Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần giống cây trồng vật nuôi thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.16 KB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
.…..  ……

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

tế

ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:

Đ
ại

họ

cK

in

h

HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN
GIỐNG CÂY TRỒNG VẬT NUÔI THỪA


THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Hà Lan Trang
Lớp: K42-KDNN
Niên khóa: 2008-2012

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Lê Sỹ Hùng


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Huế, 5/ 2012

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

2


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Để thực hiện tốt được đề tài này, trước hết tôi xin
gửi tới toàn thể các thầy cô khoa Kinh Tế và Phát
Triển lời chúc sức khỏe, và lời cảm ơn sâu sắc. Với
sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy

cô, đến nay tôi đã có thể hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, đề tài:
“Hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống
Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế”
Để có được kết quả này, tôi xin đặc biệt gửi lời
cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo_ ThS. Lê Sỹ
Hùng, đã quan tâm giúp đỡ, vạch kế hoạch, hướng dẫn
tôi hoàn thành một cách tốt nhất luận văn tốt nghiệp
trong thời gian qua.
Đồng thời không thể không nhắc tới sự giúp đỡ, tạo
điều kiện, nhiệt tình đóng góp của cán bộ công nhân
viên trong công ty nói chung và cán bộ phòng Kế toán
nói riêng, đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu
kòp thời đầy đủ trong thời gian tôi thực tập tại công ty Cổ
Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế.
Trong điều kiện thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm
còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên luận văn
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô
cùng toàn thể các bạn sinh viên để tôi có thể có điều
kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn
công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 10tháng 5 năm
2012
Sinh viên thực hiện
Trần Thò Hà Lan Trang


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..........................................................1
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
2.2 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................2

uế

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

H

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5
1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................5

tế

1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............................................................5

h

1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh............................................................6

in


1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản cuất kinh doanh của doanh nghiệp ..................6
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................7

cK

1.1.4.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................7
1.1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................................8
1.1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng lao động: (năng suất lao động) ..........................9

họ

1.2 Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................9
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

Đ
ại

CỦA CỒNG TY ............................................................................................................12
2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................12
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty ...........................................................12
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................13
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty........................................................13
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.....................................................................13
2.1.3.2 Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận .............................................................15
2.1.4 Sản phẩm và thị trường.........................................................................................16
2.1.4.1 Sản phẩm ...........................................................................................................16
2.1.4.2 Thị trường ..........................................................................................................17
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang



Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.4.2.1 Thị trường của công ty ...................................................................................17
2.1.4.2.2 Đối thủ cạnh tranh của công ty.......................................................................17
2.1.4.2.3 Khách hàng của công ty .................................................................................17
2.1.5 Môi trường kinh doanh của công ty .....................................................................18
2.1.5.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................18
2.1.5.2 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................18
2.1.5.3 Giao thông .........................................................................................................19

uế

2.1.5.4 Môi trường kinh tế.............................................................................................19
2.1.6 Đặc điểm nguồn lực của công ty từ năm 2009-2011............................................20

H

2.1.6.1 Tình hình lao động của công ty .........................................................................20
2.1.6.2 Tình hình thu nhập của lao động trong công ty giai đoạn 2009-2011 ..............23

tế

2.1.7. Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2009-2011...........................................24
2.2 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009-2011........................28

h


2.2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty ở địa bàn trong tỉnh và ngoài tỉnh .......28

in

2.2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty trong 3 năm 2009-2011.................32

cK

2.2.3 Phân tích tình hình biến động doanh thu của công ty qua 3 năm 2009-2011 ..................36
2.2.4 Phân tích tình hình biên động chi phí hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm 2009-2011 ..............................................................................................................39

họ

2.2.5 Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 20092011 ...............................................................................................................................43

Đ
ại

2.2.6 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009-2011...............48
2.3 Đánh giá của lao động về hoạt động sản xuất của công ty......................................54
2.3.1 Đánh giá về nguồn nguyên liệu của công ty ........................................................54
2.3.2 Đánh giá về lực lượng lao động trong công ty .....................................................55
2.3.3 Đánh giá về định mức sản phẩm do công ty đề ra trong 3 năm qua ....................57
2.4 Đánh giá của khách hàng về sản phẩm và hoạt động kinh doanh của công ty.................58
2.4.1 Thống kê ý kiến đánh giá về mức giá cả sản phẩm..............................................58
2.4.2 Kiểm định giá trị trung bình liên quan đến phương thức giao hàng của công ty................60

