Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp đến sinh kế của người dân xã thuỷ vân, thị xã hươngthuỷ, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.61 KB, 84 trang )

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

-------    -------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT


NÔNG NGHIỆP ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN
XÃ THỦY VÂN, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ườ

Sinh viªn thùc hiÖn
h- íng dÉn
Huỳnh Thị Phương Anh
Lớp: K42 KTTN&MT
Niên khoá: 2008 - 2012

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

Gi¸o viªn
Ths. Nguyễn Quang Phục


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

tế
H

uế

Huế, tháng 5 năm 2012


Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trường Đại học

h

Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Kinh Tế và Phát Triển trong suốt 4 năm của

in

khoá học đã dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.s Nguyễn Quang Phục, người

cK

đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các cô, chú, anh chị ở Chi Cục Quản

họ

Lý Đất Đai tỉnh Thừa Thiên Huế, Ủy ban nhân dân xã Thủy Vân đã tận tình giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tôi thực tập để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè của tôi, những người

Đ
ại

luôn ở bên, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
đề tài tốt nghiệp.


Do hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm cũng như thời gian nên trong quá trình

ng

nghiên cứu đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng
góp của Quý thầy cô giáo và bạn bè để khoá luận ngày càng hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 5 năm 2012

Tr

ườ

Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

Sinh viên
Huỳnh Thị Phương Anh


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................... 5
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 5
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................. 5
1.1.1 Đất đai và vai trò của đất đai .............................................................................. 5
1.1.1.1 Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp ........................................................ 5
1.1.1.2 Vai trò của đất đai ........................................................................................... 6
1.1.2 Đô thị hoá và sự cần thiết phải thu hồi đất ......................................................... 8

1.1.2.1 Đô thị hoá ........................................................................................................ 8
1.1.2.2 Đặc điểm chủ yếu của quá trình đô thị hoá .................................................... 9
1.1.1.3 Sự cần thiết phải thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa................................ 11
1.1.4 Khái niệm sinh kế, khung sinh kế và khung sinh kế bền vững ......................... 12
1.1.4.1 Khái niệm Sinh kế ........................................................................................... 12
1.1.4.2 Khung sinh kế ................................................................................................. 13
1.1.4.3 Khung sinh kế bền vững ................................................................................. 13
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................ 19
1.2.1 Quá trình đô thị hoá trên thế giới và những ảnh hưởng của nó......................... 19
1.2.2 Quá trình đô thị hoá ở Việt Nam ....................................................................... 20
1.2.3 Đô thị hoá ở Thừa Thiên Huế............................................................................ 25
CHƯƠNG II : TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN
SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN XÃ THUỶ VÂN .................................................... 27
2.1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................. 27
2.1.1 Điều kiện tự nhiên............................................................................................ 27
2.1.1.1 Vị trí địa lý...................................................................................................... 27
2.1.1.2 Địa hình, địa mạo .......................................................................................... 27
2.1.1.3 Thời tiết, khí hậu............................................................................................. 27
2.1.1.4 Thủy văn ......................................................................................................... 28
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 28
2.1.2.1 Tình hình sử dụng đất đai của xã Thuỷ Vân................................................... 28
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

2.1.2.2 Tình hình dân số và lao động của xã Thuỷ Vân ............................................. 31

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

2.1.2.4 Cơ sở hạ tầng.................................................................................................. 35
2.2 TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT Ở XÃ THỦY ....................................................... 38
2.2.1 Diện tích đất bị thu hồi ...................................................................................... 38
2.2.2 Số hộ bị thu hồi đất............................................................................................ 39
2.3 TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT ĐẾN SINH KẾ CỦA CÁC HỘ ĐIỀU
TRA ............................................................................................................................ 40
2.3.1 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra................................................................. 40
2.3.2 Sự thay đổi về sinh kế của người dân bị thu hồi đất nông nghiệp .................... 42
2.3.2.1. Thay đổi về nguồn vốn tự nhiên .................................................................... 42

