Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Sản xuất rau an toàn tại xã quảng thành, huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 98 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TẠI XÃ
QUẢNG THÀNH,


HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Mai
Lớp: K42 - TNMT
Niên khóa: 2008 - 2012

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Bùi Dũng Thể


ng

ườ

Tr
Đ
ại
h

in

cK

họ

uế

tế

H

HUẾ, 05/2012


Để hồn thành khóa luận này, tơi nhận được sự giúp đỡ tận tình và

uế

q báu của q Thầy, Cơ Trường đại học kinh tế Huế, đặc biệt là PGS.TS
Bùi Dũng Thể. Đồng thời tôi cũng nhận được sự giúp đỡ của tập thể cán

tế
H

bộ chính quyền địa phương Ủy Ban Nhân Dân xã Quảng Thành. Bên cạnh
đó tơi cịn nhận được sự động viên của gia đình và bạn bè.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới q Thầy, Cô trường Đại học Kinh Tế

h

Huế đã trang bị cho tơi những kiến thức làm cơ sở để tơi hồn thành

in

khóa luận tốt nghiệp này.

cK


Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới PGS.TS Bùi Dũng Thể, người Thầy đã
tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài nghiên cứu.

họ

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới tập thể cán bộ Ủy Ban Nhân Dân xã
Quảng Thành đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình

Đ
ại

thực tập tại địa phương, chỉ dẫn động viên tơi hồn thành báo cáo.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã ln động viên,

ng

giúp đỡ tôi về mọi mặt.

ườ

Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và mong muốn tiếp

tục nhận được những ý kiến đóng góp để đề tài nghiên cứu được hoàn

Tr

thiện hơn.
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mai



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

tế
H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................Error! Bookmark not defined.
2. Mục đích nghiên cứu..............................................Error! Bookmark not defined.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................Error! Bookmark not defined.

h

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................Error! Bookmark not defined.

in

3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................Error! Bookmark not defined.

cK

4. Phương pháp nghiên cứu........................................Error! Bookmark not defined.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................Error! Bookmark not defined.

4.2. Phương pháp xử lí số liệu ................................Error! Bookmark not defined.

họ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.... Error! Bookmark not

Đ
ại

defined.

1.1.Cơ sở lí luận......................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.Vai trị của sản xuất rau và rau an tồn ......Error! Bookmark not defined.

ng

1.1.2 Đặc điểm của sản xuất RAT......................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.Tiêu chuẩn rau an toàn ...............................Error! Bookmark not defined.

ườ

1.1.3.1. Khái niệm rau an toàn .........................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2. Tiêu chuẩn rau an toàn........................Error! Bookmark not defined.

Tr

1.1.4.Hiệu quả kinh tế trong sản xuất rau an toàn............. Error! Bookmark not
defined.
1.1.4.1. Chi phí của sản xuất rau an tồn .........Error! Bookmark not defined.

1.1.4.2. Lợi ích của sản xuất rau an tồn .........Error! Bookmark not defined.
1.1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất RAT Error! Bookmark
not defined.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Tình hình sản xuất RAT ở Việt Nam ........Error! Bookmark not defined.
1.2.2.Tình hình sản xuất rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế ........ Error! Bookmark not
defined.

uế

1.2.3.Tình hình sản xuất rau ở huyện Quảng Điền............ Error! Bookmark not
defined.

tế
H

1.2.4.Một số chủ trương chính sách về sản xuất rau ở Việt Nam ............... Error!
Bookmark not defined.

CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TẠI XÃ

QUẢNG THÀNH ......................................................Error! Bookmark not defined.

in


h

2.1 Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu .........Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ......................................Error! Bookmark not defined.

cK

2.1.1.1 Vị trí địa lý ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2 Địa hình, đất đai..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.3 Thời tiết, khí hậu.................................Error! Bookmark not defined.

họ

2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ..........................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1 Dân số và lao động..............................Error! Bookmark not defined.

Đ
ại

2.1.2.2. Tình hình đất đai ................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3. Tình hình trang bị cơ sở hạ tầng ........Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Đánh giá chung tình hình kinh tế xã hội của xã Quảng Thành đối với hoạt

ng

động sản xuất rau.................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1. Thuận lợi .............................................Error! Bookmark not defined.

ườ


2.1.3.2. Khó khăn .............................................Error! Bookmark not defined.

2.2. Tình hình sản xuất rau an tồn trên địa bàn xã Quảng Thành ................. Error!

Tr

Bookmark not defined.
2.2.1. Tình hình sản xuất rau ở xã Quảng Thành Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ......Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Đặc điểm chung của các hộ điều tra ..Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra .. Error! Bookmark not
defined.

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

2.2.2.3. Tình hình trang bị TLSX của các hộ điều tra ... Error! Bookmark not
defined.
2.3. Tình hình sản xuất của các hộ điều tra ............Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Kết quả sản xuất chung của các nông hộ .Error! Bookmark not defined.

uế

2.3.2. Cơ cấu diện tích gieo trồng các loại rau...Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Năng suất, sản lượng rau của các hộ điều tra ......... Error! Bookmark not


tế
H

defined.

2.3.4. Một số công thức luân canh chính ...........Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Tình hình đầu tư sản xuất rau của các hộ điều tra.. Error! Bookmark not
defined.

in

h

2.3.6. Kết quả và hiệu quả sản xuất rau của các hộ điều tra .... Error! Bookmark
not defined.

defined.

cK

2. 3.6.1. Kết quả sản xuất rau của các hộ điều tra......... Error! Bookmark not

2.3.6.2. Kết quả sản xuất rau theo từng công thức luân canh ................. Error!

họ

Bookmark not defined.

2.3.6.3. Hiệu quả sản xuất rau của các hộ điều tra........ Error! Bookmark not


Đ
ại

defined.

2.3.6.4. Hiệu quả sản xuất rau theo từng công thức luân canh ............... Error!
Bookmark not defined.

ng

2.3.6.5. Hiệu quả môi trường ..........................Error! Bookmark not defined.
2.4. Ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả của các mơ hình trồng

ườ

rau ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Đối với hình thức trồng rau an tồn .........Error! Bookmark not defined.