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang



Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY..................................................................................62
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ..........................62
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. ...................63
3.2.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp ...........................................................63
3.2.2 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường ...........................................................64
3.2.3 Kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy toàn công ty ...................................................64

uế

3.2.4 Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn................................64
3.2.5 Hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí sản xuất kinh doanh ..................................65

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................66

tế

2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................67

Đ
ại


họ

cK

in

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................68

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Phó giám đốc

LN

Lợi nhuận

VLĐ

Vốn lưu động

VCĐ


Vốn cố định

DT

Doanh thu

CP

Chi phí



Lao động

NSLĐ

Năng suất lao động

Ho

Giả thuyết (Null Hypothesis)

H

tế
in

Năm 2010 so với năm 2009


Đ
ại

họ

cK

2011/2010

Đối thuyết (Alternative Hypothesis)

h

H1
2010/2009

uế

PGD

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

Năm 2011 so với năm 2010


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................... 14

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2009-2011............21
BẢNG 2: TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY .................24

BẢNG 3: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2009-2011..................27
BẢNG 4: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2009-2011 ................................................................................................31
BẢNG 5: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH SẢN PHẨM CỦA

uế

CÔNG TY QUA 3 NĂM 2009-2011...............................................................................35
BẢNG 6: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

H

2009-2011 ......................................................................................................................38

tế

BẢNG 7: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 20092011 ...............................................................................................................................42

h

BẢNG 8: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2009-2011...........44

in

BẢNG 9: CƠ CẤU LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2009-2011 ................46
BẢNG 10: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

cK

CÔNG TY QUA 3 NĂM 2009-2011 .................................................................................53

BẢNG 11: THỐNG KÊ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý CỦA LAO ĐỘNG VỀ CHẤT LƯỢNG

họ

NGUỒN NGUYÊN LIỆU CỦA CÔNG TY....................................................................54
BẢNG 12: THỐNG KÊ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý CỦA LAO ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN
VIỆC THU MUA NGUYÊN LIỆU.................................................................................55

Đ
ại

BẢNG 13: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG TY..............................................................................................................56
BẢNG 14: THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ VỀ ĐỊNH MỨC SẢN PHẨM DO ........................57
CÔNG TY ĐỀ RA ..........................................................................................................57
BẢNG 15: ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP GIỮA CHẤT LƯỢNG SO VỚI GIÁ CẢ SẢN
PHẨM ............................................................................................................................58
BẢNG 16: SO SÁNH GIÁ SẢN PHẨM VỚI CÁC SẢN PHẨM CÙNG LOẠI...............59
BẢNG 17: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH LIÊN QUAN ĐẾN PHƯƠNG THỨC
GIAO HÀNG CỦA CÔNG TY .......................................................................................60

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế nước ta đang có sự phát triển mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực, sự

phát triển đó đã tạo ra cho đất nước bộ mặt mới tươi đẹp hơn. Có được thành quả này
là do đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã đưa nước ta từ một nền
kinh tế lạc hậu sang nền kinh tế thị trường phát triển năng động theo định hướng xã
hội chủ nghĩa. Trong đó, nông nghiệp là một ngành quan trọng, có vai trò to lớn trong
sự phát triển kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Nông

uế

nghiệp đã góp phần vào sự ổn định kinh tế- chính trị- xã hội, như đảm bảo an ninh
lương thực thực phẩm, đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người và cũng chính là nguyên

H

vật liệu cung cấp cho công nghiệp chế biến.

Bên cạnh chủ trương sớm đưa nước ta phát triển thành một nước công nghiệp

tế

thì Đảng và Nhà nước cũng xem phát triển nông nghiệp là một yêu cầu quan trọng

h

trong nền kinh tế quốc dân.

in

Công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế là một doanh
nghiệp có nhiệm vụ sản xuất các loại giống cây trồng, vật nuôi phục vụ cho sản xuất


cK

nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng cũng như các địa bàn lân cận
nói chung. Với nhiệm vụ đó, việc đẩy mạnh sản xuất kinh doanh không chỉ có phục vụ
cho sự phát triển chung của nền nông nghiệp mà còn mang lại hiệu quả sản xuất cho

họ

công ty. Đây là điều mà các công ty kinh doanh đều quan tâm, là điều kiện quyết định
cho sự tồn tại và phát triển của công ty.

