Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Hiệu quả kinh tế nuôi tôm ở xã vinh hà, huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.2 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

-------    -------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

in

h

HIỆU QUẢ KINH TẾ NUÔI TÔM
Ở XÃ VINH HÀ, HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Gi¸o viªn h­íng dÉn

ng



Sinh viªn thùc hiÖn
Văn Thị Hoa

Ths. Lê Sỹ Hùng

Tr

ườ

Lớp: K42A-KTNN
Niên khoá: 2008 - 2012

Huế, tháng 5 năm 2012


uế

Để hoàn thành đề tài khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản thân,

tế
H

tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể cá nhân.

Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong trường Đại
học Kinh tế Huế, các thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát triển đã tận tình dạy bảo,

h


truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian học tập vừa qua giúp tôi có một nền

in

tảng kiến thức nhất định để hoàn thành tốt đề tài khóa luận này.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và cám ơn chân thành đến Thạc sỹ Lê Sỹ

thời gian thực hiện đề tài này.

cK

Hùng – người đã tận tình hướng dẫn, góp ý và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt

họ

Tôi xin cám ơn các anh chị trong phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Phú Vang, Ủy ban nhân dân xã Vinh Hà cùng các hộ nuôi tôm trên địa bàn xã
đã giúp đỡ truyền đạt những kinh kiệm thực tế quý báu, đồng thời cung cấp số liệu cần

Đ
ại

thiết cho việc thực hiện đề tài.

Xin cám ơn những tình cảm, động viên và sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè trong
suốt thời gian học tập cũng như hoàn thành đề tài này.

ng


Tuy có cố gắng nhưng vẫn không thể tránh khỏi hạn chế và thiếu sót. Kính
mong quý thầy, cô giáo, các bạn sinh viên và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục

ườ

giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

Tr

Xin trân trọng cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Văn Thị Hoa


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 3

uế

CHƯƠNG I:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐÊ NGHIÊN CỨU ......................... 3
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 3

tế
H

1.1.1.. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế.................................................. 3
1.1.2 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ....................................................... 4
1.1.3 Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế ........................................................................... 4

1.1.3.1 Các chỉ tiêu về chi phí sản xuất .................................................................... 4

in

h

1.1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế............................................................. 5
1.1.3.3 Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế...................................................................... 5

cK

1.1.4 Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của nghề nuôi tôm .............................................. 6
1.1.4.1 Đặc điểm sinh vật học của tôm....................................................................... 6
* Sự thích nghi của tôm sú với một số yếu tố môi trường ............................... 7

họ

1.1.4.2 Yêu cầu kỷ thuật cơ bản trong nuôi tôm ........................................................ 8
* Ao nuôi tôm................................................................................................... 8

Đ
ại

* Giống và mật độ con giống .......................................................................... 9
* Thức ăn và kỹ thuật cho ăn .......................................................................... 9
* Công tác chăm sóc và quản lý…………………………………………………..10

ng

* Phòng bệnh và trị bệnh .............................................................................. 10

1.1.4.3 Các hình thức nuôi tôm chuyên canh ........................................................... 10

ườ

* Nuôi tôm quãng canh ................................................................................. 10
* Nuôi tôm quãng canh cải tiến..................................................................... 10

Tr

* Nuôi tôm bán thâm canh ........................................................................... 11
* Nuôi tôm thâm canh hay nuôi tôm công nghiệp........................................ 11

1.1.5 Vai trò của ngành NTTS nói chung và nuôi tôm nói riêng ........................ 11
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN.......................................................................................... 13
1.2.1 Tình hình NTTS ở Việt Nam ............................................................................ 13
1.2.2 Tình hình nuôi tôm ở Thừa Thiên Huế ............................................................ 14


1.2.3 Tình hình nuôi tôm ở huyện Phú Vang ............................................................ 16
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ NUÔI TÔM Ở XÃ VINH HÀ, HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................... 17
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ VINH HÀ, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH

uế

THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................................... 17
2.1.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN................................................................................. 17

tế
H


2.1.1.1 Vị trí địa lý.................................................................................................... 17
2.1.1.2 Địa hình, đất đai........................................................................................... 18
2.1.1.3 Thời tiết, khí hậu........................................................................................... 18
2.1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI .................................................................... 19

in

h

2.1.2.1 Dân số và lao động....................................................................................... 19
2.1.2.2 Tình hình sử dụng đất đai............................................................................. 21

cK

2.1.2.3 Điều kiện về cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật của xã Vinh Hà.................... 24
2.1.2.4 Kết quả nuôi tôm của xã Vinh Hà ............................................................... 26
2.1.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ................................ 27

họ

2.1.3.1 Thuận lợi....................................................................................................... 27
2.1.3.2 Khó khăn....................................................................................................... 28

Đ
ại

2.2 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ NUÔI TÔM Ở XÃ VINH HÀ .............................. 30
2.2.1 NGUỒN LỰC CÁC HỘ ĐIỀU TRA.............................................................. 30
2.2.1.1 Đặc điểm lao động của các hộ điều tra........................................................ 30


ng

2.2.1.2 Tình hình đầu tư nuôi tôm của các hộ điều tra ............................................ 31
2.2.2 CHI PHÍ ĐẦU TƯ NUÔI TÔM NĂM 2011 CÁC HỘ ĐIỀU TRA ............. 33

ườ

2.2.3 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ NUÔI TÔM NĂM 2011 CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA
.................................................................................................................................. 36

Tr

2.2.3.1 Năng suất, sản lượng, diện tích nuôi tôm của các hộ điều tra năm 2011.... 36
2.2.3.2 Kết quả nuôi tôm năm 2011 của các hộ điều tra.......................................... 37
2.2.3.3 Hiệu quả nuôi tôm năm 2011 của các hộ điều tra ....................................... 38
2.2.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU
QUẢ NUÔI TÔM NĂM 2011 CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ................................... 39
2.2.4.1 Ảnh hưởng của công lao động đến kết quả và hiệu quả của các hộ điều tra39


2.2.4.2 Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả của các hộ điều tra
.................................................................................................................................. 42
2.2.4.3 Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng suất tôm ........................................... 46
2.2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH NUÔI TÔM NĂM 2011 CỦA CÁC HỘ

uế

ĐIỀU TRA ............................................................................................................... 49
2.2.5.1 Những kết quả đạt được ............................................................................... 49


tế
H

2.2.5.2 Những tồn tại cần khắc phục........................................................................ 50
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ..................................................... 51

