Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá tác động vốn vay NHNNPTNT đối với kinh tế nông hộ xã phú mỹ, huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.88 KB, 95 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

họ

cK

in

ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VỐN VAY NHNN&PTNT ĐỐI
VỚI KINH TẾ NÔNG HỘ XÃ PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ VANG –
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ườ



Sinh viên thực hiện:
Lê Trần Yến Nhi
Lớp: K42B – KTNN
Niên khoá: 2008-2012

Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Lê Hiệp

Huế, 05/2012


uế

Lời Cảm Ơn

tế
H

Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt

nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được

in

nhân trong và ngoài trường.

h

sự quan tâm, giúp đỡ, động viên của nhiều tập thể và cá


cK

Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ths.
Nguyễn Lê Hiệp, thầy là người đã trực tiếp hướng dẫn rất tận

họ

tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo

Đ
ại

trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt những
kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học vừa qua.

ng

Xin chân thành cám ơn các cô, chú, anh, chị trong chi

ườ

nhánh NHN 0 &PTNT

huyện Phú Vang đã tạo mọi điều kiện

Tr

thuận lợi nhất giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại chi

nhánh.
Xin được gởi đến bà con nông dân xã Phú Mỹ lời cảm ơn
chân thành bởi họ đã góp phần không nhỏ giúp tôi thực hiện

i


đề tài.
Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn
sát cánh bên tôi, đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời

uế

gian thực tập. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

tế
H

bố mẹ đã luôn là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong suốt quãng

thời gian học tập tại giảng đường và trong thời gian làm khóa

h

luận.

Huế, tháng 4 năm 2012
Sinh viên
Lê Trần Yến Nhi


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Một lần nữa tôi xin được chân thành cám ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

uế

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..............................................................vi

tế
H


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... viii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

h

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2

cK

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................................4
1.1.1. Hộ nông dân ..........................................................................................................4

họ

1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân .................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm hộ nông dân ........................................................................................5
1.1.1.3. Vai trò kinh tế hộ trong phát triển kinh tế ..........................................................6

Đ
ại


1.1.2. Một số vấn đề chung về tín dụng...........................................................................7
1.1.2.1. Khái quát chung về tín dụng...............................................................................7
1.1.2.2. Phân loại tín dụng ...............................................................................................8

ng

1.1.2.3. Đặc điểm của tín dụng với hộ nông dân...........................................................10
1.1.2.4.Vai trò của tín dụng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế nông hộ...............11

ườ

1.1.2.5. Những quy định về hoạt động tín dụng của ngân hàng....................................13
1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá...................................................................................16

Tr

1.1.3.1. Đối với các TCTD ............................................................................................16
1.1.3.2. Đối với hộ vay vốn ...........................................................................................16
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................17
1.2.1. Tình hình tín dụng nông thôn ở một số nước trên Thế giới ................................17
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu tín dụng nông thôn trên thế giới ..............18

iii


1.2.3. Tình hình tín dụng nông thôn ở Việt Nam ..........................................................20
1.2.3.1 Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tín dụng nông thôn............20
1.2.3.2. Tình hình tín dụng nông thôn ở Việt Nam .......................................................21
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VỐN VAY NHNN&PTNT ĐỐI VỚI


uế

KINH TẾ CỦA CÁC NÔNG HỘ XÃ PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................23

tế
H

2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA .........23
2.1.1 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu.........................................................................23
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................23
2.1.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội.............................................................................25

in

h

2.2. Giới thiệu về NHNN&PTNT chi nhánh Huyện Phú Vang ....................................29
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................29

cK

2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNN&PTNT huyện Phú Vang ............................30
2.2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................30
2.2.2.2. Tình hình lao động của NHNN&PTNT huyện Phú Vang giai đoạn (2009-

họ

2011) ..............................................................................................................................31
2.2.3. Khái quát tình hình hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT huyện Phú Vang tại


Đ
ại

xã Phú Mỹ giai đoạn (2009-2011).................................................................................34
2.2.3.1. Tình hình cho vay của NHNN&PTNT giai đoạn (2009-2011)........................34
2.2.4.Tình hình cơ bản của các hộ điều tra....................................................................38

ng

2.2.4.1.Tình hình lao động và nhân khẩu ......................................................................38
2.2.4.2. Tình hình đất đai của các hộ điều tra................................................................40

ườ

2.2.4.3. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra..................................................42
2.3. TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA

Tr

.......................................................................................................................................43

2.3.1. Quy mô vay vốn của các hộ điều tra ...................................................................43
2.3.2. Đánh giá tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.....................................45
2.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN VAY NHNN&PTNT ĐỐI VỚI KINH TẾ
NÔNG HỘ XÃ PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.............48
2.4.1. Đánh giá tác động của vốn vay đối với việc đầu tư TLSX .................................48
iv



2.4.2. Đánh giá tác động của vốn vay đến tạo công ăn việc làm...................................50
2.4.3. Đánh giá tác động của vốn vay đến thu nhập......................................................52
2.4.3.1. Đánh giá tác động vốn vay đối với hoạt động trồng trọt của các hộ vay vốn ..55
2.4.3.2. Đánh giá tác động vốn vay đối với hoạt động chăn nuôi của các hộ vay vốn ...........57

uế

2.4.3.3. Đánh giá tác động vốn vay đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản của các hộ
vay vốn ..........................................................................................................................58

tế
H

2.4.4.Đánh giá tác động của vốn vay đến qui mô sản xuất ...........................................60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NÔNG THÔN NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG HỘ TRÊN
ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...........................................................................................62

in

h

3.1. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VỐN VAY
NHNN&PTNT...............................................................................................................62

cK

3.1.1. Đối với các ngành, các cấp chính quyền .............................................................62
3.1.2 Đối với NHNN&PTNT huyện Phú Vang ............................................................64
3.2. CÁC GIẢI PHÁP GIÚP HỘ TIẾP CẬN VỚI NGUỒN VỐN THUẬN LỢI VÀ


họ

SỬ DỤNG VỐN VAY CÓ HIỆU QUẢ .......................................................................66
3.2.1. Các giải pháp giúp hộ tiếp cận với nguồn vốn thuận lợi .....................................66