Đ
ại

Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt, nguồn lực ngày càng khan

hiếm, muốn có chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường thì doanh nghiệp cần phải đặt
mục tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh lên hàng đầu.
Xuất phát từ những thực tế trên, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần

Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả kinh
doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế” làm đề
tài tốt nghiệp của mình.

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

1. Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn những vấn đề liên quan đến hiệu
qủa kinh doanh của các công ty sản xuất sản phẩm nông nghiệp
Tìm hiểu, đánh giá tình hình kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp, đi sâu vào
đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa
Thiên Huế. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Tài liệu phục vụ cho nghiên cứu

uế

Vận dụng kiến thức đã học ở trường và tham khảo các tài liệu sách báo, khóa
luận của các năm trước, các thông tin liên quan trên các website.

H

Các số liệu, báo cáo kết quả kinh doanh thu thập từ phòng Kế toán, phòng Kinh
doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế.

3. Phương pháp nghiên cứu

h

khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty.

tế

Các số liệu sơ cấp thu được thông qua phỏng vấn lao động trong công ty và

in


Phương pháp điều tra chọn mẫu đối với khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty

cK

Phương pháp điều tra toàn bộ đối với lao động trong công ty
Phương pháp thống kê mô tả

Phương pháp kiểm định One Sample T-Test

họ

4. Các kết quả đạt được của đề tài
Đánh giá được tình hình sử dụng tài sản của công ty trong quá trình kinh doanh

Đ
ại

các sản phẩm nhằm đem về lợi nhuận cho công ty, đồng thời nêu bật được thuận lợi và
khó khăn mà điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội tác động đến hiệu quả kinh
doanh của công ty. Từ đó nói lên sự cần thiết phải tập trung nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty nhằm khắc phục những khó khăn gặp phải, góp phần nâng cao lợi
nhuận cho công ty, tiến tới nâng cao đời sống vật chất cho lao động trong công ty.

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nước ta đang có sự phát triển mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực, sự
phát triển đó đã tạo ra cho đất nước bộ mặt mới tươi đẹp hơn. Có được thành quả này
là do đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã đưa nước ta từ một nền
kinh tế lạc hậu sang nền kinh tế thị trường phát triển năng động theo định hướng xã
hội chủ nghĩa. Trong đó, nông nghiệp là một ngành quan trọng, có vai trò to lớn trong

uế

sự phát triển kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Nông
nghiệp đã góp phần vào sự ổn định kinh tế- chính trị- xã hội, như đảm bảo an ninh

H

lương thực thực phẩm, đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người và cũng chính là nguyên

tế

vật liệu cung cấp cho công nghiệp chế biến.

Bên cạnh chủ trương sớm đưa nước ta phát triển thành một nước công nghiệp

h

thì Đảng và Nhà nước cũng xem phát triển nông nghiệp là một yêu cầu quan trọng

in


trong nền kinh tế quốc dân.

Công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế là một doanh

cK

nghiệp có nhiệm vụ sản xuất các loại giống cây trồng, vật nuôi phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng cũng như các địa bàn lân cận

họ

nói chung. Với nhiệm vụ đó, việc đẩy mạnh sản xuất kinh doanh không chỉ có phục vụ
cho sự phát triển chung của nền nông nghiệp mà còn mang lại hiệu quả sản xuất cho
công ty. Đây là điều mà các công ty kinh doanh đều quan tâm, là điều kiện quyết định

Đ
ại

cho sự tồn tại và phát triển của công ty.
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt, nguồn lực ngày càng khan

hiếm, muốn có chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường thì doanh nghiệp cần phải đặt
mục tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh lên hàng đầu.
Xuất phát từ những thực tế trên, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần
Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả kinh
doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế” làm đề
tài tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang


1


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp
2.1 Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật nuôi TT Huế giai đoạn 20092011, đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty Cố Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi thời gian tới.
* Các mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của

uế

doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh,

H

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống
Cây Trồng vật nuôi qua 3 năm 2009-2011.

tế

- Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất

2.2 Đối tượng nghiên cứu


h

kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi trong thời gian tới.

cK

Giống Cây Trồng Vật Nuôi.

in

Các vấn đề liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các

họ

phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
* Thu thập số liệu thứ cấp

Đ
ại

Để đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây
Trồng Vật Nuôi, tôi đã tham khảo số liệu từ các nguồn như các tài liệu đã công bố của
công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi qua 3 năm 2009-2011 (báo cáo tổng kết,
báo cáo kết quả kinh doanh,...của công ty). Ngoài ra, còn sử dụng các tài liệu, các báo
cáo khoa học, luận văn… để làm nguồn tài liệu tham khảo và kế thừa một cách hợp lý
trong quá trình thực hiện luận văn.

