................................ 31
2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

Đ
ại

nông thôn huyện Đông Sơn .................................................................................. 34
2.3. Thực trạng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Đông Sơn. ................................................................................. 36

ng

2.3.1. Tình hình cho vay hộ sản xuất.................................................................... 36
2.3.1.1. Phân tích doanh số cho vay hộ sản xuất theo mục đích vay ................... 36

ườ

2.3.1.2. Phân tích doanh số thu nợ hộ sản xuất ................................................... 38
2.3.1.3. Phân tích dư nợ hộ sản xuất.................................................................... 41

Tr


2.3.1.4. Phân tích nợ quá hạn hộ sản xuất ............................................................ 43
2.3.2. Tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Đông Sơn trên quan điểm đánh giá từ phía hộ vay............... 45
2.3.2.1. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ....................................... 45
2.3.2.2. Nhận xét chung về tín dụng hộ sản xuất tại địa bàn nghiên cứu ............. 46
2.3.2.3. Nhu cầu vốn của hộ sản xuất được điều tra............................................. 49

5


2.4. Đánh giá hiệu quả tín dụng hộ sản xuất ........................................................ 50
2.4.1. Hiệu quả huy động vốn............................................................................... 50
2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn................................................................................. 50
2.4.2.1. Doanh số cho vay trên tổng nguồn vốn ................................................... 50

uế

2.4.2.2. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay .................................................. 51
2.4.2.3. Dư nợ quá hạn (nợ xấu) trên tổng dư nợ ................................................. 51

tế
H

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
ĐÔNG SƠN, TỈNH THANH HÓA................................................................... 53
3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và

in


h

phát triển nông thôn huyện đông sơn ................................................................... 53
3.1.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 53

cK

3.1.2. Những tồn tại .............................................................................................. 54
3.1.3. Nguyên nhân của tồn tại về chất lượng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Đông Sơn....................... 55

họ

3.1.3.1. Nguyên nhân về phía Ngân hàng............................................................. 55
3.1.3.2. Nguyên nhân từ phía hộ sản xuất và tổ vay vốn...................................... 56

Đ
ại

3.1.3.3. Nguyên nhân về môi trường, cơ chế, chính sách vĩ mô .......................... 56
3.1.4 Định hướng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa. ..................................................... 57

ng

3.1.4.1. Định hướng, mục tiêu kinh tế xã hội huyện Đông Sơn năm 2012.............57
3.1.4.2. Định hướng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam...... 58

ườ


3.1.5. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn huyện Đông Sơn năm 2012 .......................................................................... 58

Tr

3.2. Các giải pháp, nhằm phát triển hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Sơn ........................................ 59
3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn để đáp ứng nhu cầu cho vay của Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông sơn................................ 60
3.2.2. Hoàn thiện cơ chế và phương thức tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất .......................................................................................................... 60

6


3.2.3. Cho vay có trọng tâm, xây dựng chiến lược khách hàng đối với hộ sản xuất
..............................................................................................................................62
3.2.4. Tăng cường kiểm tra giám sát việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục
cho vay ..................................................................................................... 63

uế

3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định phương án sản xuất của hộ sản
xuất và công tác dự báo rủi ro .............................................................................. 64

tế
H

3.2.6. Tăng cường thực hiện công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ.................... 64
3.2.7. Thực hiện phân công công việc hợp lý, nâng cao trách nhiệm của từng cán

bộ tín dụng ngân hàng .......................................................................................... 65
3.2.8. Tăng cường tiếp cận hộ sản xuất ................................................................ 65

in

h

3.2.9. Giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................. 66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 67

cK

3.1. Kết luận.......................................................................................................... 67
3.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 68

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

7



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNN và PTNT Huyện Đông Sơn....... 24
Bảng 1: Tình hình lao động của NHNN và PTNT huyện Đông Sơn qua 3 năm 2009

uế

- 2011 .................................................................................................................... 25

tế
H

Bảng 2: Tình hình huy động vốn của NHNN và PTNT huyện Đông Sơn qua 3 năm
2009 – 2011 .......................................................................................................... 27

Bảng 3: Phân tích doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ tại NHNN và PTNT huyện Đông
Sơn qua 3 năm 2009 - 2011.................................................................................. 30

h

Bảng 4: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại NHNN và PTNT huyện

in

Đông Sơn qua 3 năm 2009 – 2011 ....................................................................... 33

cK

Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN và PTNT huyện Đông Sơn

qua 3 năm 2009 - 2011 ......................................................................................... 34

họ

Bảng 7: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo mục đích vay tại NHNN và PTNT
huyện Đông Sơn qua 3 năm 2009 - 2011 ............................................................. 37

Đ
ại

Bảng 8: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay tại NHNN và PTNT huyện
Đông Sơn qua 3 năm 2009 - 2011 ........................................................................ 38
Bảng 9: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo mục đích vay tại NHNN và PTNT huyện
Đông Sơn qua 3 năm 2009 - 2011 ........................................................................ 39

ng

Bảng 10: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn vay tại NHNN và PTNT huyện