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.......................................................................... 51
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP........................................................................................ 51

in

h

3.2.1 Giải pháp chung ............................................................................................. 51
3.2.1.1 Giải pháp quy hoạch .................................................................................... 51

cK

3.2.1.2 Giải pháp về hợp tác sản xuất ...................................................................... 52
3.2.1.3 Giải pháp về tín dụng ................................................................................... 52
3.2.1.4 Giải pháp về CSHT vùng nuôi...................................................................... 52

họ

3.2.1.5 Công tác khuyến nông .................................................................................. 53
3.2.2 Giải pháp đối với hộ nuôi tôm........................................................................ 53

Đ
ại


3.2.2.1 Về thời vụ thả nuôi........................................................................................ 53
3.2.2.2 Về giống và mật độ thả giống....................................................................... 53
3.2.2.3 Về cho ăn và quản lý thức ăn ....................................................................... 53

ng

3.2.2.4 Về cải tạo và xử lý ao nuôi ........................................................................... 54
3.2.2.5 Về phòng trừ dịch bệnh, xử lý chất thải ....................................................... 54

ườ

3.2.2.6 Về lao động chăm sóc................................................................................... 54
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 55

Tr

3.1 KẾT LUẬN......................................................................................................... 55
3.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 56


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

:

Bình quân

CSHT

:


Cơ sở hạ tầng

DT

:

Diện tích

GO

:

Giá trị sản xuất

VA

:

Giá trị gia tăng

IC

:

Chi phí trung gian

HQKT

:


Hiệu quả kinh tế

KH TSCĐ

:

Khấu hao tài sản cố định

KQKT

:

Kết quả kinh tế



:

Lao động

MMTB

:

LN

:

TC


:

tế
H

h

in

cK
Lợi nhuận

Tổng chi phí

:

Uỷ ban nhân dân

:

Vật chất kỹ thuật

NTTS

:

Nuôi trồng thủy sản

DS&KHHGĐ


:

Dân số và kế hoạch hóa gia đình

BTC

:

Bán thâm canh

QCCT

:

Quãng canh cải tiến

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

:

Xây dựng cơ bản

ườ

ng


Đ
ại

VCKT

XDCB

Tr

Máy móc thiết bị

họ

UBND

uế

BQ


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500m2.

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

1 ha = 20 sào.


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1 : Sản lượng thủy sản Việt Nam 2009 – 2010 ............................................... 13

uế

Bảng 2 : Tình hình nuôi tôm của tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2008-2010 ....... 15

tế
H


Bảng 3 : Tình hình nuôi tôm của huyện qua 2 năm 2010-1011 ............................... 16
Bảng 4 : Tình hình dân số và lao động của xã Vinh Hà qua 2 năm 2010-2011....... 20
Bảng 5 : Tình hình sử dụng đất của xã Vinh Hà qua 2 năm 2010-2011 .................. 22

h

Bảng 7 : Tình hình cơ sở hạ tầng và trang bị kỹ thuật phục vụ đời sống và sản xuất của

in

xã Vinh Hà................................................................................................................ 25

cK

Bảng 8 : Kết quả nuôi tôm của xã qua 2 năm 2010-2011 ........................................ 26
Bảng 9 : Tình hình lao động của các hộ điều tra ...................................................... 30
Bảng 10: Chi phí đầu tư cơ bản năm 2011 của các hộ điều tra ................................ 31

họ

Bảng 11: Chi phí nuôi tôm 1 ha của các hộ điều tra ................................................ 34
Bảng 12: Năng suất, sản lượng, diện tích nuôi tôm của các hộ điều tra năm 2011

Đ
ại

.................................................................................................................................. 37
Bảng 13: Kết quả nuôi tôm của các hộ điều tra (BQ 1 ha)....................................... 37
Bảng 14: Hiệu quả nuôi tôm của các hộ điều tra (BQ 1ha)...................................... 38
Bảng 15: Ảnh hưởng của công lao động .................................................................. 40


ng

Bảng 16: Ảnh hưởng của chi phí trung gian ............................................................ 43

Tr

ườ

Bảng 17: Phân tổ các hộ nuôi tôm theo năng suất.................................................... 47


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Những năm qua, nhờ thuận lợi sẵn có của hệ sinh thái đầm phá, nghề nuôi trồng
thuỷ sản nước lợ mà chủ yếu là nghề nuôi tôm sú đã phát triển nhanh chóng ở vùng

uế

đầm phá thuộc xã Vinh Hà, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế góp phần giải
quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân. Tuy nhiên sự mở rộng nghề nuôi tôm

tế
H

còn mang tính tự phát, thiếu qui hoạch, trình độ sản xuất, CSHT còn thấp nên kết quả
và hiệu quả mang lại chưa cao, thậm chí còn thua lỗ. Xuất phát từ thực trạng đó, đề tài:

“Hiệu quả kinh tế nuôi tôm ở xã Vinh Hà, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” giải
quyết các vấn đề sau:


in

h

Mục đích của đề tài:
thuỷ sản của xã Vinh Hà

cK

- Hệ thống các vấn đề lý luận chung về ngành thuỷ sản và hoạt động nuôi trồng

- Phân tích và đánh giá thực trạng đầu tư sản xuất, kết quả, hiệu quả nuôi tôm
cùng với việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng thuỷ sản để

họ

tìm ra vấn đề cần giải quyết.

- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với nghề nuôi tôm ở địa phương

Đ
ại

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nuôi trồng thuỷ sản trong xã.
Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu của đề tài:
Nguồn dữ liệu chính (Số liệu sơ cấp): được thu thập và tổng hợp qua phiếu điều

ng


tra, phỏng vấn trực tiếp các hộ nuôi tôm tại xã Vinh Hà thuộc huyện Phú Vang.
Nguồn số liệu bổ sung (Số liệu thứ cấp) bao gồm: các số liệu được cung cấp từ

ườ

xã, phòng nông nghiệp huyện như: Báo cáo tổng kết nuôi trồng thủy sản của xã qua 2
năm 2010-2011, Báo cáo tổng kết nuôi trồng thủy sản của huyện qua 2 năm 2010-2011,

Tr

niên giám thống kê huyện 2009-2010
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương pháp luận được

sử dụng trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
- Phương pháp thu thập số liệu dùng để thu thập số liệu sơ cấp qua điều tra các
hộ nuôi và số liệu thứ cấp từ các cơ quan chuyên nghành.