* Thu thập số liệu sơ cấp : thu thập bằng điều tra bảng hỏi
Mục đích:
+ Thu thập ý kiến đánh giá của người lao động trong công ty về giá cả, định
mức sản xuất sản phẩm, và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, từ đó đưa ra cách khắc
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

2


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

phục những thiếu sót, tăng cường lợi thế làm cho công ty kinh doanh có hiệu quả hơn
trong thời gian tới.
+ Thu thập ý kiến phản hồi từ khách hàng, đại lý về hoạt động tiêu thụ của công
ty, từ đó đưa ra các chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
- Phương pháp chọn mẫu
+ Đối với cửa hàng và đại lý: sử dụng phương pháp chọn ngẫu nhiên. Phân chia
tổng thể thành 6 đơn vị cấp 1: thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, huyện Phong

uế

Điền, huyện Phú Lộc và huyện Phú Vang. Từ đó, chọn ngầu nhiên 3 đơn vị cấp 1 là thị
xã Hương Trà, huyện Phú Lộc và huyện Phong Điền để điều tra. Từ 3 đơn vị cấp 1, sẽ

H

chọn ra 3 đơn vị cấp 2. Cụ thể là, thị xã Hương Trà, chọn ra phương Hương Chữ,
phường Hương Vân và phường Hương Hồ. Huyện Phú Lộc, chọn ra 3 xã là Phong


tế

Chương, Phong Mỹ và Phong Sơn. Mỗi xã sẽ tiến hành điều tra 5 đến 6 cửa hàng hoặc
đại lý kinh doanh vật tư, sản phẩm nông nghiệp, và thu được số mẫu là 35 khách hàng.

h

Điều tra 35 mẫu trên, phát ra 35 phiếu điều tra, thu về 35 phiếu, và hợp lệ 29 phiếu.

in

+ Đối với khách hàng là cá nhân người tiêu dùng: sử dụng phương pháp chọn

cK

mẫu ngẫu nhiên trong tháng 3, quan sát và điều tra số khách hàng trực tiếp đến mua
sản phẩm tại công ty trong mỗi tuần, thời gian từ 8h đến 10h30 và 14h đến 17h mỗi
ngày từ thứ 2 đến thứ 7. Qua điều tra, tiến hành thu thập được 70 ý kiến là khách hàng

tổng thể 70
=
=2
mẫu
35

Đ
ại

K=


họ

cá nhân. Với cỡ mẫu là 35 thì bước nhảy k được tính là:

Sau đó, tiến hành điều tra, cứ 2 khách hàng đến mua thì điều tra, phỏng vấn 1

người. Số phiếu phát ra là 35, số phiếu thu về là 35, phiếu hợp lệ là 32.
+ Đối với cá nhân là người lao động sản xuất trong công ty. Tiến hành điều tra

toàn bộ lao động trực tiêp trong công ty. Năm 2011, số lao động trong công ty là 64,
tiến hành phỏng vấn 64 lao động, thu về 64 phiếu và hợp lệ 61 phiếu.
* Phương pháp xử lý số liệu
- Kết quả điều tra được thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng và ý kiến của
người sản xuất về chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối của công
ty được xử lý trên phần mềm SPSS 16.0 for Windowns. Đối với các vấn đề định tính,
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

3


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

tôi sử dụng thang đo Likert, với 5 mức độ để lượng hóa các mức độ đánh giá của
khách hàng và người lao động và trở thành các định lượng. Bằng phần mềm SPSS, tôi
chỉ sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thống kê, và chỉ lấy giá trị Frequency (tần
số), Vaild Percent (% phù hợp) và Mean (giá trị trung bình) trong bảng thống kê.
- Phương pháp One Sample T- Test để khẳng định xem giá trị kiểm định có ý

nghĩa về mặt thống kê hay không với độ tin cậy 95%.
* Phương pháp phân tích số liệu

xã hội, trong mối quan hệ tác động qua lại nhau.

uế

+ Phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng, xem xét các hiện tượng kinh tế

H

+ Phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân
+ Phương pháp phân tích kinh doanh để xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố

tế

+ Phương pháp so sánh
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

h

- Về nội dung: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, yếu tố vĩ mô- vi mô,

cK

sản xuất kinh doanh của công ty.

in

điểm mạnh- điểm yếu, những cơ hội và đe dọa của công ty. Qua đó, đánh giá hiệu quả


- Về không gian: luận văn nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty
Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi.

họ

- Về thời gian: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Giống Cây
Trồng Vật Nuôi trong khoảng thời gian 2009-2011, định hướng và xây dựng giải pháp

Đ
ại

đề xuất cho các năm 2012-2017.