Tr

2.4.1.1. Ảnh hưởng của chi phí giống.............Error! Bookmark not defined.
2.4.1.2. Ảnh hưởng của chi phí lao động........Error! Bookmark not defined.

2.4.2. Đối với hình thức trồng rau thường..........Error! Bookmark not defined.
2.4.2.1. Ảnh hưởng của chi phí giống.............Error! Bookmark not defined.
2.4.2.2. Ảnh hưởng của chi phí lao động.........Error! Bookmark not defined.

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

2.5. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả sản
xuất rau của các hộ điều tra thông qua hàm Cobb_Douglas Error! Bookmark not
defined.
2.5.1. Xây dựng mơ hình hồi quy.......................Error! Bookmark not defined.

uế

2.5.2. Phân tích kết quả thu được từ mơ hình trồng RAT Error! Bookmark not
defined.

tế
H

2.5.3. Phân tích kết quả thu được từ mơ hình trồng RT ... Error! Bookmark not
defined.

2.5.4. Phân tích kết quả thu được khi gộp chung cả 2 mơ hình RAT và RT
.............................................................................Error! Bookmark not defined.

in

h

2.6. Thị trường tiêu thụ rau của nhóm hộ điều tra .Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ QUY MÔ ÁP DỤNG


cK

RAU AN TOÀN TẠI XÃ QUẢNG THÀNH ...........Error! Bookmark not defined.
3.1. Điều kiện cần thiết để nơng hộ có thể sản xuất rau an toàn . Error! Bookmark
not defined.

họ

3.2. Đánh giá các yếu tố khó khăn đối với sản xuất rau của các nông hộ ...... Error!
Bookmark not defined.

Đ
ại

3.3. Những thuận lợi, khó khăn đối với sản xuất rau an toàn xã Quảng Thành
................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.4. Định hướng phát triển sản xuất rau an toàn ở xã Quảng Thành............. Error!

ng

Bookmark not defined.

3.5. Một số giải pháp phát triển sản xuất rau an toàn ở Quảng Thành .......... Error!

ườ

Bookmark not defined.
3.5.1. Các giải pháp thúc đẩy sản xuất rau an toàn ........... Error! Bookmark not


Tr

defined.
3.5.2. Giải pháp về vốn........................................Error! Bookmark not defined.
3.5.3. Giải pháp về đất đai...................................Error! Bookmark not defined.
3.5.4. Giải pháp về yếu tố đầu vào ......................Error! Bookmark not defined.
3.5.5 Giải pháp về chính sách khuyến nơng, kĩ thuật cơng nghệ ................ Error!
Bookmark not defined.

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

3.5.6 Giải pháp về thị trường tiêu thụ .................Error! Bookmark not defined.
3.5.7 Giải pháp về đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước trong cơng tác kiểm tra
chất lượng rau an tồn .........................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................Error! Bookmark not defined.

uế

1. KẾT LUẬN ............................................................Error! Bookmark not defined.
2. KIẾN NGHỊ ...........................................................Error! Bookmark not defined.

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................Error! Bookmark not defined.

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Diện tích, năng suất, sản lượng rau của Việt Nam ..........................................14
Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lượng rau của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................14

uế


Bảng 3: Diện tích, năng suất, sản lượng rau của huyện Quảng Điền qua các năm.......15

tế
H

Bảng 4: Tình hình nhân khẩu và và lao động xã Quảng Thành giai đoạn 2009-2011..21
Bảng 5: Tình hình đất đai của xã Quảng Thành............................................................23
Bảng 6: Diện tích, năng suất, sản lượng RT của xã Quảng Thành 2009-2011 .............26
Bảng 7: Diện tích, năng suất, sản lượng RAT của xã Quảng Thành 2009-2011 ..........26

h

Bảng8: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................29

in

Bảng9: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ..................................................30
Bảng10: Tình hình trang bị TLSX của các hộ điều tra (bình quân/hộ).........................31

cK

Bảng11: Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra( bình quân/hộ).......................................32
Bảng12: Cơ cấu diện tích gieo trồng một số loại rau chủ yếu năm 2011 .....................33

họ

Bảng 13: Năng suất, sản lượng rau của các hộ điều tra.................................................35
Bảng 14: Một số công thức luân canh chủ yếu của hộ trồng rau ..................................36
Bảng 15 : Tình hình đầu tư các khoản chi phí sản xuất rau tính theo giá trị.................40


Đ
ại

Bảng 16: Kết quả sản xuất rau của nhóm hộ điều tra( Tính bình quân/sào/năm) .........41
Bảng 17: Kết quả sản xuất theo từng công thức luân canh của các hộ điều tra ............44
Bảng 18: Hiệu quả sản xuất rau của các hộ điều tra......................................................45

ng

Bảng 19: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả theo từng công thức luân canh................46
của các hộ điều tra .........................................................................................................46

ườ

Bảng 20: Ảnh hưởng của chi phí giống đến kết quả và hiệu quả của mơ hình RAT....49
Bảng 21: Ảnh hưởng của lao động đến kết quả và hiệu quả của mơ hình trồng RAT.........50

Tr

Bảng 22: Ảnh hưởng của chi phí giống đến kết quả và hiệu quả của mơ hình RT.......52
Bảng 23: Ảnh hưởng của lao động đến kết quả và hiệu quả của ..................................53
mơ hình trồng RAT .......................................................................................................53
Bảng 24: Kết quả hàm sản xuất Cobb_Douglas của mơ hình RAT ..............................55
Bảng 25: Kết quả hàm sản xuất Cobb_Douglas của mô hình RT.................................56

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Bảng 26: Kết quả hàm sản xuất Cobb_Douglas khi gộp chung cả hai mơ hình RAT và
RT ..................................................................................................................................58
Bảng 27: Các hình thức tiêu thụ của nhóm hộ sản xuất RT ..........................................61
Bảng 28: Các hình thức tiêu thụ của nhóm hộ sản xuất RAT .......................................61

uế

Bảng 29: Thống kê mức độ ảnh hưởng của vốn đối với sản xuất rau...........................67
Bảng 30: Thống kê mức độ ảnh hưởng của thiếu đất đối với sản xuất rau...................68

tế
H

Bảng 31: Thống kê mức độ ảnh hưởng của giá bán rau khơng ổn định........................69