- Phương pháp phân tổ thống kê nhằm hệ thống hóa số liệu dưới dạng các chỉ
tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê so sánh được dùng để so sánh kết quả và hiệu quả sản
xuất qua không gian và thời gian.

uế

Kết quả đạt được

Đề tài đã đánh giá thực trạng, tiềm năng nuôi tôm của xã, những nhân tố ảnh


tế
H

hưởng đến kết quả và hiệu quả nuôi tôm qua 2 năm 2010-2011, trong đó chú trọng vụ
nuôi năm 2011. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nuôi tôm tại

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

xã Vinh Hà.


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

Hiện nay, ngành nuôi trồng thuỷ sản đang ngày càng phát triển và đã trở thành một

uế

nghành kinh tế quan trọng của đất nước. Trong những năm qua ngành thuỷ sản không
những đã góp phần giúp nhân dân xoá đói giảm nghèo mà còn vươn lên làm giàu trên chính

tế
H

diện tích canh tác hiệu quả thấp trước đây. Ngành này đã đóng góp một tỷ trọng kim ngạch xuất

khẩu khá lớn trong các mặt hàng xuất khẩu nông sản, gia tăng nguồn thu ngoại tệ phục vụ cho
xây dựng và phát triển của đất nước. Nước ta có 3.260 km bờ biển, 12 đầm phá và các eo
vịnh, 112 cửa sông gạch, hàng ngàn đảo lớn nhỏ ven biển là những nơi rất thuận lợi

in

h

cho việc nuôi trồng các loại thủy sản nước lợ.

Thừa Thiên Huế là một tỉnh duyên hải miền trung có điều kiện tự nhiên khá thuận

cK

lợi cho sự phát triển các hoạt động thuỷ sản nhất là nghề nuôi trồng thuỷ sản. Với địa hình

bờ biển kéo dài, có hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai rộng lớn, nhiều sông, hồ, thời tiết thích
hợp cho sự phát triển của các đối tượng thuỷ sản và thuận lợi cho việc hình thành nên các hình

họ

thức nuôi trồng thuỷ sản phong phú.

Vinh Hà là một xã ven đầm phá thuộc huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế với

Đ
ại

diện tích mặt nước lớn và lực lượng lao động dồi dào….. là những lợi thế để phát triển nghề
nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn. Thực tế trong những năm qua cho thấy hoạt động nuôi
trồng thuỷ sản phát triển khá nhanh trên địa bàn huyện Phú Vang nói chung và xã Vinh Hà

ng

nói riêng. Bước đầu hoạt động này đã mang lại những thành quả nhất định tuy nhiên qua đó
cũng nảy sinh nhiều vấn đề trong quá trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản nơi đây có thể kể

ườ

đến một trong những tình trạng chủ yếu đó là tình hình dịch bệnh thường xuyên xảy ra làm
thiệt hại không nhỏ tiền của của nhân dân. Để hiểu rõ hơn những vấn đề này tôi chọn đề tài :

Tr

“Hiệu quả kinh tế nuôi tôm ở xã Vinh Hà, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”
nhằm thấy được tình hình nuôi trồng thuỷ sản của xã, nguyên nhân, cũng như đề xuất một

số giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả sản xuất.
* Mục đích nghiên cứu của đề tài là :
- Hệ thống các vấn đề lý luận chung về ngành thuỷ sản và hoạt động nuôi trồng
thuỷ sản của xã Vinh Hà
SVTH: Văn Thị Hoa

1


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

- Phân tích và đánh giá thực trạng đầu tư sản xuất, kết quả, hiệu quả nuôi tôm
cùng với việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng thuỷ sản để
tìm ra vấn đề cần giải quyết.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với nghề nuôi tôm ở địa phương

uế

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nuôi trồng thuỷ sản trong xã.
* Phạm vi nghiên cứu.

tế
H

Địa bàn nghiên cứu: xã Vinh Hà, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Thời gian nghiên cứu: vụ nuôi năm 2011
* Nội dung của đề tài:


in

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

h

Phần I : Đặt vấn đề

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

Thừa Thiên Huế.

cK

Chương 2: Hiệu quả kinh tế nuôi tôm ở xã Vinh Hà, huyện Phú Vang, tỉnh

Chương 3: Định hướng và giải pháp

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Phần III: Kết luận và kiến nghị


SVTH: Văn Thị Hoa

2


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐÊ NGHIÊN CỨU
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế

uế

Có thể hiểu hiệu quả kinh tế (HQKT) là một phạm trù kinh tế, biểu hiện của sự
tập trung phát triển chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ

tế
H

chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh
doanh.

HQKT cũng có thể hiểu theo nghĩa là phạm trù kinh tế trong đó sản xuất đạt cả
hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả yếu tố hiện vật và yếu tố

in


h

giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực. Chỉ khi nào việc sử dụng

hiệu quả kinh tế.

cK

nguồn lực đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt

Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
đầu vào hay nguồn lực sản xuất vào trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công

họ

nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Như vậy, hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng
các nguồn lực thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu

Đ
ại

vào với nhau và giữa các loại sản phẩm.

Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong đó yếu tố giá sản phẩm và giá đầu
vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí thêm về

ng

đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính

đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra.

ườ

Ngày nay, HQKT là cụm từ được quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp khi

tiến hành sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ nó là thước đo quan trọng phản ánh chất lượng

Tr

trình độ tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của các chủ doanh nghiệp. Nâng cao
HQKT có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó
giúp tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực hiện có trong điều kiện khan hiếm hiện nay,
giúp các chủ doanh nghiệp tăng cường đầu tư và áp dụng khoa học công nghệ vào quá
trình sản xuất để nâng cao năng suất lao động, giúp nền kinh tế tăng trưởng và nâng
cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người dân. Đạt được HQKT là mục tiêu
SVTH: Văn Thị Hoa

3


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

cao nhất và nâng cao HQKT là vấn đề quan tâm hàng đầu của của từng doanh nghiệp
cũng như toàn bộ nền kinh tế, đặc biệt trong điều kiện toàn cầu hóa hiện nay. Một nền
kinh tế đạt được hiệu quả chính là một nền kinh tế thành công và vững chắc.
1.2.2 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế


uế

Hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào là một quá trình tái sản
xuất thống nhất trong mối quan hệ đầu vào và đầu ra. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế

tế
H

được xác lập trên cơ sở so sánh giữa kết quả kinh tế (đầu ra) và chi phí kinh tế (đầu
vào). Chúng được đo lường bằng các chỉ tiêu tương đối cường độ:

- Ở dạng thuận H = K/C biểu thị mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo ra bao nhiêu
đơn vị đầu ra.

h

Ở dạng nghịch h = C/K cho biết để có một đơn vị đầu ra cần hao phí bao nhiêu

in

-

đơn vị đầu vào.

cK

Trong đó K là kết quả kinh tế, C là chi phí kinh tế.

