Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Tác động của quá trình thu hồi đất nông nghiệp để phát triển đô thị đến sinh kế của người dân phường thủy dương, thị xã hương thủy tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.38 KB, 88 trang )

u

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T VAè PHAẽT TRIỉN
..... .....

t
H

KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC

ng


i

h

cK

in

h

TAẽC ĩNG CUA QUAẽ TRầNH THU HệI T
NNG NGHIP
ỉ PHAẽT TRIỉN THậ N SINH K CUA
NGặèI DN
PHặèNG THUY DặNG, THậ XAẻ HặNG THUY
TẩNH THặèA THIN HU



Tr



Sinh viờn thc hin:
NGUYN TH M TM
Lp: K42 KTTN&MT
Niờn khúa: 2008 - 2012

Giỏo viờn hng dn:
ThS. NGUYN QUANG PHC

Huóỳ, thaùng 5 nm 2012


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

uế

Để hoàn thành khóa luận này,
ngoài sự cố gắng, nổ lực của
bản thân, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình và động viên
chia sẻ của rất nhiều cá nhân
và tập thể. Trước hết, tôi xin
chân thành cảm ơn sự dìu dắt và
dạy dỗ nhiệt tình của các giảng
viên trong khoa Kinh tế và Phát
triển,
các
giảng
viên
trong
trường Đại học Kinh tế Huế và
các giảng viên của Đại học
Huế.
Đặc biệt, tôi xin chân thành
cảm ơn thầy giáo, ThS. Nguyễn
Quang Phục đã nhiệt tình hướng
dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình thực tập,

nghiên cứu và hoàn thành khóa
luận này.
Tôi xin chân thành cám ơn các
chú, các anh, chò ở Chi cục Quản
lý đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế,
Ủy ban nhân dân phường Thủy
Dương, thò xã Hương Thủy, tỉnh


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế


Thừa Thiên Huế đã tạo điều
kiện thuận lợi, cung cấp các
thông tin. Các hộ nông dân có
đất nông nghiệp bò thu hồi đã
tạo điều kiện thuận lợi trong
việc điều tra, thu thập dữ liệu
để làm khóa luận.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia
đình và bạn bè đã luôn động
viên, chia sẻ, hỗ trợ về vật
chất và tinh thần giúp đỡ tôi
yên tâm làm khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng,
nhưng do kiến thức và năng lực
bản thân còn hạn chế nên khóa
luận không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy
cô và các bạn để khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân
thành cảm ơn!
Huế, tháng 5
năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thi Mỹ
Tâm



Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1

uế

2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2

tế
H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................3
1.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................3

h

1.1.1. Đất đai và đặc điểm của đất đai ....................................................................3

in

1.1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nơng nghiệp: .............................................3

cK

1.1.1.2. Đặc điểm của đất đai .............................................................................4

1.1.1.3. Vai trò đất đai đối với nơng nghiệp.......................................................5
1.1.2. Đơ thị hóa và đặc điểm của q trình đơ thị hóa..........................................6

họ

1.1.2.1. Khái niệm đơ thị hóa .............................................................................6
1.1.2.2. Đặc điểm của đơ thị hóa ........................................................................7

Đ
ại

1.1.2.3. Đơ thị hóa và sự cần thiết phải thu hồi đất đai ......................................9
1.1.3. Những vấn đề lý luận về vùng ven đơ........................................................10
1.1.3.1. Tổng quan về vùng ven đơ ..................................................................10
1.1.3.2. Vai trò của vùng ven đơ.......................................................................11

ng

1.1.3.3. Tác động của đơ thị hóa đến vùng ven đơ...........................................12

1.1.4. Sinh kế, khung sinh kế và khung sinh bền vững ........................................13

ườ

1.1.4.1. Sinh kế .................................................................................................13

Tr

1.1.4.2. Khung sinh kế......................................................................................13
1.1.4.3. Khung sinh kế bền vững......................................................................13


1.1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................15

1.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................................16
1.2.1. Đơ thị hóa trên thế giới ...............................................................................16
1.2.2. Đơ thị hóa ở Việt Nam................................................................................17
1.2.3. Đơ thị hóa ở Thừa Thiên Huế .....................................................................20

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
CHƯƠNG II: TÁC ĐỘNG CỦA Q TRÌNH THU HỒI ĐẤT NƠNG NGHIỆP
ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN PHƯỜNG
THỦY DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............24
2.1. Đặc điểm cơ bản của phường Thủy Dương ......................................................24

uế

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................24
2.1.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................24

tế
H

2.1.1.2. Địa hình địa mạo .................................................................................24
2.1.1.3. Thời tiết khí hậu ..................................................................................25
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................26
2.1.2.1. Tình hình chung...................................................................................26


in

h

2.1.2.2. Tình hình dân số và nguồn lao động của phường Thủy Dương..........28
2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất của phường Thủy Dương ................................30

cK

2.2. Tác động của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân.................................33
2.2.1. Khái qt về tình hình thu hồi đất tại phường Thủy Dương ......................33
2.2.2. Tác động của thu hồi đất đến sinh kế người dân phường Thủy Dương, thị

họ

xã Hương thủy tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................35
2.2.2.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra...................................................35

Đ
ại

2.2.2.2. Sự thay đổi về sinh kế của người dân bị thu hồi đất nơng nghiệp ......37
2.2.2.2.1. Tình hình đất đai (nguồn vốn tự nhiên)........................................37
2.2.2.2.2. Thay đổi về nguồn vốn vật chất ...................................................39

ng

2.2.2.2.3. Thay đổi về nguồn vốn con người................................................42
2.2.2.2.4. Thay đổi về nguồn vốn tài chính ..................................................45


ườ

2.2.2.2.5. Thay đổi về nguồn vốn xã hội khác .............................................49
2.2.2.2.6. Một số đánh giá của người dân sau khi đất nơng nghiệp bị

Tr

thu hồi ...........................................................................................................51

2.3. Đánh giá chung về tác động thu hồi đất để phát triển đơ thị với sự phát triển
chung của phường Thủy Dương...............................................................................52
2.3.1. Tác động tích cực .......................................................................................52
2.3.2. Tác động tiêu cực .......................................................................................54