Đ
ại

3.2.2 Các giải pháp giúp hộ sử dụng vốn vay có hiệu quả ............................................68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................72

ng

II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr

ườ

PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Tổ chức thương mại thế giới


NHNN&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DN

Dư nợ

NQH

Nợ quá hạn

CNH – HĐH


Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

TLSX

Tư liệu sản xuất

CN – TT

Chăn nuôi – Trồng Trọt

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

HTX

Hợp tác xã

tế
H
h

in

cK

Thương mại dịch vụ
Triệu đồng


Đ
ại

Tr.đ

họ

TM – DV

uế

WTO

Bình quân

ĐVT

Đơn vị tính

Tr

ườ

ng

BQ

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1:

Tình hình dân số lao động xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang năm 2011 .........29

Bảng 2:

Tình hình lao động của chi nhánh NHNN&PTNT Phú Vang

Bảng 3:

Tình hình cho vay của NHNN&PTNT tại xã Phú Mỹ

uế

giai đoạn (2009 – 2011) .............................................................................33

tế
H

giai đoạn (2009-2011)................................................................................37
Tình hình lao động và nhân khẩu của hộ điều tra......................................40

Bảng 5:

Tình hình đất đai của các hộ điều tra .........................................................41

Bảng 6:

Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ...........................................42


Bảng 7:

Quy mô vay vốn của các hộ điều tra..........................................................44

Bảng 8:

Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .........................................47

Bảng 9:

Cronbach Alpha của nhân tố TLSX...........................................................49

Bảng 10:

Mối quan hệ giữa vốn vay NHNN&PTNT với giá trị TLSX ....................49

Bảng 11:

Tác động của vốn vay đến công ăn việc làm .............................................52

Bảng 12:

Cronbach Alpha của nhân tố Thu nhập .....................................................53

Bảng 13:

Mối quan hệ giữa vốn vay NHNN&PTNTvới Thu nhập ..........................53

Bảng 14:


Tác động của vốn vay đối với thu nhập của các hộ vay vốn .....................54

Bảng 15:

Tác động của vốn vay đến hoạt động trồng trọt của các hộ vay vốn.........57

Bảng 16:

Tác động của vốn vay đến hoạt động chăn nuôi của các hộ vay vốn ........58

Bảng 17:

Tác động của vốn vay đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của các

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 4:


hộ vay vốn..................................................................................................59
Cronbach Alpha của nhân tố Quy mô sản xuất .........................................60

Bảng 19:

Mối quan hệ giữa vốn vay với giá trị Quy mô sản xuất ............................60

Tr

ườ

Bảng 18:

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
A. BIỂU ĐỒ

uế

Biểu đồ 1: Cơ cấu sử dụng vốn vay của hộ điều tra......................................................47

B. SƠ ĐỒ

Sơ đồ tín dụng ................................................................................................8

Sơ đồ 2:

Cơ cấu tổ chức bộ máy NHNN&PTNT huyện Phú Vang ...........................30


Sơ đồ 3:

Vòng luẩn quẩn của nghèo đói.....................................................................48

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Sơ đồ 1:

viii



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Việt Nam là một nước đi lên từ nền Nông nghiệp được sự ưu đãi sẵn có của
thiên nhiên, khí hậu. Hơn 10 năm qua, Việt Nam đã bắt tay vào việc chuyển đổi nền
kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa thúc
sự phát triển chung với các nước trong khu vực và toàn thế giới.

uế

đẩy nền kinh tế đất nước phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa theo kịp

tế
H

Xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế là một xã mà sản xuất nông

nghiệp là chủ yếu. qua thực tế tìm hiểu cho thấy đá số các hộ nông dân ở xã ... đều có
mong muốn được vay vốn để đầu tư cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
NHNN&PTNN Việt Nam là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc đáp ứng kịp

h

thời nhu cầu về vốn cho bà con góp phần thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển, nâng

in

cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, việc vay vốn và sử dụng vốn vay của bà con

cK

nông dân còn nhiều bất cập. một số hộ chưa vay vốn được từ ngân hàng vì nhiều lý do.

Bên cạnh đó, một số hộ vay được vốn nhưng sử dụng vốn vay không đúng mục đích
dẫn đến hiệu quả đồng vốn vẫn chưa cao. Xuất phát từ thực tế đó đển nâng cao hiệu

họ

quả sử dụng vốn vay hộ nông dân của NHNN&PTNN trên địa bàn xã đồng thời đánh
giá tác động của đồng vốn cho vay đến hộ nông dân, trong thời gian thực tập tốt

Đ
ại

nghiệp này tôi đã đề xuất đề tài: “đánh giá tác động vốn vay NHNN&PTNN đối với
kinh tế nông hộ ...”

Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho vay hộ nông dân;

ng

- Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn và tình hình sử dụng vốn vay của các hộ

nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Vang;

ườ

- Xác định mức độ ảnh hưởng của vốn vay của như các nhân tố khác đối với sự

Tr


phát triển kinh tế hộ gia đình;
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

vay cho hộ nông dân;
* Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Đánh giá tác động vốn vay NHNN&PTNT đối với
kinh tế nông hộ tại xã Phú Mỹ.
- Phạm vi không gian: Địa bàn xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
ix


- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tác động của vốn vay từ NHNN&PTNT huyện
Phú Vang đối với kinh tế nông hộ xã Phú Mỹ trong giai đoạn (2009 – 2011).
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và suy luận logic để tổng hợp các số

uế

liệu, dữ kiện nhằm rút ra những kết luận về mức độ ảnh hưởng, tác động của vốn vay.
- Phương pháp điều tra, chọn mẫu:

tế
H

+ Số liêu sơ cấp: Thông qua phiến điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân.