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

4


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ
sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện các dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là đạt được


uế

lợi nhuận tối đa. Vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh
phải đề ra các phương án và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

H

Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng
đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đòi hỏi các

h

bị, vốn và thu được nhiều kết quả đầu ra.

tế

doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào như: lao động, vật tư, máy móc thiết

in

Các quan niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh:
- Về thời gian: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu quả

cK

đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ và trong cả quá trình.
- Về mặt không gian: Hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là đạt được khi
toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt


họ

động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn công ty.
- Về mặt định lượng: Hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện mối tương quan

Đ
ại

giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh
doanh chỉ đạt được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng lớn thì
hiệu quả đạt được càng cao và ngược lại.
-Về mặt định tính: Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ biểu hiện bằng các

con số cụ thể mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất,
phù hợp với phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
- Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản
ánh qua địa vị, uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công
ăn việc làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.
Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

5


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai
thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu

kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi nhuận
với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được với chi phí đã
bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bản chất hiệu qủa sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả

uế

sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó
để đạt được mục đích sản xuất kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả

H

kinh tế tối đa với chi phí nhất định. Nói cách khác, bản chất của hiệu quả sản xuất kinh
doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp

tế

vào sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt
có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh gắn liền với hai quy

h

luật tương ứng của nền sản xuất xã hội, là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết

in

kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất

cK


cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai
thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh
buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố

họ

sản xuất và tiết kiệm chi phí.

Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với

Đ
ại

chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh
trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh
tế- xã hội đặt ra với chi phí thấp nhất.
1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản cuất kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là
một vấn đề quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời
nó cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội. Và xét về phương
diện mỗi quốc gia thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để phát triển để đưa đất
nước thoát khỏi nghèo nàn lạn hậu. Nó là mối quan tâm của toàn xã hội, vì:

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

6


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng


Khóa luận tốt nghiệp

- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất
theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu
nhằm sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận. Đối
với các doanh nghiệp thì hiệu quả sản xuất kinh doanh xét về số tuyệt đối chính là lợi

uế

nhuận, do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng

H

khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh như vậy buộc các

được ưu thế trong cạnh tranh trên thị trường.

tế

doanh nghiệp phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm chiếm

- Trong điều kiện nền kinh tề nước ta đang trên đường hội nhập với các nước

h


trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc họ

in

đứng trước những sức ép lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu quả sản

cK

xuất kinh doanh hiện nay gắn liền với sự sống còn của các doanh nghiệp.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.4.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

họ

Tỷ suất lợi nhuận/vốn

Lợi nhuận
Vốn cố định

Đ
ại

Tỷ suất lợi nhuận/vốn =

Chỉ tiêu này thể hiện, một đồng vốn bỏ vào để sản xuất thì tạo ra bao nhiêu

đồng lợi nhuận.

Hiệu suất sử dụng vốn cố định theo giá trị sản lượng (HSL):
HSL= G

K
G: giá trị sản lượng
K: vốn cố định
Chỉ tiêu này thể hiện, một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản lượng

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

7


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp
Mức đảm nhiệm vốn cố định

Mức đảm nhiệm vốn cố định =

Vốn cố định
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này thể hiện, để làm ra một đồng doanh thu thì cần đầu tư bao nhiêu
đồng vốn cố định.
1.1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Sức sản xuất của vốn lưu động: là chỉ số tính bằng tỷ lệ giữa tổng doanh thu

uế

tiêu thụ trong một kỳ chia cho vốn lưu động bình quân trong kỳ của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm, trong một


H

chu kỳ kinh doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng:

Tổng doanh thu
Vốn lưu động bình quân

tế

Hệ số luân chuyển =

Nếu chỉ số này tăng so với những kỳ trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động

h

luân chuyển vốn có hiệu quả hơn và ngược lại.

in

Thời gian của một vòng chu chuyển

cK

Thời gian của một vòng chu chuyển =

Thời gian của kỳ phân tích
Hệ số luân chuyển

họ


Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động
trong kỳ phân tích. Thời gian luân chuyển của vốn lưu động càng ngắn thì chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của

Đ
ại

nó sẽ càng lớn.

Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động =

Vốn lưu động
bình quân
Doanh thu thuần

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh, để được một đồng doanh thu tiêu thụ
thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn lưu động càng thấp.

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

8


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

Sức sinh lời của vốn lưu động:

Lợi nhuận trước thuế
Vốn lưu động bình quân

Hệ số sinh lời của vốn lưu động =

Chỉ tiêu này đánh giá một đồng vốn lưu động thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng lao động: (năng suất lao động)
Doanh thu thuần
Số lao động bình quân

uế

Năng suất lao động =

tế

H

Chỉ tiêu này đánh giá số lượng sản phẩm mà một người lao động tạo ra trong 1
đơn vị thời gian.
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng lao động =
Số lao động
bình quân

1.2 Cơ sở thực tiễn

in

bao nhiêu đồng lợi nhuận.


h

Chỉ tiêu này đánh giá 1 lao động tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra

cK

Trong bất kỳ bối cảnh nào của nền kinh tế thì nông nghiệp vẫn luôn chiếm một
vị trí hết sức quan trọng, nó không chỉ đóng vai trò đáp ứng nhu cầu thiết yếu của đời

đại hóa.

họ

sống mà còn là một công cụ để tích lũy tư bản nhằm thực hiện công nghiệp hóa, hiện

Từ sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế mở cửa thì hàng nông nông sản xuất

Đ
ại

khẩu đã có sự gia tăng về cả mặt chất lượng và số lượng. Đây là một cơ hội và cũng là
một thách thức đặt ra cho nền nông nghiệp nước ta. Tuy nhiên, về mặt chất lượng thì
hàng nông sản nước ta vẫn còn kém chất lượng hơn các nước bạn, do sự thiếu đầu tư
về khoa học, kỹ thuật, công nghệ, nhà máy chế biến và bảo quản sản phẩm, giống vẫn
còn khá lạc hậu. Đặc biệt là vẫn chưa có sự đào tạo bài bản, nâng cao kiến thức nông
nghiệp về thực tiễn cũng như về chuyên môn cho người lao động, cùng với sự đòi hỏi
ngày càng cao về chất lượng sản phẩm của người dân nên vẫn chưa đáp ứng được yêu
cầu phát triển bền vững, chưa tận dụng được cơ hội khi gia nhập WTO. Với mục tiêu,
xây dựng và cho ra đời các công ty vật tư nông nghiệp nhằm tạo điều kiện cho bà con


Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

9


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

nông dân tiếp xúc một cách dễ dàng với tiến bộ khoa học công nghệ, các giống cây
trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt, cũng như mô hình nuôi trồng hiệu
quả, công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế đã được ra đời. Là
một đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế, có
nhiệm vụ đẩy mạnh sản xuất và cung ứng dịch vụ giống cây trồng, vật nuôi và phân
bón các loại, phục vụ tốt cho ngành nông nghiệp của tỉnh cũng như các tỉnh lân cận.
Với thành tựu đạt được trong việc xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới, để

uế

duy trì và phát triển hơn nữa thì nước ta nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng
cần tập trung phát triển và không ngừng nâng cao chất lượng giống lúa. Trước tình

H

hình đó, công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi đã cố gắng cung cấp nhiều giống
lúa tốt cho năng suất phẩm chất cao, lấy giống lúa cấp 1 làm mặt hàng chiến lược của

tế


công ty.

