Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng cho vay vốn đối với hộ nông dân tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.5 KB, 82 trang )

u

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T VAè PHAẽT TRIỉN
..... .....

t
H

KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC

Tr



ng


i

h

cK

in

h

THặC TRANG CHO VAY VN I VẽI Hĩ NNG DN
CUA CHI NHAẽNH NGN HAèNG NNG NGHIP VAè


PHAẽT TRIỉN NNG THN THậ XAẻ HặNG THUY,
TẩNH THặèA THIN HU

Sinh vión thổỷc hióỷn:
NGUYN THậ DIU HặNG
Lồùp: K42A KTNN

Giaùo vión hổồùng dỏựn:
ThS. Nguyóựn Ngoỹc Chỏu

Khoùa hoỹc 2008 - 2012
i


uế

Khóa luận tốt nghiệp

tế
H

Để hoàn thành tốt chuyên đề thực tập này, ngoài
sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành

h

cảm ơn qúy thầy cô đã truyền đạt kiến thức bổ ích,

in


giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường Đại

cK

học Kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến giảng viên Th.S Nguyễn Ngọc Châu đã

Đ
ại

này.

họ

tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp

Xin gởi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo cùng toàn

ng

thể quý anh chị ở Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thị xã Hương Thủy đã giúp đỡ, cung

Tr

ườ

cấp những số liệu cần thiết và hỗ trợ những kiến thức
thực tế cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình,

bạn bè và những người thân đã luôn quan tâm, động

Nguyễn Thị Diệu Hương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập và
hoàn thành khóa luận thực tập này.
Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên

uế

khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những

tế
H

thiếu sót, kính mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy
cô giáo, và các bạn để khóa luận được hoàn thiện
hơn.

cK

in

h


Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Diệu Hương

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Huế, tháng 5 năm 2012

Nguyễn Thị Diệu Hương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................... viii


uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................x

tế
H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

h

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

cK

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................................4
1.1. Lý luận chung về Ngân hàng thương mại ................................................................4

họ


1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ........................................................................4
1.1.2. Chức năng Ngân hàng thương mại........................................................................5

Đ
ại

1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường ..........................6
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại................................................6
1.2. Lý luận chung về tín dụng và tín dụng Ngân hàng thương mại ...............................7

ng

1.2.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................................7
1.2.2. Phân loại tín dụng ..................................................................................................7

ườ

1.2.3. Sự cần thiết của hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại..........................9
1.3. Lý luận chung về hộ nông dân ...............................................................................11

Tr

1.3.1. Khái niệm hộ nông dân........................................................................................11
1.3.2. Vai trò của hộ nông dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn......................12
1.4. Tín dụng ngân hàng với sự phát triển kinh tế hộ nông dân ...................................13
1.4.1. Đặc điểm của tín dụng nông nghiệp ....................................................................13
1.4.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ nông dân...14
1.4.3. Hình thức và các loại cho vay đối với hộ nông dân ...........................................14
Nguyễn Thị Diệu Hương


iv


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.3.1. Các loại cho vay đến hộ nông dân....................................................................14
1.4.3.2. Hình thức tín dụng ngân hàng cho vay đến hộ nông dân .................................15
1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả cho vay vốn của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn ......................................................................................17
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN.................................................................................................19

uế

1. Những kết quả đạt được của NHNN & PTNT Việt Nam .........................................19

tế
H

2. Những kết quả đạt được của NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy ..........................19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN CỦA
CHI NHÁNH NHNN & PTNT THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ...............................................................................................................................21

h

2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CHI NHÁNH NHNNN & PTNT THỊ XÃ HƯƠNG

in

THỦY ............................................................................................................................21


cK

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy.....21
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy ........................22
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy của NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy ..............................22

họ

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .........................................................23
2.1.3. Tình hình lao động của chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy............24

Đ
ại

2.1.4. Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy .....26
2.1.5. Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy ......30
2.2. TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN CỦA CHI NHÁNH NHNN & PTNT THỊ XÃ

ng

HƯƠNG THỦY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN ...............................................................34
2.2.1. Phương thức cho vay ...........................................................................................34

ườ

2.2.2. Điều kiện và quy trình xét duyệt cho vay vốn đối với hộ nông dân ...................35
2.2.2.1. Điều kiện cho vay.............................................................................................35

Tr


2.2.2.2. Quy trình xét duyệt cho vay đối với hộ nông dân ............................................35
2.2.2.3. Thời gian vay, mức cho vay và lãi suất cho vay của NHNN & PTNT thị xã
Hương Thủy...................................................................................................................37
2.3. THỰC TRẠNG CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN CỦA CHI
NHÁNH NHNN & PTNT THỊ XÃ HƯƠNG THỦY...................................................38