2.3.2.2 Thay đổi về nguồn vốn tài chính..................................................................... 44
2.3.2.3 Thay đổi về nguồn vốn vật chất...................................................................... 49
2.3.2.4 Thay đổi về nguồn vốn con người .................................................................. 52
2.3.2.5 Thay đổi về nguồn vốn xã hội......................................................................... 53
2.3.2.6 Cách thức sử dụng tiền đền bù ....................................................................... 54
2.3.3 Những khó khăn của các hộ sau thu hồi đất...................................................... 55
2.3.4 Đánh giá chung về tác động của quá trình thu hồi đất đến sinh kế của người lao
động ............................................................................................................................ 58
CHƯƠNG III : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ................................................. 61
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP ............................................. 61
3.2 ĐỊNH HƯỚNG..................................................................................................... 61
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ TẠO VIỆC LÀM , TĂNG THU NHẬP CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN XÃ THỦY VÂN ................................................................... 62
3.3.1 Nhóm giải pháp liên quan đến sự hỗ trợ của chính quyền địa phương............. 62
3.3.1.1 Về hệ thống chính sách liên quan đến thu hồi đất và chuyển đổi mục đích sử
dụng đất đai ................................................................................................................ 62
3.3.1.2 Về chính sách đền bù và bồi thường thiệt hại ................................................ 64
3.3.1.3 Về giải quyết việc làm, tạo sinh kế bền vững ................................................. 64
3.3.2 Giải pháp đối với các hộ bị thu hồi đất ............................................................. 66
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 67
3.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 67
3.2 KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 68

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Bình quân chung

CN - DV

: Công nghiệp - dịch vụ

CNH - HĐH

: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

CN - TTCN

: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

ĐTH

: Đô thị hoá

N N - DV

: Ngành nghề - dịch vụ

TM - DV

: Thương mại-dịch vụ

ĐT


: Đất trồng

MNCD

:Mặt nước chuyên dùng

tế
H

h

: Uỷ ban nhân dân

Đ
ại

: Đơn vị tính
: Số lượng
: Triệu đồng

Tr

ườ

ng

Tr.đ

: Nghị định chính phủ


họ

UBND

SL

in

: Hợp tác xã

NĐ - CP

ĐVT

cK

HTX

uế

BQC

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI


1 Sào = 500 m2

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

1 Ha = 10.000 m2

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT



GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Bình quân đất nông nghiệp/lao động nông nghiệp trước và
sau thu hồi đất........................................................................................................................... 43

uế

Biểu đồ 2 :Tỷ lệ các nguồn thu nhập của các nhóm hộ trước và
sau thu hồi đất........................................................................................................... 48

tế
H

Biểu đồ 3 : Các loại nhà của người dân trước và sau khi thu hồi đất....................... 49
Biểu đồ 4 : Đồ dùng gia đình trước và sau khi thu hồi đất....................................... 50
Biểu đồ 5 : Thay đổi về tỷ lệ lao động sau khi thị hồi đất........................................ 53

cK

in

h

Biểu đồ 6 : Tỷ lệ hộ sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ vào các mục đích .................. 55

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Sơ đồ 1: Khung sinh kế bền vững ..............................................................................15

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình phát triển dân số đô thị của Việt Nam........................................22

uế

Bảng 2 : Tình hình thu hồi đất ở Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007 – 2011......25
Bảng 3: Tình hình chung về sử dụng đất đai của


tế
H

xã Thuỷ Vân giai đoạn 2007 – 2011 ........................................................................30
Bảng 4: Tình hình dân số và lao động của xã Thủy Vân .........................................32
Bảng 5: Tình hình thu hồi đất ở xã Thuỷ Vân giai đoạn 2006 – 2011.....................39
Bảng 6: Số hộ nông dân bị ảnh hưởng do thu hồi đất ..............................................39

in

h

Bảng 7: Tình hình cơ bản của các nhóm hộ điều tra ...............................................41
Bảng 8 : Diện tích đất nông nghiệp bình quân của các nhóm hộ ............................43

cK

Bảng 9 : Thu nhập của các nhóm hộ trước và sau thu hồi .......................................47
Bảng 10: Giá trị tài sản của các hộ trước và sau thu hồi ..........................................51
Bảng 11: Những khó khăn trở ngại đối với lao động trong việc chuyển đổi ngành nghề,

họ

phát triển sản xuất sau khi ruộng đất bị thu hồi........................................................56