Là một doanh nghiệp hoạt động trong sản xuất kinh doanh nên lợi nhuận luôn

h

được công ty đặt lên hàng đầu, để tồn tại cũng như phát triển được trong cơ chế thị

in

trường như hiện nay thì doanh nghiệp cần phải nỗ lực rất nhiều, thành công hay thất

cK

bại của công ty thể hiện thông qua hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Do đó, việc
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty là điều hết sức quan trọng.
Nắm được vai trò quan trọng của giống cây trồng, Hiệp hội thương mại giống

họ

cây trồng Việt Nam đã đưa ra các phương hướng hoạt động hiện nay như sau:
- Đào tạo về công nghệ hạt giống: đây là vấn đề quan trọng đặc biệt của nhiều

Đ
ại

doanh nghiệp giống cây trồng:
+ Tổ chức các khóa đào tạo, cần thúc đẩy việc phát triển một trung tâm đào tạo

về công nghệ hạt giống cho ngành cây trồng Việt Nam

+ Tổ chức tham quan nước ngoài để học tập kinh nghiệm kinh doanh, nghiên cứu
- Xuất bản các ấn phẩm và mở Website
- Tổ chức tham dự các hội nghị về giống cây trồng.
+ Tổ chức triển lãm hoặc hội chợ.
+ Tham gia hội nghị Hội đồng Tư vấn giống quốc gia và của các cơ quan quản lý Nhà
nước về giống cây trồng
+ Thỉnh thị định kỳ với Nhà nước và Bộ nông nghiệp theo dõi quá trình xây dựng chủ
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

10


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

trương chính sách của Nhà nước liên quan tới ngành giống cây trồng.

Đối với giống vật nuôi, Nhà nước cũng đưa ra những chính sách phù hợp để các doanh
nghiệp kinh doanh lành mạnh và có hiệu quả
- Nhà nước thống nhất quản lý giống vật nuôi bao gồm việc bảo hộ, bồi dục, phát triển
tài nguyên giống, quản lý sản xuất kinh doanh giống và xuất nhập khẩu giống nhằm không
ngừng nâng cao chất lượng con giống.

uế

+ Nhà nước khuyến khích bảo hộ quyền bình đẳng trước pháp luật của các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài về hoạt động chọn giống, nhân giống tốt.

H


+ Có những chính sách hỗ trợ, ưu tiên trợ giá cho những cơ sở sản xuất giống gốc...
Giống cây trồng và vật nuôi đóng vai trò vo cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất

năng suất và chất lượng sản phẩm của mình.

tế

nông nghiệp. Giống tốt được coi như một trong những trợ thủ đắc lực nhất giúp nông dân tăng

in

h

Hiện nay, nông nghiệp nước ta đang cố gắng vượt qua những thử thách để có lợi thế
trong cạnh tranh ở thị trường quốc tế cũng như trong nước. Để duy trì và phát triển bền vững

cK

trong một môi trường sản xuất nông nghiệp đầy tính cạnh tranh như vậy, công ty Cổ Phần
Giống Cây Trồng Vật Nuôi Thừa Thiên Huế đã cố gắng tìm kiếm các giống cây trồng, vật
nuôi có năng suất, chất lượng cao để đưa vào sản xuất.

họ

Công ty đã nghiên cứu, khảo nghiệm, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật về
sản xuất và dịch vụ giống cây trồng, vật nuôi phục vụ sản xuất Nông- Lâm- Ngư nghiệp.

Đ
ại


Tổ chức, thực hiện liên kết với các tổ chức, cá nhân trogn và ngoài nước để nghiên cứu,

khảo nghiệm, chọn lọc đưa vào những giống có năng suất, chất lượng cao, phù hợp với điều
kiện sinh thái ở từng vùng miền. Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật sinh học và tổ chức sản
xuất, cung ứng giống cây trồng, vật nuôi phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
Kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng giống cây trồng, vườn ươm giống và hậu kiểm.

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

11


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CỒNG TY
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
Sau ngày đất nước hoàn toàn giải phóng, tỉnh Bình Trị Thiên được thành lập.
Để đáp ứng nhu cầu về giống cây trồng và vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp, theo
quyết định số 4519/QD-UB của UBND tỉnh Bình Trị Thiên, công ty Giống Cây Trồng

uế

Vật Nuôi Bình Trị Thiên đã ra đời năm 1977.
Cuối tháng 7 năm 1989, thực hiện quyết định của Chính phủ về phân chia lại địa


H

giới hành chính, tỉnh Bình Trị Thiên được chia thành 3 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị và
Thừa Thiên Huế. Để tiếp tục duy trì hoạt động và đáp ứng nhu cầu về sản xuất nông

tế

nghiệp, ngày 17/7/1989 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 71/QD-UB về việc
thành lập Công Ty Giống Cây Trồng- Vật Nuôi Thừa Thiên Huế có trụ sở chính tại 128

h

Nguyễn Phúc Nguyên, là một đơn vị trực thuộc Sở Nông Nghiệp và phát Triển Nông

in

Thôn Thừa Thiên Huế, công ty một doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo cơ chế nhà

cK

nước cấp vốn, hạch toán độc lập, tự chủ hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo toàn vốn
được giao. Nhiệm vụ của công ty là tập trung sản xuất và cung ứng dịch vụ giống cây
trồng- vật nuôi cho các địa phương và người dân trong vùng. Qua đó, góp phần phát triển

họ

nền kinh tế nông nghiệp của tỉnh nhà và của cả nước ra Thế giới.
Theo xu hướng phát triển chung của nền kinh tế đất nước, tháng 10/2005, công