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ....................................................57
3.1. Căn cứ đề xuất định hướng, giải pháp...............................................................57
3.2. Định hướng ........................................................................................................58
3.3. Giải pháp............................................................................................................59

uế

3.3.1. Sự tham gia của người dân vào q trình thu hồi.......................................59
3.3.2. Định giá, bồi thường, hỗ trợ .......................................................................60

tế
H


3.3.3. Giải quyết việc làm sau thu hồi ..................................................................62
3.3.4. Phát triển có sở hạ tầng...............................................................................63
3.3.5. Đối với vùng ven đơ nói riêng....................................................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................65

h

1. Kết luận.................................................................................................................65

in

2. Kiến nghị ..............................................................................................................66

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT



Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

uế

Trang
Sơ đồ 1: Khung sinh kế bền vững ................................................................................14

tế
H

Biểu đồ 3: Bình qn tư liệu sinh hoạt của hộ trước và sau thu hồi đất.......................40
Biểu đồ 4: Các tư liệu sinh hoạt trước và sau thu hồi ..................................................41
Biểu đồ 5: Thay đổi về tỷ lệ lao động sau khi thu hồi đất............................................43
Biểu đồ 6: Tỷ lệ nguồn thu nhập của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất ...............46

in

h

Biểu đồ 7: Tỷ lệ tự túc lương thực (gạo) của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất ...47
Biểu đồ 8: Thu nhập bình qn trên hộ trước và sau khi thu hồi đất ...........................48

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

Biểu đồ 9: Tỷ lệ hộ sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ vào các mục đích .......................50

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang

uế

Bảng 1: Tình hình phát triển dân số đơ thị của Việt Nam............................................20
Bảng 2: Thu hồi đất ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007 - 2011 ...................................21

tế
H

Bảng 3: Tình hình chung của phường Thủy Dương trong 5 năm 2007 - 2011............28
Bảng 4: Tình hình dân số và lao động của phường Thủy Dương năm 2009 - 2011 ...29
Bảng 5: Tình hình sử dụng đất của phường Thủy Dương qua 5 năm 2008 - 2012......31


h

Bảng 6: Tình hình thu hồi đất ở Thủy Dương giai đoạn 2007 - 2011..........................34

in

Bảng 7: Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra sau khi thu hồi đất............................36
Bảng 8: Tình hình đất đai của các nhóm hộ điều tra ....................................................37

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Bảng 9: Tỷ lệ thất nghiệp .............................................................................................44

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

uế


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cơng nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

ĐTH

Đơ thị hóa

NN

Nơng nghiệp

CN - DV

Cơng nghiệp - Dịch vụ

CN - TTCN

Cơng nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp

CN - DV

Cơng nghiệp - Dich vụ

TM - DV


Thương mại - Dịch vụ

h

in

Khu cơng nghiệp
Khoa học - Kỹ thuật
Khu chế xuất

Văn hóa - Xã hội

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân

NQ

Nghị quyết

Tr

ườ

ng


VH - XH

Đ
ại

họ

KH - KT
KCX

cK

KCN

tế
H

CNH

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Một đất nước muốn phát triển khi có điều kiện khơng thể khơng cơng nghiệp
hố, hiện đại hố. Nhờ nó làm cho năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao

uế


trong mỗi sản phẩm. Q trình này giúp cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ lạc hậu
sang tiến bộ. Hay nói cách khác, chuyển một nước nơng nghiệp lạc hậu sang cơng

tế
H

nghiệp. Thừa Thiên Huế với mục tiêu phấn đấu đưa tồn tỉnh trở thành thành phố trực
thuộc Trung ương thì đơ thị hóa là q trình tất yếu cho nhu cầu phát triển đó. Đơ thị
hóa gắn liền với việc thu hồi một lượng lớn diện tích đất mà chủ yếu là đất nơng
nghiệp. Việc Nhà nước thu hồi đất nơng nghiệp để chuyển đổi sang đất phi nơng

h

nghiệp làm thay đổi nguồn tài ngun tạo sinh kế thực sự là một cú sốc lớn gây xáo

in

trộn cuộc sống của người nơng dân. Các nguồn tài ngun tạo sinh kế có sự ln
chuyển cho nhau, qua điều tra và phân tích chỉ ra rằng, tài sản đất đai của người nơng

cK

dân chuyển thành vốn tài chính và vốn vật chất, rất ít trường hợp chuyển thành nguồn
vốn xã hội và nguồn vốn con người trong nhóm các nguồn tài ngun tạo sinh kế.
Nghiên cứu cho thấy nhiều hộ dân tuy có thu nhập cao hơn sau khi chuyển đổi từ đất

họ

nơng nghiệp sang đất phi nơng nghiệp để thực hiện q trình đơ thị hố nhưng người
dân khơng n tâm do thu nhập khơng ổn định và cuộc sống tiềm ẩn những bất ổn.


Đ
ại

Từ thực tế trên, tơi đã chọn đề tài: "Tác động của q trình thu hồi đất nơng
nghiệp để phát triển đơ thị đến sinh kế của người dân phường Thủy Dương, thị xã
Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế" làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Các phương pháp được sử dụng:

ng

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp chun gia, chun khảo.

ườ

- Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi.

Tr

- Phương pháp thống kê mơ tả.
Đơ thị hóa đã tác động tích cực đến việc thúc đẩy kinh tế phát triển, cải thiện cơ

sở hạ tầng, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân…Tuy nhiên, nó cũng tạo ra
khơng ít những tác động tiêu cực trực tiếp ảnh hưởng đến sinh kế của người dân. Vì
vậy, cần có những giải pháp cụ thể hơn về tạo việc làm, tư vấn sử dụng nguồn vốn bồi
thường, hỗ trợ đền bù, tái định cư từ phía Nhà nước để người dân bị thu hồi đất có sinh
kế bền vững sau thu hồi đất.

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT



Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

uế

Trong 20 năm đổi mới, chúng ta đã thu được nhiều thành tựu đáng kể, trong đó

tế
H

phải nói đến việc phát triển với tốc độ chóng mặt của các đơ thị. Hiện nay, chúng ta có
chừng 752 đơ thị các loại, đó là một con số khá ấn tượng. Trong nền kinh tế hiện đại,
đơ thị hố khơng chỉ đơn thuần là sự hình thành các đơ thị mới mà còn là một nấc
thang tiến hố vượt bậc của xã hội với một trình độ văn minh mới, một phương thức

h

phát triển mới. Nó tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đất nước, tạo điều

in

kiện phát huy tiềm năng, ưu thế của các địa phương, góp phần mở rộng giao lưu, bn

cK

bán, xây dựng các hệ thống phân phối, cung cấp trên các lĩnh vực, cải thiện chất lượng

cuộc sống người dân địa phương và các khu vực lân cận, cải thiện cơ sở hạ tầng, thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà Nước,

họ

trong những năm gần đây các đơ thị nước ta đã phát triển nhanh cả về số lượng và chất
lượng và hệ quả là một lượng lớn diện tích đất bị thu hồi đặc biệt là đất nơng nghiệp để
thực hiện q trình đó.

