Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Đánh giá tình hình cho vay và sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại phòng giao dịch ở ngân hàng chính sách xã hội thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 102 trang )

GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Formatted: Font color: Black
Formatted: Header distance from edge: 1,5
cm, Footer distance from edge: 1,57 cm

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ có

Formatted: Space Before: 12 pt

tế
H

chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đại bộ phận đời sống nhân

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt
dân cư ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa… đang chịu cảnh đói nghèo, chưa đảm bảo



được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra

h

mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm. Chính vì lẽ đó chương trình xóa đói giảm
nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển

in

kinh tế xã hội của nước ta.

cK

Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân không
kém phần quan trọng đó là thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng vốn hiệu quả
sẽ đem lại cho người dân cuộc sống ấm no. Tuy vậy, đối với người nghèo việc có vốn
để sản xuất đã khó và khi đã có vốn mà sử dụng vốn đó sao cho có hiệu quả lại càng

họ

khó hơn. Hiểu được nổi khó khăn đó, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách
nhằm huy động vốn cho người nghèo, tạo mọi điều kiện cho họ có vốn để sản xuất với
những điều kiện ưu đãi nhất. Và một trong những chính sách đó là sự ra đời của Ngân

Đ
ại

hàng Chính sách Xã hội. Ra đời với mục đích xã hội là chủ yếu, trong những năm qua
Ngân hàng đã đồng hành cùng người dân trong công cuộc xóa đói giảm nghèo

(XĐGN) và đã có những đóng góp tích cực, giúp cải thiện đời sống của người dân ở
các địa phương trong cả nước.

Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black

ng

Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) được thành lập theo Quyết định
131/2002/QĐ – TTg ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ
chức lại Ngân hàng Phục vụ Người nghèo. Việc xây dựng NHCSXH là điều kiện để

ườ

mở rộng thêm các đối tượng phục vụ là hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh

Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No

widow/orphan control
Formatted: Font color: Black

thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh tế, cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc

Formatted: Font: Bold

Tr

khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay vốn để giải quyết việc làm, đi lao động có

các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. NHCSXH hoạt động không vì
mục đích lợi nhuận, phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

Formatted: Font: Bold

Việc thành lập NHCSXH để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo và
Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm

1

Formatted: English (U.S.)


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế


các đối tượng chính sách khác đã là một trong những động lực góp phần nâng cao hiệu
quả XĐGN xóa đói giảm nghèo (XĐGN), ổn định xã hội, tạo ra bước tiến quan trọng
về phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao đời sống của người dân, đặc biệt là các

Formatted: English (U.S.)
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black

Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black

tế
H

hộ nghèo vùng sâu, vùng xa, vùng kém phát triển. Đến nay mạng lưới giao dịch của

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

NHCSXH đã được tổ chức thành một hệ thống từ Ttrung ương đến cấp xã. Toàn quốc

có 64 chi nhánh cấp tỉnh và sở giao dịch, 592 phòng giao dịch cấp huyện, hơn 8.500


Formatted: Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese

điểm giao dịch cấp xã, gần 265.000 tổ tiết kiệm và vay vốn ở khắp các thôn, bản trong

Formatted: Font color: Black

phạm vi cả nước[1] (nguồn trích dẫn?). Là một trong những nguồn cung cấp vốn, là

Formatted: Font color: Black, Vietnamese

h

người bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn, NHCSXH Việt Nam nói chung,

in

PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy nói riêng đã và đang chuyển tải một lượng vốn

không nhỏ đến các hộ nghèo, góp phần tạo công ăn việc làm, tạo thu nhập cho người

Formatted: Font color: Black
Formatted: Vietnamese
Formatted: Font color: Black

cK

dân, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi đối với người nghèo, giúp họ làm giàu một

cách chính đáng bằng chính sức lao động của mình, thực hiện có hiệu quả chương
trình XĐGN, thúc đẩy phát triển kinh tế, đưa đất nước vững bước trên con đường công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese

họ

Với mong muốn đem kiến thức đã học được để vận dụng vào thực tế, từ đó hiểu
rõ hơn đường đi của vốn từ Ngân hàng đến người nghèo cũng như những vướng mắc
của hộ nghèo trong quá trình đi vay và sử dụng vốn vay, góp phần giúp Ngân hàng và

Đ
ại

bà con tháo gỡ những khó khăn và tìm ra cách thức sử dụng vốn có hiệu quả nhất.
Trong thời gian thực tập tại NHCSXH thị xã Hương Thủy tôi đã chọn đề tài: “Đánh
giá tTình hình cho vay và sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại Phòng giao dịchở
Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font: Bold, Font color: Black,
Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black

Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Vietnamese

tài thực tập cuối khóa của mình.

ng

Formatted: Font color: Black, Vietnamese

2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese

a. Mục đích nghiên cứu:

Formatted: Vietnamese
Formatted: Font color: Black, Vietnamese

- Nghiên cứu tình hình cho vay tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy, – tỉnh

Formatted: Vietnamese

ườ

- Hệ thống hóa lý luận chung về kinh tế hộ, tín dụng ngân hàng.

Thừa Thiên Huế cũng như tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo trên địa bàn thị


Tr

xãhuyện.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại PGD NHCSXH

thị xã Hương Thủy, – tỉnh Thừa Thiên Huế và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng

Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,

Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)

vốn vay trên địa bàn.
Tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng của hộ nghèo và những hộ có hoàn

tế
H

cảnh khó khăn được UBND cấp xã/phường xác nhận thực sự có nhu cầu vay vốn để

uế

Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li

b. Đối tượng nghiên cứu:

đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh nhằm tăng thu nhập, có vay vốn tại PGD

Formatted: Vietnamese

NHCSXH thị xã Hương Thủy, – tỉnh Thừa Thiên Huế.

Formatted: Font color: Black, Vietnamese

3. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Nghiên cứu tình hình cho vay của Ngân hàng Cchính sách

Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No

widow/orphan control

- Về thời gian: Ttrong 3 năm từ 2009-2011.
a. Phương pháp duy vật biện chứng

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black

cK

4. Phương pháp nghiên cứu

in

vốn vay tại 3 xã/phường: Thủy Lương, Thủy Bằng và Thủy Phù.

h

Xxã hội ở địa bàn thị xã Hương Thủy. Trong đó đi sâu nghiên cứu vào việc sử dụng

Đây là phương pháp được sử dụng xuyên suốt trong cả quá trình nghiên cứu,
điều tra xem xét các vấn đề đặt ra đảm bảo tính khách quan và khoa học các vấn đề

Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan
control

họ


nghiên cứu. Phương pháp này đòi hỏi xem xét quá trình kinh tế và hiện tượng kinh tế
trong quá trình vận động tác động qua lại với nhau.

Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No
widow/orphan control

b. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học

Đ
ại

Thông qua việc nghiên cứu các hiện tượng kinh tế riêng lẻ ở mỗi vùng từ đó rút
ra quy luật định hướng cho sự phát triển của địa bàn nghiên cứu nói riêng và sự phát

Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan
control
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No
widow/orphan control
Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan
control

triển đấtât nước nói chung.

c. Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu, tài liệu thứ cấp được thu thập từ NHCSXH thị xã


Formatted: Font color: Black, Condensed by
0,3 pt

ng

Formatted: Font color: Black

Hương Thủy, phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, phòng Thống kê, UBND thị xã.
- Số liệu sơ cấp: Nguồn số liệu, tài liệu sơ cấp được thu thập qua việc điều tra

ườ

bằng cách phỏng vấn trực tiếp hộ nghèo nông dân tại 3 xã/phường Thủy Bằng, Thủy
Phù, Thủy Lương, thông qua phiếu điều tra.

Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No
widow/orphan control
Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan
control
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No
widow/orphan control

d. Phương pháp tổng hợp

Formatted: Font: Bold

Tr

Từ số liệu đã thu thập được chúng tôi tiến hành lập bảng tổng hợp tùy theo mục


đích và yêu cầu cụ thể của từng phần nghiên cứu trong đề tài.
e. Phương pháp điều tra phỏng vấnphỏng vấn trực tiếp

Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

3


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

PTrực tiếp phỏng vấn cụ thể ngẫu nhiên những hộ nghèo đã được chọntrong
danh sách của Ngân hàng..
g. Phương pháp phân tích so sánh

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan
control


uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No
widow/orphan control

tế
H

Trên cơ sở bảng biểu đã được tổng hợp vận dụng phương pháp phân tích so
sánh các chỉ tiêu cụ thể, so sánh giữa năm này với năm khác để thấy được những điểm

Formatted: Font: Not Bold, Font color: Black

tiến bộ, cũng như những điểm chưa đạt được.

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

Formatted: Font color: Black

Formatted: Font: Bold

Tr

Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,

Right + Not at 15,87 cm

tế
H

uế

Formatted: English (U.S.)

- Phương pháp điều tra phỏng vấn.
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu.
- Phương pháp phân tổ thống kê.

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.


Formatted: Font: Bold

Tr

Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

uế


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

tế
H

1.1.1 Khái quát chung về nghèo đói
1.1.1.1 Khái niệm nghèo đói
a. Khái niệm chung về nghèo đói
Liên Hiệp Quốc đưa ra khái niệm chính về nghèo đói như sau:

- Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng những

h

nhu cầu cơ bản tối thiểu để duy trì cuộc sống.

in

- Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng những
nhu cầu cơ bản tối thiểu. Nhu cầu cơ bản tối thiểu cho cuộc sống là những đảm bảo ở

cK

mức tối thiểu về ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục… Ngoài những đảm bảo trên, cũng có ý
kiến cho rằng, nhu cầu tối thiểu bao gồm có quyền được tham gia vào các quyết định
của cộng đồng.

theo quy định của ai? Văn bảng nào? Các


họ

b. Khái niệm nghèo đói của Việt Nam

khái niệm, tiêu chí do ai quy định? Cần nói rõ nguồn trích dẫn
Các hội nghị bàn về xóa đói giảm nghèo trong khu vực Châu Á Thái Bình
Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc tháng 9 năm 1993 đã đưa ra khái niệm

Formatted: Font color: Black, Expanded by
0,2 pt
Formatted: Indent: First line: 1,27 cm

Đ
ại

nghèo đói như sau: “Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng
và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận tùy
theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của các địa phương”.
Nghèo: Là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có điều kiện thỏa mãn một

Formatted: Font color: Black

ng

phần các nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống
trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện. Nghèo gồm 2 dạng:

ườ


- Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa
mãn các nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống. Nhu cầu tối thiểu là những đảm bảo
ở mức tối thiểu, những nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc và nhu cầu sinh hoạt hàng ngày

Tr

gồm văn hóa, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp.
- Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức

trung bình của cộng đồng tại địa phương đang xét.

Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

6


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

Formatted: English (U.S.)

1.1.1.2 Chỉ tiêu đánh giá nghèo đói của Việt Nam
- Chỉ tiêu chính: Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng (hoặc năm) được đo bằng
chỉ tiêu giá trị hay hiện vật quy đổi, thường lấy lương thực (gạo) tương ứng một giá trị

tế
H

nhất định về giá cả.

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

Khái niệm thu nhập ở đây được hiểu là thu nhập thuần túy (tổng thu trừ đi tổng
chi phí sản xuất). Song cần nhấn mạnh chỉ tiêu thu nhập bình quân nhân khẩu tháng là
chỉ tiêu cơ bản nhất để xác định mức đói nghèo.

- Chỉ tiêu phụ: Là dinh dưỡng bữa ăn, nhà ở, mặc và các điều kiện học tập, chữa

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black

h

bệnh, đi lại…

in


1.1.1.3 Chuẩn mực xác định hộ nghèo

Ccác quốc gia khác nhau sử dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đánh giáa mức

Formatted: Font color: Black

cK

độ giàu nghèo. Hậu quả của việc sử dụng các tiêu chuẩn khác nhau ấy giữa các quốc
gia vềlàm ngưỡng nghèo đã gây ra những khó khăn lớn cho việc so sánh quốc tế.
Nngay cả việc so sánh động thái theo thờioeif gian về tình trạng nghèo của một quốc

họ

gia cũng thiếu chính xác. Vì vậy để đảm bảo tính so sánh quốc tế của chỉ tiêu tỷ lệ dân
số sống dưới mức nghèo, Ngân hàng Thế giới đưa ra hai mức chuẩn là thu nhập dưới 1
đôla Mỹ 1 ngày và thu nhập dưới 2 đôla Mỹ 1 ngày được chuyển đổi theo sức mua
tương đương (PPP – Purchasing Power Parity) của đôla Mỹ năm 1993, có ý nghĩa là

[phẩm, 26][4]

Đ
ại

tương đương với 1,08 USD/ngày/người và mức 2,16 USD /ngày/người của năm 2002.

Ởở Vviệt Nnam chuẩuaartn nghèo theo Tổngiongr cục thống kê nđược xác định
dựa trên cách tiếp cận của Ngân hàng Tthế giới (WB), gồm hai mức:


ng

- Nnghèo lương thực thực phẩm: Ttổng chi dùng chỉ tính riêng cho phần lương
thựcuywjc thực phẩm, làm sao để đảm bảo lượng dinh dưỡng tối thiểu cho một người

ườ

là 2100 kcalo/ngày đêm.

- Nnghèo chung: Ttổng chi dùng cho cả giỏ hàng tiêu dùng tối thiểu, được xác

định bằng cách ước lượng Luuwongj tỷ lệ: 70% chi dùng dành cho lương thực thực

Tr

phẩm, 30% cho các khoản còn lại.. [nguyễn văn thương: một số vấn đề KT – XH Việt
nam thời kỳ đổi mới, nxb chính reij quốc gia, hà nội, 2004, 11] [5].

Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

7



GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Từ trước đến nay, nước ta đã nhiều lần chỉnh chuẩn nghèo theo hướng ngày
càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người nghèo. Năm 2000, Bộ LĐ-TB & XH bộ lđ tb
xh công bố điều chỉnh tăng mức chuẩn nghèo lên 1,5 lần so với mức chuẩn cũ. Theo

nhập bình bingh quân hàng tháng dưới 80.000đồng/người/thángđ, vùng nông thôn đồng
bằng

dưới

100.000đồng/người

/thángđ





thành

thị

anh

fhtij

Formatted: English (U.S.)
Formatted: Justified, Line spacing: 1,5 lines


tế
H

mức chuẩn này, từ 1/1/2001, những hộ dân ở nông thôn miền núi và hải đảo có thu

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

Formatted

... [2]

Formatted

... [3]

dưới

150.000đồng/người/thángđ được xếp thuộc diện nghèo. Đến ngày 8 tháng 7 năm
20058/7/2005 theo quyết địnhqqd của Thủ tướngtt Chính phủcp Việt Namvn về việc

h


ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 trên toàn quốc là những hộ có

in

thu nhập bình quân dưới 200.000đồng/người/tháng (dưới 2,4 triệu đồng/người/năm) ở
khu vực nông thôn thì được coi là hộ nghèo; ở khu vực thành thị, những hộ nghèo là


mức

thu

nhập

dưới

260.000đồng/người/tháng

(dưới

3,12

triệu

cK

hộ

đồng/người/năm)............ Và với hướng tiếp cận xây dựng chuẩn nghèo mới áp dụng

cho giai đoạn sau năm 2010, theo ông Ngô Ttrường Tthi, Phópho cục trưởng Cục Bbảo

họ

trợ Xxã hội (Bộ LĐ-TB&XH bộ lao động-tb và xh): Cchuẩn nghèo được ban hành dựa
trên nhu cầu chi tiêu cơ bản của hộ gia đình, mà nhu cầu chi tiêu lại bị phụ thuộc bởi
yếu tố giá cả, khi chỉ số giáa tiêu dùng (CPI) tăng sẽ làm giá trị thực tế của chuẩn
nghèo giảm xuống. Hhàng năm, khi rà soát hộ nghèo thì một bộ phận người nghèo sẽ

Đ
ại

phải ra khỏi dsanh sách hộ nghèoerfgo củauare địa phươnguwowg và không được
hưởng các chính sách hỗ trợ của Nnhà nước, nhưng họ vẫn là người nghèo. Vì vậy,
việc điều chỉnh chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn sau năm 2010 là cần thiết, cũng là
cơ sở để trình Cchính phủ ban hành các chính sáchacsdh giảm nghèo áp dụng cho giai

ng

đoạn 2011-2015. Ttheo đó, chuẩnuaartn nghèo mới đối với khu vực nông thôn là những
hộ có thu nhập bình quân ở mức 350.000 đồng/người/tháng (dưới 4,2 triệu.200.000

ườ

đồng/người/năm), còn với thành thị là mức 450.000 đồng/người/tháng (dưới 5,.4
triệu00.000 đồng/người/năm). [1]
[đỗ kim chung: tài chính vi mô xoa đói giảm nghèo, tạp chí nghiên cứu kinh tế, số 11,

2005, 9]


Tr

Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

8

... [1]


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Ở nước ta, tiêu chuẩn và thước đo để xác định ranh giới nghèo hiện nay đang
còn nhiều ý kiến khác nhau. Tuy vậy căn cứ vào thu nhập biểu hiện bằng tiền vẫn là
chỉ tiêu cơ bản để phản ánh mức sống.

Formatted: English (U.S.)
Formatted: Font color: Black

tế
H

Theo Bộ LĐ-TB & XH, những hộ được coi là nghèo khi mức sống của họ được


Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

đo qua thu nhập hoặc chỉ tiêu thấp hơn chuẩn nghèo. Chuẩn nghèo là công cụ để đo
lường, điều tra, giám sát việc thực hiện xóa đói giảm nghèo.

Cách xác định chuẩn nghèo giai đoạn 2006-2010 cần căn cứ vào mức chi tiêu là

chính để đo lường mức sống của hộ gia đddình, coi đó là căn cứ để phân loại hộ

h

nghèo và hộ không nghèo.

Formatted: Font color: Black

in

Phương pháp này được thực hiện dựa trên nhu cầu chỉ tiêu về lương thực, thực
phẩm và phi lương thực, thực phẩm.

cK


- Phần chi cho lương thực, thực phẩm phải bảo đảm năng lượng hàng ngày cho
một người là 2.100 kcalo, chiếm khoảng 60% chỉ tiêu.

- Phần chi cho phi lương thực, thực phẩm như may mặc, nhà ở, y tế, giáo dục,

họ

văn hóa, giao tiếp xã hội… chiếm khoảng 40%.

Tổng chi cho lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm quy ra tiền
là chuẩn nghèo.

Theo Quyết định số 170/2005/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 8

Đ
ại

tháng 7 năm 2005 về việc ban hành chuẩn nghèotính toán và đề xuất của Bộ LĐ-TB &
XH, chuẩn nghèo được áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 trên toàn quốc là những hộ
có thu nhập bình quân dưới 200.000đ/người/tháng (dưới 2,4 triệu đồng/năm) ở khu
vực nông thôn thì được coi là hộ nghèo; ở khu vực thành thị, những hộ nghèo là hộ có

ng

mức thu nhập dưới 230.000đ/người/tháng (dưới 2,76 triệu đồng/năm). [5]
[ Các con số, sự kiện cũng cần nói rõ nguồn trích dẫn />
Formatted: Font: Bold, Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: No widow/orphan control


ườ

lieu/de-tai-thuc-trang-va-nguyen-nhan-doi-ngheo-o-viet-nam-.635018.html]

Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, No
widow/orphan control

1.1.1.4 Nguyên nhân của nghèo đói
Cần nói rõ là dựa trên kết quả các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra nguyên nhân

Tr

nghèo đói thuongf gặp là:
Có nhiều quan điểm về những nguyên nhân gây ra nghèo đói ở Việt Nam

nhưng nói chung nghèo đói ở Việt Nam có những nguyên nhân cơ bản sau:

Formatted: Font: Not Bold, Font color: Black
Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

9



Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)

xuất kém, làm không đủ ăn, phải đi thuê, đi vay để đảm bảo cho cuộc sống tối thiểu

tế
H

hàng ngày. Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân chủ yếu nhất và là lực cản

uế

Formatted: Font color: Black

- Thiếu vốn sản xuất: Nông dân thiếu vốn thường rơi vào vòng luẩn quẩn, sản

lớn nhất hạn chế sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của các hộ nghèo.

- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phương pháp canh tác cổ truyền đã
ăn sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính, thường sống ở những nơi hẻo


lánh, giao thông đi lại khó khăn, thiếu phương tiện, con cái thất học… Những khó

h

khăn đó làm cho hộ nghèo không thể nâng cao trình độ dân trí, không có điều kiện áp

kinh doanh dẫn đến năng suất thấp, không hiệu quả.

cK

Thiếu vốn chiếm khoảng 70%-90% tổng số hộ được điều tra.

in

dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, thiếu kinh nghiệm và trình độ sản xuất

- Nguyên nhân do sinh đẻ nhiều nhưng đất đai canh tác lại ít: Mặc dù đã có
cuộc vận động thực hiện chương trình sinh đẻ có kế hoạch nhưng nhìn chung ở vùng

họ

nông thôn, miền núi, vùng dân tộc tỷ lệ sinh đẻ giảm xuống không đáng kể, thậm chí
có nơi không giảm và tiếp tục gia tăng. Sinh đẻ nhiều dẫn đến trong một hộ gia đình
người làm thì ít mà người ăn theo thì nhiều. Do đó thu nhập bình quân thấp, đời sống
khó khăn lại càng khó khăn hơn. Mặt khác diện tích đất canh tác có hạn, hệ số sử dụng

Đ
ại

đất ở các vùng núi, vùng thiên tai không được nâng lên, sản lượng thu hoạch bình quân


Formatted: Font color: Black

có xu hướng giảm xuống thì điều tất yếu sẽ dẫn đến nghèo đói.
- Nguyên nhân do hạ tầng cơ sở nông thôn cải thiện chậm:
Do hậu quả chiến tranh kéo dài, thiên tai liên tiếp xảy ra ở nhiều vùng nên phần

ng

lớn đường xá nông thôn bị tàn phá và xuống cấp, trong khi đó nguồn kinh phí luôn
thiếu. Vì vậy giao thông nông thôn nhiều nơi vẫn đang trong tình trạng khó khăn,