ườ

Đông Sơn .............................................................................................................. 40
Bảng 11: Dư nợ hộ sản xuất theo mục đích vay tại NHNN và PTNT huyện Đông

Tr

Sơn ........................................................................................................................ 42
Bảng 12: Dư nợ hộ sản xuất theo thời hạn vay tại NHNN và PTNT huyện Đông Sơn
qua 3 năm 2009 - 2011 ......................................................................................... 43
Bảng 13: Nợ quá hạn hộ sản xuất theo mục đích vay tại NHNN và PTNT huyện

Đông Sơn qua 2 năm 2009 – 2010 ....................................................................... 44
Bảng 14: Nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời hạn vay qua 2 năm 2009 - 2010...... 44

8


Bảng 15: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra năm 2011.................... 46
Bảng 16 : Một số ý kiến của hộ điều tra tại hai xã Đông Nam và Đông Phú ...... 48
Bảng 17: Một số đề xuất của hộ sản xuất khi vay vốn ......................................... 49
Bảng 18: Doanh số cho vay trên tổng nguồn vốn ................................................ 51

uế

Bảng 19: Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay ................................................ 51

tế
H

Bảng 20: Nợ xấu trên tổng dư nợ ......................................................................... 52

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

Bảng 21: Mục tiêu của huyện Đông Sơn thời kỳ 2011 - 2020............................. 57

9


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Đông sơn, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh

uế

Hóa”.

tế
H

1. Mục tiêu chính của đề tài

- Hệ thống hóa một số lý luận về tín dụng hộ sản xuất và hiệu quả cho vay đối
với hộ sản xuất.

- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp


h

và Phát triển nông thôn huyện Đông Sơn. Biết được những khó khăn, thuận lợi về hoạt

in

động tín dụng hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông

cK

thôn huyện Đông Sơn.

- Trên cơ sở thực tiễn và lý luận, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông

họ

Sơn.

2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

Đ
ại

Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các tài liệu, báo cáo đã công bố của các cơ quan
chuyên ngành và chính quyền các cấp như: phòng Nông nghiệp huyện, phòng Tài
nguyên Môi trường huyện, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Sơn.. Ngoài ra, một số thông tin được thu


ng

thập từ các báo cáo khoa học và kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả công bố trên các
sách báo, tạp chí chuyên ngành, tín dụng, Ngân hàng, vv...

ườ

Số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp 60 hộ sản xuất vay vốn tại Ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Sơn, trong đó 32 hộ thuộc xã Đông Nam

Tr

và 28 hộ thuộc xã Đông Phú để thực hiện điều tra lấy ý kiến của các hộ sản xuất về
việc vay vốn của Ngân hàng và tình hình sử dụng vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất
nông nghiệp của các hộ.

10


3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.

uế

- Phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.

tế

H

4. Kết quả đạt được

- Có cái nhìn tổng quát về vai trò của tín dụng Ngân hàng trong đời sống cũng
như trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất.

- Thấy được những khó khăn và thuận lợi trong hoạt động cho vay hộ sản xuất

h

của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Sơn.

in

- Nắm rõ được tình hình vay vốn của các hộ sản xuất trên địa bàn xã Đông Nam

cK

và Đông Phú.

- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất, giúp

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

hộ sản xuất tiếp cận vốn vay thuận lợi và sử dụng vốn vay có hiệu quả.

11


PHẦN I

ĐẶT VẤN ĐỀ
2. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã và đang đóng một vai trò không nhỏ

uế

trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước và là khu vực kinh tế quan trọng trong

cơ cấu kinh tế của nước ta. Đặc biệt là các vùng duyên hải miền Trung, nơi sinh sống

tế
H

và làm việc của hơn 70% dân số và lao động. Mặc dù đời sống người dân đã có nhiều
thay đổi tích cực nhưng lao động nơi đây vẫn còn sản xuất ở tình trạng manh mún, nhỏ
lẻ và tự phát. Nguyên nhân chính là do người nông dân vẫn chưa có nhiều cơ hội để
tiếp cận với các công nghệ tiên tiến cũng như những thành tựu phát triển nhằm phục

h


vụ cho hoạt động sản xuất của mình. Điều này một phần xuất phát từ vốn, hầu hết vốn

in

tự có của người nông dân còn thấp phần lớn phải vay mượn từ bên ngoài, trong khi để

cK

có thể tăng gia sản xuất, mở rộng quy mô diện tích cũng như nâng cấp cơ sở hạ tầng
thì cần một lượng vốn khá lớn. Nhận thấy điều này, Đảng và Nhà nước ta đã chỉ đạo rõ
nông nghiệp, nông dân, nông thôn là đối tượng phục vụ chủ yếu của Ngân hàng nông

họ

nghiệp và phát triển nông thôn. Lúc này vai trò của Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trở nên quan trọng hơn, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng cung
cấp vốn cho người nông dân với lãi suất phù hợp vừa giúp cho người nông dân vừa

Đ
ại

đem lại hiệu quả cho ngân hàng. Trong những năm qua Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam cùng với các chi nhánh của mình đã và đang là kênh chuyển
tải vốn chủ yếu đến hộ sản xuất, góp phần tạo công ăn việc làm, giúp nông dân làm giàu

ng

bằng chính sức lao động của mình.