Đ
ại

Với mục tiêu phấn đấu đưa tồn tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực
thuộc Trung ương trước 2014 và đến năm 2020, xứng tầm là trung tâm đơ thị cấp quốc
gia, khu vực và quốc tế, một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - cơng

ng

nghệ, y tế, giáo dục đào tạo lớn của cả nước, khu vực Đơng Nam Á và quốc tế thì đơ
thị hố là một q trình tất yếu cho nhu cầu phát triển đó. Q trình này dẫn đến một

ườ

lượng lớn diện tích đất bị thu hồi mà chủ yếu là đất nơng nghiệp để phục vụ cho xây
dựng các cơng trình, dự án đó. Phường Thủy Dương cách trung tâm thành phố Huế 3

Tr

km về phía Nam và được xem là một vùng ven đơ của thành phố. Q trình đơ thị hóa
ở Thủy Dương diễn ra khá sớm (khoảng năm 2000) và mạnh nhất là từ năm 2005 đến

2010. Nhiều dự án phát triển đã được triển khai trên địa bàn, bao gồm: Khu đơ thị
Đơng Nam Thủy An, đường Tự Đức - Thuận An, dự án sân golf. Q trình phát triển
này đã dẫn đến việc thu hồi một diện tích đất nơng nghiệp khá lớn của Thủy Dương để

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

1


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
phục vụ cho q trình đơ thị hóa và ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của người dân
phường Thủy Dương. Đó là lý do mà tơi chọn đề tài “ Tác động của q trình thu
hồi đất nơng nghiệp để phát triển đơ thị đến sinh kế của người dân phường Thủy
Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu làm khóa luận tốt

uế

nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

trình thu hồi đất đai đến sinh kế của người nơng dân.

tế
H

- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của q

- Đánh giá thực trạng sinh kế của người dân sau khi thu hồi đất tại phường Thủy
Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.


in

h

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế một số tác động tiêu cực đồng thời để phát

3. Phương pháp nghiên cứu

cK

huy những tác động tích cực của q trình thu hồi đất đai đến sinh kế của người dân.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

- Phương pháp chun gia chun khảo.

họ

- Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi.
- Phương pháp thống kê mơ tả.

Đ
ại

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng sinh kế của các hộ gia đình có
đất bị thu hồi phục vụ cho q trình đơ thị hóa.

ng


- Phạm vi khơng gian: phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế

ườ

- Giới hạn về thời gian: Nghiên cứu tình hình thu hồi đất đai tại Thủy Dương giai

đoạn 2003 - 2010 và tác động của q trình này đến sinh kế của hộ gia đình bị thu hồi

Tr

đất vào giai đoạn 2003 - 2004.

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

2


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

uế

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận

tế
H


1.1.1. Đất đai và đặc điểm của đất đai
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nơng nghiệp:
 Khái niệm về đất đai:

Đất đai là một phạm vi khơng gian, như một vật mang những giá trị theo ý niệm

h

của con người. Theo cách định nghĩa này, đất đai thường gắn với một giá trị kinh tế

in

được thể hiện bằng giá trị tiền trên một đơn vị diện tích đất đai khi có sự chuyển quyền
sở hữu. Cũng có những quan điểm tổng hợp hơn cho rằng đất đai là những tài ngun

cK

sinh thái và tài ngun kinh tế, xã hội của một chủ thể vật chất.
Một mảnh đất là một diện tích cụ thể của bề mặt đất, xét về mặt địa lý có những
đặc tính tương đối ổn định hoặc những tính chất biến đổi theo chu kì có thể dự đốn

họ

được của sinh quyển theo chiều thẳng đứng về phía trên và phía dưới của mặt đất này,
bao gồm các đặc tính của khơng khí, thổ nhưỡng, địa chất, thủy văn, động thực vật

Đ
ại


sống trên đó và tất cả những hoạt động trong q khứ và hiện tại của con người, ở
chừng mực mà những đặc tính đó ảnh hưởng rõ tới khả năng sử dụng mảnh đất này
trước mắt và trong tương lai.

Theo quan điểm đó, đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao

ng

cả các yếu tố cấu thành mơi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất như khí hậu,
thổ nhưỡng, địa hình địa mạo, mặt nước (ao, hồ, sơng, suối,...), các lớp trầm tích sát bề

ườ

mặt cùng với nước ngầm, tập đồn động thực vật, trạng thái định cư của con người,
những kết quả hoạt động của con người trong q khứ và hiện tại để lại (san nền, xây

Tr

dựng hồ chứa nước, hệ thống tiêu thốt nước, đường sá, nhà cửa,…).
 Khái niệm về đất nơng nghiệp
Đất nơng nghiệp là đất được sử dụng hoặc có khả năng sử dụng vào sản xuất

nơng nghiệp (trồng trọt, chăn ni gia súc, chăn thả cá và các loại thủy sản khác).
Trong các đơn vị sản xuất nơng nghiệp thì đất nơng nghiệp là một bộ phận của đất đai
đơn vị sản xuất đó.

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

3



Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
1.1.1.2. Đặc điểm của đất đai
 Đất đai là sản phẩm của tự nhiên
- Đất đai là tặng vật của thiên nhiên cho con người, con người khơng làm ra đất.
- Đất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của quốc gia.

uế

- Đất đai được cố định bởi khơng gian và thời gian nhất định nó chỉ biến đổi từ
dạng này sang dạng khác, từ mục đích sử dụng này thành mục đích sử dụng khác.

tế
H

- Đất đai ở mỗi vùng địa lý, mỗi quốc gia có đặc điểm khác nhau…(đồng bằng,
rừng núi, ven biển…).

- Tính chất của đất khác nhau còn do chế độ chính trị, trình độ hiểu biết của con
người, mỗi dân tộc.

in

h

 Đất đai là tài ngun vơ cùng q giá của mỗi quốc gia

- Bất cứ quốc gia nào, nhà nước nào cũng cần có đất và phải có đất để tồn tại và

cK


phát triển.