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

đối với sản xuất..............................................................................................................69

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Rau an toàn

RT

Rau thường

BVTV

Bảo vệ thực vật

BNN&PTNT

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn




Quyết định

QĐBNN

Quyết định bộ nông nghiệp

FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên Hợp Quốc

WHO

Tổ chức y tế thế giới

SL

Số lượng

ĐVT

Đơn vị tính



Lao động

NN

Nơng nghiệp


NK

Nhân khẩu

BQNK

Bình qn nhân khẩu

BQLĐ

Bình qn lao động

BQC
TLSX
NS

tế
H

h
in

cK

Ủy ban nhân dân
Bình quân chung
Tư liệu sản xuất
Năng suất
Sản lượng bình quân

Công thức 1

CT2

Cồng thức 2

CT3

Công thức 3

CT4

Công thức 4

HTX

Hợp tác xã

BQL

Ban quản lý

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa

KH-KT

Khoa học-kỹ thuật


Tr

CT1

ườ

ng

SLBQ

Bình qn lao động nơng nghiệp

Đ
ại

UBND

họ

BQLĐNN

uế

RAT

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Dân gian ta có câu: “ Cơm không rau như đau không thuốc”. Câu này muốn
khẳng định rau xanh là nhu cầu không thể thiếu trong cơ cấu bữa ăn hàng ngày của con

uế

người. Rau là loại thực phẩm rất cần thiết, nó cung cấp nhiều vitamin mà các thực
phẩm khác không thể thay thế được như Vitamin A, B, C, D, E … và các loại axit hữu

tế
H

cơ, các chất khoáng như Ca, P, K … cần thiết cho sự phát triển của cơ thể con người.

Đặc biệt, khi lương thực và các thức ăn giàu đạm đã được bảo đảm thì yêu cầu về số
lượng và chất lượng rau lại càng gia tăng như một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh
dưỡng và kéo dài tuổi thọ vì rau xanh có tác dụng ngăn ngừa bệnh tim, bệnh đường

in

h

ruột, vitamin C trong rau có tác dụng ngăn ngừa ung thư dạ dày viêm lợi.
Rau xanh cũng như những cây trồng khác, để có giá trị kinh tế cao, ngồi u

cK


cầu về giống tốt, chủng loại đa dạng, thì vấn đề về kỹ thuật canh tác góp phần khơng
nhỏ vào việc nâng cao năng suất, sản lượng rau.

Quảng Thành là một xã thuộc huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế, có

họ

truyền thống sản xuất rau từ lâu đời, nhờ tận dụng điều kiện đất đai thổ nhưỡng và khí
hậu thuận lợi cho sự phát triển của cây rau. Trong nhiều năm trở lại đây báo chí và các

Đ
ại

phương tiện truyền thơng đại chúng đưa tin rất nhiều về các vụ ngộ độc thực phẩm,
trong đó rất nhiều vụ do ăn rau xanh.
Bước đầu phát triển và áp dụng mơ hình sản xuất sau an tồn bên cạnh những

ng

thuận lợi thì ln có những khó khăn kèm theo. Vì vậy để hiểu rõ hơn Tình hình áp
dụng và hiệu quả sản xuất RAT của các nông hộ hiện nay trên địa bàn xã, so sánh với

ườ

các hộ trồng RT khác để thấy được sự khác biệt giữa 2 phương thức sản xuất này, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài “Sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, huyện

Tr

Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể góp phần

phát triển sản xuất rau an toàn trên địa bàn xã Quảng Thành.
2.Mục đích nghiên cứu
+ Phân tích thực trạng sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, so sánh với sản
xuất rau thường để thấy được sự khác biệt về quy trình sản xuất, chi phí đầu tư các yếu

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

tố đầu vào, kết quả sản xuất, hiệu quả sản xuất và thị trường tiêu thụ giữa 2 phương
thức này.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển mô hình trồng RAT tại
xã Quảng Thành.

uế

3.Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp thu thập số liệu

tế
H

Số liệu thứ cấp:

+ Thu thập và sử dụng số liệu, tài liệu về sản xuất rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế và
xã Quảng Thành từ năm 2009 – 2011.


+ Thu thập thông tin chung về địa bàn xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền,

in

h

tỉnh Thừ Thiên Huế giai đoạn 2009-2011.
Số liệu sơ cấp:

3.2 Phương pháp xử lí số liệu
+ Phương pháp xử lí số liệu

cK

+ Thu thập qua phỏng vấn trực tiếp 60 nông hộ.

họ

Số liệu thu thập được nhập liệu và xử lí bằng phần mềm Microsoft Excel. Sử
dụng các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả sản xuất.

Đ
ại

Phương pháp phân tích hồi quy: sử dụng mơ hình Cobb-Douglas để xem xét
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất.
4. Kết quả nghiên cứu:

ng


Qua nghiên cứu đề tài “Sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” tôi đi đến một số kết quả: Năng suất rau an toàn của xã

ườ

đạt hiệu quả kinh tế cao, chất lượng vệ sinh được đảm bảo, lượng rau sản xuất ra đáp
ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng cho người dân. Việc trồng rau an toàn đã giúp cho mọi

Tr

người có thu nhập ổn định hơn và tạo thêm công ăn việc làm cho người dân. RAT hạn
chế tối đa việc sử dụng thuốc BVTV, phân vô cơ trong q trình trồng rau do đó rau
sản xuất ra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cho người sản xuất
và người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng yên tâm hơn khi sử dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dân gian ta có câu: “ Cơm khơng rau như đau khơng thuốc”. Câu này muốn

uế

khẳng định rau xanh là nhu cầu không thể thiếu trong cơ cấu bữa ăn hàng ngày của con


người. Rau là loại thực phẩm rất cần thiết, nó cung cấp nhiều vitamin mà các thực

tế
H

phẩm khác không thể thay thế được như Vitamin A, B, C, D, E … và các loại axit hữu
cơ, các chất khoáng như Ca, P, K … cần thiết cho sự phát triển của cơ thể con người.
Đặc biệt, khi lương thực và các thức ăn giàu đạm đã được bảo đảm thì yêu cầu về số

h

lượng và chất lượng rau lại càng gia tăng như một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh

in

dưỡng và kéo dài tuổi thọ vì rau xanh có tác dụng ngăn ngừa bệnh tim, bệnh đường
ruột, vitamin C trong rau có tác dụng ngăn ngừa ung thư dạ dày viêm lợi … .Theo tính

cK

tốn của các nhà dinh dưỡng học, muốn cơ thể hoạt động bình thường cần cung cấp
2300 – 2500 kcal mỗi ngày, trong đó phải có 250-300 gam rau.