Hai chỉ tiêu hiệu quả này có vai trò khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Chỉ tiêu H được dùng để xây dựng ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng nguồn lực


họ

hay chi phí thường xuyên đến kết quả kinh tế. Còn chỉ tiêu h là cơ sở để xác định quy
mô tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực, chi phí thường xuyên.

Đ
ại

1.1.3 Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế

1.1.3.1 Các chỉ tiêu về chi phí sản xuất
- Tổng chi phí sản xuất (TC) là toàn bộ chi phí thường xuyên về vật chất và chi

ng

phí dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất và hoạt động dịch
vụ khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (thường tính cho một năm), kể

ườ

cả khấu hao TSCĐ và tiền công lao động.
- Chi phí trung gian (IC) là bộ phận cấu thành của TC bao gồm toàn bộ chi phí

Tr

thường xuyên về vật chất như nguyên nhiên vật lệu, động lực, chi phí vật chất (không
kể khấu hao TSCĐ) và chi phí dich vụ (kể cả dịch vụ vật chất và dịch vụ phi vật chất)
được sử dụng trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất và hoạt động dịch vụ khác
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (thường tính trong một năm).


SVTH: Văn Thị Hoa

4


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những sản phẩm mang lại lợi ích
tiêu dùng xã hội được thể hiện là những sản phẩm vật chất hay phi vật chất. Những sản
phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội.

uế

Nó phải được người tiêu dùng chấp nhận.
- Tổng giá trị sản xuất (GO) là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra

GO=∑ Pi*Qi
Trong đó Pi là giá của từng loại sản phẩm
Qi là sản lượng của từng loại sản phẩm

tế
H

trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp (thường tính cho một năm)

in


h

- Giá trị gia tăng (VA) là toàn bộ kết quả dịch vụ, lao động hữu ích mới sáng tạo
ra và giá trị hoàn vốn cố định (khấu hao TSCĐ) của doanh nghiệp trong một khoảng

cK

thời gian nhất định (thường tính cho một năm)
VA= GO – IC

- Lợi nhuận (LN) là chỉ tiêu phản ánh phần giá trị thặng dư (lãi) hay phần giá trị

họ

tổn thất (lỗ) mà doanh nghiệp có được hay phải chịu từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh.

Đ
ại

LN= GO – TC

1.1.3.3 Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế
- Năng suất (N) là chỉ tiêu phản ánh sản lượng sản phẩm thu được tính trên một

ng

đơn vị diện tích trong một khoảng thời gian nhất định
N= Q/S


ườ

Q là sản lượng sản phẩm
S là diện tích sử dụng để sản xuất ra sản phẩm

Tr

- Chỉ tiêu GO/IC: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng IC tạo ra được bao nhiêu đồng GO
- Chỉ tiêu VA/IC cho biết 1 đồng IC bỏ ra thu được bao nhiêu đồng VA
- Chỉ tiêu VA/GO: cho biết 1 đồng giá trị sản xuất có được bao nhiêu đồng VA

SVTH: Văn Thị Hoa

5


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA NGHỀ NUÔI TÔM
1.1.4.1 Đặc điểm sinh vật học của tôm
Tôm sú có tên khoa học là Penaeus monodon Fabricius là loài động vật thủy
sinh dị nhiệt, thở bằng mang. Tôm sú sống trong môi trường nước và chịu ảnh hưởng

uế

trực tiếp về mặt sinh học khi các yếu tố môi trường nước thay đổi.
Tôm sú là loại ăn tạp, thích các động vật sống và di chuyển chậm hơn là xác


tế
H

thối rữa hay mảnh vụn hữu cơ, đặc biệt ưa ăn giáp xác, thực vật dưới nước, mảnh vụn
hữu cơ, giun nhiều tơ, loại 2 mảnh vỏ, côn trùng. Tôm sống ngoài tự nhiên ăn 85% là
giáp xác, cua nhỏ, động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ, còn lại 15% là cá, giun nhiều tơ,
thuỷ sinh vật, mảnh vụn hữu cơ, cát bùn. Trong tự nhiên, tôm sú bắt mồi nhiều hơn khi

in

h

thuỷ triều rút. Nuôi tôm sú trong ao, hoạt động bắt mồi nhiều vào sáng sớm và chiều
tối. Tôm bắt mồi bằng càng, sau đó đẩy thức ăn vào miệng để gặm, thời gian tiêu hoá

cK

4-5 giờ trong dạ dày.

Trong quá trình tăng trưởng, khi trọng lượng và kích thước tăng lên mức độ nhất
định, tôm phải lột bỏ lớp vỏ cũ để lớn lên. Sự lột xác thường xảy ra vào ban đêm. Sự

họ

lột xác đi đôi với việc tăng thể trọng, cũng có trường hợp lột xác nhưng không tăng thể
trọng. Tôm sau khi mới lột xác, vỏ còn mềm nên rất nhạy cảm với môi trường sống

Đ
ại


thay đổi đột ngột. Trong quá trình nuôi tôm, thông qua hiện tượng này, có thể điều
chỉnh môi trường nuôi kịp thời. Hormone hạn chế sự lột xác được tiết ra do các tế bào
trong cơ quan của cuống mắt, truyền theo sợi trục tuyến xoang, chúng tích luỹ lại và

ng

chuyển vào trong máu, nhằm kiểm tra chặt chẽ sự lột xác. Các yếu tố bên ngoài như
ánh sáng, nhiệt độ, độ mặn, điều này có ảnh hưởng tới tôm đang lột xác.