- Đối với đất nước ta, dân ta trải qua hàng ngàn đời đấu tranh chống giặc ngoại
xâm, thiên nhiên để giành giữ được đất nước như ngày nay.

họ

- Chính là tài ngun q giá của quốc gia cho nên phải biết q trọng và bảo vệ
cải tạo giữ gìn để phục vụ cho đất nước.

Đ
ại

- Đất đai là sản phẩm tự nhiên nhưng nó có chứa đựng những yếu tố lao động
sống hoặc lao động vật hóa của con người.
 Đất đai là thành phần quan trọng của mơi trường sống

ng

- Có đất mới có sinh vật, mới có sự sống. Đất đai là thành phần quan trọng của
mơi trường sống.

ườ

- Có đất, có sinh vật, thực vật mới có con người và con người mới tồn tại và phát

triển được.

Tr


- Trong đời sống xã hội đất đai là cơng cụ lao động chung là điều kiện cần thiết

để thực hiện tất cả các q trình sản xuất. Đưa đất vào sản xuất thì đất mới trở thành tư
liệu sản xuất thực sự như vai trò của đất đai trong các lĩnh vực khơng giống nhau.
- Đất đai gắn bó mật thiết với mơi trường sống, mơi trường sống lại ảnh hưởng
trực tiếp đến đất đai.

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

4


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
- Tính chất của đất cũng phần nào ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh lý của
con người trên đất đó.
Ngược lại mơi trường sống còn ảnh hưởng đến đặc tính của đất (đất bị ơ nhiễm…).
 Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, là chỗ đứng của khu cơng nghiệp, an ninh

- Con người cũng như mọi sinh vật cũng cần có đất để trú ngụ.

uế

quốc phòng

tế
H

- Thơng qua lao động con người trồng trọt, chăn ni trên đất, từ đất cho con
người sản phẩm để ni sống mình.


- Trong cơng nghiệp khai thác, đất đai khơng chỉ là nền tảng khơng gian mà còn
là kho tàng ngun liệu.

in

h

- Đất đai là nền tảng là chỗ đứng cho mọi KCN.
- Đất đai là nơi xây dựng khu văn hóa, du lịch.

cK

- Đất đai là địa bàn phân bố an ninh quốc phòng.

 Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt đối với Nơng Lâm nghiệp
- Tư liệu sản xuất là đất đai gắn chặt với sự cố định địa điểm.

họ

- Trong Nơng nghiệp, Lâm nghiệp đất đai hạn chế về diện tích và khơng gì thay
thay thế được đất. Các tư liệu sản xuất khác theo mức độ phát triển của lực lượng sản

Đ
ại

xuất có thể thay đổi về số lượng những cái chưa được hoặc kém hồn thiền có thể thay
thế bằng những cái hồn thiện hơn. Trong sản xuất Nơng lâm nghiệp đất đai có đặc tính
tuyệt vời sử dụng đúng thì độ phì nhiêu tăng, khơng đúng, khơng bảo vệ thì xấu đi.


ng

- Đất đai khơng thể thay thế như các tư liệu khác.
1.1.1.3. Vai trò đất đai đối với nơng nghiệp

ườ

Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của bất kì ngành sản xuất

nào, nhưng trong mỗi ngành thì đất có vai trò ý nghĩa khác nhau.

Tr

Trong các ngành cơng nghiệp chế tạo, chế biến đất chỉ đóng vai trò thụ động là

cơ sở khơng gian, là nền tảng, là vị trí để thực hiện q trình sản xuất. Còn trong
ngành cơng nghiệp khai khống, ngồi vai trò là cơ sở khơng gian thì đất còn là kho
tàng cung cấp các ngun liệu cho q trình sản xuất. Nhưng ở đây, q trình sản xuất
và chất lượng sản phẩm làm ra cũng khơng phụ thuộc vào chất lượng đất.

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

5


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
Khác với các ngành cơng nghiệp, trong nơng nghiệp, đất khơng chỉ là khơng
gian, là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của ngành sản xuất này mà đất còn là
yếu tố tích cực của sản xuất. Q trình sản xuất nơng nghiệp có liên quan chặt chẽ với
đất, phụ thuộc nhiều vào độ phì nhiêu của đất và phụ thuộc vào các q trình sinh học


uế

tự nhiên. Ngồi vai trò là cơ sở khơng gian nói trên thì đất cón có hai chức năng đặc
biệt quan trọng sau:

tế
H

- Đất là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong q trình sản xuất.

- Đất tham gia tích cực vào q trình sản xuất, cung cấp nước, khơng khí và các
chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng để cây trồng sinh trưởng và phát triển.

Như vậy, đất gần như trở thành một cơng cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng

in

h

sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào độ phì nhiêu của đất. Trong số các loại tư liệu sản
xuất dùng trong nơng nghiệp thì chỉ có đất mới thực hiện được chức năng này. Nếu

cK

con người biết sử dụng sản xuất hợp lý, sử dụng đi đơi với bảo vệ đất thì khơng chỉ giữ
được độ phì nhiêu sẵn có trong đất mà cồn có thể cải thiện nâng cao và sử dụng được
lâu dài, khơng bị hao mòn.

họ


Chính vì vậy, người ta có thể nói rằng, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc
biệt trong nơng nghiệp. Và đối với các hộ nơng dân thì đất đai là tài sản q giá nhất.

Đ
ại

1.1.2. Đơ thị hóa và đặc điểm của q trình đơ thị hóa
1.1.2.1. Khái niệm đơ thị hóa

Có nhiều cách hiểu khác nhau về ĐTH:

ng

Theo cách tiếp cận của nhân khẩu học và địa lý kinh tế thì ĐTH chính là sự di cư
từ nơng thơn vào thành thị, sự tập trung ngày càng nhiều dân cư sống trong lãnh thổ

ườ

địa lý hạn chế được gọi là các đơ thị. Đó là q trình gia tăng tỷ lệ dân cư đơ thị trong
tổng số dân một quốc gia. Theo cách tiếp cận này, chỉ tiêu tỷ lệ phần trăm dân số đơ

Tr

thị trên tổng dân số dường như là chỉ tiêu đo lường mức độ ĐTH duy nhất. Vì thế, nó
khơng giải thích được tầm quan trọng và vai trò của ĐTH với sự phát triển của KT XH hiện đại.
Theo cách tiếp cận xã hội học, ĐTH được hiểu rộng hơn, đó là q trình tổ chức
lại mơi trường cư trú của nhân loại, là sự thay đổi những phương thức hay hình thức
cư trú của nhân loại. Theo cách hiểu này, ĐTH khơng chỉ thay đổi phương thức sản


SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

6


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
xuất, tiến hành các hoạt động kinh tế, mà còn là sự thay đổi lớn trong tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội và cá nhân, trong đó các quan hệ xã hội, các mơ hình hành vi
và ứng xử tương ứng với điều kiện CNH, HĐH và ĐTH.
Theo quan điểm một vùng, ĐTH là q trình hình thành, phát triển các hình thức

uế

và điều kiện sống theo kiểu đơ thị.
Theo quan điểm nền kinh tế quốc dân, ĐTH là q trình biến đổi về sự phân bố các

tế
H

yếu tố lực lượng sản xuất, bố trí dân cư những vùng khơng phải là đơ thị thành đơ thị.