Đông Sơn là một huyện đồng bằng, trước đây kinh tế huyện Ðông Sơn chủ yếu

ườ

là thuần nông độc canh cây lúa nên đời sống vật chất và tinh thần của người dân tương
đối thấp. Những năm gần đây, thực hiện chủ trương của Ðảng và Nhà nước về phát

Tr

triển kinh tế công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ - thương mại, cơ cấu kinh tế
huyện Ðông Sơn chuyển dịch dần theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Sự chuyển
dịch này đã góp phần tạo bước chuyển mạnh mẽ trong phát triển kinh tế - xã hội huyện
Ðông Sơn. Để đạt được những thành tựu trên thì cần sự giúp đỡ rất lớn từ phía Ngân
hàng mà đặc biệt là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.

12


Tuy nhiên, trong quá trình vận động và phát triển của kinh tế thị trường, quan hệ
tín dụng hộ sản xuất ngày càng bộc lộ nhiều vướng mắc. Việc nâng cao chất lượng cho
vay không phải lúc nào cũng thuận lợi, dễ dàng. Việc cho vay đến hộ sản xuất gặp
không ít khó khăn do khoản vay nhỏ, đối tượng đầu tư vốn đa dạng, chi phí nghiệp vụ

uế

cao. Hơn nữa, điều kiện sản xuất nông nghiệp luôn gắn liền với thời tiết, nắng mưa,

bão lụt, dịch bệnh bất thường nên ảnh hưởng rất lớn đến vốn vay, nhiều rủi ro luôn


tế
H

tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, việc thực hiện cho vay đến hộ sản xuất phải
đi kèm với việc nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Có như thế, hoạt động kinh doanh của ngân hàng mới thực sự là “đòn bẩy”

h

thúc đẩy kinh tế nông thôn phát triển, góp phần phát triển kinh tế đất nước.

in

Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động tín dụng

cK

hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Sơn. Tôi
chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại ngân hàng

văn tốt nghiệp của mình.

họ

Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa” làm luận

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ
ại


Đề tài này được thực hiện nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng nông
nghiệp nông thôn. Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông sơn, từ đó biết được

ng

những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh. Trên cơ sở đó có thể đề ra các giải pháp
nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn để cho nguồn vốn ngân hàng đến hộ sản xuất

ườ

ngày càng nhiều, nhanh, hiệu quả.

Tr

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề tín dụng hộ sản xuất

ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Sơn. Thời gian thực
hiện nghiên cứu trong 3 năm (2009 – 2011) tại địa bàn huyện Đông Sơn.

13


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp
Tài liệu sử dụng trong đề tài này được thu thập từ các tài liệu, báo cáo đã công


uế

bố của các cơ quan chuyên ngành và chính quyền các cấp như: phòng Nông nghiệp

tế
H

huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Sơn. Ngoài ra, một
số thông tin được thu thập từ các báo cáo khoa học và kết quả nghiên cứu của nhiều
tác giả công bố trên các sách báo, tạp chí chuyên ngành, tín dụng, Ngân hàng, vv...

h

- Thu thập số liệu sơ cấp

in

 Chọn mẫu điều tra

cK

Cách chọn mẫu được xác định theo phương pháp định hướng và ngẫu nhiên
không lặp với số lượng mẫu 60 hộ. Trong đó xã Đông Nam 32 hộ, xã Đông Phú 28 hộ
được chọn là hộ đã và đang tham gia vay vốn tại NHNN và PTNT huyện Đông Sơn để

họ

đầu tư cho hoạt động sản xuất, tiêu dùng.

 Xây dựng phiếu điều tra

chủ yếu sau:

Đ
ại

Phiếu điều tra được xây dựng chung cho tất cả các hộ, bao gồm các thông tin

Thông tin tổng quát: họ và tên chủ hộ, tuổi, giới tính, địa chỉ, số nhân khẩu, số lao

ng

động, trình độ văn hóa.

Nội dung điều tra chính:

ườ

+ Thông tin về tín dụng: tổng số nguồn vốn mà hộ cần, mục đích sử dụng vốn,

tình hình hoàn trả vốn vay, kết quả sử dụng vốn, nhu cầu vay vốn của hộ ở những lần

Tr

tiếp theo.

+ Các vấn đề liên quan: đánh giá của hộ về cán bộ tín dụng, cách trả vốn lẫn lãi,

lãi suất vay, thời hạn vay, thủ tục vay vốn và một số thông tin khác.

+ Kiến nghị, đề xuất của hộ.

14


 Phương pháp điều tra
Dùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp có sự tham gia của người dân. Học hỏi ý
kiến của những người dân địa phương có kinh nghiệm hoặc các trưởng thôn, các cán bộ
tín dụng để thu thập nhanh thông tin và xác minh lại thông tin của người được điều tra.

uế

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

tế
H

Xử lý số liệu đã công bố: dựa vào số liệu đã công bố, tôi đã tổng hợp, đối chiếu
để chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài.