ườ

* Sự thích nghi của tôm sú với một số yếu tố môi trường
-

Oxi: Tôm có kích thước nhỏ chịu đựng hàm lượng O2 thấp tốt hơn tôm có kích

Tr

thước lớn, bởi vì diện tích bề mặt mang so với diện tích bề mặt cơ thể của tôm nhỏ lớn
hơn tôm lớn.
Trong ao nuôi tôm sú, lượng O2 tốt cho sự tăng trưởng phải lớn hơn 3,7mg/l,

hàm lượng O2 gây chết tôm khi xuống mức 0,5-1,2 mg/l, tùy thuộc vào thời gian thiếu
O2 dài hay ngắn. Khi O2 trong ao không đầy đủ, tôm giảm ăn và giảm sự hấp thụ thức
ăn ảnh hưởng đến sự tăng trưởng.
SVTH: Văn Thị Hoa

6



GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

- Độ kiềm & độ pH:
Độ kiềm giữ vai trò làm hệ đệm giúp giữ cho pH được ổn định và duy trì tốt sự phát
triển các sinh vật phù du và kể cả tôm. Độ kiềm thích hợp cho nuôi tôm sú là 80120mg CaCO3/l.

uế

Độ pH thích hợp cho nuôi tôm sú từ 7-9, tốt nhất là từ 7,5 - 8,5, nhưng những
vùng đất khác nhau độ pH thích hợp cho tôm sinh trưởng cũng khác nhau. Do đó theo

tế
H

kinh nghiệm và trong phạm vi thích hợp mà người nuôi tự tìm độ pH thật sự thích hợp
cho tôm tăng trưởng tại ao hồ nuôi của mình.

- Nhiệt độ: Nhiệt độ thích nghi cho tôm sú là khoảng 18-35oC, nhiệt độ thích hợp
28-30oC. Tôm là động vật máu lạnh, nhiệt độ cơ thể tôm thay đổi theo môi trường

in

h

xung quanh, tôm thích nghi chậm, nếu nhiệt độ khác biệt quá nhiều tôm sẽ yếu và chết.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến việc ăn mồi của tôm, cho nên người nuôi tôm phải tìm mọi


cK

cách quản lý nhiệt độ nước. Nếu nước lạnh quá thì giảm mức nước xuống, hoặc làm
cho mức nước tăng lên khi nhiệt độ cao.
- Độ mặn:

họ

Tôm sú có khả năng thích nghi rộng với độ mặn (0-45o/oo ), độ mặn thích hợp
nhất đối với tôm sú từ 10-20o/oo. Nuôi tôm dưới nước ở độ mặn bao nhiêu để tôm phát

Đ
ại

triển bình thường còn phụ thuộc vào người nuôi ở từng vùng khác nhau. Nhưng người
nuôi tôm cần phải thuần hoá từ từ cho tôm thích nghi dần.
- Độ trong:

ng

Độ trong của nước trong ao hồ phần lớn là do phiêu sinh thực vật sinh ra. Vậy
phải khống chế độ trong của nước. Độ trong đục thích hợp khoảng 30-45cm. Chúng ta

ườ

cố gắng duy trì độ trong và pH thích hợp sẽ giúp cho ổn định chất lượng nước và tôm
sẽ phát triển tốt.

Tr


1.1.4.2 Yêu cầu kỹ thuật cơ bản trong nuôi tôm
Tôm là một đối tượng nuôi đòi hỏi kỹ thuật cao, nghiêm ngặt, mức đầu tư cho

tôm nuôi đòi hỏi rất lớn, hiệu quả cao mà rủi ro cũng không ít. Do đó để tôm sinh
trưởng và phát triển, đảm bảo hiệu quả kinh tế cho người nuôi tôm trong quá trình nuôi
tôm phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật sau:

SVTH: Văn Thị Hoa

7


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

Ao nuôi tôm
Ao nuôi phải được xây dựng trên vùng có độ pH thích hợp, chủ động nguồn
nước và phải có độ mặn ổn định. Diện tích ao nuôi phải phù hợp với trình độ quản lý
và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng. Ao phải được thiết kế

uế

đúng kỹ thuật và được xử lý trước khi nuôi. Nguồn nước lấy vào không bị ô nhiễm do
nguồn nước sinh hoạt, các nhà máy công nghiệp thải ra, nhất là các kim loại nặng và

tế
H

sản xuất nông nghiệp (ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật).

Giống và mật độ con giống

Giống tôm yêu cầu phải khỏe mạnh, không nhiễm bệnh, tôm đều con, thân nhẵn,
màu sắc sang, vỏ cứng, thân cân đối, các đốt bụng dài, các cơ bụng đầy đặn và căng

in

h

tròn, đuôi râu hoàn chỉnh, có khả năng bơi lội, phản ứng tốt. Việc cung cấp giống phải
đảm bảo yêu cầu về thời vụ nuôi tôm và tình trạng không đồng đều về kích cỡ.

cK

Về mật độ thả nuôi phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Trình độ kỹ thuật và quản lý của người nuôi tôm

-

Công trình nuôi (trang thiết bị cung cấp oxy, độ sâu của ao)

-

Chủ động nguồn nước

-

Mùa vụ nuôi (vụ chính hay vụ phụ)


-

Nhu cầu thị trường (cỡ tôm dự định thu hoạch)

-

Kích thước giống và chất lượng con giống

-

Hình thức nuôi: quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh, thâm canh.

Đ
ại

họ

-

ng

Nếu mật độ quá thấp sẽ gây lãng phí về diện tích, công chăm sóc…còn ngược
lại nếu mật độ quá cao mà không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật thì tôm giống sẽ bị

ườ

thất thoát và phát triển kém. Trong trường hợp này chi phí của con giống sẽ lớn mà sản
lượng thu được lại thấp, giá thành của tôm sẽ cao.

Tr


Thức ăn và kỹ thuật cho ăn
Thức ăn cho tôm phải được đồng thời chú ý cả hai mặt là cho ăn từ nguồn thức ăn

trong đầm và tạo ra nguồn thức ăn trong đầm. Đồng thời diệt các loại rong và cỏ dại.
Thức ăn và môi trường nước cần được quan tâm như một thể thống nhất bởi vì thức ăn
sẽ ảnh hưởng lớn đến môi trường và ngược lại.