Đ
ại

ty đã cổ phần hóa với 39% vốn do nhà nước đóng góp, còn lại vốn do các cổ đông
trong công ty. Thời gian đầu, sau khi mới cổ phần hóa công ty đã gặp không ít khó
khăn thách thức nhưng với sự cố gắng nỗ lực hết mình của các thành viên cũng như
ban lãnh đạo, hiện nay công ty đang có chỗ đứng vững chắc trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế mà còn ở các tỉnh lân cận. Nhờ sự nhạy bén trong việc tiếp cận thị trường,
trong bộ máy quản lý và điều hành của ban giám đốc cùng với sự đoàn kết của các
nhân viên, phòng ban trong nội bộ công ty nên đã từng bước khẳng định vị thế của
mình trên thị trường, giải quyết công ăn việc làm ổn định cho nhân viên, cung cấp đầy
đủ yêu cầu về nguồn giống cho từng địa phương…

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

12


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
* Chức năng
Công ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Vật Nuôi TT Huế là một đơn vị sản xuất
kinh doanh dịch vụ nông nghiệp, có những chức năng và nhiệm vụ: chọn lọc và sản
xuất các loại giống phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của tỉnh để cung ứng phụ vụ
cho ngành nông nghiệp trên toản tỉnh. Với phương châm hoạt động lấy chất lượng
giống cây trồng làm chính, có chính sách giá cả hợp lý để nông dân chấp nhận được.


uế

Bằng những việc làm đó, từ năm 1993 đến nay, sản xuất kinh doanh của công ty ngày
càng có hiệu quả, giống lúa không những cung cấp đủ trên địa bàn toàn tỉnh mà còn

H

bán ra nhiều tỉnh khác, tạo uy tín của công ty và được đánh giá là một trong những đơn
vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả đứng đầu trong những doanh nghiệp của ngành

tế

nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nhà. Để từng bước ổn định và phát triển, ngoài việc bố
trí lại cơ cấu cây trồng, mùa vụ...công tác đầu tư ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

h

để đưa năng suất cây trồng ngày càng tăng là vấn đề được công ty quan tâm.

in

* Nhiệm vụ

cK

- Tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong cơ chế thị trường.
- Quản lý, bảo toàn và phát triển vồn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo thu nhập ổn định, nâng cao đời sống vật

họ


chất tinh thần cho người lao động.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.

Đ
ại

2.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Đặc điểm và tính chất kinh doanh là căn cứ quan trọng đẻ hình thành nên bộ

máy của doanh nghiệp. Để đảm bảo đạt kết quả và hiệu quả kinh doanh thì yêu cầu đặt
ra là phải tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt trong việc thực hiện các chức
năng của nó. Bộ máy của công ty gồm có Giám đốc là người chỉ đạo và quản lý chung,
bên cạnh Giám đốc là Phó giám đốc kỹ thuật và Phó Giám đốc kinh doanh, các phòng
ban chức năng giúp Giám đốc điều hành công việc quản lý, điều hành sản xuất kinh
doanh của toàn bộ công ty như: trại giống Nam Vinh, Phòng kỹ thuật, Phòng tài
vụ...Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được minh họa qua sơ đồ sau:
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang

13


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty


BAN GIÁM ĐỐC

Phòng
Kiểm
Nghiệm

Phòng
Tài Vụ

Phòng
Kế
Hoạch
Kinh
Doanh

Phòng
Tổ
Chức
Hành
Chính

H

uế

Phòng
kỹ
thuật

Trạm A Lưới


h
in

Cửa hàng,
đại lý

: Quan hệ trực tuyến
:Quan hệ chức năng

Đ
ại

họ

cK

Cửa hàng,
đại lý

Xí Nghiệp
giống, thức ăn
chăn nuôi

tế

Trại Giống
Nam Vinh

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Hà Lan Trang


14


×