Xử lý số liệu điều tra: toàn bộ số liệu điều tra được xử lý trên máy tính, sử dụng
phần mềm Microsoft Excel 2003.

h

4.3. Phương pháp thống kê mô tả

in

Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp và phân tích số liệu giúp nhận biết,


cK

đánh giá, rút ra được bản chất của hiện tượng kinh tế xã hội.

Tổng hợp số liệu ở các tài liệu được tiến hành dựa trên phương pháp phân tổ
thống kê theo những tiêu thức khác nhau như mục đích vay, thời hạn vay, vv... Trên cơ

họ

sở đó xem xét, đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Đông Sơn đối với hộ sản xuất vay vốn để phát triển sản xuất kinh

Đ
ại

doanh, tiêu dùng.

Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp số tuyệt
đối, số tương đối, phương pháp so sánh để xác định mối liên hệ giữa các yếu tố trong

ng

việc nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Đông Sơn. Từ đó lượng hóa được kết quả nghiên cứu một cách khoa

ườ

học đảm bảo được sức thuyết phục cao.


Tr

4.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Do vốn kiến thức còn hạn chế và chưa am hiểu nhiều về lĩnh vực Ngân hàng nên

trong quá trình thực hiện đề tài tôi cần phải nhờ vào sự hướng dẫn và ý kiến đóng góp
của các cán bộ quản lý địa phương, các tổ trưởng tổ tiết kiệm, cán bộ tín dụng, học hỏi
kinh nghiệm của một số bà con nông dân để có thể làm rõ các vấn đề còn thắc mắc và
đánh giá các phần nội dung nghiên cứu.

15


PHẦN II

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

uế

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận

tế
H

1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hộ sản xuất
- Khái niệm hộ sản xuất

Theo phụ lục 1, Văn bản 499A-TDNT ngày 2/9/1993 của Ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ,

h

trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động

in

sản xuất kinh doanh của mình. Hộ sản xuất có đầy đủ tư cách pháp nhân, bình đẳng

cK

với mọi thành phần kinh tế khác.

Lĩnh vực hoạt động của hộ sản xuất chủ yếu là các ngành nghề thuộc nônglâm- ngư- diêm nghiệp, tiểu thủ công ngiệp, công nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.

họ

- Đặc điểm hộ sản xuất:

 Hộ sản xuất hoạt động trong nhiều ngành nghề: Thực tế ở Việt Nam, hộ

Đ
ại

sản xuất chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn. Các hộ này tiến
hành sản xuất kinh doanh đa dạng, kết hợp trồng trọt với chăn nuôi và kinh doanh
nghề phụ. Quá trình sản xuất của các hộ sản xuất ngành nghề khác nhau thì có chu kỳ

ng


khác nhau và mang nặng tính thời vụ, phụ thuộc vào chu kỳ sinh trưởng của từng loại
cây, con theo điều kiện tự nhiên của từng vùng lãnh thổ và đặc điểm riêng biệt của

ườ

từng loại sản phẩm.
 Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế có sự kết hợp hài hòa giữa sản xuất với xã hội.

Tr

Khi kinh tế hộ sản xuất phát triển có thể giải quyết được vấn đề thất nghiệp cho lao
động nông thôn, giúp ổn định xã hội, giảm bớt tiêu cực và các tệ nạn xã hội. Ngược
lại, nông thôn cung ứng nguồn lao động cho hộ sản xuất sử dụng.
 Hộ sản xuất là mô hình tổ chức đặc biệt, ở đó các thành viên trong gia đình
vừa là chủ tư liệu sản xuất vừa trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của chính hộ mình.

16


 Địa điểm sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất thường phân tán trên địa
bàn rộng, quy mô sản xuất nhỏ nên không có sự gắn kết.
 Trình độ sản xuất của hộ sản xuất thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, tổ chức
ngân hàng, về sổ sách kế toán, về khoa học kỹ thuật, về thị trường...

uế

mang tính tự phát, phạm vi nhỏ, thiếu hiểu biết về làm kinh tế, về sản phẩm dịch vụ
 Khả năng tài chính của hộ sản xuất thường yếu, ít tài sản, tài sản chủ yếu là


tế
H

quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, trong khi giấy tờ chuyển dịch đất đai
thường phức tạp và theo phong tục tập quán tại địa phương.

 Các hộ sản xuất thường mang tính tự phát, quá trình hình thành hộ sản xuất

h

không phải do chủ trương chính sách của chính quyền địa phương mà thường do tính

in

tự phát của người dân.