ườ

không có khả năng để tu bổ hoặc làm mới.
Nhiều cơ sở dịch vụ nông nghiệp trước đây do hợp tác xã nông nghiệp đảm

nhận cung cấp. Song vị trí hợp tác xã nông nghiệp ngày nay đã và đang hạn chế khả

Tr

năng này bởi nguồn vốn tạo lập của hợp tác xã rất khó khăn. Nhìn chung hợp tác xã
nông nghiệp ngày nay là thiếu kinh phí và thường không đủ khả năng cung cấp các
dịch vụ nông nghiệp cho dù họ có thu phí. Hạ tầng cơ sở nông thôn đặc biệt quan

Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm

Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

10


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

trọng với các vùng khí hậu khắc nghiệt, thiên tai thường xuyên xảy ra. Do trạm bơm
và kênh mương thủy lợi chưa đáp ứng được, nên một số vùng lũ lụt, mất mùa xảy ra
thường xuyên. Vì vậy những vùng này thiếu ăn vẫn xảy ra triền miên từ năm này qua năm

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Font color: Black, Condensed by
0,3 pt

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

Formatted: Font color: Black

tế

H

khác.
- Nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội: Điều kiện tự nhiên khắc

nghiệt đã tác động sâu sắc đến sản xuất nông nghiệp của các hộ gia đình nghèo. Ở

những vùng khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, đất đai cằn cỗi,
diện tích canh tác ít, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng thiếu

h

hoặc không có là những vùng có nhiều hộ nghèo đói nhất.

in

- Một số nguyên nhân khác:

+ Bệnh tật và sức khỏe yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng

cK

nghèo đói trầm trọng.

+ Đất đai canh tác ít, tình trạng không có đất canh tác đang có xu hướng tăng lên.

Formatted: Font color: Black, Condensed by
0,3 pt

+ Thiếu việc làm, không năng động tìm việc làm, lười biếng. Mặt khác, do hậu


Formatted: Font color: Black

họ

quả của chiến tranh dẫn đến nhiều người bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ bị góa phụ
dẫn tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe có khả năng đảm nhiệm những
công việc nặng nhọc.

+ Gặp những rủi ro trong cuộc sống, người nghèo thường sống ở những nơi hẻo

Đ
ại

lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thường xuyên xảy ra hạn hán, lũ lụt,
dịch bệnh… Cũng chính do sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại khó khăn mà
hàng hóa của họ sản xuất thường bị bán rẻ (do chi phí giao thông) hoặc không bán
được, chất lượng hàng hóa giảm sút do lưu thông không kịp thời.

ng

1.1.1.5 Đặc điểm cơ bản của hộ nghèo
Người nghèo sống ở khắp nơi trong xã hội nhưng họ tập trung chủ yếu ở các

ườ

vùng ven thành thị và nông thôn. Ở nông thôn, họ phân bố nhiều ở vùng biển và vùng
núi, người dân ở các vùng dân tộc ít người do sự cách biệt về địa lý xã hội, chịu nhiều
sức ép và khai thác tài nguyên cạn kiệt nên mức sống không cao, không có đủ điều


Tr

kiện để sản xuất kinh doanh… Các dịch vụ dành cho người nghèo thường khó đến
được với họ do thiếu phương tiện cũng như thiếu năng lực để sử dụng chúng một cách
có hiệu quả.

Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

11


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Đặc điểm nghèo đói ở nông thôn khác với thành thị, hộ nghèo nông thôn sống
chủ yếu dựa vào đất đai và sức lao động, thu nhập chính chủ yếu dựa vào năng suất,
sản lượng của ngành nông nghiệp mà chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi. Còn ở thành

Formatted: English (U.S.)

tế
H


thị, hộ nghèo phải đi làm thuê, bán sức lao động để nuôi bản thân họ, nếu không được

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

thuê mướn họ sẽ bị thiếu ăn, thiếu mặc.

Ở nông thôn, người nghèo thường sống ở những nơi hẻo lánh, phải canh tác

trên những vùng đất bạc màu, cằn cỗi nên năng suất sản xuất thấp là điều không thể
tránh khỏi, bên cạnh đó cơ hội để có những nguồn thu nhập phi nông nghiệp là rất

Nhìn chung hộ nghèo có những đặc điểm sau:

in

thiếu các dịch vụ xã hội, cơ sở hạ tầng và các hướng dẫn kỹ thuật.

h

thấp. Tại các vùng đồng bằng, người nghèo may mắn có tài nguyên khá hơn, nhưng lại

cK


- Hộ nghèo thường có nguồn thu nhập thấp, không ổn dịnh, không có việc làm
thường xuyên.

- Hộ nghèo thường có ít lao động chính, nhưng lại có nhiều người ăn theo trong

họ

gia đình.

- Hộ nghèo thường thiếu tài sản lẫn thu nhập phụ.

- Hộ nghèo thường có trình độ học vấn thấp hơn đại bộ phận dân cư.
- Hộ nghèo đói thường thiếu khả năng để phát triển kinh tế.
Cuộc sống của những người nghèo đói thường phụ thuộc vào người khác,

Đ
ại

-

Formatted: Font color: Black

thường phải vay vốn với lãi suất cao chỉ để thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu.
- Hộ nghèo rất dễ bị tổn thương bởi những khó khăn mang tính thời vụ và
những biến động bất thường xảy ra đối với gia đình hay cộng đồng, các hộ nghèo có

ng

thể bị cách biệt về địa lý và xã hội.

- Hộ nghèo dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, bệnh tật…

ườ

Tóm lại, để giúp đỡ hộ nghèo thoát khỏi nghèo đói cần có sự hỗ trợ tích cực từ
bên ngoài và trước hết là hỗ trợ về vốn.
Formatted: Space Before: 0 pt

1.1.2 Một số vấn đề về tín dụng đối với người nghèog

Formatted: Font: Bold

Tr

1.1.2.1 KMột số kKhái niệm và bản chất của tín dụng
Về bản chất, tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau và hoàn trả cả gốc và lãi

trong một khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận giữa người đi vay và người

Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

12



GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

cho vay. Hay nói cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế trong đó mỗi cá nhân
hay tổ chức nhượng quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho một cá
nhân hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi suất, cách thức vay mượn và

Formatted: English (U.S.)

tế
H

thu hồi món vay... Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển cùng với nền sản xuất hàng

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

hóa. Trong điều kiện nền kinh tế còn tồn tại song song hàng hóa và quan hệ hàng hóa
tiền tệ thì sự tồn tại của tín dụng là một yếu tố tất yếu khách quan. [21]

Formatted: Centered

Sơ đồ 1: Biểu hiện của tín dụng


Formatted: Font color: Black

Cho vay vốn

in

h

Formatted: Font color: Black

Chủ thể đi vay

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font: 13 pt

Hoàn trả vốn và lãi

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

họ

Hiện hay, có rất nhiều khái niệm về tín dụng:

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black

cK


Chủ thể cho vay

Formatted: Font: 13 pt

Theo TS.Nguyễn Đăng Dờn – Trường Đại học Kinh tế TP HCM:
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và

Đ
ại

người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. [1].
Theo PGS.TS Lê Văn Tề, TS.Lê Đình Viên:

Tín dụng là sự vận động đơn phương của giá trị từ người cho vay sang người đi vay và
sẽ quay về với người cho vay (hoặc với người mà được người cho vay chỉ định) cả vốn

ng

và lãi trong một kỳ hạn xác định nào đó. [3].
Theo tác giả Dương Thị Bình Minh:

ườ

Tín dụng là một quan hệ vay mượn dựa trên các nguyên tắc có hoàn trả (cả vốn và lãi)
sau một thời hạn nhất định. [2].
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể rút ra các đặc điểm của tín dụng đó là:
Formatted: Font: Bold

- Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc


Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm

hữu chúng.