Tôi đã tiến hành điều tra 60 mẫu tức 60 hộ nông dân trên địa bàn xã Phú Mỹ, dựa vào
tỷ lệ dân số và số hộ vay để chọn mẫu và tiến hành điều tra phỏng vấn các hộ nông dân
vay vốn tại chi nhánh nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu.


h

+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ UBND Xã Phú Mỹ, chi nhánh

in

NHNN&PTNT huyện Phú Vang

cK

- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của thầy giáo hướng
dẫn, các nhà quản lý địa phương, các các bộ trong chi nhánh NHNN&PTNT cũng như
tham khảo một số kinh nghiệm của bà con nông dân.

họ

Các kết quả đạt được

- Nắm được tình hình cho vay của NHNN&PTNT huyện Phú Vang tại xã Phú
Mỹ giai đoạn (2009 – 2011).

Đ
ại

- Đánh giá được tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.
- Đánh giá tác động của vốn vay NHNN&PTNT đối với kinh tế nông hộ xã
Phú Mỹ huyện Phú Vang về các mặt đầu tư tư liệu sản xuất tạo công ăn việc làm, tác

ng


động của vốn vay đến thu nhập, hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
cũng như tác động của vốn vay đến quy mô sản xuất.

ườ

- Nghiên cứu cho thấy những tồn tại, nhược điểm và bài học kinh nghiệm trong

Tr

việc sử dụng và quản lý vốn vay của bà con nông dân trong quá trình sản xuất.
- Từ nghiên cứu đã đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

động vốn vay của NHNN&PTNN huyện Phú Vang, các giải pháp giúp hộ tiếp cận với
nguồn vốn thuận lợi và sử dụng vốn vay có hiệu quả.
Từ đó, tôi mạnh dạn đưa ra kết luận và một số kiến nghị đề xuất với các cấp
liên quan nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay NHNN&PTNT góp phần thúc đẩy
kinh tế hộ nông dân phát triển.
x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam, nông nghiệp được coi là nền
móng cho sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Đặc biệt sau hơn 5 năm Việt Nam thực

uế

hiện chính sách mở cửa, gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), nền kinh tế nông

nghiệp đã đạt nhiều thành tựu đáng kể, đóng góp lớn vào nguồn thu ngoại tệ, tăng thu


tế
H

nhập cho khu vực nông nghiệp, cải thiện đời sống của người dân nông thôn, đáp ứng
được yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.

Một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế nông

h

nghiệp nói chung, kinh tế hộ nói chung là nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất.

in

Việt Nam là một quốc gia có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, ở nhiều vùng
nông thôn, nhất là những vùng nông thôn nghèo, việc đầu tư cho sản xuất, cải thiện

cK

cuộc sống của bà con còn gặp rất nhiều khó khăn do thiếu vốn. Bên cạnh đó, nhiều
nông dân tuy không thuộc diện nghèo nhưng cần vốn để mở rộng, phát triển sản xuất

họ

nông nghiệp. Với người nông dân có ý chí lao động, cải thiện cuộc sống và làm giàu
chính đáng, nhu cầu về vốn vay cho sản xuất cần được quan tâm đáp ứng. Nhận thấy
tầm quan trọng đó, trong thời gian qua, Ngân hàng nhà nước cùng với hệ thống ngân

Đ

ại

hàng thương mại đã rất chú trọng đến việc phát triển tín dụng nông nghiệp nông thôn,
xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ tín dụng nông thôn phát triển. Với mục tiêu đáp
ứng đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát triển toàn diện lĩnh vực

ng

nông nghiệp, nông thôn. Và kết quả là hoạt động tín dụng đã thực sự gắn bó và gần gũi
với bà con nông dân. Vốn cho vay đã thực sự giúp hàng vạn hộ nông dân đẩy mạnh

ườ

sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo mùa vụ, mở rộng ngành nghề góp

Tr

phần làm tăng thu nhập và cải thiện đời sống.
Hiện nay, trên địa bàn nông thôn, nguồn vốn tín dụng chủ lực phục vụ cho nông

nghiệp nông thôn là nguồn vốn tín dụng từ hệ thống ngân hàng. Hơn 20 năm qua,
NHNN&PTNT là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc nỗ lực hết mình cho
sự nghiệp phát triển nông nghiệp. Hiện tại, NHNN&PTNT đã mở rộng mạng lưới tại
tất cả các địa bàn trên cả nước với hơn 2.000 chi nhánh và phòng giao dịch có mặt tại
tất cả các tỉnh, huyện và bình quân không đến 4 xã có 1 trụ sở giao dịch tín dụng cho

1


nông dân nhằm tăng cường tiếp cận hộ nông dân để đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn

cho bà con. Vì thế NHNN&PTNT đã đóng một vai trò quan trọng không thể phủ nhận
trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao chất lượng cuộc sôngs.
Song hoạt động cho vay của ngân hàng nhiều nơi chưa đạt được kết quả như mong

uế

đợi. Vẫn còn rất nhiều số lượng bà con nông dân thiếu vốn sản xuất chưa tiếp cận
được vốn vay của ngân hàng. Mặt khác, đối với hộ được vay vốn, không phải tất cả

tế
H

đều biết cách quản lý và sử dụng vốn vay có hiệu quả.

Xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh TT-Huế là một xã mà sản xuất nông nghiệp là
nguồn thu nhập của phần lớn người dân. Việc đầu tư phát triển sản xuất của bà con
nông dân cần thiết phải có một lượng vốn tín dụng không nhỏ. Là một chi nhánh của

h

NHNN&PTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế, NHNN&PTNT huyện Phú Vang đã và đang

in

thực hiện vai trò của mình trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn huyện nói

cK

chung và xã Phú Mỹ nói riêng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay của ngân hàng vẫn còn
không ít vướng mắc và hạn chế. Như trong quá trình sử dụng vốn vay hộ nông dân gặp

khó khăn bởi hoạt động sản xuất nông nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro bởi bị tác động

họ

rất nhiều vào các yếu tố chủ quan (kinh nghiệm, tay nghề của người nông dân, việc
tính toán, sử dụng vốn chưa hợp lý...) cũng như các yếu tố khách quan (thời tiết, khí

Đ
ại

hậu, dịch bệnh,...) làm ảnh hưởng đến thu nhập cũng như kinh tế hộ nông dân.
Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ nông dân của
NHNN&PTNTtrên địa bàn xã, đồng thời phát huy hiệu quả của đồng vốn cho vay đến
hộ nông dân, trong thời gian thực tập tốt nghiệp này tôi đã đê xuất đề tài nghiên cứu

ng

“Đánh giá tác động vốn vay NHNN&PTNT đối với kinh tế nông hộ xã Phú Mỹ,
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

ườ

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Tr

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho vay hộ nông dân;
- Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn và tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nông

dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Vang;

- Xác định mức độ ảnh hưởng của vốn vay của như các nhân tố khác đối với sự

phát triển kinh tế hộ gia đình;
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
vay cho hộ nông dân;

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: là các hộ nông dân thuộc địa bàn xã Phú Mỹ có vay vốn
tại NHNN&PTNT huyện Phú Vang.

uế

* Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Đánh giá tác động vốn vay NHNN&PTNT đối với

tế
H

kinh tế nông hộ tại xã Phú Mỹ.

- Phạm vi không gian: Địa bàn xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tác động của vốn vay từ NHNN&PTNT huyện

Đề tài được thực hiện theo hai bước:

in


4. Phương pháp nghiên cứu

h

Phú Vang đối với kinh tế nông hộ xã Phú Mỹ trong giai đoạn (2009 – 2011).

cK

Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ tình hình cho vay tại đơn vị thực tập và tình hình tiếp
cận vốn vay của người dân kết hợp nghiên cứu tài liệu tham khảo, công trình nghiên
cứu nhằm thiết kế bảng hỏi để sử dụng cho việc nghiên cứu chính thức tiếp theo.

họ

Bước 2: Nghiên cứu chính thức bằng định lượng nhằm mục đích khảo sát các
đánh giá của các hộ nông dân vay vốn cũng như tác động của vốn vay đến kinh tế

Đ
ại

nông hộ.

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và suy luận logic để tổng hợp các số
liệu, dữ kiện nhằm rút ra những kết luận về mức độ ảnh hưởng, tác động của vốn vay.

ng

- Phương pháp điều tra, chọn mẫu:

+ Số liêu sơ cấp: Thông qua phiến điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân.

ườ

Tôi đã tiến hành điều tra 60 mẫu tức 60 hộ nông dân trên địa bàn xã Phú Mỹ, dựa vào
tỷ lệ dân số và số hộ vay để chọn mẫu và tiến hành điều tra phỏng vấn các hộ nông dân

Tr

vay vốn tại chi nhánh nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu.
+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ UBND Xã Phú Mỹ, chi nhánh

NHNN&PTNT huyện Phú Vang
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của thầy giáo hướng
dẫn, các nhà quản lý địa phương, các các bộ trong chi nhánh NHNN&PTNT cũng như
tham khảo một số kinh nghiệm của bà con nông dân.

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
* Khái niệm hộ nông dân

uế

1.1.1. Hộ nông dân


tế
H

Trong một số từ điển ngôn ngữ học cũng như một số từ điển chuyên ngành kinh

tế, người ta định nghĩa về “hộ” như sau: “Hộ” là tất cả những người sống và làm
chung trong một ngôi nhà và nhóm người đó có cùng chung huyết tộc và người làm

h

công, người cùng an chung. Thống kê Liên Hợp Quốc cũng có khái niệm về “Hộ” gồm

in

nhưng người sống chung dưới một ngôi nhà, cũng ăn chung, làm chung và cùng có
chung một ngân quỹ.

cK

Đã có rất nhiều quan điểm tranh luận khác nhau về khái niệm hộ nông dân trong
đó có một khái niệm tương đối đầy đủ được đưa ra trong cuốn “ Kinh tế hộ nông dân”
của GS – TS Đào Thế Tuấn, ( 1997), NXB chính trị quốc gia như sau:

họ

“ Hộ nông dân là các nông hộ, thu hoạch các phương tiên sống từ ruộng đất, sử
dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh

Đ
ại


tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thi
trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”. Nói chung, có nhiều khái
niệm khác nhau về nông hộ, song về cơ bản, đều thống nhất rằng: “Nông hộ là tế bào

ng

KT – XH, là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở nông nghiệp và nông thôn.”
* Khái niệm kinh tế hộ nông dân

ườ

Theo giáo sư Frank Ellis Trường Đại học tổng hợp Cambridge (1988) các đặc

điểm đặc trưng của đơn vị kinh tế mà chúng ta phân biệt gia đình nông dân với những

Tr

người làm kinh tế khác trong một nền kinh tế thị trường là:
Thứ nhất, đất đai:Người nông dân với ruộng đất chính là một yếu tố hơn hẳn các

yếu tố sản xuất khác vì giá trị của nó; nó là nguồn đảm bảo lâu dài đời sống của gia
đình nông dân trước những thiên tai.
Thứ hai, lao động: Sự tín nhiệm đối với lao động của gia đình là một đặc tính
kinh tế nổi bất của người nông dân. Người “lao động gia đình” là cơ sở của các nông

4


trại, là yếu tố phân biệt chúng với các xí nghiệp tư bản.