họ

Rau xanh cũng như những cây trồng khác, để có giá trị kinh tế cao, ngồi yêu
cầu về giống tốt, chủng loại đa dạng, thì vấn đề về kỹ thuật canh tác góp phần khơng
nhỏ vào việc nâng cao năng suất, sản lượng rau. Chính vì vậy, người trồng rau không

Đ

ại

ngừng cải tiến kỹ thuật canh tác, nâng cao đầu tư phân bón, bảo vệ thực vật nhằm nâng
cao năng suất. Tuy nhiên hiện nay xu hướng sản xuất rau hàng hóa ngày càng gia tăng,
chạy theo lợi nhuận, đã dẫn đến tình trạng rau bị ô nhiễm do vi sinh vật, hóa chất độc

ng

hại, dư lượng kim loại nặng và thuốc bảo vệ thực vật… ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sức khỏe cộng đồng. Vì vậy, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đối với mặt hàng nông

ườ

sản nhất là sản phẩm rau đang được xã hội đặc biệt quan tâm. Sản xuất rau an tồn bảo
vệ người tiêu dùng, khơng chỉ là vấn đề tất yếu của sản xuất nơng nghiệp hiện nay, mà

Tr

cịn góp phần nâng cao tính cạnh tranh của nơng sản hàng hóa trong điều kiện Việt
Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới, mở ra thị trường lớn
tiêu thụ trong và ngồi nước, khuyến khích phát triển sản xuất.
Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm văn hoá, du lịch của cả nước.
Hàng năm tỉnh ta đón nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế, hàng vạn sinh viên

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

các tỉnh về cư trú học tập. Công nghiệp tỉnh ta đang trên đà phát triển mạnh, nhiều khu
công nghiệp đang được xây dựng, nhiều đơ thị mới sẽ được hình thành. Do đó nhu cầu
các sản phẩm nơng nghiệp chất lượng cao, an toàn phục vụ cho đời sống ngày càng tăng.
Để tạo chuyển biến hơn trong lĩnh vực trồng trọt, tạo điều kiện cho sản xuất nông

uế

nghiệp phát triển bền vững, bảo vệ môi truờng sinh thái, tạo ra những sản phẩm có
chất lượng, an tồn phục vụ cho người dân và du khách, nâng giá trị và hiệu quả sản

tế
H

xuất trên đơn vị diện tích, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống người lao động,
việc phát triển rau an toàn là một yêu cầu cần thiết.

Quảng Thành là một xã thuộc huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế, có
truyền thống sản xuất rau từ lâu đời, nhờ tận dụng điều kiện đất đai thổ nhưỡng và khí

in

h

hậu thuận lợi cho sự phát triển của cây rau. Trong nhiều năm trở lại đây báo chí và các
phương tiện truyền thông đại chúng đưa tin rất nhiều về các vụ ngộ độc thực phẩm,

cK


trong đó rất nhiều vụ do ăn rau xanh. Nắm bắt được tình hình này, chính quyền xã
Quảng Thành đã khuyến khích và tạo điều kiện cho các nơng hộ phát triển mơ hình rau
an tồn nhằm đáp ứng phần nào nhu cầu tiêu thụ rau trong tỉnh và tạo thêm thu nhập

họ

cho người dân, góp phần giúp người dân nâng cao đời sống.
Bước đầu phát triển và áp dụng mơ hình sản xuất sau an tồn bên cạnh những

Đ
ại

thuận lợi thì ln có những khó khăn kèm theo. Vì vậy để hiểu rõ hơn Tình hình áp
dụng và hiệu quả sản xuất RAT của các nông hộ hiện nay trên địa bàn xã, so sánh với
các hộ trồng RT khác để thấy được sự khác biệt giữa 2 phương thức sản xuất này, tôi

ng

tiến hành nghiên cứu đề tài “Sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể góp phần

ườ

phát triển sản xuất rau an toàn trên địa bàn xã Quảng Thành.
2. Mục đích nghiên cứu

Tr

+ Phân tích thực trạng sản xuất rau an toàn tại xã Quảng Thành, so sánh với sản


xuất rau thường để thấy được sự khác biệt về quy trình sản xuất, chi phí đầu tư các yếu
tố đầu vào, kết quả sản xuất, hiệu quả sản xuất và thị trường tiêu thụ giữa 2 phương
thức này.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển mơ hình trồng RAT tại
xã Quảng Thành.
SVTH: Nguyễn Thò Mai – K42 TNMT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng sản xuất và tiêu thụ RAT trong năm 2011 ở xã Quảng Thành, tỉnh
Thừa Thiên Huế

uế

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại 3 thôn Thủy Điền, Thành

tế
H

Trung và Tây Thành thuộc xã Quảng Thành.


Phạm vi thời gian: Tình hình sản xuất và tiêu thụ RAT trong năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

in

h

Số liệu thứ cấp:

+ Thu thập và sử dụng số liệu, tài liệu về sản xuất rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế và

cK

xã Quảng Thành từ năm 2009 – 2011.

+ Thu thập thông tin chung về địa bàn xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền,

Số liệu sơ cấp:

họ

tỉnh Thừ Thiên Huế giai đoạn 2009-2011.

+ Thu thập qua phỏng vấn trực tiếp các nơng hộ.

Đ
ại

+ Hình thức điều tra: Phỏng vấn thông qua bảng hỏi.