Formatted: Font: Bold

Tr

tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở

Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

13


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)

- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hoàn trả”.

- Giá trị của tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức.
Tín dụng biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ

tế
H

tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

đời sống theo nguyên tắc hoàn trả.

Theo tài liệu của các nước thuộc nền kinh tế thị trường, “Tín dụng là mối quan

hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên
kia sử dụng một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản theo thời

in

h

gian đã thỏa thuận”.

1.1.2.2 Phân loại tín dụng

cK


Hoạt động tín dụng rất đa dạng, và để thuận lợi cho việc quản lý người ta
thường phân loại tín dụng, việc phân loại tín dụng dựa vào các căn cứ sau:
- Căn cứ vào thời hạn hoàn trả vốn tín dụng, bao gồm: tín dụng ngắn hạn, tín

họ

dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.

- Căn cứ vào đối tượng tín dụng: tín dụng vốn cố định, tín dụng vốn lưu động.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: tín dụng tiêu dùng, tín dụng sản xuất và
lưu thông hàng hóa.

Đ
ại

- Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể trong tín dụng: tín dụng ngân hàng,

Formatted: Space Before: 0 pt

tín dụng Nhà nước, tín dụng thương mại.

Formatted: Space Before: 0 pt

1.1.2.3 Tín dụng đối với người nghèo:

Formatted: Font color: Black

b.

Formatted: Space Before: 0 pt, No bullets or

numbering

ng

a. Khái niệm tín dụng đối với người nghèo:
Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ để dành riêng

ườ

cho những người nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong
một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi, tùy theo từng nguồn có thể
hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau giúp người nghèo nhanh chóng vươn lên hòa

Tr

nhập cùng cộng đồng. Tín dụng đối với người nghèo hoạt động theo những mục tiêu,
nguyên tắc, điều kiện riêng khác với tín dụng ở các ngân hàng thương mại khác.[32]

Formatted: Font color: Black
Formatted: Space Before: 0 pt
Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN


14


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)

Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp đỡ người nghèo đói có vốn
phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì mục tiêu xóa đói giảm

Formatted: Space Before: 0 pt

tế
H

nghèo, không vì mục đích lợi nhuận.

Formatted: Space Before: 0 pt, No bullets or
numbering

uế

b. Mục tiêu:


Formatted: Space Before: 0 pt, No bullets or
numbering

c. Nguyên tắc cho vay:

Formatted: Space Before: 0 pt

Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Hộ

nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn nghèo đói do bộ LĐ-

Formatted: Font color: Black

h

TB&XH hoặc do địa phương xác nhận trong từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn

in

trả gốc và lãi theo kỳ hạn đã thỏa thuận.

cK

d. Điều kiện cho vay:

Tùy theo từng nguồn vốn thời kỳ khác nhau có thể quy định các điều kiện cho
phù hợp với thực tế. Nhưng một trong những điều kiện cơ bản nhất với người nghèo là

họ


khi vay vốn không phải thế chấp tài sản.

Formatted: Indent: First line: 0 cm, Space
Before: 0 pt

1.1.2.4 Vai trò của tín dụng đối với việc xóa đói giảm nghèo hiện nay

Formatted: Space Before: 0 pt

Đ
ại

Vốn, kỹ thuật, kiến thức làm ăn là “chìa khóa” để người nghèo vượt qua khỏi

Formatted: Indent: First line: 0 cm, Space
Before: 0 pt

ngưỡng nghèo đói. Do không đáp ứng đủ vốn nhiều người rơi vào tình trạng không đủ
ăn đủ mặc, nguy cơ nghèo đói vẫn luôn đe dọa họ. Mặt khác, do thiếu kiến thức làm ăn
nên việc áp dụng tiến bộ khoa học chậm làm sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả. Do

ng

vậy vai trò của tín dụng là rất thiết thực giúp người nghèo tăng thu nhập và cải thiện
Formatted: Font color: Black

đời sống:

ườ


- Nhờ có tín dụng mà những nguồn vốn hỗ trợ ban đầu đã được đưa về

tận thôn xóm, từng xã huyện. Chính nhờ nguồn vốn đó mà nhiều hộ đã xóa được đói,
giảm được nghèo, vươn lên làm giàu cho bản thân, cho gia đình. Đó là động lực mạnh

Tr

giúp họ phát triển kinh tế vượt qua được tình trạng nghèo đói.
-

- Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả

kinh tế được nâng cao hơn. Người nghèo đói do hoàn cảnh bắt buộc hoặcạc phải chi

Formatted: Space Before: 0 pt, No bullets or
numbering
Formatted: Space Before: 0 pt, No bullets or
numbering, No widow/orphan control
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN


15


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

dùng cho sản xuất họ buộc phải đi vay nặng lãi nhưng khi có nguồn vốn tín dụng thì
người nghèo có cơ hội đầu tư vào lĩnh vực có hiệu quả kinh tế cao tạo thêm thu nhập

Formatted: English (U.S.)

tế
H

nâng cao đời sống.

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

- Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều

Formatted: Font color: Black
Formatted: Space Before: 0 pt, No bullets or
numbering


kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.

- Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp

Formatted: Font color: Black

in

hiện chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo một cách có hiệu quả.

h

nông thôn, thực hiện phân công lại lao động xã hội, xây dựng nông thôn mới, thực

1.1.2.3 Bản chất của tín dụng

cK

Bản chất của tín dụng được thể hiện trong quá trình hoạt động của tín dụng và
mối quan hệ của nó với quá trình sản xuất xã hội. Mối quan hệ này được thể hiện
thông qua ba giai đoạn:

họ

Một là: Phân phối tín dụng dưới dạng hình thức cho vay. Đây là giai đoạn vốn
tiền tệ hay vật tư hàng hóa được chuyển nhượng từ người cho vay đến người đi vay
thông qua hợp đồng tín dụng được ký kết theo nguyên tắc thỏa thuận giữa hai bên dựa
trên cung cầu của vốn vay.


Đ
ại

Hai là: Giai đoạn sử dụng vốn vay trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ở giai
đoạn này vốn vay có thể được sử dụng trực tiếp (nếu vốn vay là vật tư hàng hóa) hoặc
sử dụng vào mua vật tư hàng hóa (nếu vốn vay bằng tiền) để thỏa mãn nhu cầu sản
xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của người đi vay.

ng

Ba là: Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần
hoàn vốn tín dụng, đồng thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kỳ sản xuất kinh

ườ

doanh để trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó và được người đi vay hoàn trả. Là quá
trình trở về với tư cách là lượng giá trị vốn tín dụng được vận động, do đó hoàn trả
không chỉ là bảo tồn vốn về mặt giá trị mà còn có phần tăng thêm dưới dạng hình thức

Tr

lãi suất.

Như vậy, bản chất vận động của tín dụng là sự hoàn trả vốn gốc và theo đó là

khoản lãi với tư cách là giá của vốn cho vay.

Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line

width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

16


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

1.1.3 Hoạt động cho vay vốn của NHCSXH đối với hộ nghèo
1.1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay

tế
H

Theo Mục 2, Điều 3 – QĐ 1627/2001/ QĐ Khoản 1, Điều 3, Quyết định 1627

uế


Formatted: English (U.S.)

(của ai?), - NHNN về quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng với khách hàng, ta có

định nghĩa “Ccho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho

khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”.

h

1.1.3.2 Vai trò của hoạt động cho vay

hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng.

in

Cho vay là hoạt động chủ chốt của bất kỳ một ngân hàng nào nhưng cũng là

cK

NHCSXH thực hiện chủ yếu các hoạt động cho vay đến các hộ nghèo và các
đối tượng chính sách theo quy định của Chính phủ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về
vốn vay cho hộ vay, góp phần hoàn thành nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy kinh

họ

tế phát triển. Những lợi ích kinh tế mà xã hội thu được sẽ đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng. Hoạt động cho vay của NHCSXH được thể hiện qua các mặt sau:
- Xét về mặt kinh tế:


Formatted: Font: Not Bold, Font color: Black

Hoạt động cho vay của NHCSXH giúp người nghèo và các đối tượng chính

Formatted: Font color: Black

Đ
ại

sách khác thoát khỏi khó khăn, có khả năng vươn lên hòa nhập với cộng đồng. Góp
phần giảm tỷ lệ đói nghèo, phục vụ cho sự phát triển và lưu thông hàng hóa, góp phần
giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, giải quyết
tốt mối quan hệ vay mượn, khuyến khích họ sử dụng vào mục đích kinh doanh tạo thu
Formatted: No widow/orphan control

ng

nhập để trả nợ ngân hàng, tránh sự hiểu nhầm cho vay ưu đãi là cấp phát.

Formatted: Font: Not Bold, Font color: Black

- Xét về mặt xã hội::

Formatted: Font: Not Bold, Font color: Black

ườ

+ Hoạt động cho vay của NHCSXH góp phần xây dựng nông thôn mới, làm thay
đổi cuộc sống ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế được


Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Condensed by
0,1 pt
Formatted: Font color: Black

những mặt tiêu cực. Tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội ở nông thôn.

Formatted: Font: Bold

Tr

+ Tăng cường sự gắn bó giữa các hội viên với các tổ chức hội, đoàn thể của

mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế

Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

17


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế


gia đình… Nêu cao tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau, tăng cường tình
làng nghĩa xóm, tạo niềm tin của người dân đối với Đảng và Nhà nước.
+ Góp phần trực tiếp vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở nông thôn thông qua

Formatted: English (U.S.)

Formatted: Font color: Black, Expanded by
0,2 pt

tế
H

áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề, dịch vụ mới trong

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

nông nghiệp đã góp phần thực hiện phân công lại lao động trong nông nghiệp và
lao động xã hội.

1.1.3.3 Một số quy định về nghiệp vụ cho vay đối với người nghèo trong hệ thống
NHCSXH Việt Nam


Formatted: Font color: Black

Formatted: Font color: Black

h

a. Mục đdích cho vay

in

NHCSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh,

cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm

cK

nghèo và giải quyết việc làm, ổn định xã hội.
b. Đối tượng áp dụng

- Sở giao dịch, các chi nhánh, đơn vị thuộc hệ thống NHCSXH và các tổ chức

họ

nhận ủy thác cho vay của NHCSXH (sau đây gọi tắt là bên cho vay).
- Khách hàng vay vốn là hộ nghèo.
c. Nguyên tắc cho vay

Như bất cứ NHTM nào, hoạt động cho vay của NHCS dựa trên một số nguyên

tắc này bao gồm:


Đ
ại

tắc nhất định nhằm đảm bảo tính an toàn, duy trì lâu dài hoạt động này. Các nguyên

- Vay phải có mục đích và cam kết sử dụng vốn đúng mục đích.
- Vay phải trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận.

ng

d. Điều kiện vay vốn

- Hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa

Formatted: No widow/orphan control

ườ

phương được UBND xã (phường, thị trấn) xác nhận theo danh sách 03/TD.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo của xã (phường, thị trấn) sở tại theo tiêu
Formatted: Font color: Black

chuẩn hộ nghèo do Bộ LĐ-TB & XH công bố từng thời kỳ.

Formatted: Font: Bold

Tr

- Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn


nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập thành danh
sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã/phường..

Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

18


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

- Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ gia
đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với bên cho vay, là người trực tiếp ký nhận

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Huế

Formatted: Font color: Black

nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Nngân hàng.

tế
H

e. Vốn vay được sử dụng vào các việc sau

Formatted: Font color: Black

- Đối với cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:.

+ Mua sắm các loại vật tư, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu,
thức ăn gia súc, gia cầm… phục vụ cho ngành trồng trọt, chăn nuôi.

+ Mua sắm các công cụ lao động nhỏ như cày, bừa, cuốc, thuổng, bình phun

h

thuốc trừ sâu…

in

+ Các chi phí thanh toán lao vụ như: thuê làm đất, bơm nước, dịch vụ thú y, bảo
vệ thực vật…

xuất, công cụ lao động thủ công, máy móc nhỏ…


cK

+ Đầu tư vào các nghề thủ công trong gia đình như: mua nguyên vật liệu sản

+ Chi phí nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy hải sản như: đào đắp ao hồ, mua

họ

sắm các phương tiện ngư lưới cụ…

- Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao động
sáng lập và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện.
Formatted: Font color: Black

- Cho vay làm mới, sửaữa chữa nhà ở:

Đ
ại

+ Cho vay làm mới nhà ở thực hiện theo chương chương trình, dự án của Chính
phủ.

+ Cho vay sửa chữa nhà ở: NHCSXH chỉ cho vay đối với hộ nghèo sửa chữa lại
nhà ở bị hư hại, dột nát. Vốn vay chủ yếu sử dụng vào mua nguyên vật liệu xây dựng,

ng

chi trả tiền công lao động phải thuê ngoài.
- Cho vay điện sinh hoạt:


ườ

+ Chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay

Formatted: No widow/orphan control
Formatted: Font color: Black, Condensed by
0,2 pt

như: cột, dây dẫn, các thiết bị thắp sáng…
+ Cho vay góp vốn xây dựng thủy điện nhỏ, các dự án điện dùng sức gió, năng

Tr

lượng mặt trời, máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có điện lưới quốc gia.
- Cho vay nước sạch:
+ Góp vốn xây dựng dự án cung ứng nước sạch đến từng hộ.

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

19



GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

+ Những nơi chưa có dự án tổng thể phát hiện nước sạch thì cho vay làm giếng
khơi, giếng khoan, xây bể lọc nước, chứa nước…
- Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập:

hộ nghèo đang theo học tại trường phổ thông.
f. Lãi suất cho vay
01/01/2006 đến

hộ nghèo

31/12/2005

30/06/2007

0,45%

0,6%

0,5%

0,65%

Các xã vùng III,
xã ĐBKK
Các xã còn lại


Từ 01/07/2007

h

01/06/2001 đến

0,65%

in

Lãi suất cho vay

Formatted: English (U.S.)

tế
H

Các chi phí về học tập như: học phí, mua sắm các thiết bị học tập của con em

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

0,65%


cK

(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ PGD NHCSXH Hương Thủy)

Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm bất kỳ một khoản
phí nào khác.

họ

Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do chi nhánh NHCSXH nhận ủy thác của chính
quyền địa phương, của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo hợp
đồng ủy thác.