Thứ ba, tiền vốn và sự tiêu dùng: Người ta cho rằng: “người nông dân làm công
việc của gia đình chứ không phải làm công việc kinh doanh thuần túy” (Woly, 1966)
nó khác với đặc điểm chủ yếu của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là làm chủ vốn đầu tư

uế

vào tích lũy cũng như khái niệm hoàn vốn đầu tư dưới dạng lợi nhuận.
Từ những đặc trưng trên có thể xem kinh tế hộ gia đình nông dân là một cơ sở

tế
H

kinh tế có đất đai, các tư liệu sản xuất thuộc sở hữu hộ gia đình, sử dụng chủ yếu sức
lao động của gia đình để sản xuất và thường là nằm trong một hệ thống kinh tế lớn

hơn, nhưng chủ yếu được đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường có xu

Các đặc điểm của hộ nông dân:

in

1.1.1.2. Đặc điểm hộ nông dân

h

hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao (Giáo trình kinh tế hộ và trang trại).

cK

- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một

đơn vị tiêu dùng.

- Hộ nông dân được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên rất đa dạng. Tùy

họ

vào đặc điểm sinh hoạt và đặc điểm của mỗi địa phương mà các hộ hình thành các
kiểu sản xuất khác nhau, các cách thức tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các

Đ
ại

thành viên trong gia đình có chung huyết thống, có mối quan hệ thân thiết, có cùng sở
hữu kinh tế và chủ hộ cũng là lao động trực tiếp làm việc có trách nhiệm, hoàn toàn tự
giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm hơn so với các ngành khác.

ng

- Sản xuất của hộ mang tính rủi ro cao do phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Trình độ sản xuất của hộ còn ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy móc cũng

ườ

ít, khả năng áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật còn hạn chế hơn so với các ngành khác,
tổ chức sản xuất mang tính tự phát và lao động chưa được đào tạo bài bản. Nói chung

Tr

hiện nay hộ nông dân sản xuất theo tính truyền thống, thái độ lao động thường bị chi
phối bởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục làng quê.

- Các hoạt động kinh tế của hộ nông dân chủ yếu dựa trên các tư liệu sản xuất sẵn

có như lao động gia đình. Quy mô sản xuất của hộ nông dân phụ thuộc rất lớn vào quy
mô đất đai canh tác của hộ.
- Đối tượng sản xuất của hộ nông dân rất đa dạng, chi phí sản xuất thường thấp,

5


vốn đầu tư thường được rãi đều trong quá trình sản xuất, nó mang tính thời vụ
cao.Trong quá trình sản xuất cùng lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng
vật nuôi, hoạt ngoài hoạt động nông nghiệp người nông dân có thể tham gia ít nhiều
vào các hoạt động phi nông nghiệp với các trình độ quy mô khác nhau. Vì vậy, thu

uế

nhập của người nông dân cũng được rãi đều, đó cũng là tiềm năng phát triển kinh tế hộ
nông dân nước ta.

tế
H

- Tỷ lệ hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ lệ cao hơn các loại hộ khác trong nền
kinh tế.

- Hiện nay để tập trung hóa sản xuất thì nhu cầu vốn của hộ nông dân là rất lớn,
nhưng khả năng đáp ứng vốn cho sản xuất của hộ là còn hạn chế.

in


h

Quy mô sản xuất của hộ nông dân thường nhỏ bé, hộ nông dân có sức lao động,
các điều kiện về đất đai mặt nước nhưng khoa học kỹ thuật lạc hậu, trình độ còn thấp,

cK

thiếu hiểu biết về khoa học kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị trường, thiếu vốn nên sản
xuất chủ yếu mang tính tự cấp, tự túc. Vì vậy, để hộ nông dân có thể tập trung sản

chế chính sách, về vốn.

họ

xuất, tiếp cận với thị trường, phát triển kinh tế thì cần có sự hỗ trợ của nhà nước về cơ
1.1.1.3. Vai trò kinh tế hộ trong phát triển kinh tế

Đ
ại

Hiện nay, kinh tế hộ gia đình được coi là một hình thức tổ chức sản xuất cơ sở,
một đơn vị kinh tế tự chủ trong nông nghiệp và nông thôn nước ta. Phát triển kinh tế
hộ gia đình là một trong những chủ trương chiến lược của Đảng và Nhà nước trong sự

ng

nghiệp phát triển toàn diện kinh tế xã hội của đất nước trong thời gian tới.
Vai trò quan trọng của hộ nông dân được thể hiện trên những mặt cơ bản sau:

ườ


- Hộ nông dân có vai trò quan trọng trong việc khai thác và sử dụng có hiệu quả

nguồn tài nguyên trong nông nghiệp, nhất là đất đai. Người nông dân kết hợp nguồn

Tr

vốn với sức lao động sẵn có tiến hành sản xuất trên mảnh đất của mình, tạo ra sản
phẩm để cung cấp lương thực cho xã hội. Quá trình khai thác, sử dụng và cải tạo đất
chính là quá trình lao động sản xuất của người nông dân nhằm đáp ứng nhu cầu lương
thực cho xã hội, duy trì sự ổn định tăng cường sự phát triển kinh tế, đảm bảo cho các
ngành công nghiệp và các ngành khác phát triển bình thường, ổn định và hiệu quả.
- Kinh tế hộ góp phần tạo nhiều công ăn việc làm trong nông nghiệp, nông thôn.