Ngày nay, khi mà ĐTH ln gắn liền với CNH diễn ra mạnh mẽ và phổ biến trên
thế giới thì cách hiểu về ĐTH cũng có những thay đổi, cách hiểu được nhiều người
chấp nhận, ĐTH là q trình mang tính quy luật gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu

in

h

kinh tế và cơ cấu xã hội từ nơng nghiệp - nơng dân - nơng thơn sang cơng nghiệp - thị

dân - đơ thị. Hay ĐTH nói chung, là q trình hình thành và phát triển về mọi mặt kinh

cK

tế xã hội, trong đó bao gồm sự phát triển về dân số đơ thị, về quy mơ, về điều kiện cơ
sở hạ tầng... của đơ thị. Đây là q trình lịch sử lâu dài và gắn liền với q trình CNHHĐH đất nước.

họ

1.1.2.2. Đặc điểm của đơ thị hóa

Là một nước đang phát triển, Việt Nam cũng hòa mình vào xu hướng chung của

Đ
ại

thế giới. Q trình ĐTH đang diễn ra sơi động trên khắp cả nước, từ miền Bắc đến
miền Nam từ miền xi đến miền ngược, từ đồng bằng đến hải đảo. CNH, HĐH và
ĐTH ở nước ta cũng chính lá q trình cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng phát triển

ng

mạnh cơng nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lại cơng việc, phân bố lại dân cư theo hướng
tăng nhanh khối lượng dân cư sống ở khu vực thành thị và giảm mạnh số lượng, tỷ lệ

ườ

dân cư sống ở khu vực nơng thơn. Q trình hình thành các đơ thị ở nước ta trong
những năm gần đây có một số đặc điểm chủ yếu sau đây:


Tr

Hình thành các trung tâm cơng nghiệp, thương mại, dịch vụ trong các đơ thị lớn:

sự hình thành các trung tâm có tính chất chun ngành trong những đơ thị lớn là xu thế
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơ thị, là biểu hiện của tính chun mơn hóa
cao trong sản xuất, kinh doanh.
Hình thành các trung tâm cơng nghiệp, thương mại, dịch vụ ở các vùng ngoại ơ:
sự hình thành các trung tâm của mỗi vùng là tất yếu khách quan nhằm đáp ứng các nhu

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

7


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
cầu của sản xuất, đời sống ngày càng tăng nhanh của chính vùng đó và là hạt nhân lan
tỏa sang các vùng khác. Đó cũng chính là biểu hiện của tính tập trung hóa trong các
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, quy mơ sản xuất và hoạt động TM - DV
phụ thuộc vào trình độ phát triển KT - XH và quy mơ dân số của vùng đê đảm bảo

uế

hoạt động có hiệu quả. Đồng thời, các trung tâm này còn là điểm nối, sự chuyển tiếp
giữa các đơ thị lớn làm cho tính hiệu quả của hệ thống đơ thị được nâng cao. Trong

tế
H

q trình ĐTH, các trung tâm này sẽ trở thành những đơ thị vệ tinh của các đơ thị lớn.


Mở rộng các đơ thị hiện có: việc mở rộng các đơ thị hiện có theo mơ hình làn
sóng là xu thế tất yếu khi nhu cầu về đất xây dựng đơ thị tăng và khả năng mở rộng có
thể thực hiện tương đối dễ dàng. Xu hướng này tạo sự ổn định và giải quyết vấn đề q

in

h

tải cho đơ thị hiện có.

Chuyển một số vùng nơng thơn thành đơ thị: đây là xu hướng hiện đại trong q

cấu hạ tầng hiện đại.

cK

trình CNH nơng thơn ở nước ta. Vấn đề cơ bản là tạo nguồn tài chính để xây dựng kết

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất: cả hai hình thức ĐTH đều dẫn đến sự chuyển đổi

họ

cơ cấu sử dụng đất. Hình thức phát triển theo chiều rộng đưa đến tình trạng thu hẹp đất
canh tác nơng nghiệp nhanh chóng. Một phần đất do nhà nước thu hồi để xây dựng các

Đ
ại

cơng trình, một phần đất dân cư bán cho những người từ nơi khác tới ở, làm cơ sở sản

xuất, kinh doanh. Hình thức phát triển theo chiều sâu cũng dẫn đến tình trạng thay đổi
mục đích sử dụng đất. Trong q trình ĐTH, nhà nước chủ động chuyển đổi mục đích

ng

sử dụng đất nhằm tạo tiền đề cho sự phát triển KT- XH.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: trong q trình ĐTH, cơ cấu ngành kinh tế trong đơ

ườ

thị, trong vùng và cả nền kinh tế đều thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng trong khu vực
nơng nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực CN - DV. Khi đơ thị mở rộng ra vùng ngoại vi

Tr

nhằm giải quyết vấn đề q tải dân số, hình thành các khu dân cư đơ thị thì các hoạt
động thương mại, dịch vụ phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng khu
vực thương mại, dịch vụ.
Thay đổi hình thái kiến trúc: hình thái kiến trúc đơ thị được biểu hiện tập trung ở
các kiểu nhà ở. Kiểu nhà ở phản ánh trình độ văn hóa, mức sống, đặc điểm xã hội mỗi
thời kỳ.