Đ
ại

Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
1.1.4 Một số chỉ tiêu nghiên cứu

- Doanh số cho vay: Là tổng số tiền mà Nngân hàng cho vay trong một thời kỳ

Formatted: Font color: Black

nhất định. Đây là con số mang tính thời kỳ phản ánh khái quát hoạt động cho vay của
Formatted: Font color: Black

ng

Nngân hàng trong một thời kỳ nào đó.


Dư nợ cuối kỳ

-

ườ

Doanh số cho vay =

Dư nợ đầu kỳ

Doanh số thu nợ

+

trong kỳ

- Doanh số thu nợ: Đây là chỉ tiêu thể hiện hiệu quả hoạt động tín dụng của

Tr

NHCSXH.

Doanh số thu nợ =

Formatted: Font: Bold

Dư nợ đầu kỳ

+


Doanh số cho vay
trong kỳ

-

Dư nợ cuối kỳ

Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

20


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

- Tỷ lệ thu nợ: Là tỷ số giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay, chỉ tiêu này

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,

Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Font color: Black

công tác tín dụng của Nngân hàng càng tốt.

Formatted: Font color: Black

Doanh số thu nợ

=

Doanh số cho vay

Formatted

xX 100

tế
H

Tỷ lệ thu nợ

uế

phản ánh khả năng thu hồi nợ của Nngân hàng. Tỷ lệ thu hồi nợ càng cao chứng tỏ

Formatted Table

Formatted: Font color: Black

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black

h

- Tỷ lệ nợ quá hạn: Là tỷ số dư nợ quá hạn và dư nợ chung, chỉ tiêu này

in

phản ánh công tác thu nợ của Nngân hàng đồng thời phản ánh tình hình hoàn thành
việc trả nợ của hộ vay.

Tổng số dư nợ

=

Tổng số hộ vay
Formatted: Font color: Black

Tổng số tiền vay sử dụng sai mục đích
Tổng số hộ vay

Formatted: Indent: First line: 1,27 cm

x

100
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black

Formatted: Centered

ng

mục đích

Formatted: Indent: First line: 1,27 cm

Tổng số tiền các hộ đã vay

Đ
ại

Tỷ lệ số hộ sử dụng sai

=

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black

ườ

Formatted: Font color: Black

- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số tiền khách hàng vay còn nợ Nngân hàng cho

đến cuối kỳ. Nó vừa nói lên quy mô vừa phản ánh kết quả thu nợ nên nó là kết quả tất

Tr


Dư nợ cuối kỳ =

vay trong kỳ

Formatted: Justified
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font: Bold

yếu của hoạt động cho vay và thu nợ.
Doanh số cho

Formatted: Font color: Black

Formatted Table

100

họ

Số tiền vay bình quân một hộ

x

cK

Dư nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn ==

Formatted: Indent: First line: 1,27 cm


+

Dư nợ đầu kỳ

-

Doanh số thu nợ
trong kỳ

Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

21


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,

Right + Not at 15,87 cm
Formatted: English (U.S.)

uế

1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.2.1 Kinh nghiệm một số nước về cho vay đối với hộ nghèo

tế
H

1.2.1.1 Bangladesh
Ở đây có NH Grameen (GB) là NH chuyên phục vụ người nghèo, chủ yếu là

phụ nữ nghèo. Để phát triển, GB phải tự bù đắp các chi phí hoạt động. Như vậy, GB
hoạt động như các NH thương mại khác không được bao cấp từ Chính phủ. GB thực
hiện cơ chế lãi suất thực dương, do vậy lãi suất cho vay đối với các thành viên luôn

h

lớn hơn lãi suất trên thị trường. GB cho vay tới các thành viên thông qua nhóm tiết

in

kiệm và vay vốn. GB cho vay không áp dụng biện pháp thế chấp tài sản mà chỉ cần tín

chấp qua các nhóm tiết kiệm và vay vốn. Thủ tục vay vốn của GB rất đơn giản và

cK


thuận tiện, người vay chỉ cần làm đơn vào nhóm bảo lãnh là đủ. Nhưng NH có cơ chế
kiểm tra rất chặt chẽ, tạo cho người nghèo sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
GB được quyền đi vay để cho vay và được ủy thác nhận tài trợ từ các tổ chức trong và

họ

ngoài nước, huy động tiền gửi, tiết kiệm của các thành viên, quản lý các quỹ của nhóm
và phát hành trái phiếu vay nợ. GB hoạt động theo cơ chế lãi suất thực dương, được
Chính phủ cho phép hoạt động theo luật riêng, không bị chi phối bởi luật tài chính và
luật

NH

hiện

hành

của

Bangladesh.

Formatted: Font color: Black

Đ
ại

[86].[nguồn? />
Formatted: Font color: Black

Formatted: Space After: 0 pt


ng

1.2.1.2 Thái Lan

Ngân hàng nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng (BAAC) là NH thương mại

ườ

ngoại quốc doanh do Chính phủ thành lập. Hằng năm được Chính phủ tài trợ vốn để
hỗ trợ vốn thực hiện chương trình hỗ trợ vốn cho nông dân nghèo. Những người có
mức thu nhập thấp dưới 1.000 Bath/ năm và những nông dân có ruộng thấp hơn mức

Tr

trung bình trong khu vực thì được NH cho vay mà không cần phải thế chấp tài sản, chỉ
cần thế chấp bằng sự cam kết bảo đảm của nhóm, tổ hợp tác sản xuất. Lãi suất cho vay
đối với nông dân nghèo thường được giảm từ 1-3%/ năm so với lãi suất cho vay đối

Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

22



GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

với các đối tượng khác. Kết quả là năm 1995 BAAC tiếp cận được 85% khách hàng là
nông dân và có tổng nguồn vốn là 163.210 triệu Bath. Sở dĩ có được điều này là một
phần do Chính phủ đã quy định các NHTM khác phải dành 20% số vốn huy động

Formatted: English (U.S.)

tế
H

được để cho vay lĩnh vực nông thôn. Số vốn này có thể cho vay trực tiếp hoặc gửi vào

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

BAAC nhưng thông thường các NH thường gửi vào BAAC. nguồn?[86]

Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black


[ />
Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese

lan.35D6B742.html

Formatted: Font color: Black
Formatted: Font color: Black, Vietnamese

h

1.2.1.3 Malaysia

Formatted: No widow/orphan control

in

Trên thị trường chính thức hiện nay của Malaysia, việc cung cấp tín dụng cho

Formatted: Space After: 0 pt

lĩnh vực nông thôn chủ yếu do Ngân hàng nông nghiệp Malaysia (BPM) đảm nhận.

cK

Đây là ngân hàng thương mại quốc doanh, được Chính phủ thành lập và cấp 100% vốn
tự có ban đầu. BPM chú trọng cho vay trung và dài hạn theo các dự án và chương trình
đặc biệt. Ngoài ra, ngân hàng còn cho vay hộ nông dân nghèo thông qua các tổ chức

họ


tín dụng trung gian khác như: Ngân hàng nông thôn và hợp tác xã tín dụng. Ngoài ra,
Chính phủ còn buộc các Nngân hàng thương mại HTM khác phải gửi 20,5% số tiền
huy động được vào Nngân hàng Ttrung ương (trong đó có 3% dự trữ bắt buộc) để làm

Formatted: Vietnamese
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Font color: Black, Vietnamese

buộc ở Nngân hàng Ttrung ương và không phải nộp thuế cho Nhà nước.