SVTH: Văn Thị Hoa

8


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

Do đặc điểm sinh học của tôm nên cho ăn phải đúng kỹ thuật, vì trong điều kiện
nuôi mật độ này, nếu cho ăn nhiều quá, thức ăn sẽ thừa, gây ô nhiễm cho ao, một số
khí độc sẽ ảnh hưởng không tốt tới sinh trưởng và phát triển của tôm nuôi. Vì vậy
người nuôi tôm phải thường xuyên ra kiểm tra lượng thức ăn hàng ngày để kịp thời

uế

điều chỉnh cho phù hợp, tránh thừa gây lãng phí, ảnh hưởng không tốt tới quá trình
phát triển của tôm.

tế
H


Công tác chăm sóc và quản lý

Tôm là loại thủy sản rất nhảy cảm với môi trường cho nên người nuôi tôm phải
am hiểu tới kỹ thuật, thường xuyên theo dõi phát hiện kịp thời những thay đổi bất
thường của môi trường nước đối với tôm để có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế

h

những thiệt hại có thể xảy ra.

in

Phòng bệnh và trị bệnh

cK

Do đặc điểm của các đối tượng nuôi thủy sản là các sinh vật sống trong môi
trường nước, viêc phát hiện bệnh và điều trị bệnh cho chúng rất khó phát hiện, cho nên
phải tìm các biện pháp phòng kịp thời. Bao gồm:

họ

- Cải tạo, chuẩn bị ao nuôi tốt, nước nuôi khử trùng.
- Lựa chọn con giống khỏe mạnh, chất lượng.

Đ
ại

- Thức ăn có chất lượng, đảm bảo đầy dủ, không dư thừa.
- Sử dụng các chế phẩm sinh học, cải thiện môi trường ao.

- Sử dụng hóa chất phòng bệnh khi cần thiết.

ng

- Phòng trừ sự lây lan bệnh dịch từ vùng ao nuôi lân cận.
1.1.4.3 Các hình thức nuôi tôm chuyên canh

ườ

* Nuôi tôm quảng canh
Nuôi quảng canh là hình thức nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn giống và

Tr

thức ăn tự nhiên. Mật độ thấp, diện tích ao hồ để đạt được sản lượng cao.
Ưu điểm của hình thức này là vốn không nhiều vì chi phí mua giống và thức ăn

thấp, kích cỡ tôm thu hoạch lớn, giá bán cao, cần ít nhân lực trên một đơn vị sản xuất,
thời gian ngắn do giống lớn.
Nhược điểm là năng suất thấp, cần diện tích lớn, khó khăn trong khâu vận hành
và quản lý. Hiện nay mô hình bị hạn chế là do giá đất và công lao động cao.
SVTH: Văn Thị Hoa

9


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp


* Nuôi tôm quảng canh cải tiến
Hình thức nuôi QCCT dựa trên hình thức nuôi quảng canh nhưng bổ sung thêm
nguồn giống và thức ăn. Mật độ bổ sung thấp từ 0,5-2 con/m2 ao, nhằm tăng năng suất
đầm nuôi, từ đó nâng cao giá trị kinh tế.

uế

Ưu diểm của hình thức nuôi này là chi phí vận hành thấp, bổ sung được nguồn
giống nhân tạo hoặc chủ động thu gom nguồn giống ngoài tự nhiên. Kích thước tôm

tế
H

thu hoạch lớn, giá bán cao, năng suất cao. Diện tích nuôi thu hẹp, tạo điều kiện thuận
lợi trong chăm sóc, quản lý và thu hoạch.

Nhược điểm là phải tiêu tốn thêm một khoản để ương tôm có kích thước lớn,

in

* Nuôi tôm bán thâm canh

h

khó tránh được hao hụt do dịch hại, năng suất và lãi suất vẫn còn thấp.

Đây là hình thức dùng phân bón để tăng thức ăn tự nhiên trong ao hồ và bổ

cK


sung thức ăn từ bên ngoài bằng nguồn thức ăn tươi sống, cám gạo, nguồn giống nhân
tạo, tôm được thả với mật độ 10-15 con/m2, trong diện tích ao nuôi từ 2000-5000m2.
Ưu điểm của hình thức này kích thước ao nuôi nhỏ, dễ vận hành, quản lý, kích

chiếm vị trí quan trọng.

họ

thuớc tôm thu hoạch khá lớn, giá bán cao, chi phí vận hành thấp, thức ăn tự nhiên

Đ
ại

Nhược điểm là năng suất vẫn còn thấp so với diện tích ao sử dụng.
* Nuôi tôm thâm canh hay nuôi tôm công nghiệp
Hình thức nuôi tôm thâm canh hoàn toàn dựa vào nguồn giống và thức ăn nhân

ng

tạo, thức ăn tự nhiên chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường. Mật độ tôm cao từ 20-30
con/m2, diện tích ao nuôi từ 1000-10000m2, tối ưu nhất là 10000m2.

ườ

Ưu điểm của hình thức này là ao nuôi được xây dựng hoàn chỉnh, cấp và tiêu

nước chủ động, trang thiết bị máy móc, điện, máy quạt nước đầy đủ, giao thông đảm

Tr


bảo… nên dễ dàng quản lý và vận hành.
Nhược điểm là tôm khó đạt được kích thước lớn, thu hoạch thường đạt 30-35

con/kg, giá bán cao, chi phí vận hành cao, lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm thấp.
1.1.5 Vai trò của ngành NTTS nói chung và nuôi tôm nói riêng
Ngành thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia và với
sự phát triển nhanh của mình đã tạo ra hàng loạt việc làm và thu hút đông đảo lực
SVTH: Văn Thị Hoa

10


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

lượng lao động tham gia vào các công đoạn sản xuất, làm giảm sức ép của tình trạng
thiếu việc làm trên phạm vi cả nước. Số lao động của ngành thủy sản tăng liên tục, mỗi
năm tăng lên thêm 100 nghìn người. Đặc biệt do sản xuất của nhiều lĩnh vực như khai
thác nuôi trồng thủy sản chủ yếu là ở quy mô hộ gia đình nên đã thu hút mọi nguồn lực

uế

lao động, tạo nên nguồn thu nhập quan trọng góp phần vào sự nghiệp xóa đói giảm
nghèo.

tế
H

Thủy sản được xem là nguồn cung cấp chính đạm động vật cho người dân.