1.1.1.2. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường

cK

- Kinh tế hộ sản xuất góp phần chuyển nền kinh tế từ kinh tế tự nhiên sang nền
kinh tế thị trường: Từ thập niên 90 của thế kỷ XX trở về nước, nền kinh tế nước ta là

họ

nền kinh tế bao cấp, không có sự cạnh tranh và phát triển trì trệ. Sau đại hội Đảng lần
thứ VI năm 1986, nền kinh tế nước ta mới bắt đầu chuyển dịch sang nền kinh tế thị
trường, bắt đầu có sự cạnh tranh mạnh mẽ. Trong quá trình chuyển dịch đó, kinh tế


Đ
ại

hộ sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng, là khâu trung gian để chu chuyển nền
kinh tế từ sản xuất nhỏ trên quy mô hộ gia đình lên sản xuất lớn, từ sản xuất tự túc
sang sản xuất hàng hóa. Đây được coi là giai đoạn lịch sử tất yếu để phát triển kinh tế

ng

thị trường.

- Kinh tế hộ sản xuất phát triển đã tận dụng, sử dụng hợp lý các nguồn lực: Đó

ườ

là các nguồn lực về lao động, khí hậu, đất đai, khoa học, công nghệ,... Việt Nam là một
nước nông nghiệp, phần lớn người trong độ tuổi lao động của nước ta đang sống và

Tr

làm việc ở nông thôn. Phát triển kinh tế hộ đã tận dụng được nguồn lao động nhàn rỗi
trong từng hộ gia đình, khắc phục được tính mùa vụ và sử dụng nguồn lao động tốt
hơn. Bên cạnh đó kinh tế hộ sản xuất phát triển có xu hướng kết hợp giữa sản xuất
nông nghiệp với các ngành nghề khác, đa dạng hoá, mở rộng quy mô sản xuất, tận
dụng hợp lý các nguồn lực trong nông nghiệp và các nguồn nguyên liệu vốn có như
đất đai, khí hậu...

17



- Kinh tế hộ góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn và khôi phục các
làng nghề, các thuần phong mỹ tục trong nông thôn: Hộ sản xuất phát triển cũng tạo
điều kiện tích lũy xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, xây dựng nông thôn mới, làm
giảm bớt chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn. Đảm bảo công bằng

uế

cho mọi người, nâng cao chất lượng sống cho người nông dân. Với chính sách của
Đảng và Nhà nước, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế hộ sản xuất nhiều

tế
H

ngành nghề truyền thống đã được khôi phục lại và phát triển như gốm sứ, mây tre đan,
đúc đồng...

- Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn:
Trong nền kinh tế thị trường luôn diễn ra sự cạnh tranh khắc nghiệt và loại trừ lẫn

in

h

nhau. Bắt buộc hộ sản xuất phải không ngừng nâng cao chất lượng sản xuất và ứng
dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật để có thể tồn tại. Để có thể đứng vững trên thị trường,

cK

hộ sản xuất phải tự trang bị và cải tiến thiết bị máy móc, xây dựng cơ sở hạ tầng. Điều
này làm cho kinh tế nông thôn ngày càng phát triển hiện đại, đẩy mạnh quá trình công

nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn.

họ

1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ sản xuất
- Đất đai và nguồn nguyên vật liệu: Do quá trình sản xuất của các hộ gắn chặt

Đ
ại

với đất đai và nguồn nguyên liệu sẵn có trên địa bàn. Vì vậy đất đai và nguồn tài
nguyên thiên nhiên là nhân tố quyết định sự hình thành và phát triển của kinh tế hộ sản
xuất. Đây là nhân tố cơ bản, mang tính chất quyết định, ảnh hưởng đến sự hình thành

ng

và phát triển, quy mô lớn hay nhỏ của kinh tế hộ sản xuất.
- Lao động: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của

ườ

cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất.

Tr

- Vốn: Trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế hộ sản xuất nguồn vốn

luôn giữ một vị trí đặc biệt quan trọng. Vốn đầu tư ban đầu, vốn để duy trì và mở rộng
sản xuất. Chỉ khi có vốn thì hộ sản xuất mới có thể hoạt động, mở rộng, phát triển.

- Thị trường: Thị trường là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của kinh tế
hộ sản xuất và ngược lại trên góc độ kinh tế hộ sản xuất việc mở rộng thị trường, dự
báo đúng nhu cầu thị trường, thực hiện tốt chiến lược tiêu thụ sản phẩm là những vấn

18


đề mang tính quyết định đến hiệu quả kinh tế của hộ sản xuất. Đây thường là hạn chế
của hộ sản xuất khi họ ít có khả năng tìm kiếm được thị trường tốt.
- Khoa học công nghệ là yếu tố cần thiết và có ý nghĩa lâu dài để đảm bảo cho
kinh tế hộ sản xuất phát triển ổn định vững chắc, nhất là đối với các hộ sản xuất công

uế

nghiệp như sản xuất đá, gạch ngói, đá quý. Nhờ áp dụng khoa học công nghệ thích hợp

quyết định trồng cây gì, nuôi con gì, sản xuất như thế nào.

tế
H

vào điều kiện của mỗi vùng sẽ cho phép khai thác thế mạnh của mỗi vùng, trong các
1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất

Tín dụng được coi là một quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và

in

h


người đi vay. Quá trình hình thành quan hệ tín dụng chính là quá trình hình thành vay
mượn lẫn nhau trong xã hội. Mối quan hệ đó ra đời trong điều kiện có sản xuất và lưu

cK

thông hàng hóa. Người đi vay là tất cả các đối tượng trong xã hội có đủ điều kiện năng
lực hành vi và năng lực pháp lý, trong đó có cả kinh tế hộ sản xuất. Người cho vay hộ

nghề nghiệp....

họ

sản xuất có thể là ngân hàng, các cá nhân, tổ chức tài chính và phi tài chính, các hội

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng và chủ thể

Đ
ại

kinh tế khác trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người cho vay và là
người đi vay.

Tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất là hình thức chuyển nhượng vốn giữa

ng

một bên là ngân hàng, các tổ chức tín dụng với một bên là khách hàng là các hộ sản
xuất có nhu cầu về vốn.


ườ

1.1.2.2. Các hình thức tín dụng đối với hộ sản xuất
Phân loại tín dụng một cách khoa học sẽ giúp ngân hàng quản lý nguồn vốn của

Tr

mình tốt hơn, giảm thiểu rủi ro, đồng thời mang lại hiệu quả cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của khách hàng. Theo các tiêu chí khác nhau, tín dụng HSX được phân
theo hình thức sau:
* Căn cứ theo phương thức tín dụng
- Cho vay từng lần: Cho vay từng món theo hồ sơ đề nghị vay vốn, theo từng
dự án sản xuất kinh doanh riêng lẻ, không ổn định.

19


- Cho vay hạn mức: Phương thức cho vay này áp dụng với khách hàng có nhu
cấu vay vốn thường xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín trong quan hệ tín
dụng với ngân hàng, thường ưu tiên cho các doanh nghiệp Nhà nước.
* Căn cứ theo sự đảm bảo trong quan hệ tín dụng: Theo căn cứ này, tín dụng

uế

ngân hàng được chia thành 2 loại chính:

- Tín dụng cho vay không đảm bảo: Là khoản vay mà bên cho vay không yêu

tế
H


cầu bên vay phải có đảm bảo bằng tài sản hoặc người bảo lãnh mà hoàn toàn dựa trên
cơ sở tin tưởng vào người đi vay. Như vậy loại cho vay này không cần tài sản thế
chấp, cầm cố hay được bảo lãnh của người thứ ba.

h

- Cho vay có đảm bảo: Bên cho vay yêu cầu bên đi vay phải có các khoản đảm

in

bảo bằng tài sản vật chất (bất động sản, nhà cửa, ô tô,...) hoặc có người bảo lãnh.

hạn và tín dụng dài hạn.

cK

* Căn cứ theo thời hạn tín dụng: Có 3 loại: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung

- Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cho vay mà thời hạn không quá 12 tháng,

họ

nó phù hợp với những kế hoạch có mô hình sản xuất vừa và nhỏ, chu kỳ sản xuất ngắn.
-Tín dụng trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 5 năm,

Đ
ại

chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm, sữa chữa, khôi phục, thay thế tài sản cố

định, cải tiến thay đổi thiết bị công nghệ....
- Tín dụng dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa

ng

có thể lên đến 20-30 năm. Nó được sử dụng vào những mục đích mang tính chất dài
hạn như đầu tư cho những dự án trồng rừng, trồng cây lâu năm.

ườ

* Căn cứ theo mục đích tín dụng: theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng được

Tr

chia thành các loại:
- Tín dụng phục vụ nông nghiệp.
- Tín dụng phục vụ công nghiệp thương mại.
- Tín dụng tiêu dùng ( là loại tín dụng dùng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua
sắm hàng hóa, dựng nhà ở và các vật dụng cần thiết khác).

20


1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với việc phát triển kinh tế hộ
sản xuất
- Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu thiếu vốn của hộ sản xuất: Do tính thời
vụ của sản xuất nông nghiệp, trong thời điểm giao vụ nông dân chưa có sản phẩm

uế


hàng hóa thì chưa có thu nhập. Nhưng họ lại cần vốn để mua vật tư, hoặc đầu tư để đổi
mới kỹ thuật, mua sắm máy móc thiết bị hoặc đầu tư phát triển ngành nghề phụ với

tế
H

khối lượng tiền vốn lớn và tín dụng ngân hàng là nguồn vốn chủ yếu của họ. Để đáp
ứng nhu cầu đó, các Ngân hàng thương mại đã kịp thời đẩy mạnh huy động vốn để cho
hộ sản xuất vay. Trong điều kiện nguồn ngân sách cân đối cho nông nghiệp nông thôn
còn hạn chế thì tín dụng ngân hàng đã góp phần quan trọng trong việc hỗ trợ vốn để

in

h

các hộ sản xuất có thể ra đời, tồn tại và phát huy khả năng của mình.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy hộ sản xuất thích ứng với thị trường, mở rộng

cK

ngành nghề sản xuất theo chiều rộng và chiều sâu: Khi vay vốn hộ sản xuất phải hoàn
trả cả gốc lẫn lãi nên họ nhận thức được rằng cần phải sản xuất cái gì, mặt hàng gì mà
thị trường cần chứ không phải những thứ mà họ có trước đây. Cũng nhờ nguồn vốn tín

họ

dụng ngân hàng, các hộ có thể đầu tư chiều sâu như mua máy cày, máy bừa, mua phân
bón, thuốc trừ sâu để cải tạo làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, bảo vệ mùa màng,