+ Số lượng mẫu điều tra: Số bảng hỏi điều tra là 60 bảng, số bảng hỏi thu về là
60 bảng. Tất cả đều hợp lệ để đưa vào phân tích

ng

+ Phương pháp điều tra chọn mẫu: Trong xã Quảng Thành chọn ra 3 thơn có
diện tích trồng rau lớn là Tây Hồ, Thành trung và Tây thành. Tiến hành điều tra 60 hộ,

ườ

trong đó có 30 hộ trồng RAT và 30 hộ trồng RT. Mẫu được chọn gồm 30 hộ RAT nằm
trong vùng quy hoạch RAT của xã, 30 hộ RT được chọn ngẫu nhiên.

Tr

4.2. Phương pháp xử lí số liệu
Số liệu thu thập được nhập liệu và xử lí bằng phần mềm Microsoft Excel. Sử

-

Giá trị tăng thêm trên chi phí trung gian(VA/IC): chỉ tiêu này được tính bằng

dụng các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả sản xuất như sau :

phần giá trị tăng thêm tính trên một đơn vị chi phí trung gian bỏ ra. Nó cho biết có bao

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

nhiêu thu nhập được đem lại từ một đơn vị chi phí trung gian bỏ ra. Đây là chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
-

Giá trị tăng thêm trên giá trị sản xuất(VA/GO): chỉ tiêu này cho biết trong một

đồng giá trị sản xuất thu được thì có bao nhiêu đồng giá trị tăng thêm.
Giá trị sản xuất trên chi phí trung gian(GO/IC): chỉ tiêu này cho biết việc đầu tư

một đồng chi phí trung gian sẽ thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.

Giá trị tăng thêm trên công lao động(VA/công): chỉ tiêu này cho biết việc đầu

tế
H

-

uế

-

tư một công lao động cho ta thu được bao nhiêu đồng giá trị tăng thêm.

Phương pháp phân tích hồi quy: sử dụng mơ hình Cobb-Douglas để xem xét


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.Cơ sở lí luận

uế

1.1.1.Vai trị của sản xuất rau và rau an toàn
 Đối với rau xanh

tế
H

Việt Nam là một nước nhiệt đới có thể trồng rau quanh năm, ngành rau nước ta
đã phát triển từ khá lâu và đóng góp khoảng 3% trong tổng giá trị ngành nông nghiệp.

Trong cuộc sống con người rau là thức ăn không thể thiếu, là nguồn cung cấp

h

vitamin phong phú nên nhiều thực phẩm khác không thể thay thế được như các loại

in

vitamin A,B,C,D,E,K, các loại axit hữu cơ và khoáng chất như Ca, P, Fe rất cần cho sự
phát triển cua cơ thể con người. Rau không chỉ cung cấp vitamin và khống chất mà

cK

cịn ngăn ngừa bệnh tim mạch, huyết áp và bệnh đường ruột, vitamin C giúp ngăn
ngừa ung thư dạ dày. Vitamin D trong rau giàu caroten có thể hạn chế những biến đổi


họ

gây ung thư phổi.

Đặc biệt khi lương thực và nguồn đạm động vật đã được bảo đảm thì nhu cầu
về số lượng và chất lượng về rau xanh càng gia tăng. Người ta xem rau như một nhân

Đ
ại

tố tích cực trong cân bằng dinh dưỡng và kéo dài tuổi thọ.
Phát triển rau có ý nghĩa lớn về kinh tế xã hội đó là tạo việc làm, tận dụng lao
động, đất và nguồn tài nguyên cho gia đình. Rau là loại cây ngắn ngày cho nên một

ng

năm có thể trồng được 2-3 vụ, thậm chí 4-5 vụ. Cây rau cịn là loại cây dễ trồng xen,
trồng gối vì vậy trồng rau tạo điều kiện tận dụng đất đai, nâng cao hệ số sử dụng đất.

ườ

Trong quá trình thâm canh một số khâu như chăm sóc, xới đất có thể sử dụng

lao động phụ cho nên trồng rau không những tận dụng được đất daia, lao động mà còn

Tr

tận dụng được những tư liệu sản xuất khác. Cây rau là cây có giá trị kinh tế cao, 1 ha
tròng rau mang lại thu nhập gấp 2-5 lần trồng lúa. Vì vậy trồng rau tạo thu nhập lớn

cho nơng hộ
Rau cịn là nguồn xuất khẩu quan trọng và là nguồn nguyên liệu cho chế biến. sản
xuất rau có ý nghĩa trong việc mở rộng quan hệ quốc tế, góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ

SVTH: Nguyễn Thò Mai – K42 TNMT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

cho nền kinh tế quốc dân trên con đường cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa. Sản xuất rau tạo ra
những giá trị hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao như bắp cải, cà chua, ớt… đóng góp 1
phần đáng kể vào sản xuất chung của cả nước và mở rộng quan hệ quốc tế.
Sản xuất rau cung cấp nguyên liệu để phát triển ngành công nghiệp thực phẩm

uế

nhằm tăng dự trữ, góp phần điều hịa cung trên thị trường, ổn định giá cả, đồng thời để
xuất khẩu và tăng giá trị sản phẩm cho cây rau.

tế
H

 Đối với RAT

Thực hiện quy hoạch phát triển RAT làm thay đổi tỷ trọng cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp nơng thơn, góp phần thực hiện thắng lợi chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế

của đảng và nhà nước.

in

h

Phát triển RAT cịn góp phần giảm thiểu ngộ độc thực phẩm cho người tiêu
dùng và chính cả người sản xuất. Tạo thêm việc làm, tăng thêm thu nhập cho nông

việc làm ở các thành phố khác.

cK

dân, góp phần ổn định xã hội, giảm tình trạng bỏ đất trống ở q hương để tìm kiếm

Người nơng dân được trang bị thêm các tiến bộ kĩ thuật về trồng RAT, tạo cho

họ

nơng dân có thói quen khi tiếp cận những tiến bộ kĩ thuật mới. Đáp ứng yêu cầu trong nền
sản xuất hàng hóa trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn.