Nguyễn Thị Diệu Hương

v


Khóa luận tốt nghiệp
2.3.1. Doanh số cho vay đối với hộ nông dân của chi nhánh NHNN & PTNT thị xã
Hương Thủy...................................................................................................................38
2.3.2. Doanh số thu nợ đối với hộ nông dân của chi nhánh NHNN & PTNT thị xã
Hương Thủy...................................................................................................................41

uế

2.3.3. Dư nợ và nợ quá hạn đối với hộ nông dân tại chi nhánh NHNN & PTNT thị xã
Hương Thủy...................................................................................................................43

tế
H

2.3.4. Thực trạng nợ quá hạn của hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT thị xã

Hương Thủy...................................................................................................................47
2.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH
NHNN & PTNT THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ..................................................................49


h

2.5. ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ NÔNG DÂN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI

in

NHÁNH NHNN & PTNT THỊ XÃ HƯƠNG THỦY...................................................52

cK

2.6 NHỮNG TỒN TẠI CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỐN HỘ NÔNG DÂN TẠI
CHI NHÁNH NHNN & PTNT THỊ XÃ HƯƠNG THỦY...........................................55
2.6.1. Về phía chi nhánh ngân hàng thị xã ....................................................................55

họ

2.6.2. Về phía hộ nông dân cho vay vốn .......................................................................57
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .....................................................58

Đ
ại

3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG: ......................................................................................58
3.2. GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO HỘ
NÔNG DÂN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNN & PTNT THỊ XÃ HƯƠNG
THỦY ............................................................................................................................60

ng


3.2.1. Về phía Ngân hàng ..............................................................................................60

ườ

3.2.1.1. Tăng cường hoạt động Marketing ....................................................................60
3.2.1.2. Về hoạt động huy động vốn..............................................................................60

Tr

3.2.1.3. Chính sách về hoạt động cho vay ....................................................................62
3.2.1.4. Giải pháp nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên..................................64
3.2.2. Giải pháp về phía hộ nông dân ............................................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................66
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................67
Nguyễn Thị Diệu Hương

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Ban giám đốc

CBTD

Cán bộ tín dụng

CC


Cơ cấu

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DNQH

Dư nợ quá hạn

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐVT

Đơn vị tính

HND

Hộ nông dân

HSX

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn


họ

NHTM

Ngân hàng thương mại

Đ
ại

NHTW

Tr.đ

tế
H

Lao động

NHNN & PTNT

TD

h

in

Hộ sản xuất




SXKD

uế

BGĐ

cK

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Ngân hàng trung ương
Sản xuất kinh doanh
Tín dụng
Triệu đồng
Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Tr

ườ

ng


TSCĐ

Nguyễn Thị Diệu Hương

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Phương pháp cho vay trực tiếp .......................................................................15

uế

Sơ đồ 2: Phương thức cho vay trực tiếp có sự tham gia của bên cung ứng ..................16
Sơ đồ 3: Phương thức cho vay trực tiếp có sự tham gia của bên bao tiêu ....................16

tế
H

Sơ đồ 4: Cho HND vay qua tổ chức trung gian.............................................................16
Sơ đồ 5: Mô hình quan hệ tín dụng theo tổ hợp tác vay vốn.........................................17
Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy.............22

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

Sơ đồ 7: Quy trình xét duyệt cho vay đối với Khách hàng ...........................................36

Nguyễn Thị Diệu Hương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy qua 3

uế

năm 2009 – 2011 ...........................................................................................................25

Bảng 2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy

tế

H

qua giai đoạn 2009 – 2011.............................................................................................28
Bảng 3: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy qua
3 năm 2009 – 2011 ........................................................................................................31

h

Bảng 4: Doanh số cho vay đối với hộ nông dân của chi nhánh NHNN & PTNT thị xã

in

Hương Thủy qua 3 năm 2009 – 2011............................................................................40
Bảng 5: Doanh số thu nợ đối với hộ nông dân tại chi nhánh NHNN & PTNT thị xã

cK

Hương Thủy qua 3 năm 2009 – 2011............................................................................42
Bảng 6: Dư nợ và nợ quá hạn của hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT thị xã
Hương Thủy qua 3 năm 2009 – 2011............................................................................45

họ

Bảng 7: Dư nợ quá hạn của hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNN thị xã Hương
Thủy qua 3 năm 2009 – 2011 ........................................................................................48

Đ
ại

Bảng 8: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT thị xã Hương

Thủy qua 3 năm 2009 – 2011 ........................................................................................50
Bảng 9: Thông tin ý kiến khách hàng về quy định vay tại Ngân hàng NHNN & PTNT

Tr

ườ

ng

thị xã Hương Thủy.........................................................................................................54

Nguyễn Thị Diệu Hương

ix


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị

uế

xã Hương Thủy, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng cho vay vốn đối với hộ nông dân của
Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy, tỉnh

tế
H

Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

1. Mục đích chính của đề tài:

- Hệ thống hóa lý luận chung về tín dụng nông nghiệp, nông thôn, kinh tế hộ và
vai trò của hộ nông dân trong kinh tế thị trường.

in

triển nông thôn thị xã Hương Thủy.

h

- Tìm hiểu về tình hình cho vay tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát

2. Phương pháp nghiên cứu:

cK

- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại chi nhánh.

- Phương pháp thu thập số liệu

họ

- Phương pháp duy vật biện chứng

- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

Đ
ại


- Phương pháp chuyên gia – chuyên khảo
3. Kết quả đạt được:

- Có cái nhìn tổng quát về vai trò của tín dụng Ngân hàng trong đời sống cũng

ng

như trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ nông dân.
- Nắm rõ được tình hình cho vay vốn của các hộ nông dân trên địa bàn thị xã

ườ

Hương Thủy.

- Tổng kết được kết quả hoạt động cho vay hộ nông dân tại chi nhánh Ngân

Tr

hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay

tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy.