Đ

ại

thâm canh xen canh không cho đất nghỉ. Vốn tín dụng không những giúp các nguồn tài
nguyên được sử dụng hợp lý có hiệu quả mà còn tạo điều kiện để hộ sản xuất có thể
cải tạo bảo vệ trồng mới phủ xanh đất trống đồi trọc, khôi phục phát triển tài nguyên

ng

đất, nước, rừng .

- Tín dụng giúp các hộ sản xuất nâng cao trình độ quản lý, sử dụng vốn, sản xuất

ườ

kinh doanh có hiệu quả hơn: Với việc lập phương án và dự án để vay vốn, hộ sản xuất đã
biết tính toán dự toán thu nhập, chi phí. Hộ sản xuất sẽ phải tìm hiểu xem mình cần phải

Tr

làm gì, sản xuất như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao.
- Tín dụng ngân hàng giúp ổn định các vấn đề xã hội ở nông thôn: tín dụng

ngân hàng không những thúc đẩy nền kinh tế phát triển mà còn giữ vai trò ổn định
chính trị xã hội.
+ Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.

21


+Tín dụng ngân hàng đã giúp tăng thu nhập, ổn định cuộc sống cho người lao

động, giảm bớt được tệ nạn xã hội, tham gia tích cực vào xóa đói giảm nghèo.
+ Giảm tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn, tín dụng ngân hàng kịp thời
giúp khống chế những kẻ có tiền lợi dụng cơ hội này cho vay nặng lãi, giúp các hộ yên

uế

tâm sản xuất.
- Tín dụng ngân hàng là công cụ chuyển tải vốn tài trợ của Nhà nước cho sự phát

tế
H

triển nông nghiệp và nông thôn: Tín dụng ngân hàng là kênh được lựa chọn nhiều và

được đánh giá là kênh chuyển tải vốn nhanh nhất và có hiệu quả cao. Vì thông qua hoạt
động tín dụng Ngân hàng, nhà nước, người chủ đầu tư vốn sẽ quản lý và kiểm soát được
quá trình sản xuất kinh doanh, đánh giá được hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và điều

trong quá trình sử dụng vốn đầu tư.

cK

1.1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng

in

h

quan trọng là nêu cao được tinh thần trách nhiệm của các chủ thể sản xuất kinh doanh


1.1.3.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng

Chất lượng tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là hiệu quả của việc cho

họ

vay, mở rộng tín dụng, thu hồi đầy đủ và đúng hạn cả gốc lẫn lãi theo dự định. Chất
lượng tín dụng có ý nghĩa lớn đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương

Đ
ại

mại. Nó góp phần quan trọng để đạt được những mục tiêu mà bất cứ ngân hàng nào
cũng phải vươn tới nếu muốn tồn tại và phát triển.
Chất lượng tín dụng được thể hiện:

ng

- Đối với khách hàng: Việc cấp tín dụng phải thỏa mãn những yêu cầu của
khách hàng và phải phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay của ngân hàng. Ngoài

ườ

ra, thủ tục cấp tín dụng phải đơn giản, thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn
phải đảm bảo đúng các nguyên tắc tín dụng, đáp ứng các nhu cầu cấp thiết về vốn

Tr

của ngân hàng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh
được thuận lợi.

- Đối với sự phát triển kinh tế- xã hội: Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu

thông hàng hóa, góp phần ổn định chính trị, giải quyết việc làm, thúc đẩy quá trình
tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết các quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với
tăng trưởng kinh tế.

22


- Đối với Ngân hàng thương mại: Phạm vi, giới hạn tín dụng phải phù hợp với
thực lực của ngân hàng, phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi, giảm
thiểu những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động cạnh tranh trên thị trường, mang lại
lợi nhuận và đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng.

uế

Để nâng cao chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải được mở rộng và
có hiệu quả, quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở của sự tin cậy và uy tín của

tế
H

Ngân hàng trong hoạt động của mình.

1.1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng

Trong quá trình cung ứng nguồn vốn cho hộ sản xuất, vấn đề cần thiết là đánh

1.1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính


cK

* Đảm bảo nguyên tắc cho vay:

in

hàng và khách hàng. Một số chỉ tiêu chính gồm:

h

giá được chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất, nhằm tối đa hóa lợi ích của ngân

Ngân hàng là một tổ chức đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hưởng lớn đến tình
hình kinh tế, chính trị xã hội của đất nước. Các ngân hàng thương mại đều hoạt động

họ

dựa trên nguyên tắc nhất định. Trong đó, nguyên tắc cho vay là một nguyên tắc quan
trọng. Để đánh giá chất lượng của một khoản cho vay, trước tiên phải xem xét xem

Đ
ại

khoản vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không.
* Cho vay đảm bảo có điều kiện:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

ng

- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

tín dụng.