Tr

ườ

ng


Đ
ại

Bảng 12 : Ma trân SWOT đánh giá tác động của quá trình đô thi hoá ...................58

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
*Tính cấp thiết của đề tài
Đô thị hóa là xu thế tất yếu của mọi quốc gia trên con đường phát triển. Để

uế

đẩy mạnh quá trình đô thị hóa cần phải thực hiện việc thu hồi đất cho xây dựng các
khu công nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, các cộng trình công cộng,

tế
H

phục vụ lợi ích quốc gia. Và cũng trong xu hướng phát triển chung đó, nước ta nói

chung và xã Thủy Vân nói riêng cũng đã và đang đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa. Đây là
nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn xã có xu hướng
giảm mạnh, người dân đang phải đối mặt với tình trạng mất dần ruộng đất canh tác và


h

những khó khăn trong chuyển đổi sinh kế. Xuất phát từ thực tế nêu trên tôi chọn đề tài:

in

“Tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp đến sinh kế của người dân xã Thuỷ Vân, thị

*Mục tiêu nghiên cứu

cK

xã HươngThuỷ, Tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

- Đánh giá được thực trạng sinh kế của người dân trước và sau thu hồi đất tại xã

họ

Thuỷ Vân, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng một sinh kế bền vững cho người nông

Đ
ại

dân sau thu hồi đất đai.

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quy
hoạch và quản lý sử dụng tài nguyên đất đai trong bối cảnh đô thị hoá.


ng

* Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
- Số liệu thứ cấp: dựa vào các tài liệu liên quan đến lịch sử, kinh tế, văn hóa, xã

ườ

hội của xã Thuỷ Vân qua các giai đoạn khác nhau; cùng các thông tin liên quan đến
quá trình đô thị hóa, báo cáo thu hồi đất phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị báo

Tr

cáo phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Số liệu sơ cấp: bao gồm các số liệu được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn

trực tiếp 50 hộ dân bị thu hồi đất tại xã Thủy Vân.
*Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp chuyên gia
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi
- Phương pháp thống kê mô tả
* Kết quả đạt được
Biết được quá trình đô thị hóa tác động như thế nào đến sinh kế của người dân,


uế

thông qua việc nghiên cứu các ảnh hưởng của cơ cấu việc làm, quy mô và cơ cấu thu nhập
của các hộ dân bị thu hồi đất.

tế
H

Đồng thời qua quá trình nghiên cứu có thể biết được những thuận lợi và khó khăn
mà người dân gặp phải trong quá trình chuyển đổi ngành nghề. Từ đó tìm ra những giải

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

pháp nhằm xây dựng một sinh kế bền vững cho người nông dân sau thu hồi đất.


SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đô thị hoá là xu thế tất yếu của mọi quốc gia trên con đường phát triển. Trong

uế

nền kinh tế hiện đại, đô thị hoá không chỉ đơn thuần là sự hình thành các đô thị mới

tế
H

mà còn là một nấc thang tiến hoá vượt bậc của xã hội với một trình độ văn minh mới,
một phương thức phát triển mới. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà Nước,
trong những năm gần đây các đô thị nước ta đã phát triển nhanh cả về số lượng và chất
lượng. Tốc độ đô thị hoá ngày một gia tăng là điều kiện tất yếu trong quá trình vận

h

động và phát triển đi lên của nền kinh tế nước ta, vốn đã bị kìm hãm nhiều bởi chiến

in


tranh, bởi cơ chế quản lý kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp nhưng nay được

của nền kinh tế toàn cầu hoá.

cK

vận hành theo cơ chế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa trong xu thế hội nhập