Nguyễn Thị Diệu Hương

x


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

uế

Hiện nay, Việt Nam đã có những bước biến đổi hết sức sâu sắc trên nhiều lĩnh
vực, trong đó đổi mới trong nông nghiệp và nông thôn được coi là những bước ngoặt

tế
H

lớn trong nền kinh tế hội nhập của nước ta. Từ một nước có nền nông nghiệp kém phát

triển, thiếu lương thực, đến hiện nay, Việt Nam là một trong những nước đứng hàng
đầu về xuất khẩu lương thực. Có được kết quả này là có sự đóng góp đáng kể của kinh
tế hộ gia đình. Điều này đã chứng mình đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta

h

là phát triển kinh tế hộ sản xuất, trong đó trọng tâm là hộ nông dân sản xuất nông, lâm,

in

ngư, diêm nghiệp.

cK

Trong nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay, Ngân hàng là một trong những
mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với

các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ,

họ

kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các
nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ

Đ
ại

trợ thanh toán ...

Với xu thế hội nhập hiện nay, vấn đề về vốn dùng để sản xuất, kinh doanh cho
các hộ gia đình cũng như các tổ chức kinh tế là rất cần thiết. Thấy được những nhu cầu

ng

đó của người dân, hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đã đẩy
mạnh tiếp cận với mọi đối tượng có nhu cầu vay vốn, giải ngân giúp họ có kế hoạch

ườ

sản xuất, kinh doanh hợp lí, nhằm thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển mạnh theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

Tr

Cùng với xu hướng phát triển chung của NHNN & PTNT Việt Nam, Chi nhánh

NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy cũng dần trở thành một chỗ dựa vững chắc cho sự

phát triển của kinh tế trên địa bàn thị xã. Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của tất cả các
đối tượng vay trên toàn thị xã, NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy đã thực hiện nhiều
chương trình tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng vay vốn yên tâm sản
xuất. Nguồn vốn Ngân hàng đã đến tận tay các đối tượng; hỗ trợ và giúp đỡ họ mạnh
dạn đầu tư sản xuất, đặc biệt là đối với các hộ nông dân nghèo, giúp họ có điều kiện
Nguyễn Thị Diệu Hương

1


Khóa luận tốt nghiệp
vươn lên vượt qua nghèo đói. Tuy nhiên, hiện nay chính sách tín dụng tại hệ thống
Ngân hàng nông nghiệp nói chung và Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Hương Thủy
nói riêng vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập đến từ cả hai phía: nguồn cho vay - hệ thống
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, và người vay. Đây là một vấn đề cần
phải được nghiên cứu, đánh giá một cách toàn diện và tìm ra giải pháp cho sự phát

uế

triển trong thời gian tới.

tế
H

Xuất phát từ yêu cầu đó, kết hợp với những kiến thức đã được học và những kiến
thức thực tế có được trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và

phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng cho
vay vốn đối với hộ nông dân tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông


h

thôn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm để tài tốt nghiệp của mình.

in

2. Mục tiêu của đề tài

Nghiên cứu đề tài này, tôi muốn hệ thống hoá một số lí luận về tín dụng Ngân

cK

hàng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Tìm hiểu thực trạng cho vay vốn đối với hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN &

họ

PTNT thị xã Hương Thủy;

Từ đó, biết được những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh;
Trên cơ sở đó có thể đề ra các giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn để

Đ
ại

cho đồng vốn Ngân hàng hoạt động ngày càng mạnh, nhanh, an toàn và hiệu quả hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu

Khóa luận sử dụng các phương pháp:


ng

- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Chọn địa điểm điều tra: thị xã Hương Thủy

ườ

+ Chọn mẫu điều tra: 30 hộ nông dân

Tr

+ Thu thập số liệu:

Số liệu thứ cấp: thu thập các thông tin về thực trạng và định hướng phát triển về

cho vay vốn đối với hộ nông dân của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Số liệu sơ cấp: thông tin và số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra thực
tế các hộ nông dân ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Phương pháp điều tra
là phỏng vấn trực tiếp hộ nông dân. Thông tin thu thập từ các hộ điều tra là các số liệu
Nguyễn Thị Diệu Hương

2


Khóa luận tốt nghiệp
và các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động tín dụng của hộ nông dân cũng như tại chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy năm 2012.
- Phương pháp duy vật biện chứng: Được sử dụng làm cơ sở phương pháp luận

của đề tài.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Trên cơ sở thu thập, phân tích, và

uế

xử lí số liệu để đánh giá được tình hình thực trạng để từ đó đưa ra những kết luận biện

tế
H

chứng và khoa học.

- Phương pháp chuyên gia – chuyên khảo: tham khảo ý kiến các cán bộ Ngân
hàng để hoàn thiện các nội dung liên quan đến khóa luận.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

h

 Đối tượng nghiên cứu:

in

Nội dung nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu vấn đề về thực trạng cho

thôn thị xã Hương Thủy.
 Phạm vi nghiên cứu:

cK

vay vốn đối với hộ nông dân ở chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông


Về không gian: địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

-

Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng trong 3 năm ( 2009 – 2011).