Trong những năm gần đây thì mức tiêu thụ trung bình của người dân Việt Nam cũng
như của người dân của các nước trên thế giới, cao hơn mức tiêu thụ trung bình về thịt
lợn. Do thu nhập ngày càng tăng lên nên người dân có xu hướng chuyển qua sử dụng

việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

in

h

mặt hàng thủy sản nhiều hơn. Có thể nói, ngành thủy sản đóng góp không nhỏ trong

cK

Tôm là loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, được nhiều người ưa chuộng do
có hàm lượng protein lớn, có thể đạt tới 20%, cao hơn rất nhiều so với thịt lợn, thịt bò
và các loại thịt khác. Do vậy, trên thế giới rất chú trọng đến việc khai thác tôm, sản

họ

lượng khai thác tôm trong những năm gần đây đã lên tới gần 2 triệu tấn, chiếm 1,7%
tổng thu hoạch và 8% giá trị nghề cá. Nhưng do việc khái thác quá mức và công tác

Đ
ại

bảo vệ nguồn lợi thủy sản chưa tốt nên sản lượng đánh bắt tôm tự nhiên không đáp
ứng nhu cầu gia tăng của con nguời.
Bên cạnh đó, nuôi tôm là mặt hàng có giá trị kinh tế cao. Việc nuôi tôm thương


ng

phẩm trên thế giới đã xuất hiện từ rất lâu. Đặc biệt là sau khi tiến sĩ Shaovenling
(1969), người đầu tiên cho biết chu kỳ sống của tôm trong phòng thí nghiệm, sau đó

ườ

Iujimura và Kamoto thực hiện nhân giống đại trà thì việc nuôi tôm thương phẩm ngày
càng phát triển hơn và trở thành hàng hóa xuất khẩu, mang lại ngoại tệ lớn cho nhiều

Tr

nước trên thế giới như Thái Lan, Việt Nam, Indonesia…
Ở những vùng đất ngập măn, nhiễm phèn, vùng đầm phá ven biển, diện tích

trồng cây lương thực chiếm tỷ trọng thấp trong tổng diện tích đất tự nhiên và năng suất
thu hoạch lại càng thấp so với những vùng khác. Do vậy đời sống của đại bộ phận dân
cư vùng này còn rất thấp so với mặt bằng chung của toàn cả nước. Trong những năm
qua phong trào nuôi tôm phát triển nhanh đã biến những vùng đất khó khăn này trở
SVTH: Văn Thị Hoa

11


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

thành vựa tôm của cả nước như: các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long, Thừa Thiên

Huế…Việc nuôi tôm đã góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho đại bộ phân dân cư ở đây.
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN

uế

1.2.1 Tình hình NTTS ở Việt Nam

Bờ biển Việt Nam trải dài hơn 3000 km suốt từ Bắc vào Nam cùng với hệ thống

tế
H

sông ngòi chằng chịt trên khắp đất nước là tiềm năng to lớn cho đánh bắt và nuôi trồng

thủy hải sản. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, bên cạnh
nguồn lợi đánh bắt thì nuôi trồng cũng đang là tiềm năng to lớn cho phát triển ngành
thủy sản. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê năm 2010, sản lượng thuỷ sản năm 2010

in

h

đạt 5127,6 nghìn tấn, tăng 5,3% so với năm 2009, trong đó cá đạt 3847,7 nghìn tấn, tăng 4,8%;
tôm 588,8 nghìn tấn, tăng 7,1%. trong khi 7 tháng đầu năm 2011, sản lượng cũng tăng

cK

4,9% so với cùng kỳ năm 2010, cho thấy tốc độ tăng sản lượng khá đều:
Bảng 1: Sản lượng thủy sản Việt Nam 2009 - 2010

2010 /2009

(1000 tấn)

(1000 tấn)

(%)

4.870,3

5.127,6

105,3

3.870,7

3.847,7

104,8

549,5

588,8

107,1

550,1

691,1


106,3

2.589,8

2.706,8

104,5

19.620,6

2.058,5

104,9

Tôm

419,4

450,3

107,4

Khác

207,8

198,0

95,3


2. Khai thác

2.280,5

2.420,8

106,2

1.708,1

1.789,2

104,7

Tôm

130,1

138,5

106,5

Khác

442,3

493,1

111,5



Tôm

ng

Khác

Đ
ại

Tổng số

1. Nuôi trồng

ườ



Tr

Năm 2009

họ

Năm 2010

Chỉ tiêu




(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2010)
SVTH: Văn Thị Hoa

12


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng năm 2010 đạt 2.706,8 nghìn tấn, tăng 4,5% so
với năm trước. Sản lượng thuỷ sản khai thác đạt 2.420,8 nghìn tấn, tăng 6,2% so với
năm trước, trong đó khai thác biển đạt 2.226,6 nghìn tấn, tăng 6,4%. Năm 2010, nuôi
thuỷ sản nước ngọt tại khu vực phía Bắc và Nam Trung Bộ nhìn chung không thuận

uế

lợi, chịu ảnh hưởng của thời tiết nắng nóng, phát sinh nhiều dịch bệnh. Tại vùng
ĐBSCL do ảnh hưởng của xâm nhập mặn nên một số cơ sở nuôi gần phía hạ lưu các

tế
H

tuyến sông gặp khó khăn trong việc cấp nước cho ao nuôi, cá nuôi tăng trưởng chậm,

các ao nuôi đã thu hoạch chưa tiếp tục thả giống được. Tuy nhiên, khắc phục những
khó khăn đó, nhiều địa phương đã chỉ đạo, khuyến khích các hộ nuôi nhanh chóng
khắc phục thiệt hại, kịp thời thả giống vụ mới, sớm ổn định tình hình nuôi nên sản

in


h

lượng thuỷ sản nuôi năm 2010 đạt sản lượng khá cao.

Hiện nay, trong nuôi trồng thủy sản đã và đang phát triển nhiều mô hình với các

cK

hình thức đối tượng nuôi đa dạng, phong phú cho hiệu quả kinh tế cao như: nuôi cá lóc
trong bể xi măng, ao đất, cá diêu hồng, rô phi đơn tính nuôi trong bè, nuôi ba ba,
ếch, … Trong nuôi nước lợ là tôm thẻ chân trắng trên cát cho năng suất bình quân 34

họ

tấn/ha/năm (một năm nuôi 03 vụ) và lợi nhuận thu được rất cao, điều đó làm cho nhiều
người dân và nhà doanh nghiệp đã và đang quan tâm đầu tư vào NTTS. Tính đến năm

Đ
ại

2010, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng cả nước gần 25.000 ha (tăng 30% so với 2009),
sản lượng đạt 135.000 tấn (tăng 50% so 2009), tập trung chủ yếu tại Quảng Ninh (gần
4.000 ha) và các tỉnh Nam Trung bộ (gần 7.000 ha) với hình thức nuôi chủ yếu là thâm

ng

canh. Tuy nhiên, tôm sú vẫn là đối tượng chủ lực quyết định thành công của ngành
tôm, đặc biệt tôm sú cỡ lớn là độc quyền của tôm Việt Nam.