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

8


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
Hình thành nhanh chóng kết cấu hạ tầng: q trình ĐTH là q trình hình thành
nhanh chóng kết cấu hạ tầng kỹ thuật bắt đầu bằng hệ thống giao thơng, tiếp theo đó là

hệ thống điện, nước, thơng tin liên lạc, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại,
dịch vụ và cuối cùng là khu dân cư.

uế

Thay đổi lối sống: thay đổi tập qn sinh hoạt, lối sống, phương thức kiếm sống
là kết quả tất yếu của q trình ĐTH. Người dân sẽ nhanh chóng thích nghi và biến đổi

tế
H

tập qn cho phù hợp với lối sống đơ thị hiện đại.

Thay đổi cơ cấu dân cư: cơ cấu dân cư theo tuổi, giới, theo tấng lớp xã hội, theo
nghề nghiệp cũng biến đổi trong q trình ĐTH. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ
nét. Thu nhập của dân cư nói chung tăng lên nhưng tốc độ tăng của mỗi nhóm xã hội,

nghề nghiệp, việc làm của người lao động.

in

h

mỗi nghề nghiệp rất khác nhau. Cơ cấu giàu nghèo có quan hệ chặt chẽ với cơ cấu

cK

1.1.2.3. Đơ thị hóa và sự cần thiết phải thu hồi đất đai

Vào bất kỳ giai đoạn nào trong lịch sử phát triển xã hội của lồi người, thì đơ thị

ln được coi là nơi nắm giữ các quyền lực về chính trị, kinh tế quan trọng của xã hội

họ

và có sức chi phối mạnh mẽ, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của vùng và sự phát triển
KT - XH của đất nước. Đóng góp của đơ thị về phương diện kinh tế là rất lớn. Các đơ

Đ
ại

thị thường là trung tâm và là động lực cho sự phát triển của đất nước, của vùng. Các
đơ thị là nơi đóng góp phần lớn giá trị GDP, giá trị nghành CN - DV và giá trị tăng
trưởng nền kinh tế. Ở nước ta, khu đơ thị đóng góp tới 70,4% GDP cả nước, 84% GDP

ng

trong nghành cơng nghiệp - xây dựng, 87% GDP trong nghành dịch vụ và 80% GDP
trong ngân sách nhà nước. Nước ta nhiều đơ thị lớn có vai trò là đầu tàu kinh tế, như

ườ

thành phố Hồ Chí Minh, thủ đơ Hà Nội…Với vai trò quan trọng như vậy, thì định
hướng phát triển đơ thị, khơng gian đơ thị chiếm vị trí quan trọng trong quy hoạch xây

Tr

dựng đơ thị. Nó quyết định hướng đi đúng đắn của cả q trình phát triển.
Do vậy tất yếu sẽ dẫn đến việc thu hồi đất để mở rộng và xây dựng các KCN,

khu đơ thị, kết cấu hạ tầng KT - XH. Tác động này thể hiện như sau:

- Thứ nhất, nhờ có đất thu hồi mới có thể xây dựng các KCN, KCX thu hút hàng
trăm dự án đầu tư ở trong và ngồi nước.

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

9


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
- Thứ hai, việc thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất làm cho q trình
ĐTH được đẩy mạnh.
- Thứ ba, tạo điều kiện nâng cấp và xây dựng mới được khá đồng bộ và tương đối
hiện đại hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển KT - XH và an ninh - quốc phòng.

uế

- Thứ tư, việc hình thành các KCN, khu đơ thị mới đã tạo điều kiện thu hút đầu
tư, giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động với thu nhập tương đối khá, giúp họ

tế
H

từng bước cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nguời dân.

- Thứ năm, việc thu hồi đất nơng nghiệp có quy hoạch cụ thể, chính xác sẽ tạo
điều kiện thuận lợi để hoạt động cơng nghiệp, thương mại, dịch vụ phát triển nhanh,
mạnh và nơng nghiệp sẽ thuận lợi hơn khi sản xuất được cải thiện khơng còn manh

h


mún, nhỏ lẻ.

in

Tóm lại, nếu CNH - HĐH và ĐTH là tất yếu khách quan đối với nước ta thì việc

cK

thu hồi đất phục vụ CNH - HĐH và ĐTH là vấn đề có ý nghĩa quan trọng. Vì thế,
muốn q trình CNH-HĐH và ĐTH diễn ra thuận lợi và hiệu quả cần có những biện
pháp thu hồi đất đúng đắn đặc biệt là khi thu hồi đất sản xuất nơng nghiệp.

họ

1.1.3. Những vấn đề lý luận về vùng ven đơ
1.1.3.1. Tổng quan về vùng ven đơ

Đ
ại

Theo cấu trúc lãnh thổ hành chính đơ thị, hầu hết các đơ thị được cấu tạo bởi 2
phần khơng gian cơ bản: nội thị, phường, quận, huyện và ngoại thị xã, hay nói một
cách chung nhất là các đơ thị đều có 2 mảng khơng gian cơ bản: khơng gian dân cư đơ
thị và khơng gian dân cư nơng thơn. Vùng ven được hiểu một cách thơng thường nhất

ng

là vùng ven khu vực nội thị. Đối với thị trấn nó là vùng ven khu vực đơ thị, đối với thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, nó là các xã thuộc vùng ven khu vực nội thị, còn đối với


ườ

thành phố trực thuộc Trung ương đó là các xã, huyện thuộc vùng ven khu vực nội thị.
Vùng ven đơ là phần khu vực ngoại thị bao quanh nội đơ có đời sống kinh tế (việc

Tr

làm, lưu thơng sản phẩm...) gắn liền hằng ngày với khu vực nội đơ. Như vậy, cho thấy
rằng vùng ven đơ là một khái niệm mang tính đa dạng, mềm dẻo, tuỳ thuộc vào cấp
loại và tốc độ phát triển đơ thị.
Tuy nhiên trong q trình phát triển nhanh của đơ thị nước ta, vùng ven đơ đặc
biệt là đơ thị lớn trở nên khơng ổn định: mép ngồi của nó loang ra xa, mép trong bị

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

10


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
nội đơ gặm nhấm và thơn tính, khiến một số làng ven đơ nằm lọt trong nội đơ, gọi là
làng nội đơ.
Với tốc độ ĐTH ngày càng mạnh, vùng ven đơ càng có sự biến đổi nhanh chóng.
Sự biến đổi này thể hiện ở mật độ dân số và xây dựng tăng lên, hình thái sản xuất và

uế

khơng gian kiến trúc thay đổi, nhiều dự án xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội và cơng
nghiệp hình thành đòi hỏi sự mở mang hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngày càng lớn, thị

tế

H

trường đất đai ngày càng sơi động và kéo theo nhiều vấn đề phức tạp khác. Với sự biến