Đ
ại

Sản xuất RAT theo đúng quy trình kỹ thuật khơng chỉ bảo vệ sức khỏe người tiêu
dùng, người sản xuất mà còn bảo vệ thiên địch, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ mơi
trường, làm cho đất, nước, khơng khí khơng bị ơ nhiễm do dư lượng của thuốc BVTV.

ng


Tóm lại, sản xuất rau có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó cung
cấp thực phẩm cho người tiêu dùng, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho chế biến

ườ

và sản phẩm cho xuất khẩu, góp phần tăng sản lượng nông nghiệp, đảm bảo an ninh
lương thực quốc gia, tăng thu nhập cho nông dân, giải quyết việc làm cho người lao

Tr

động, tận dụng đất đai, điều kiện sinh thái
1.1.2 Đặc điểm của sản xuất RAT
RAT trước hết là q trình của sản xuất nơng nghiệp, bởi vậy nó có những đặc

điểm chung của sản xuất nơng nghiệp: đối tượng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật,
sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, phân bố sản xuất không tập trung, sản phẩm
vừa tiêu dùng tại chỗ vừa trao đổi trên thị trường, cung về nông sản hàng hóa và cầu
SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

về đầu vào có tính thời vụ và sản phẩm nơng nghiệp có liên quan chặt chẽ với các
doanh nghiệp dịch vụ.
Sản xuất rau yêu cầu lao động cao. Sản phẩm là thân lá, củ có hàm lượng nước

cao do vậy khó khăn trong bảo quản, tiêu thụ sản phẩm. Mặt khác trong rau chứa hàm

uế

lượng nước tới 80-90% do vậy yêu cầu chế độ nước tưới nghiêm ngặt.
Sản xuất RAT phải tuân thủ theo những quy định nghiêm ngặt từ việc quy

tế
H

hoạch vùng sản xuất, kĩ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản và lưu thông tới người tiêu
dùng trên cơ sở điều kiện môi trường và tập quán canh tác từng vùng, chú trọng dựa
trên những nguyên tắc về kĩ thuật canh tác sau:
-

Đất trồng: đất cao, thốt nước, thích hợp sinh trưởng, phát triển cây rau. Vùng

in

h

trồng rau phải cách ly với khu vực có chất thải cơng nghiệp, bệnh viện( ít nhất 2km) và
khu vực chất thải sinh hoạt của thành phố( ít nhất 200m).

Nước tưới: trong rau xanh nước chứa trên 90%, vì vậy nước tưới ảnh hưởng

cK

-


trực tiếp tới chất lượng sản phẩm, cần sử dụng nước sạch để tưới như nước giếng
khoan, nước sông, ao hồ trong, không ô nhiễm.

Giống: sử dụng hạt giống tốt và trồng cây con khỏe mạnh, khơng có bệnh tật,

họ

-

hạt giống trước khi gieo trồng cần được xử lý hóa chất hoặc nhiệt, cần biết rõ lý lịch,

-

Đ
ại

nơi sản xuất hạt giống. Đối với những giống nhập nội phải qua kiểm dịch thực vật.
Phân bón: khơng dùng phân hữu cơ cịn tươi và nước phân pha lỗng bón cho

rau, sử dụng các loại phân bón hóa học tùy theo yêu cầu sinh lý của cây và phải kết

ng

thúc bón trước khi thu hoạch 7-10 ngày với rau có thời gian sinh trưởng ngắn, 10-12
ngày với rau có thời gian sinh trưởng dài, đối với các loại phân bón lá và các loại chất

ườ

kích thích sinh trưởng cần sử dụng theo chỉ dẫn, kết thúc phun trước khi thu hoạch 510 ngày.


Bảo vệ thực vật: khơng sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật thuộc nhóm

Tr

-

thuốc độc 1 và 2, nếu thấy cần thiết có thể sử dụng thuốc nhóm 3 và 4. Kết thúc phun
thuốc hóa học trước khi thu hoạch ít nhất 5-10 ngày. Ưu tiên sử dụng các chế phẩm
sinh học (BT, củ đậu…), các chế phẩm thảo mộc, các kí sinh thiên địch để phịng
bệnh, áp dụng nghiêm ngặt các biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM).

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

7


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Thu hoạch, bao gói: rau được thu hoạch đúng độ chín, loại bỏ phần kém chất

lượng, rửa sạch bằng nước sạch, để ráo và cho vào bao, túi sạch trước khi mang đi tiêu
thụ tại các cửa hàng.
1.1.3.Tiêu chuẩn rau an toàn

uế


1.1.3.1. Khái niệm rau an toàn

Khái niệm của BNN&PTNT: “RAT là những sản phẩm rau tươi bao gồm tất cả

tế
H

các loại rau ăn củ, thân, lá, hoa, quả có chất lượng đúng với đặc tính giống của chúng,

hàm lượng các hố chất độc và mức độ nhiễm các sinh vật gây hại ở dưới mức mức
tiêu chuẩn cho phép, an toàn cho người tiêu dùng và môi trường”. ( theo QĐ của Bộ

h

NN&PTNT số 04/2007 QĐBNN ngày 19 tháng 01 năm 2007)

in

Khái niệm của nông dân: người nông dân thường hiểu khái niệm RAT là rau
phải được phun thuốc đúng cách, người dân được tập huấn về cách trồng RAT, phải có

cK

nguồn nước sạch để tưới tiêu, phải có nhà lưới, có nhãn mác, xuất xứ,… Nhưng cũng
theo một số người dân thì khó phân biệt RAT và RT bằng mắt thường, chủ yếu là phải

họ

có nhãn mác và xuất xứ rõ ràng. ( điều tra phỏng vấn hộ nông dân)
Khái niệm của người tiêu dùng: nhìn chung, một số chưa có nhận thức về RAT


Đ
ại

mà thường là qua “ cảm nhận” từ hình thức bên ngồi của rau.
Có nhiều tiêu chuẩn quy định về rau an toàn được ban hành ở các nước và Việt
Nam như vậy. Nhưng tiêu chuẩn do FAO/WHO đưa ra đã có nhiều nước cơng nhận
trong đó có Việt Nam. Khái niệm đó như sau:

ng

- Sạch, hấp dẫn về hình thức: Tươi, sạch bụi bẩn, tạp chất. Thu hoạch đúng độ

ườ

chín khi chất lượng cao nhất, khơng có sâu bệnh, bao bì hợp vệ sinh.
- Sạch, an tồn về chất lượng: Các sản phẩm rau khơng chứa các dư lượng vượt

Tr

quá ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn vệ sinh quốc tế bao gồm:
+ Dư lượng thuốc hóa học (thuốc sâu, thuốc cỏ).
+ Số lượng vi sinh vật và ký sinh trùng.
+ Dư lượng đạm nitơrat (NO3)
+ Dư lượng các kim loại nặng( chì, thủy ngân, kẽm, đồng).