ườ

- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thống

đốc Ngân hàng nhà nước và hướng dẫn về đảm bảo tiền vay của Ngân hàng thương

Tr

mại đối với khách hàng.
Các nguyên tắc cho vay trên đều là nguyên tắc tối thiểu mà bất cứ một khoản

cho vay nào cũng phải đảm bảo.
* Các điều kiện để một khách hàng được vay:
Mỗi một Ngân hàng có các quy định khác nhau về điều kiện vay vốn dựa trện
quy định của pháp luật hiện hành. Tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn

23


Việt Nam, theo điều 7, Quyết định 180/QĐ/HĐQT ngày 15/12/1998 và điều 4 của
Quyết định số 06/QĐ-HĐQT ngày 18/01/2001 của hội đồng quản trị Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam quy định điều kiện vay đối với hộ sản xuất
thể hiện cụ thể như sau:

uế

Một là, có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.


tế
H

- Đối với hộ sản xuất: Phải có hộ khẩu thường trú tại địa bàn nơi chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đóng trụ sở, có xác nhận hộ khẩu nơi
thường trú và có xác nhận của UBND xã (phường) nơi cho phép hoạt động sản xuất

kinh doanh. Giấy đề nghị vay vốn phải có UBND xác nhận (tín chấp theo Nghị định số

in

h

14/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ và Thông tư số 01/TTg-NH1 ngày 26/3/1993 của
Thống đốc Ngân hàng nhà nước về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển

cK

nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và phát triển nông nghiệp nông thôn).
Hai là, khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết hộ sản xuất
vay vốn phải có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch

họ

vụ, phải kinh doanh có hiệu quả, không có nợ quá hạn trên 6 tháng với ngân hàng.
Ba là, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, không vi phạm pháp luật.

Đ
ại


Bốn là, hộ sản xuất có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch
vụ khả thi có hiệu quả.

Năm là, hộ sản xuất thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,

ng

Thống đốc NHNN và hướng dẫn của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam.

ườ

*Quá trình thẩm định:
Quá trình thẩm định là chỉ tiêu định tính quan trọng nhất, quyết định tới chất

Tr

lượng khoản cho vay. Quá trình thẩm định là cách tốt nhất để ngân hàng nắm được
thông tin về khách hàng, về năng lực pháp luật, đạo đức của khách hàng, tình hình tài
chính của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng.
Đây là khâu không thể thiếu trong quá trình quyết định cho vay và theo dõi
khoản vay. Quá trình thẩm định phải tuân theo các quy định về quy trình thẩm định và
nội dung thẩm định cho vay của từng ngân hàng. Một khoản vay có chất lượng là

24


khoản cho vay đã được thẩm định và phải đảm bảo các bước của quá trình thẩm định.
Quá trình thẩm định một khoản cho vay hộ sản xuất rất phức tạp, do đặc điểm của sản

xuất kinh doanh của hộ là SXKD tổng hợp. Vì vậy, việc tuân thủ quy trình thẩm định
và nội dung thẩm định cho vay là bắt buộc để một khoản cho vay đạt chất lượng.

uế

1.1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng
- Doanh số cho vay hộ sản xuất

tế
H

Doanh số cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền Ngân
hàng cho hộ sản xuất vay trong thời kỳ nhất định thường là 1 năm.

Doanh số cho vay trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ - Dư nợ đầu kỳ + Doanh số thu nợ
trong kỳ

in

h

Ngoài ra Ngân hàng còn dùng chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ trọng cho vay hộ
sản xuất trong tổng số cho vay của Ngân hàng trong một năm.
Doanh số cho vay hộ sản xuất

cK

Tỷ trọng cho vay hộ sản xuất =

Tổng doanh số cho vay


x 100 %

- Doanh số thu nợ hộ sản xuất

họ

Doanh số thu nợ hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền ngân
hàng đã thu hồi được sau khi đã giải ngân cho hộ sản xuất trong một thời kỳ.

trong kỳ

Đ
ại

Doanh số thu nợ trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ - Dư nợ cuối kỳ + Doanh số cho vay

Tổng doanh số thu nợ

x 100 (%)

ng

Tỷ trọng thu nợ hộ sản xuất =

Doanh số thu nợ hộ sản xuất

- Dư nợ hộ sản xuất

ườ


Đây là chỉ tiêu phản ánh số tiền vay mà khách hàng còn nợ Ngân hàng cho đến

cuối kỳ, chỉ tiêu này vừa phản ánh quy mô tín dụng vừa phản ánh kết quả hoạt động

Tr

cho vay và thu nợ của Ngân hàng.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ

trong kỳ
Tỷ trọng dư nợ hộ sản xuất =

Dư nợ hộ sản xuất
Tổng dư nợ

x 100 (%)

25


×