đổi như vậy, nếu khơng có sự quan tâm đúng mức trong sự phát triển các vùng ven đơ,
sẽ để lại các hậu quả khơng tốt cho sự phát triển các đơ thị trong tương lai gần cũng
như tương lai xa.

h

Trong thực tại phát triển đơ thị, khái niệm vùng ven đơ còn mang tính mềm dẻo

in

hơn nửa, nó gắn liền với q trình ĐTH các làng xã vùng ven. Nó có sự đan xen giữa

cK

khu vực mới trở thành nội thị và vùng ven nội thị. Q trình ĐTH làm biến đổi khơng
gian do mở rộng các khu đơ thị mới ra vùng đồng ruộng ven đơ, đồng thời cũng ơm
gọn trong đơ thị nhiều làng xã NN - TTCN, làng nghề truyền thống tồn tại khá lâu đời.

họ

Như vậy, đối tượng quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng thơn vùng ven đơ là
các khu vực nơng thơn thuộc lãnh thổ hành chính xã, huyện nằm liền kề khu vực nội
thị và thuộc khu vực mở rộng đơ thị theo các giai đoạn quy hoạch ngắn và dài hạn.

Đ
ại


1.1.3.2. Vai trò của vùng ven đơ

Trong tiến trình phát triển của đơ thị, vùng ven đơ là khu vực dự trữ tiềm năng cho
đơ thị phát triển khơng gian về mặt lượng, chuẩn bị cơ sở cho đơ thị phát triển khơng

ng

gian về mặt chất và đồng thời cùng nhịp đập hơi thở với thực tại phát triển đơ thị.
Trong chiến tranh cũng như trong thời bình vùng ven đơ có một vị trí hết sức

ườ

quan trọng đối với sự trường tồn của nội ơ. Khi chiến tranh xảy ra vùng ven là pháo
đài xanh để bảo vệ cho sự bình n. Hồ bình lập lại vùng ven đơ là nơi cung cấp

Tr

lương thực, thực phẩm để xây dựng phát triển nội ơ. Đồng thời đây là “vành đai xanh
để chắn gió, lọc bụi” cho nội ơ. Trong q trình ĐTH, vùng ven đơ là nơi chịu sự tác
động trực tiếp của làn sóng di dân nơng thơn - thành thị.
Hơn nữa với sự xuất hiện ngày càng nhiều các cơ sở cơng nghiệp, xí nghiệp liên
doanh với nước ngồi ở ven càng nhiều. Chủ yếu là dân di cư từ nơng thơn ra thành thị
làm thợ hồ, may mặc, chế biến lương thực, thực phẩm. Do đó, vùng ven đơ là nơi tập

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

11



Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
trung hầu hết các KCN, KCX, khu liên doanh... thu hút đơng đảo lực lượng những cơng
nhân mà họ chủ yếu là những người lao động từ nơng thơn ra thành phố tìm việc làm.
1.1.3.3. Tác động của đơ thị hóa đến vùng ven đơ
Tại Việt Nam, q trình ĐTH đang diễn ra nhanh chóng. Các vùng giáp ranh

uế

giữa đơ thị và nơng thơn của Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức, như dân số
tăng nhanh trong khi khả năng đáp ứng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội đơ thị,

tế
H

mạng lưới giao thơng chưa đủ khả năng phục vụ nhu cầu, lãng phí việc sử dụng đất,
ĐTH làm giảm diện tích đất nơng nghiệp ở các vùng ven đơ, mất dần các làng nghề
truyền thống, nảy sinh các vấn đề về chênh lệch chất lượng sống giữa người dân ở nội
thị và ngoại thị.

h

Việt Nam đang hướng tới trở thành nước cơng nghiệp vào năm 2015 với mục

in

tiêu phát triển bền vững, đổi mới mơ hình tăng trưởng, coi năng suất và khả năng cạnh

cK

tranh là trọng tâm phát triển. Q trình CNH, ĐTH với tốc độ nhanh ở Việt Nam trong

hơn 20 năm qua đã dẫn đến việc thu hồi một diện tích lớn đất đai, nhất là đất nơng
nghiệp. Việc thu hồi quyền sử dụng đất như thế đã tạo tiền đề quan trọng để Việt Nam

họ

chuyển đổi nền kinh tế nơng nghiệp sang một nền kinh tế CN - DV. Mặc dù vậy, trong
q trình chuyển đổi này đã làm mất đi hầu hết diện tích đất nơng nghiệp. Điều này

Đ
ại

đồng nghĩa với hoạt động sản xuất nơng nghiệp của các hộ gia đình bị mai một, đặc
biệt ở khu vực ven đơ.

Khu vực ven đơ tại Việt Nam, ĐTH q nhanh đã tạo ra nhiều thách thức như đất
nơng nghiệp giảm, dân số tăng nhanh, hạ tầng đơ thị đặc biệt là hạ tầng giao thơng

ng

ln q tải, vấn đề nhà ở, quản lý đất đai khơng dễ dàng. Những vùng ven đơ có
nhiều làng nghề truyền thống và những làng nghề truyền thống có giá trị văn hóa phi

ườ

vật thể cũng khơng thể nằm ngồi vòng xốy ảnh hưởng của cơn lốc ĐTH.
Khu vực ven đơ chịu nhiều sức ép nhất của q trình mở rộng đơ thị như vùng ven

Tr

đơ phát triển rời rạc, tự phát, khơng mang tính tổng thể tạo nên mảng da báo trong cấu

trúc ven đơ, dẫn đến sự mất cân đối khơng cơng bằng trong phát triển, cơ cấu khơng
gian làng xã truyền thống ven đơ thay đổi, hình thành các phố làng thay cho làng truyền
thống, các giá trị kiến trúc và văn hóa truyền thống bị đánh mất hoặc dần qn lãng…

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

12


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
Một trong những thách thức trong q trình ĐTH vùng ven đơ là việc chuyển đổi
đất nơng nghiệp thành đất phi nơng nghiệp, giải quyết cơng ăn việc làm cho người dân
và bảo tồn văn hóa làng nghề.
1.1.4. Sinh kế, khung sinh kế và khung sinh bền vững

uế

1.1.4.1. Sinh kế
Sinh kế là sự kết hợp những khả năng, các nguồn vốn tài sản và những hoạt động

tế
H

cần thiết để duy trì cuộc sống của một cá nhân hay hộ gia đình.