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

-

Nguyễn Thị Diệu Hương

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


uế

A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Lý luận chung về Ngân hàng thương mại

tế
H

1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại (Commercial Bank) đã hình thành, tồn tại và phát triển
hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế trang trại. Sự phát triển hệ thống
Ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển

h

của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn

in

cao nhất của nó - kinh tế thị trường - thì Ngân hàng thương mại ngày càng được hoàn

cK

thiện hơn và trở thành nhưng định chế tài chính không thể thiếu được.
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số

họ


tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và là phương tiện thanh toán.
Điều 20 luật các tổ chức tín dụng (luật số 02/1997/QH10) chỉ rõ: ''Ngân hàng là

Đ
ại

loại tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động
khác có liên quan''.

Như vậy có thể nói Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan

ng

trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các
nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn tín dụng to lớn để có thể cho

ườ

vay phát triển kinh tế.
Vậy ta có thể thâu tóm bản chất của Ngân hàng thương mại qua các điểm sau:

Tr

- Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh tế.
- Ngân hàng thương mại họat động mang tính chất kinh doanh.
- Ngân hàng thương mại hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ

ngân hàng.

Nguyễn Thị Diệu Hương


4


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Chức năng Ngân hàng thương mại
 Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tín dụng:
Điều này được thể hiện qua hai mặt sau:
- Ngân hàng thương mại là người đứng ra huy động vốn bằng tiền trong nền kinh
tế bao gồm tiền gửi của các tổ chức, đơn vị xã hội, các cá nhân...

uế

- Ngân hàng sử dụng vốn đó để cung cấp tín dụng cho các đơn vị cá nhân trong

tế
H

xã hội.

Với chức năng này thì hầu như nguồn vốn bằng tiền của xã hội tập trung vào hệ
thống Ngân hàng, từ đó lại tái phân phối để chuyển hoá số vốn bằng tiền thành vốn sản
xuất kinh doanh, biến vốn thành tiền từ phương tiện giao dịch mua sắm thành các yếu

h

tố sản xuất. Vì vậy đây là chức năng cơ bản và quan trọng của Ngân hàng thương mại.

in


 Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán:

Ngân hàng thương mại đứng ra để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa

cK

các đơn vị với nhau, giữa đơn vị với cá nhân và giữa các cá nhân với nhau.
Khi thực hiện chức năng thanh toán người ta xem Ngân hàng thương mại như

họ

một phòng thanh toán đặc biệt của xã hội. Thực hiện chức năng này Ngân hàng thương
mại sử dụng các công cụ truyền thống và riêng có của mình: thẻ tín dụng, giấy chuyển
tiền, séc...

Đ
ại

 Chức năng cung cấp dịch vụ Ngân hàng:
Trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, Nhà nước có
những điều kiện thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh

ng

nghiệp. Vì vậy nhà nước có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư chiết khấu, làm đại lí phát
hành cổ phiếu...để nhận tiền hoa hồng, vừa tiết kiệm chi phí vừa đạt hiệu quả cao. Còn

ườ

trong quá trình tham gia thị trường tiền tệ thì Ngân hàng thương mại đơn thuần là


Tr

doanh nghiệp kinh doanh để thu lợi.
 Chức năng tạo tiền tệ:
Ngoài việc thu hút tiền gửi và cho vay trên số tiền gửi đó Ngân hàng thương mại

còn có chức năng tạo tiền khi phát tín dụng, nghĩa là vốn tín dụng phát ra không nhất
thiết dựa trên vàng hay tiền giấy đã gửi vào Nhà nước, tiền vay không là cơ sở của số
tiền gửi mà khoản tín dụng đó do nhà nước tạo ra tiền để cho vay gọi là tiền bút tệ hay

Nguyễn Thị Diệu Hương

5


Khóa luận tốt nghiệp
tiền bút toán hoặc tiền ghi sổ. Khi hết hạn vay người vay trả nợ Ngân hàng, tiền bị huỷ
bỏ.
 Chức năng trung gian trong việc thực hiện các chính sách kinh tế quốc gia:
Mặc dù hệ thống Ngân hàng thương mại mang tính chất độc lập nhưng nó luôn
chịu sự quản lí chặt chẽ của Ngân hàng trung ương về các mặt, đặc biệt là luôn tuân

uế

theo các quyết định của Ngân hàng trung ương về việc thực hiện các chính sách tiền tệ.

tế
H


- Để gia tăng tốc độ phát triển kinh tế, tín dụng phát ra từ Ngân hàng thương mại
phải mang lại hiệu quả. Việc thu hút vốn nước ngoài thông qua các Ngân hàng thương
mại cũng được sử dụng đúng mục đích, yêu cầu của nền kinh tế.

- Tín dụng Ngân hàng thương mại trên cơ sở cho vay mở rộng sản xuất, phát

in

mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của quốc gia.

h

triển nghành nghề, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần thực hiện các

Ngân hàng thương mại cũng như các loại ngân hàng khác sử dụng công cụ của

cK

mình để điều hoà khối lượng tiền tệ trong lưu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền cả
về mặt đối nội cũng như đối ngoại.

họ

1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trong vào loại bậc
nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn

Đ
ại


nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển
kinh tế, giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp
và nông thôn trên địa bàn.

ng

1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
 Hoạt động huy động vốn: Đây là hoạt động chủ yếu để tạo nên nguồn vốn kinh

ườ

doanh cho Ngân hàng, nguồn vốn Ngân hàng có được là do tự huy động và nguồn vốn

Tr

cấp trên uỷ thác xuống.
 Hoạt động cho vay: Từ nguồn vốn huy động được, Ngân hàng thương mại

đem cho các đối tượng có nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh, phục vụ nhu cầu
đời sống ổn định và thu một khoản lợi nhuận nhất định về cho Ngân hàng.
 Các hoạt động khác
- Góp vốn và mua cổ phần.
- Tham gia thị trường tiền tệ.
Nguyễn Thị Diệu Hương

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Kinh doanh ngoại hối.