6


Thông qua các hình thức hoạt động khác nhau như: tổ chức phân công lao động trong
gia đình, thuê mướn lao động, đổi công, hợp tác sản xuất, kinh tế hộ nông dân cho
phép giải quyết lao động trong nông nghiệp và nông thôn, vừa đảm bảo thu nhập cho
người dân, vừa góp phần tích lũy của cải cho xã hội. Vì vậy, an ninh lương thực ở

uế

nông thôn được giữ vững, các phong tục tập quán tốt đẹp của người dân được tiếp tục
và phát huy, góp phần hạn chế và xóa bỏ các tệ nạn xã hội.

tế
H


- Hộ nông dân có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy sản xuất

hàng hóa. Ngày nay, hộ nông dân đang dần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự
do cạnh tranh trong sản xuất hàng hóa, là đơn vị độc lập tự chủ, các hộ nông dân phải
quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình là nuôi con gì? Trồng cây gì? Và

in

h

sản xuất ra sao? để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để thực hiện điều này thì các hộ
nông dân đều phải không ngừng tập trung hóa sản xuất, nâng cao chất lượng hàng

cK

nông sản để phù hợp với nhu cầu của thị trường từ đó mở rộng sản xuất và đồng thời
đạt hiệu quả cao nhất.

- Kinh tế hộ nông dân góp phần khôi phục và phát triển các làng nghề truyền

họ

thống cũng như các làng nghề mới ở nông thôn. Điều này không những chỉ tạo nên thu
nhập cho người dân mà còn bảo tồn các ngành nghề truyền thống đang có nguy cơ

Đ
ại

ngày càng mai một, bổ sung vào các hàng hóa xuất khẩu ở nước ta.
1.1.2. Một số vấn đề chung về tín dụng

1.1.2.1. Khái quát chung về tín dụng

ng

Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng, nhưng tất cả đều nêu lên bản chất
của tín dụng là mối quan hệ giữa bên đi vay và bên cho vay.

ườ

Theo tài liệu của các nước thuộc nền kinh tế thị trường thì: “Tín dụng là mối

quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản

Tr

cho bên kia sử dụng một thời gian nhất định, đồng thời một bên nhận tiền hoặc tài
khoản theo thời hạn đã thỏa thuận”. Điều này là đúng nhưng nó chỉ nói bên ngoài của
tín dụng.
Theo Mác thì bản chất bên trong của tín dụng là: “ Tín dụng là sự vận động của
tư bản cho vay”. Tư bản ở đây có nghĩa là vốn cho vay hay quỹ cho vay, chứ tư bản ở
đây không phải là nhà tư bản.

7


Hay nói theo cách khác: “ Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng
một lượng giá trị được biểu hiện bằng hình thái giá trị hoặc tài sản hiện vật từ người
cho vay sang người đi vay với những điều kiện nhất định để sau một thời gian cho vay
người ta thu lại một lượng giá trị danh nghĩa lớn hơn ban đầu”.


uế

Tín dụng là một hiện tượng kinh tế, nảy sinh trong điều kiện nền sản xuất hàng
hóa. Sự ra đời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu điều hòa

tế
H

vốn trong xã hội mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc tác động thúc đẩy tăng
trưởng nền kinh tế.

in

Cho vay vốn

h

Tín dụng được biểu hiện bằng sơ đồ sau:

Chủ thể cho vay

Chủ thể đi vay

cK

Hoàn
trảhiện
vốn và
lãitín dụng
Sơ đồ 1:

Biểu
của

họ

Sơ đồ 1: Sơ đồ tín dụng
1.1.2.2. Phân loại tín dụng

Đ
ại

Khi nền kinh tế càng phát triển thì quan hệ tín dụng càng đa dạng. Tùy theo từng
tiêu thức khác nhau mà có thể phân loại tín dụng ra các hình thức tương ứng.
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn dưới 01 năm

ng

- Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm
- Tín dụng dài hạn: là tín dụng có thời hạn trên 05 năm.

ườ

* Căn cứ vào tính pháp lý của tín dụng
- Tín dụng chính thức: Là hình thức tín dụng giữa một chủ thể có đăng ký hoạt

Tr

động công khai theo luật pháp, chịu sự giám sát quản lý của các cấp chính quyền Nhà
nước, với đơn vị hay cá thể khác.

- Tín dụng không chính thức: Là hình thức tín dụng giữa một chủ thể không
được pháp luật công nhận, hoạt động không chịu sự quản lý giám sát của các cơ quan
Nhà nước, với đơn vị hay cá thể khác. Tuy nhiên, tín dụng loại này vẫn có những

8


nguyên tắc nhất định giữa bên vay và bên cho vay.
* Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn lưu
động cho doanh nghiệp, hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời

các khoản nợ dưới hình thức kết cấu các chứng từ có giá ngắn hạn.

uế

như: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay bù đắp chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán

tế
H

- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn cố
định cho doanh nghiệp. Loại tín dụng này thường được cung cấp nhằm phục vụ việc
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất,...
* Căn cứ vào quan hệ tín dụng

in

h


- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, giữa các nhà
sản xuất kinh doanh, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.

cK

- Tín dụng Ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với các nhà doanh
nghiệp và các cá nhân.

- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là

họ

người đi vay. Chủ thể trong quan hệ tín dụng Nhà nước bao gồm: người đi vay là Nhà
nước trung ương và địa phương, người cho vay là nhân dân, các tổ chức kinh tế, Ngân

Đ
ại

hàng và người nước ngoài.