Formatted: Vietnamese

Đ
ại

vốn cho vay đối với nông nghiệp – nông thôn. BPM không phải gửi tiền dự trữ bắt

Formatted: Font color: Black, Vietnamese

[86][nguồn? />
Formatted: Vietnamese

lan.35D6B742.html]

Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Vietnamese

Formatted: Font color: Black, Vietnamese

ng

Formatted: Vietnamese
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black

ườ

Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font color: Black, Vietnamese

1.2.2 Tình hình hoạt động của NHCSXH Việt Nam
Tại Hội Nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ V (khóa VII), Đảng ta đã đề

Tr

ra chủ trương về xóa đói giảm nghèo: “… phải hỗ trợ giúp người nghèo bằng cách
cho vay vốn, hướng dẫn cách làm ăn, tranh thủ các nguồn tài trợ nhân đạo trong và
ngoài nước, phấn đấu tăng hộ giàu đi đôi với xóa đói giảm nghèo…”. Thực hiện chủ

Formatted: Font color: Black, Vietnamese,
Expanded by 0,1 pt
Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold

Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

23


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

trương nêu trên của Đảng, trong nhiều năm qua, Chính phủ đã triển khai thực hiện
nhiều chính sách và phương thức quản lý khác nhau về tín dụng ưu đãi đối với người
nghèo, như giao cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước cho vay lãi suất ưu đãi đối

Formatted: English (U.S.)

tế
H

với các tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơme

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế


sống tập trung (1986-2002), thành lập QuỹQũy cho vay ưu đãi hộ nghèo (1993-

Formatted: Vietnamese, Expanded by 0,1 pt

1994), tổ chức Ngân hàng phục vụ người nghèo nằm trong Ngân hàng Nông nghiệp

Formatted: Font color: Black, Vietnamese,
Expanded by 0,1 pt

và Phát triển nông thôn (1995-2002). Từ kinh nghiệm thực tế và trên cơ sở xem xét

đề án của Ngân hàng Nhà nước về hoàn thiện và tổ chức hoạt động của Ngân hàng

Formatted: Vietnamese, Expanded by 0,1 pt

hành Nghị định số 778/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối

Formatted: Font color: Black, Vietnamese,
Expanded by 0,1 pt

in

h

Cchính sách ra khỏi Ngân hàng thương mại, ngày 4-10-2002, Chính phủ đã ban

tượng chính sách khác, cùng ngày, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số

cK


131/2002/QĐ-TTG thành lập NHCSXH. nguồn? (tập san)

Formatted: Font color: Black, Vietnamese

Có thể nói, NHCSXH ra đời đã góp phần ngăn chặn tệ cho vay nặng lãi ở khu

họ

vực nông thôn, là một công cụ kinh tế thực hiện vai trò điều tiết của Nhà nước trong
nền kinh tế thị trường đến những đối tượng dễ bị tổn thương và là một trong những
công cụ đòn bẩy kinh tế kích thích người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội khác
có điều kiện phát triển sản xuất, cải thiện cuộc sống, tự vươn lên khẳng định vị thế của

Đ
ại

mình trong xã hội, góp phần xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Mô hình NHCSXH với một bộ máy điều hành tác nghiệp tinh gọn (trên 7 nghìn
người) và một bộ máy quản trị gồm 8 nghìn cán bộ lãnh đạo chủ chốt của các cơ quan
chính quyền và đoàn thể từ Trung ương đến địa phương, hoạt động theo hình thức

ng

kiêm nhiệm, cùng với 4 tổ chức chính trị-xã hội làm ủy thác từng phần, tổ chức thành
công mạng lưới các tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) đến từng thôn, bản, áp dụng

ườ

phương thức tín dụng trực tiếp tổ chức giao dịch tại xã, phường. Nhờ có phương thức
quản lý độc đáo này nên trong 85 năm qua, NHCSXH đã đưa gần 950 nghìn tỷ đồng

(gần 53 tỷ USD) vốn vay của Nhà nước đến tận tay người thụ hưởng một cách nhanh

Tr

chóng, thông suốt, bảo đảm công khai, dân chủ theo phương châm “dân biết, dân làm,
dân kiểm tra”, tiết kiệm chi phí và tạo hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội to lớn.
Phương thức quản lý của NHCSXH không chỉ đạt mục tiêu quản lý tín dụng chính

Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)

Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

24


GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế

sách có hiệu quả mà còn tạo điều kiện tiên quyết về tổ chức thực hiện lồng ghép các
chương trình kinh tế-xã hội với chương trình tín dụng, chương trình khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư, tạo điều kiện cho chính quyền, ngân hàng, các

Formatted: English (U.S.)

tế

H

đoàn thể chính trị-xã hội nhất là cấp cơ sở thường xuyên tiếp cận với nhân dân và

Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 15,87 cm

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Huế

ngược lại đã khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân tham gia, đóng góp xây dựng chính

quyền, các đoàn thể chính trị-xã hội, tham gia quản lý, xây dựng NHCSXH. nguồn?
(tập san)

h

1.2.3 Tình hình hoạt động của NHCSXH chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế

in

Tiền thân là Ngân hàng Phục vụ người nghèo, chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa
Thiên Huế đi vào hoạt động từ năm 2003, với nhiệm vụ chính trị quan trọng là thực

cK


hiện chính sách tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
NHCSXH hoạt động theo tôn chỉ mục đích “Không vì mục tiêu lợi nhuận”, với lãi suất
cho vay chưa bằng một nửa lãi suất tín dụng thương mại, thể hiện vai trò, vị thế của

họ

mình về loại hình tín dụng ưu đãi.

Formatted: Vietnamese

- Tách bạch tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại:.

Formatted: Font color: Black, Vietnamese

Khi mới thành lập, NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế nhận bàn giao 3 chương

Đ
ại

trình cho vay từ các NHTM và KBNN. Sau 85 năm hoạt động, hiện nay, chi nhánh
đang đảm nhận 8 chương trình tín dụng ưu đãi, với tổng dư nợ gần 9620 tỷ đồng.
Trong đó, cho vay hộ nghèo là chương trình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ
(chiếm 71%), được các tổ chức đoàn thể và người nghèo đón nhận, đã minh chứng cho

ng

chủ trương của Nhà nước trong việc tách bạch tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng
thương mại là một quyết sách hợp lòng dân.
Trong 85 năm qua, NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho gần 4150.000 lượt


Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt

ườ

hộ nghèo vay vốn, với tổng số tiền hơn 760 tỷ đồng. Điều đáng nói là, hồ sơ, thủ tục
vay vốn đơn giản, gọn nhẹ, không phải thế chấp tài sản. NHCSXH cho vay ủy thác

Tr

bán phần qua các tổ chức hội, đoàn thể, đối tượng được thụ hưởng do các Tổ TK&VV
bình xét, có xác nhận của chính quyền địa phương,; đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vốn
cho hộ nghèo. Mức vay ngày càng được nâng lên phù hợp với thực tế và nhu cầu vốn
của từng hộ vay. Trước đây, suất đầu tư bình quân thấp, đến nay đã được nâng lên
Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN

25

Formatted: Vietnamese
Formatted: Font color: Black, Vietnamese
Formatted: Font: Bold
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm
Formatted: Font: Bold
Formatted: English (U.S.)


×