ườ

1.2.2 Tình hình nuôi tôm ở Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế, một tỉnh duyên hải miền Trung, có hệ thống đầm phá ven biển

Tr

rộng lớn (gần 22.000 ha) được xếp vào loại lớn của thế giới. Hệ thống đầm phá Tam Giang,
Cầu Hai, Lăng Cô chạy dọc suốt 5 huyện ven biển Thừa Thiên Huế, từ Phong Điền, Hương
Trà, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc là một vùng đầm phá nước lợ với hệ sinh thái sông
biển phong phú và đặc sắc, là điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho nhiều loài thủy sinh phát
triển. Một lợi thế cho nhiều ngành nghề nông, lâm, ngư nghệp, mà đặc biệt là nghề nuôi

SVTH: Văn Thị Hoa

13


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

trồng thủy sản. Để nắm được tình hình nuôi tôm ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm
gần dây, ta xem xét bảng số liệu sau.
Bảng 2 : Tình hình nuôi tôm ở tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2008-2010
So sánh(%)
Chỉ tiêu

ĐVT


2008

2009

2010
10/09

uế

09/08
Ha

3.053

3.532

3.600

15,69

1,93

2. Sản lượng

Tấn

4.056

4.268


3.558

5,23

-16,64

3. Năng suất

Tấn/ha

1,33

1,21

0,99

-9,04

-18,21

tế
H

1. Diện tích

h

( Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2010)

in


Diện tích nuôi tôm trong những năm qua đã tăng lên đáng kể, từ 3.053 ha năm 2008
tăng lên 3.532 ha năm 2009 và năm 2010 là 3.600 ha. Diện tích nuôi tôm không ngừng tăng

cK

lên trong những năm qua là do một số vùng đất cát, đất nông nghiệp kém hiệu quả thấp
được chuyển sang đất nuôi tôm mang lại hiệu quả cao hơn.

họ

Về năng suất và sản lượng; so với năm 2008 thì năm 2009 cùng với sự tăng lên về
diện tích thì sản lượng cũng tăng, đạt 4.268 tấn, tăng 5,23% nhưng năng suất lại giảm
9,04% . Nguyên nhân là do sự thay đổi thất thường của thời tiết, khí hậu, độ mặn không ổn

Đ
ại

định. Năm 2010 diện tích nuôi tiếp tục tăng nhẹ nhưng sản lượng thì giảm đáng kể, với mức
sản lượng 3.558 tấn giảm 16,64% so với năm 2009 và năng suất tiếp tục giảm còn 0,99
tấn/ha. Nguyên nhân là năm 2010 bão lụt và mưa kéo dài ảnh hưởng đến môi trường sống

ng

của tôm, bên cạnh đó tình hình dịch bệnh diễn ra khá phức tạp, do đó năng suất và sản
lượng thu hoạch thấp hơn so với mọi năm.

ườ

Như vậy, so với cả nước thì năng suất tôm của Thừa Thiên Huế vẫn còn thấp, chưa


tương xứng với tiềm năng sẵn có. Mục tiêu đặt ra là cần phải nâng cao năng suất, sản lượng

Tr

để đưa nghành nuôi tôm của tỉnh phát triển, phát huy được lợi thế so sánh của vùng.
1.2.3 Tình hình nuôi tôm ở huyện Phú Vang
Phú Vang là huyện trọng điểm của vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế, có

tiềm năng lớn về đánh bắt và NTTS với chiều dài 40 km bờ biển, diện tích mặt nước
đầm phá đến 7.400 ha, chiếm 33,64% diện tích đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.

SVTH: Văn Thị Hoa

14


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khóa luận tốt nghiệp

Nuôi trồng thuỷ sản bắt đầu từ những năm 1988 ở một số xã ven biển, và phát
triển mạnh mẽ từ 10 năm trở lại đây. Hiện nay hầu hết các xã đầm phá của huyện đã
phát triển nghề nuôi tôm sú với nhiều hình thức nuôi như QCCT, BTC…Nuôi trồng
thuỷ sản đã thực sự trở thành nghề chính đem lại thu nhập cao và góp phần giải quyết

trong những năm gần đây được thể hiện qua bảng sau:

tế
H


Bảng 3 : Tình hình nuôi tôm của huyện qua 2 năm 2010-1011

uế

việc làm cho ngư dân của vùng đầm phá Phú Vang. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản

2011/2010

ĐVT

2010

2011

+/-

%

-38,7

-1,98

Ha

1.957

1.918,3

2. Sản lượng


Tấn

596

886,7

290,7

48,78

3. Năng suất

Tấn/ha

0,30

0,16

51,78

h

1. Diện tích

in

Chỉ tiêu

cK


0,46

( Nguồn: Báo cáo tổng kết NTTS các năm 2010-2011)
Từ năm 2010-2011 diện tích nuôi tôm toàn huyện giảm, năm 2011 diện tích

họ

nuôi tôm đạt 1.918,3 ha giảm xuống 38,7 ha so với năm 2010 tương ứng giảm 1,98%.
Diện tích nuôi tôm giảm là do các nguyên nhân chủ yếu: Thứ nhất năm 2010 tình hình

Đ
ại

dịch bệnh diễn biến phức tạp, thời tiết bất thường, nguồn nước ô nhiễm làm cho tôm
chết hàng loạt, gây nên tâm lý lo sợ của các hộ nuôi. Thứ hai năm 2011 khan hiếm về
nguồn giống. Do đó một số đã chuyển sang mô hình nuôi xen ghép.
Về sản lượng; Năm 2011 tuy diện tích có giảm nhưng sản lượng tăng so với

ng

năm 2010. Cụ thể năm 2011 là 886,7 tấn cao hơn 290,7 tấn so với năm 2010 tương
ứng tăng 48,78%.

ườ

Về năng suất; Năm 2011 nhờ mô hình nuôi xen ghép tôm với các đối tượng

khác như cá, cua… đem lại năng suất cao hơn. Cụ thể năm 2011 năng suất bình quân


Tr

đạt 0,46 tấn/ha cao hơn 0,16 tấn/ha so với năm 2010. Nhìn chung năng suất bình quân
trên toàn huyện vẫn còn thấp là do mô hình nuôi chuyên tôm tình hình dịch bệnh phức
tạp, nhiều diện tích nuôi tôm mất trắng.

SVTH: Văn Thị Hoa

15


×