- Ủy thác và nhận ủy thác.
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm.
- Tư vấn tài chính.
- Bảo quản vật quý giá.

uế

1.2. Lý luận chung về tín dụng và tín dụng Ngân hàng thương mại

tế
H

1.2.1. Khái niệm tín dụng

Với nhiều ngôn từ khác nhau của nhiều nhà kinh tế học dẫn đến có nhiều khái
niệm về tín dụng khác nhau. Tuy nhiên, trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động
của Ngân hàng thì:

h

''Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới

in

hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng và sau đó hoàn trả
lại một lượng giá trị lớn hơn''.

tiền do Ngân hàng thực hiện.

cK


Đối với Ngân hàng thương mại, tín dụng có nghĩa là sự cho vay hay ứng trước

họ

Theo điều 20 của luật các tổ chức tín dụng công bố ngày 26/11/1997 có giá trị
hiệu lực từ ngày 01/01/1998, cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách
hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,

Đ
ại

chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
Tín dụng Ngân hàng là những quan hệ tín dụng mà trong đó ít nhất một chủ thể
tham gia và có quan hệ tín dụng đó là Ngân hàng.

ng

1.2.2. Phân loại tín dụng
Khi nền kinh tế càng phát triển thì quan hệ tín dụng càng đa dạng, theo các tiêu

ườ

thức khác nhau người ta phân ra các loại tín dụng khác nhau:

Tr

 Căn cứ vào thời hạn cho vay, có thể chia tín dụng Ngân hàng thành 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, tín dụng ngắn hạn


dùng để bổ sung tạm thời sự thiếu hụt về vốn lưu động của các xí nghiệp, cá nhân chưa
đến hạn thu nhập nhưng cần vốn để thanh toán nợ, dự trữ hàng hoá.
Đối với NHNN & PTNT thì tín dụng ngắn hạn là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống.

Nguyễn Thị Diệu Hương

7


Khóa luận tốt nghiệp
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, thường được
sử dụng mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng qui mô sản
xuất...
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Đối tượng của tín
dụng dài hạn là đầu tư để xây dựng các xí nghiệp mới, cải tiến và mở rộng sản xuất với

uế

qui mô lớn hơn.

tế
H

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng được chia làm 2 loại:

- Tín dụng sản xuất: với mục đích đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp để mở
rộng sản xuất, lưu thông hàng hoá cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân như: công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại dịch vụ...


h

- Tín dụng tiêu dùng: Dùng để đáp ứng nhu cầu cá nhân.

in

 Căn cứ vào phương thức cho vay, tín dụng chia làm các loại sau:
- Phương thức cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn,

hợp đồng tín dụng.

cK

khách hàng và NHNN & PTNT Việt Nam đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết

họ

- Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà
NHNN & PTNT Việt Nam và khách hàng xác định và thoả thuận 1 hạn mức tín dụng
duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

Đ
ại

- Phương thức cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay vốn để khách
hàng thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phục vụ
đời sống.

ng


- Phương thức cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà NHNN & PTNT Việt

Nam và khách hàng xác định và thoả thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc

ườ

được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Hợp đồng tín dụng

Tr

phải ghi rõ: các kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ ở mỗi kỳ hạn gồm cả gốc và lãi.
- Phương thức cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NHNN &

PTNT Việt Nam chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt tại đại lý của NHNN & PTNT Việt Nam.

Nguyễn Thị Diệu Hương

8


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NHNN & PTNT Việt
Nam cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín
dụng nhất định để đầu tư cho dự án.
- Phương thức cho vay hợp vốn (đồng tài trợ): là phương thức cho vay mà
NHNN & PTNT Việt Nam cùng cho vay trong một nhóm các TCTD đối với một dự

tế

H

một TCTD đứng ra làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác.

uế

án hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó NHNN & PTNT Việt Nam hoặc

- Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi: NHNN & PTNT Việt Nam thoả
thuận bằng văn bản cho phép khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các quy định của chính phủ và NHNN VN về hoạt động

in

- Phương thức cho vay lưu vụ.

h

thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

- Phương thức cho vay ưu đãi và cho vay đầu tư xây dựng theo kế hoạch nhà

cK

nước.

- Phương thức cho vay theo uỷ thác.

họ


 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm, tín dụng được chia làm 2 loại:
- Tín dụng có đảm bảo: được áp dụng với những khách hàng có năng lực tài
chính không đảm bảo, hiệu quả kinh doanh thấp, ít có quan hệ với Ngân hàng. Khi cho

Đ
ại

vay Ngân hàng yêu cầu phải có tài sản thế chấp, mục đích là để đề phòng khi gặp rủi
ro khách hàng không trả được nợ, khi đó Ngân hàng được phép phát mại tài sản để thu
hồi nợ.

ng

- Tín dụng không có đảm bảo: áp dụng đối với những khách hàng có năng lực tài

chính đảm bảo, kinh doanh hiệu quả, thường xuyên có quan hệ với Ngân hàng. Khi

ườ

vay vốn không cần phải có tài sản thế chấp.