Sinh kế được coi là bền vững khi có thể đương đầu và vượt qua những áp lực và
sốc, đồng thời duy trì hoặc nâng cao khả năng cũng như tài sản ở cả hiện tại và tương
lai, nhưng khơng gây ảnh hưởng đến nguồn lực tự nhiên (Rakodi,1999).

h


Chiến lược sinh kế của một cá nhân hay hộ gia đình là sự kết hợp nhiều hoạt

in

động và nhiều sự lựa chọn để nhận được các mục tiêu về sinh kế trong điều kiện khơng

cK

gian và thời gian khác nhau (NCCR, 2002). Theo Ellis (2000), chiến lược sinh kế là sự
kết hợp các hoạt động nhằm tạo ra phương thức để duy trì sự tồn tại của hộ gia đình.
1.1.4.2. Khung sinh kế

họ

Bản thân sinh kế khơng thể mơ tả một cách đầy đủ các mối quan hệ mà thực tế
đang tác động đến hoạt động sinh kế. Điều này có nghĩa sinh kế khơng tồn tại độc lập

Đ
ại

mà ln vận động (tương tác giữa các nguồn vốn và tài sản) và chịu tác động của các
yếu tố mơi trường bên ngồi. Chính vì vậy mà nghiên cứu sinh kế sẽ có ý nghĩa hơn
khi ta xem xét trong khn khổ các mối quan hệ, tương tác qua lại và kết quả của các
tương tác này chính là khung sinh kế.

ng

1.1.4.3. Khung sinh kế bền vững
Phân tích sinh kế bền vững đơn giản là tìm hiểu về sinh kế của người dân và từ


ườ

đó tìm cách để làm cho chúng trở nên bền vững .Để thực hiện điều này chúng ta sử
dụng cơng cụ mang tên “ Khung sinh kế bền vững” (SLF). Khung sinh kế bền vững

Tr

được Cơ quan phát triển quốc tế Vương quốc Anh (DFID, 2001) phát triển, đã nêu lên
những yếu tố chính ảnh hưởng đến sinh kế người dân. Các mối quan hệ tiêu biểu trong
đó bao gồm:

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

13


tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
Ký hiệu

H= Nguồn lực con người

F= Nguồn lực tài chính

N= Nguồn lực tự nhiên


P= Nguồn lực vật chất

in

h

S= Nguồn lực xã hội

TÀI SẢN SINH KẾ

H

thực hiện



cK

Cơ cấu và tiến trình

họ

H

F

P

Cơ cấu:


- Các cấp chính
quyền

ại

Ảnh hưởng
N
và khả năng
tiếp cận

ờn
g

Đ

Phạm vi rủi
ro
- Các cú sốc
- Các
khuynh
S
hướng
- Tính thời
vụ

- Đơn vị tư
nhân

- Luật lệ
- Chính sách

- Văn hố

- Thể chế tổ
ch chức

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT

Kết quả sinh kế

M

Q trình hình
thành:

Sơ đồ 1: Khung sinh kế bền vững

Tr
ư

N

Đ
CHIẾN
LƯỢC
SINH
KẾ


T
Đ

Ư


- Tăng thu nhập
- Tăng sự ổn định
- Giảm rủi ro
- Nâng cao an tồn
lương thực
- Sử dụng bền
vững hơn các
nguồn lực tự nhiên

C

(Nguồn: DFID, 2001)

14


Khóa luận tốt nghiệpGVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục
Khung này khơng chỉ đơn thuần là cơng cụ phân tích. Người ta xây dựng nó với
dụng ý nó sẽ cung cấp nền tảng cho các hoạt động hướng đến sinh kế bền vững. Để
đánh giá sinh kế của người dân, đặc biệt là người nghèo, các nhà nghiên cứu thường áp
dụng cách tiếp cận SLF. Khung phân tích sinh kế của DFID gồm năm hợp phần chính:

uế

Các loại vốn và tài sản sinh kế, bối cảnh tổn thương, thể chế chính sách, chiến lược
sinh kế và kết quả sinh kế.


tế
H

- Các loại nguồn vốn tài sản sinh kế: Vốn con người (Human Capital), vốn vật

chất (Physical Capital), vốn tài chính (Financial), vốn xã hội (Social Capital), vốn tự
nhiên (Natural Capital).

in

trường, sự dao động theo chu kỳ và mùa vụ.

h

- Bối cảnh tổn thương: Sốc và khủng hoảng, xu hướng kinh tế xã hội và mơi

- Thể chế và chính sách: Chính sách và pháp luật, các cấp chính quyền, tập qn,

cK

văn hố.

- Chiến lược sinh kế: Chiến lược duy trì, chiến lược phát triển, chiến lược thay đổi.
- Kết quả sinh kế: Thu nhập tốt hơn, đời sống nâng cao, giảm tính dễ bị tổn

họ

thương, an ninh lương thực được củng cố, sử dụng bền vững tài ngun thiên nhiên.
Khung sinh kế đưa ra sự hình dung trực quan về cách thức những yếu tố này gắn


Đ
ại

kết với nhau như thế nào. Trên thực tế, các mối liên kết của năm hợp phần khung sinh
kế thể hiện cách thức người dân chuyển từ tài sản sinh kế thành hoạt động sinh kế như
thế nào hoặc thể hiện cách thức các chính sách và thể chế tác động đến các hợp phần

ng

khác của khung khung sinh kế.

1.1.5. Phương pháp nghiên cứu

ườ

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp: thu thập các thơng tin thứ cấp,

các tài liệu liên quan đến lịch sử, kinh tế, văn hóa, xã hội của phường Thủy Dương qua

Tr

các giai đoạn khác nhau, cùng các thơng tin liên quan đến q trình ĐTH, báo cáo thu
hồi đất nơng nghiệp phục vụ CNH, HĐH, báo cáo phát triển KT - XH của tỉnh Thừa
Thiên Huế và thành phố Huế…
- Phương pháp chun gia chun khảo: thu thập và tham khảo ý kiến của các
cán bộ ở các cấp thành phố, phường xã thuộc các phòng kinh tế, phòng thống kê và
phòng quản lý đơ thị những người có chun mơn và những người nơng dân trên địa

SVTH: Nguyễn Thò Mỹ Tâm - Lớp K42 KT TN&MT


15


×