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

1.1.3.2. Tiêu chuẩn rau an toàn
Theo WHO, những sản phẩm rau tươi (gồm các loại rau ăn củ, lá, thân, hoa và
quả) có chất lượng đúng như đặc tính giống của nó, hàm lượng các chất độc, mức độ
nhiễm các sinh vật gây hại ở dưới mức tiêu chuẩn cho phép, đảm bảo an tồn cho

uế

người tiêu dùng và mơi trường thì được coi là rau đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,
gọi tắt là “ RAT”.

tế
H

Yêu cầu chất lượng của RAT bao gồm:

+ Tiêu chuẩn về hình thái: sản phẩm phải được thu hoạch đúng thời điểm, đúng
yêu cầu của từng loại rau, đúng độ chín kỹ thuật (hay thương phẩm), không dập nát,
hư thối, không lẫn tạp, không sâu bệnh và có bao gói thích hợp.

h

+ Tiêu chuẩn về nội chất: phải đảm bảo quy định đạt dưới mức cho phép cho

in


từng loại rau về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật, hàm lượng nitrat (NO3-), hàm

cK

lượng một số kim lại nặng như thủy ngân (Hg), chì (Pb), asen (As), cadimi (Cd), đồng
(Cu)..., mức độ nhiễm các vi sinh vật gây bệnh và ký sinh đường ruột như Escherichia
coli, Salmonella, trứng giun sán...

họ

Nói cách khác: RAT là rau khơng dập nát, hư hỏng, khơng có đất, bụi bám,
khơng chứa các sản phẩm hóa học độc hại, hàm lượng nitrat, kim loại nặng, dư lượng

Đ
ại

thuốc bảo vệ thực vật cũng như các vi sinh vật gây hại phải được hạn chế theo tiêu
chuẩn an toàn và được trồng trên các vùng đất và nguồn nước tưới không ô nhiễm kim
loại nặng, canh tác theo quy trình tổng hợp, hạn chế được sử dụng phân bón và thuốc

ng

bảo vệ thực vật hóa học ở dưới mức độ tối đa cho phép.
1.1.4.Hiệu quả kinh tế trong sản xuất rau an toàn

ườ

1.1.4.1. Chi phí của sản xuất rau an tồn
Chi phí sản xuất là một bộ phận trong cấu thành gía trị sản xuất, đó là phần mà


Tr

người sản xuất phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Như vậy chi phí sản xuất trực tiếp
ảnh hưởng đến các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất.
Chi phí của sản xuất rau an tồn bao gồm chi phí trung gian và chi phí lao động.

Trong đó:
-

Chi phí trung gian là các khoản mục đầu tư bằng tiền của người sản xuất để

mua các sản phẩm, dịch vụ phục vụ sản xuất. Đối với sản xuất nơng nghiệp, chi phí
SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

trung gian bao gồm các khoản tiền để mua phân bón, giống, thuốc BVTV,…. Và các
dụng cụ rẻ tiền mau hỏng khác phục vụ cho sản xuất. Với các loại rau khác nhau thì
mức chi phí các yếu tố như giống, phân bón và chi phí vật chất khác là khác nhau. Đây
là do đặc điểm của các loại rau về quá trình sinh trưởng, phát triển khác nhau quy định.
Chi phí lao động là những loại chi phí tự có như phân chuồng, giống của một số

uế

-


loại rau tự để lấy, ngày cơng lao động. Rau là loại cây trồng có yếu tố thâm canh cao,

tế
H

đầu tư chủ yếu là lao động thủ cơng, trình độ kĩ thuật phức tạp nên chi phí lao động

sản xuất là một bộ phận rất lớn trong tổng chi phí sản xuất, bởi vì sản xuất rau thường
địi hỏi nhiều cơng lao động để chăm sóc cũng như lúc thu hoạch. Như chúng ta biết
sản xuất nơng nghiệp hiện nay ở nước ta thì các tiến bộ kĩ thuật được áp dụng trong

1.1.4.2. Lợi ích của sản xuất rau an tồn

in

h

sản xuất cịn hạn chế, đặc biệt là trong khâu làm đất, nên chi phí lao động là rất lớn.

cK

+ Lợi ích kinh tế: sản xuất RAT với mức đầu tư hợp lý các khoản chi phí mà
khơng lạm dụng các loại thuốc hóa học đang có chiều hướng gia tăng trong thời gian
gần đây. Vì vậy mà theo một số người nghiên cứu thì sản xuất RAT năng suất không

họ

chênh lệch nhau nhiều nhưng giá bán RAT khi đã được khẳng định thì cao gấp từ 3-4
lần giá bán RT, vì thế lợi nhuận thu được cao hơn. Hiện nay còn rất nhiều bất cập giữa


Đ
ại

cung và cầu về RAT nếu có chính sách tốt thì ngành sản xuất RAT là một ngành kinh
tế sẽ được kích thích phát triển bởi động lực kinh tế.
+ Lợi ích xã hội:

Sản xuất RAT đã góp phần tạo được nơng sản an tồn đảm bảo sức khỏe cho

ng

-

người sản xuất và người tiêu dùng.
Sản xuất RAT cũng sẽ làm thay đổi tập quán sản xuất rau gây ô nhiễm như

ườ

-

trước đây của người dân, nâng cao đầu tư trong việc sản xuất và tiêu dùng rau sạch

Tr

góp phần phấn đấu xây dựng phát triển nền nông nghiệp sạch, bền vững theo tinh thần
nghị quyết trung ương đảng.
-

Khi sản xuất RAT được mở rộng thì sẽ tạo được niềm tin đối với người tiêu


dùng và hướng tới việc xây dựng thương hiệu cho RAT. Từ đó tạo ra thị trường tiêu
thụ RAT ổn định.

SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

+ Lợi ích mơi trường: Chúng ta đang phấn đấu cho q trình phát triển tiến bộ
và bền vững. Lợi ích của con người nằm trong sự phát triển tiến bộ và bền vững ; RAT
là hướng sản xuất đang thực sự cần thiết và hết sức đúng đắn. Và khi sản xuất RAT là
chúng ta đã làm nông nghiệp sạch và bền vững vì sức khỏe của thế hệ hơm nay, vì một

uế

mơi trường sống trong lành và vì các thế hệ ngày mai. Chẳng phải sản phẩm sản xuất
ra thực sự có ý nghĩa khi sản phẩm đó được xem là “ thân thiện với môi trường” và chỉ

tế
H

khi sản xuất RAT thì người dân mới thấy được hướng lâu dài của sản xuất nông
nghiệp là phải gắn năng suất với chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.

+ Lợi ích về sức khỏe: Trong những năm trở lại đây vấn đề về ngộ độc thực

phẩm ngày càng nhiều, người sản xuất muốn thu lợi nhuận cao nên đã không ngần

in

h

ngại phun thuốc kích thích tăng trưởng, rau mới phun thuốc trừ sâu mấy ngày đã đem
ra chợ bán, dẫn đến tình trạng bệnh viện phải tiếp nhận nhiều ca ngộ độc thực phẩm,

cK

ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tính mạng con người. Hiện nay, khi đời sống
người dân dần được cải thiện, con người không cần phải lo về thiếu ăn, thiếu mặc thì
họ chú ý đến sức khỏe của mình và người thân nhiều hơn. Người tiêu dùng sẵn sàng

họ

trả một giá cao hơn để đổi lấy sản phẩm sạch, sản phẩm an toàn đảm bảo sức khỏe.
Chính vì vậy, việc sản xuất và mở rộng RAT là thực sự cần thiết và thiết thực, đây

Đ
ại

được xem như là hướng đi lâu dài của các hộ nông dân các vùng trồng rau.
1.1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất RAT
 Các nhân tố vĩ mơ

ng

a) Thị trường:


Bất kì hoạt động sản xuất nào cũng đều chịu sự tác động qua lại của cung cầu

ườ

thị trường. Sự thay đổi cung cầu hàng hóa đều ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Sự
thay đổi trong việc cung cấp hàng hóa qua các mắt xích cũng làm cho sản phẩm thay

Tr

đổi giá cả.
-

Cung ra thị trường là tổng số sản phẩm mà tất cả người sản xuất ( người bán)

sẵn sàng cung ứng thị trường tương ứng với các mức giá khác nhau của hàng hóa đó
trong khoảng thời gian xác định, các yếu tố khác khơng đổi.
-

Cung hàng hóa nơng sản chịu ảnh hưởng của các yếu tố như giá cả các yếu tố

đầu vào, năng suất, mức độ rủi ro,…
SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể


Giá các yếu tố đầu vào như phân bón, giá giống, thuốc BVTV… Sự thay đổi
các yếu tố đầu vào phục vụ sản xuất ảnh hưởng đến sự đầu tư sản xuất của người dân
từ đó tác động đến đầu ra của sản phẩm.
Năng suất: việc tăng năng suất sẽ tăng khối lượng đầu ra của sản phẩm
Cầu sản phẩm nông nghiệp là tổng hợp lượng hàng hóa mà người tiêu dùng ở

uế

-

một thị trường mong muốn mua và có khả năng muakhi giá thay đổi trong các yếu tố

-

tế
H

khác không đổi.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu nơng sản hàng hóa: giá cả và sự sẵn có của hàng

hóa, dịch vụ, thu nhập của người tiêu dùng, dân số, sở thích, thị hiếu tiêu dùng….
Thu nhập của người tiêu dùng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cầu hàng

in

h

hóa, dịch vụ. Tuy nhiên điều này không phải lúc nào cũng đúng với hàng hóa nơng sản


đặc điểm sinh học của con người.

cK

vì nơng sản tuy rất cần thiết cho con người nhưng nhu cầu về nông sản bị giới hạn bởi

b) Cơ sở hạ tầng: là một yếu tố quyết định đến hiệu quả sản xuất, bao gồm đường
giao thông, thủy lợi, thơng tin liên lạc, điện nước,… Q trình sản xuất nơng nghiệp

họ

địi hỏi vốn đầu tư lớn, chính vì thế hệ thống giao thông sẽ tạo điều kiện đảm bảo việc
cung ứng sản phẩm, bên cạnh đó hệ thống tưới tiêu đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho chủ

Đ
ại

động tưới tiêu nhằm đối phó với những biến động thất thường của tự nhiên.
c) Sự phát triển của hệ thống dịch vụ
-

Dịch vụ các yếu tố đầu vào: bao gồm giống, phân bón, thuốc BVTV,… Nếu hệ

ng

thống dịch vụ đầu vào được trang bị tốt sẽ là cơ sở cho việc giảm khoảng chênh lệch
giá giữa các khâu trung gian.
Dịch vụ các yếu tố đầu ra: vai trò của hệ thống thu mua trong chuỗi cung là rất


ườ

-

quan trọng. Họ là những mắt xích, những đầu mối để đưa sản phẩm đến tận tay người

Tr

tiêu dùng.

 Các nhân tố vi mô
a) Quy mô ruộng đất: trong sản xuất nông nghiệp, quy mơ ruộng đất có ảnh

hưởng quan trọng đến năng suất và chất lượng sản phẩm từ đó ảnh hưởng đến mức thu
nhập của các nông hộ. Nếu quy mô đất đai đáp ứng được yêu cầu sản xuất thì sẽ tạo
điều kiện cơ giới hóa trong sản xuất, giảm cơng lao động, tiết kiệm chi phí và nâng cao
SVTH: Nguyễn Thị Mai – K42 TNMT

12


×