Tr

1.2.3. Sự cần thiết của hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
Trong thời kỳ quá độ từ Chủ nghĩa tư bản lên Chủ nghĩa xã hội, vai trò của tín

dụng ngân hàng ngày càng có ý nghĩa quan trọng, là cơ sở tạo vốn của các thành phần
kinh tế, được thể hiện thông qua một số vai trò chính sau:
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất của các ngân hàng và các tổ chức

tín dụng. Cả hai mặt hoạt động chủ yếu của tín dụng là đi vay và cho vay, đặc biệt là
Nguyễn Thị Diệu Hương

9


Khóa luận tốt nghiệp
hoạt động cho vay có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung và
của ngân hàng nói riêng.
Tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa phát triển: Ngân hàng hoạt động
vốn nhàn rỗi trong dân thông qua tiền gửi tiết kiệm rồi cho lại hộ sản xuất và các đơn
vị kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân trong việc sản xuất kinh doanh. Nhờ

uế

vậy, Ngân hàng giúp họ quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, không bị gián

tế
H

đoạn do thiếu vốn đầu tư. Như vậy tín dụng đóng vai trò là cầu nối giữa đầu tư và tiết
kiệm, nó vừa là công cụ tích tụ vốn, vừa là nguồn cung ứng cho đầu tư, góp phần thúc
đẩy sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển.

- Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn

h

Tín dụng giữ vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như các hộ nông


in

dân. Đôi khi các doanh nghiệp đã lập ra được kế hoạch kinh doanh có hiệu quả nhưng
do thiếu vốn nên chưa thực hiện được kế hoạch, nhờ có tín dụng ngân hàng mà họ có

cK

thể bắt tay vào việc sản xuất kinh doanh của mình, nếu việc sản xuất kinh doanh của
họ có hiệu quả thì không những mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn đóng góp

họ

một phần cho xã hội ngày càng phát triển, đất nước giàu đẹp.
Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp đều muốn khuyếch trương lợi nhuận, do
đó, cần phải có số vốn lớn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nhưng nếu

Đ
ại

doanh nghiệp dùng vốn tự có để tích lũy dần phải có thời gian dài, mặt khác nếu doanh
nghiệp sử dụng vốn tự có có khi lại bỏ lỡ cơ hội kinh doanh, làm cho quá trình tích tụ
vốn tốn nhiều thời gian hơn. Nhưng nếu nhờ nguồn vốn tín dụng doanh nghiệp có

ng

ngay một số vốn rất lớn để tận dụng cơ hội kinh doanh đó. Do đó, tín dụng góp phần
thúc đẩy quá trình sản xuất.

ườ


Các doanh nghiệp càng lớn càng uy tín, khả năng vay vốn càng lớn. Vì vậy, các

doanh nghiệp nhỏ phải nhanh chóng liên kết và sáp nhập lại với nhau để trở thành

Tr

doanh nghiệp lớn. Vậy tín dụng góp phần thúc đẩy vốn, tín dụng giữ vai trò rất quan
trọng đối với doanh nghiệp cũng như đối với các hộ nông dân.
- Tín dụng góp phần làm giảm chi phí lưu thông
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định xã hội. Khi
doanh nghiệp vay vốn để sản xuất kinh doanh thì tất yếu sẽ thuê mướn một đội ngũ
công nhân để phục vụ cho doanh nghiệp của mình. Từ đó, đã tạo công ăn việc làm cho
Nguyễn Thị Diệu Hương

10


Khóa luận tốt nghiệp
người dân, giảm nạn thất nghiệp, tệ nạn xã hội, góp phần làm cho xã hội văn minh,
giàu đẹp.
Nền kinh tế phát triển kéo theo hoạt động ngân hàng cũng phát triển. Việc đa
dạng hóa các hình thức tín dụng đã tạo ra nhiều phương tiện thanh toán hiện đại như:
séc, thẻ tín dụng, ngân phiếu thanh toán, thẻ thanh toán, … có mệnh giá lớn rất nhiều

uế

lần so với mệnh giá của giấy bạc ngân hàng trong lưu thông. Từ đó, tiết kiệm được chi

tế
H


phí lưu thông tiền mặt.

Như vậy, tín dụng tác động thường xuyên, toàn diện và có hệ thống đến tất cả các
giai đoạn của quá trình chu chuyển vốn, từ khâu chuẩn bị sản xuất đến khâu sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, phù hợp với yêu cầu không ngừng củng cố và tăng cường chế độ

1.3.1. Khái niệm hộ nông dân

in

1.3. Lý luận chung về hộ nông dân

h

hoạch toán kinh tế và chế độ tiết kiệm.

cK

Trong một số từ điển chuyên ngành kinh tế cũng như từ điển kinh tế, người ta
định nghĩa về hộ như sau: “Hộ là tất cả những người sống chung trong một ngôi nhà

họ

và nhóm người đó có chung huyết tộc và người làm công, người cùng ăn chung”.
Thống kê Liên Hợp Quốc cũng có khái niệm về hộ: “Hộ là những người cùng
sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”.