- Tín dụng quốc tế: thể hiện mối quan hệ tín dụng giữa các quốc gia.
- Tín dụng tiêu dùng: là quan hệ vay mượn có hoàn trả vốn và lãi sau một thời

ng

gian nhất định giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm

ườ


- Tín dụng không đảm bảo: Là loại hình thức tín dụng không có đảm bảo bằng tài

sản thế chấp khi khách hàng vay vốn, mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng hay còn

Tr

gọi là tín chấp.
- Tín dụng có đảm bảo: là hình thức tín dụng mà khách hàng không đảm bảo

năng lực tài chính, hiệu quả sản xuất thấp, ít có quan hệ với khách hàng. Vì vậy khi
vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản cầm cố. Mục đích là hạn chế
tổn thất về vốn của ngân hàng khi khách hàng gặp rủi ro hay mất khả năng chi trả.
* Căn cứ vào phương thức hoàn trả

9


- Tín dụng trả góp: là loại tín dụng mà khách hàng hoàn trả vốn và gốc theo định kỳ.
- Tín dụng phi trả góp: là loại hình tín dụng cho vay và thanh thoán một lần cả
gốc lẫn lãi theo một thời gian nhất định đã thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.2.3. Đặc điểm của tín dụng với hộ nông dân

uế

Tín dụng hộ nông dân là mối quan hệ tín dụng được thiết lập giữa bên cho vay là
ngân hàng và bên đi vay là hộ nông dân, thực hiện theo những điều khoản thỏa thuận

tế
H


giữa hai bên.
Tín dụng hộ nông dân có những đặc điểm sau:

* Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật

Đối với hộ nông dân, hoạt động chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi. Khác với các

in

h

ngành nghề khác, chu kỳ sản xuất nông nghiệp tương đối dài và mang tính thời vụ.
Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ của

cK

ngân hàng. Do vậy ngân hàng nên tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất
định, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch/ tiêu thụ tiến hành thu nợ.

thời hạn cho vay.

họ

Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để ngân hàng tính toán

khách hàng

Đ
ại


*Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của
Nguồn trả nợ ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản phẩm chế
biến có liên quan đến nông sản. Như vậy sản lượng nông sản thu được là yếu tố quyết

ng

định khả năng trả nợ của khách hàng. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất lớn vào điều
kiện tự nhiên, những biến động thất thường của khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến năng

ườ

suất, hiệu quả sản xuất của hộ nông dân.
* Chi phí tổ chức cho vay cao

Tr

Cho vay hộ nông dân thường chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường

cao do quy mô từng món vay nhỏ. Số lượng khách hàng đông, địa bàn nông thôn rộng
lớn nên mở rộng cho vay thường liên quan đến việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu
nợ: Mở chi nhánh, bàn giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã. Do đó, đòi hỏi chi phí
giao dịch của ngân hàng cao. Điều này làm lợi nhuận của ngân hàng cũng bị ảnh
hưởng, và các ngân hàng có tỷ trọng cho vay hộ nông dân cao thường có lợi nhuận

10


thấp hơn các ngân hàng có tỷ trọng đầu tư vào các đối tượng khác.
1.1.2.4.Vai trò của tín dụng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế nông hộ
Mỗi một quốc gia có nền kinh tế thị trường đều cần đến một hệ thống tài chính

thực hiện chức năng chuyển vốn từ người có tiền nhàn rỗi (dư vốn) sang người cần

uế

tiền (thiếu vốn) có cơ hội đầu tư sinh lợi. Hoạt động tài chính đủ mạnh sẽ giúp nâng
cao hiệu quả sản xuất của toàn bộ nền kinh tế cũng như góp phần nâng cao đời sống

tế
H

kinh tế của các thành viên trong xã hội.

Tín dụng nông thôn có vai trò to lớn đối với sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
nông thôn nói chung, kinh tế nông hộ nói riêng, thể hiện qua các mặt sau:

- Hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn của hộ đồng thời hạn chế cho vay

in

h

nặng lãi ở nông thôn.Do đặc thù của sản xuất nông nghiệp mà tình trạng thừa hoặc
thiếu vốn tạm thời xảy ra phổ biến ở các hộ nông dân. Khi bắt đầu một chu trình sản

cK

xuất, nhu cầu về vốn là rất lớn (sử dụng vào việc mua vật tư kỹ thuật, các yếu tố đầu
vào khác) trong khi khả năng tự đáp ứng của nông hộ cong thấp. Vốn tín dụng sẽ giảm
bớt một hạn chế cản trở sự tăng trưởng sản lượng nông nghiệp đó là sự thiếu hụt tiền


họ

mặt làm cho đầu tư cho sản xuất của hộ giảm sút. Ngược lại, đến vụ thu hoạch, lượng
vốn được thu về nhưng chưa sử dụng vào việc gì dẫn đến thừa vốn tạm thời. Sở dĩ như

Đ
ại

vậy là do số vốn này sẽ tiếp tục được đầu tư trở lại cho sản xuất trong một thời gian
không lâu. Qua tổ chức tín dụng, vốn sản xuất sẽ được điều hòa tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất được diễn ra liên tục. Không những thế, vốn tín dụng còn góp phần sắp

ng

xếp lại thị trường tài chính nông nghiệp đại diện là những nhà cho vay nặng lãi –
nguồn tín dụng làm suy yếu khả năng sản xuất của hộ.

ườ

- Hoạt động tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.

Chúng ta đều biết rằng: hai hoạt động cơ bản của tổ chức tín dụng nói chung là huy

Tr

động tiền gửi và cho vay lãi, trong đó huy động vốn là điều kiện tiền đề của hoạt động
đầu tư cho vay. Nghiệp vụ chủ yếu của tổ chức tín dụng là huy động, tập trung các
nguồn vốn nhàn rỗi; trên cơ sở đó cho các đơn vị, các nhân có nhu cầu về vốn vay.
Trong tín dụng đối với kinh tế hộ, vốn đầu tư tập trung chủ yếu vào các hộ sản xuất
kinh doanh có hiệu quả.