Đ
ại


Trong cuốn “ Kinh tế hộ nông dân” xuất bản năm 1997, Đào Thế Tuấn định
nghĩa: “Hộ nông dân là các nông hộ thu hoạch trên các phương tiện sống từ đất, sử
dụng chủ yếu là lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống

ng

kinh tế rộng lớn hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần
trong thị trường hoạt động với trình độ hoàn chỉnh không cao.”.

ườ

Hộ nông dân trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam được hiểu là một gia đình có

tên trong bảng kê khai hộ khẩu riêng, gồm một người làm chủ hộ và mọi người cùng

Tr

sống trong hộ gia đình ấy.
Về mặt kinh tế, hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó không phân biệt về mặt tài

sản, những người sống chung trong một gia đình có nghĩa vụ và trách nhiệm đối với sự
phát triển kinh tế. Nghĩa là mỗi thành viên phải có nghĩa vụ đóng góp công sức vào
quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của hộ và có trách nhiệm đối với kết quả sản
xuất được. Phần lớn các thành viên trong gia đình nông dân làm tất cả các công việc
Nguyễn Thị Diệu Hương

11



Khóa luận tốt nghiệp
(trồng trọt, chăn nuôi, nghề phụ) dưới sự điều khiển của chủ hộ (cha hoặc mẹ). Nhìn
chung các thành viên trong gia đình là lực lượng lao động chủ yếu của hộ nông dân.
Tóm lại, ta có thể xem hộ nông dân là hộ gia đình có đất đai, tư liệu sản xuất
thuộc sỡ hữu riêng, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, nằm trong
một hệ thống kinh tế rộng hơn với sự tham gia một phần vào thị trường.

uế

1.3.2. Vai trò của hộ nông dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn

tế
H

- Hộ nông dân là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang nền kinh
tế hàng hóa:

Như chúng ta đã biết kinh tế hộ nông dân đóng vai trò vô cùng quan trọng, là
khâu trung gian để chuyển từ một nền kinh tế hàng hóa nhỏ tiến lên kinh tế thị trường

h

Tư bản chủ nghĩa hay Xã hội chủ nghĩa. Đó là giai đoạn lịch sử mà nếu chưa trải qua

kinh tế kém phát triển.

cK

- Hộ nông dân là đơn vị tích tụ vốn:


in

thì không thể phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn, giải thoát khỏi tình trạng nền

Sự chuyển biến từ nền kinh tế này sang nền kinh tế khác cao hơn bao giờ cũng

họ

đòi hỏi phải cũng có sự tích tụ vốn, từ khi chuyển đổi cơ chế quản lý nông nghiệp và
sau khi nghị định 66/HĐBT ra đời thì vai trò trên của hộ mới trở thành đặc biệt quan
trọng và tiếp tục triển khai quyết định 67/QĐ – TTg trên diện rộng, tranh thủ sự lãnh

Đ
ại

đạo của Đảng, chính quyền của các cấp, kết hợp với các tổ chức Hội nông dân, Hội
phụ nữ, Hội hưu trí để thực hiện việc xã hội hóa hoạt động Ngân hàng, chuyển tải vốn
tín dụng đến hộ nông dân. Thông qua các hoạt động đó, mở rộng tiếp thị, tiếp cận rộng

ng

đến khách hàng, họp dân để tuyên truyền giải đáp chính sách cơ chế tín dụng của Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Thực hiện tốt điều tra nắm bắt

ườ

nhu cầu vay vốn của kinh tế hộ Nông dân. Lúc này hộ nông dân mới thực sự được tự
chủ và tích cực tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, kinh tế Hộ nông

Tr


dân đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
- Hộ nông dân là đơn vị cơ sở để phân công lao động xã hội:
Trong nền kinh tế tự nhiên, kinh tế Hộ nông dân còn mang tính tự cấp, tự túc, tư

liệu sản phẩm làm ra chủ yếu là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ, phần dư thừa
mới chuyển sang hàng hóa, do đó, nó mang tính tự phát, lao động của họ chưa thực sự
trở thành lao động xã hội. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, đòi hỏi nền sản xuất của
Nguyễn Thị Diệu Hương

12


Khóa luận tốt nghiệp
các hộ nông dân chủ yếu là đáp ứng nhu cầu thị trường, nhu cầu xã hội. Chính vì vậy,
để tồn tại họ phải đa dạng hóa các ngành nghề, nhằm đáp ứng không chỉ là lương thực,
thực phẩm cho khu vực nông nghiệp và toàn xã hội mà còn đáp ứng các nguồn nguyên
liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
- Hộ nông dân góp phần vào quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông thôn:

uế

Như chúng ta đã biết, đặt điểm của kinh tế thị trường là luôn diễn ra sự cạnh

tế
H

tranh và loại trừ lẫn nhau, điều đó bắt buộc hộ nông dân không ngừng nâng cao năng

suất lao động để đứng vững trên thị trường, hộ nông dân phải tự trang bị và cải tiến

trang bị, cải tiến máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng … đồng thời kết hợp những
kinh nghiệm truyền thống là điều kiện vững chắc đảm bảo nâng cao năng suất lao

h

động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ, góp phần vào quá trình công nghiệp hóa

in

– hiện đại hóa nông thôn.

- Hộ nông dân góp phần sử dụng hợp lý và khai thác có hiệu quả các nguồn lực ở

cK

nông thôn:

Các nguồn lực ở nông thôn cơ bản bao gồm nguồn lao động và tài nguyên thiên

họ

nhiên. Ở Việt Nam, việc khai thác và sử dụng nguồn nhân lực đang còn ở mức thấp.
Hiện nay có khoảng 10 triệu lao động ở nông thôn được sử dụng, trong đó chủ yếu là
nằm trong hộ nông dân.

của xã hội:

Đ
ại


- Hộ nông dân là một đơn vị đáp ứng Cung – Cầu thị trường, là đơn vị tiêu dùng

Là một thành phần kinh tế trong nền kinh tế hàng hóa nên hộ nông dân cũng phải

ng

căn cứ vào thị trường để lên phương án, kế hoạch kinh doanh, số lượng sản xuất, chất
lượng sản phẩm, thị trường tiêu thụ, hạch toán lỗ lãi dựa vào giá cả thị trường… Mô

ườ

hình chung mỗi hộ trở thành một đơn vị cân đối cung – cầu thị trường, là một đơn vị

Tr

tiêu dùng lớn của xã hội.
1.4. Tín dụng ngân hàng với sự phát triển kinh tế hộ nông dân
1.4.1. Đặc điểm của tín dụng nông nghiệp
Tính chất thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật, được thể

hiện:
- Vụ mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ,
chu kỳ sống tự nhiên của cây còn là yếu tố quyết định tính toán thời hạn cho vay.
Nguyễn Thị Diệu Hương

13


Khóa luận tốt nghiệp
- Môi trường sống tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của

khách hàng.
Do nguồn trả nợ vay của người nông dân cho Ngân hàng chủ yếu là tiền thu bán
nông sản và các sản phẩm chế biến có liên quan đến nông sản. Nhưng sản lượng nông
sản lại chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất lớn như đất, nước, nhiệt độ, ... Mặt khác,

uế

yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả của nông sản. Do tác động của quy luật cung –

tế
H

cầu, nên nhiều trường hợp trúng mùa nhưng rớt giá.
- Chi phí tổ chức cho vay cao. Bởi vì:

+ Chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao hơn so với đối tượng cho
vay khác do quy mô từng món vay nhỏ.

h

+ Số lượng khách hàng đông, phân bổ rải rác khắp nơi.

in

+ Có độ rủi ro cao nên chi phí cho dự phòng tương đối lớn.

1.4.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ

cK


nông dân

Để thúc đẩy nông thôn nước ta phát triển, vốn tín dụng ngân hàng đóng vai trò

họ

rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay và mai sau. Nông thôn và nông dân đang rất
thiếu vốn để phát triển sản xuất, mở rộng ngành nghề và dịch vụ. Vì vậy, đối với
HND, tín dụng Ngân hàng có vai trò chủ yếu sau:

Đ
ại

- Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành thị trường tài chính ở nông thôn.
- Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu duy trì vốn sản xuất.
- Tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn.

ng

- Tín dụng ngân hàng kiểm soát đồng tiền và thúc đẩy giúp hộ nông dân hoạch

toán kinh tế.

ườ

- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy HND tiếp cận thị trường sản xuất hàng hóa.

Tr

1.4.3. Hình thức và các loại cho vay đối với hộ nông dân

1.4.3.1. Các loại cho vay đến hộ nông dân
 Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay, có thể chia làm 3 loại:
- Cho vay trồng trọt: Là loại cho vay để trang trải các khoản chi phí như giống

cây, làm đất, xuống giống, phân bón, công lao động …
- Cho vay chăn nuôi: Để trang trải các khoản chi phí như con giống, thức ăn,
thuốc phòng trị bệnh, công chăm sóc …
Nguyễn Thị Diệu Hương

14


Khóa luận tốt nghiệp
- Cho vay ngành nghề: Được sử dụng để trang trải các khoản chi phí ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống, khai thác đánh bắt ở nông thôn.
 Nếu căn cứ vào thời hạn cho vay, được chia làm 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: Được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, chi phí sản xuất
thời vụ, lưu thông, dịch vụ, …

uế

- Cho vay trung hạn: Được sử dụng để trồng cây lưu gốc, chăn nuôi gia súc, gia

tế
H

cầm để giết thịt hoặc tạo giống, xây dựng trang trại, mua sắm máy cày …

- Cho vay dài hạn: Được sử dụng đối với cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm,
đóng mới, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng mở rộng cơ sở sản xuất và các tài sản

cố định khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

h

1.4.3.2. Hình thức tín dụng ngân hàng cho vay đến hộ nông dân

in

Để hỗ trợ kịp thời cho hộ nông dân, NH đã thực hiện một số phương pháp sau:
 Cho vay trực tiếp:

cK

Áp dụng đối với các HND vay trung và dài hạn:

- Khái niệm: Là quan hệ tín dụng trong đó khách hàng có nhu cầu về vốn giao

họ

dịch trực tiếp với NH để vay vốn trả nợ

- Vai trò: Với phương pháp cho vay này, tạo điều kiện cho NH giám sát chặt chẽ

Đ
ại

việc sử dụng vốn vay.

1


Tr

ườ

ng

Ngân hàng

Hộ nông dân

2
Sơ đồ 1: Phương pháp cho vay trực tiếp

1: Cấp vốn
2: Thanh toán nợ

Nguyễn Thị Diệu Hương

15


×