- Hoạt động tín dụng thúc đẩy hạch toán kinh tế hộ gia đình. Do đặc trưng cơ bản

11


trong hoạt động tín dụng ngân hàng là sự vận động của vốn tín dụng dựa trên cơ sở sự
hoàn trả và có lợi tức nên hoạt động của hệ thống tín dụng đã kích thích các hộ sản
xuất sử dụng vốn có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay, các hộ sản xuất kinh doanh phải
tôn trọng hợp đồng tín dụng đã ký kết, tức là phải đảm bảo trả nợ vay đúng hạn và

uế

thực hiện đầy đủ các điều kiện ghi trong hợp đồng. Do đó, các hộ buộc phải quan tâm
đến hiệu quả sử dụng vốn, giảm tối đa chi phí kinh doanh, tăng vòng quay của vốn tạo

tế
H

điều kiện tăng lợi nhuận kinh tế và hạch toán kinh tế là một yêu cầu cần thiết.

- Hoạt động tín dụng tạo điều kiện khai thác tiềm năng về lao động và đất đai
một cách hợp lý, tăng thu nhập, cải thiện đời sống người dân nông thôn.

- Hoạt động tín dụng góp phần thúc đẩy đầu tư cho cơ sở hạ tầng ở nông thôn,

in

h

tạo điều kiện phát triển kinh tế nông nghiệp trong đó có kinh tế nông hộ.

- Hoạt động tín dụng cho phép các chủ thể kinh tế có cơ hội đầu tư sản xuất vào

cK

những lĩnh vực có hiệu quả kinh tế cao, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa dồi dào,
đáp ứng tốt quan hệ cung cầu trên thị trường hàng hóa, tiền tệ. Điều này đồng nghĩa

hướng CNH, HĐH.

họ

với tác động thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nông nghiệp nông thôn theo

- Hoạt động tín dụng góp phần thực hiện chương trình XĐGN của Chính phủ một

Đ
ại

cách có hiệu quả.

- Hoạt động tín dụng kết hợp những biện pháp khác, những chương trình đào tạo,
tập huấn,... sẽ cung cấp kiến thức, nâng cao trình độ, kỹ năng sản xuất cho người nông

ng

dân, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh tế nông hộ.
- Hoạt động tài chính vi mô kết hợp với các hoạt động khác có thể khai thác tính

ườ


kinh tế theo phạm vi, cải thiện phúc lợi hay cung cấp kiến thức, đào tạo kỹ năng quản
lý hộ gia đình. Cùng với các trung gian tài chính, rất nhiều các tổ chức tài chính vi mô

Tr

cung cấp các dịch vụ trung gian mang tính xã hội, như hình thành tổ nhóm, phát triển
tính tự tin, đào tạo cung cấp kiến thức về tài chính cũng như kỹ năng quản lý. Điều này
một mặt giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển kinh tế các nông hộ, mặt khác
mang lại những lợi ích phi kinh tế, tác động đến đời sống tinh thần mỗi cá nhân và đời
sống xã hội ở địa phương.
Tóm lại, tín dụng ngày càng đóng vai trò to lớn đối với sự phát triển kinh tế nông

12


thôn nói chung, kinh tế nông hộ nói riêng. Trong xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra
mạnh mẽ, nhiều vấn đề kinh tế trong đó có vấn đề nông nghiệp và tín dụng nông
nghiệp ở các nước đang phát triển đã trở thành vấn đề mang tính quốc tế. Vì vậy, việc
học hỏi những kinh nghiệm về tín dụng nông nghiệp ở các nước trên thế giới là rất cần
1.1.2.5. Những quy định về hoạt động tín dụng của ngân hàng

tế
H

1.1.2.5.1. Nguyên tắc cho vay

uế

thiết để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.


Nguyên tắc cho vay là các điều khoản được sử dụng để đảm bảo việc thực hiện
đúng yêu cầu đã kí kết. Khách hàng vay vốn của NHN0 Việt Nam phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:

in

h

- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

1.1.2.5.2. Điều kiện cho vay

cK

- Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

NHNN&PTNT chỉ cho vay khi khách hàng có đủ điều kiện sau:
+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm hành vi

họ

dân sự theo quy định của pháp luật.

+ Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

Đ
ại

+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Có dự án, phương án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và

phù hợp với quy định pháp luật.

ng

+ Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.

ườ

1.1.2.5.3. Mức cho vay
1. NHN0 nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của

Tr

khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo đảm
bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của
NHNN Việt Nam.
2. Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc
từng lần cho một dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức vốn
tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,

13


đời sống, cụ thể như sau:
a. Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong
tổng nhu cầu vốn.
b. Đối với cho vay trung hạn, dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu

uế


20% tổng nhu cầu vốn.
3. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được xếp loại A theo tiêu thức phân loại

tế
H

khách hàng của NHN0 Việt Nam); khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư,
nghiệp vay vốn không phải đảm bảo bằng tài sản nếu vốn tự có thấp hơn quy định trên,
giao cho giám đốc NHNo nơi cho vay quyết định.

4. Đối với khách hàng được NHNo nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho vay có bảo

in

h

đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có tham gia theo quy định hiện

1.1.2.5.4. Quy trình cho vay

cK

hành của chính phủ, thống đốc NHNN Việt Nam.

- Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu vay vốn,
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn

họ


theo quy định sau đó chuyển hồ sơ cho trưởng phòng tín dụng.
- Trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ

Đ
ại

và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu cần
thiết) hoặc trực tiếp thẩm định trong trường hợp kiêm làm cán bộ thẩm định, ghi ý kiến
và báo cáo thẩm định, tái thẩm định nếu có và trình giám đóc quyết định.

ng

- Giám đốc NHNN nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có)
do trưởng phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay.

ườ

+ Nếu cho vay thì NHNN nơi cho vay lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo

tiền vay (trường hợp có đảm bảo bằng tài sản). Đối với khoản vay vượt thẩm quyền

Tr

phán quyết thì thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN Việt Nam.
+ Nếu không cho vay thì thông báo cho khách hàng biết.
- Các dự án trong quyền phán quyết: Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc

đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài
hạn kể từ khi NHNN nơi cho vay nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin
cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của NHNN Việt Nam, NHNN nơi cho vay phải


14


×