Thực tế cho thấy, trong những năm trở lại đây quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh

họ

chóng, công nghiệp phát triển mạnh mẽ làm cho bộ phận dân cư nông thôn đặc biệt là
vùng ven đô thị bị thu hồi đất ngày càng nhiều. Trong đó đáng lưu tâm là diện tích đất

Đ
ại

nông nghiệp bị thu hồi tăng lên nhanh chóng. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến đời
sống, kinh tế - xã hội của dân cư nông thôn, tình trạng này càng trở nên “sốc” hơn đối
với những hộ chuyên sản xuất nông nghiệp họ đã quen sống và gắn bó với nghề nông.
Mất việc làm khi đất đai bị thu hồi buộc họ phải tìm kiếm việc làm mới để duy trì và

ng

ổn định cuộc sống. Tuy nhiên, không phải lao động nào cũng tìm được việc làm mới
dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, khó khăn trong việc chuyển đổi ngành

ườ


nghề... đã và đang diễn ra ở nhiều nơi.
Thừa Thiên Huế là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam.

Tr

Vượt qua những khó khăn sau chiến tranh, Thừa Thiên Huế đã không ngừng nỗ lực
chuyển mình để bắt kịp nhịp độ phát triển của cả nước. Những năm gần đây, với mục
tiêu phấn đấu “Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc trung
ương” trước năm 2015. Theo nội dung của đề án, Thừa Thiên Huế sẽ được xây dựng
theo mô hình “chùm đô thị, đa trung tâm” bao gồm thành phố Huế là đô thị thành phố
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

1


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

trung tâm - hạt nhân, các đô thị vệ tinh gồm: Tứ Hạ, Hương Thủy, Thuận An và Chân
Mây - Lăng Cô, thì việc thu hồi đất đai để xây dựng đô thị, cơ sở hạ tầng, đường giao
thông, khu công nghiệp, khu tái định cư là điều tất yếu.
Xã Thủy Vân thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong những

uế

xã phường chịu tác động trực tiếp từ quá trình đô thị hoá của Thừa Thiên Huế, việc thu
hồi đất nông nghiệp để phục vụ quá trình đó đang có xu hướng tăng lên trong những

tế

H

năm gần đây. Quá trình thu hồi đất trên địa bàn xã bắt đầu diễn ra từ năm 2006 phục

vụ cho mục đích xây dựng đường Tự Đức - Thuận An, khu tái định cư xã Thủy Vân và
một phần trong khu đô thị Đông Nam Thủy An. Từ năm 2006 đến 2011 đã có 100,4 ha
đất bị thu hồi chiếm 20,4% diện tích đất tự nhiên. Là một xã thuần nông nên 61,07% bộ

in

h

phận dân cư tham gia vào sản xuất nông nghiệp. Do vậy người dân xã Thuỷ Vân đang
phải đối mặt với tình trạng mất dần ruộng đất canh tác và những khó khăn trong chuyển

cK

đổi sinh kế, đó là lý do tôi chọn đề tài: “Tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp đến
sinh kế của người dân xã Thuỷ Vân, thị xã HươngThuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm

2. Mục tiêu nghiên cứu

họ

khóa luận tốt nghiệp của mình.

- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của quá

Đ
ại


trình thu hồi đất đai đến sinh kế của người nông dân.
- Đánh giá được thực trạng sinh kế của người dân trước và sau thu hồi đất tại xã
Thuỷ Vân, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ng

- Đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng một sinh kế bền vững cho người nông
dân sau thu hồi đất đai.

ườ

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quy

hoạch và quản lý sử dụng tài nguyên đất đai trong bối cảnh đô thị hoá.

Tr

3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện tại xã Thuỷ Vân - một xã ven đô thành phố Huế -

nơi mà quá trình đô thị hóa nông thôn và thu hồi đất nông nghiệp đang diễn ra một
cách mạnh mẽ. Một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu đã được sử dụng trong
nghiên cứu này là:

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

2



GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm thu thập thông tin thứ cấp, các tài liệu
liên quan đến lịch sử, kinh tế, văn hóa, xã hội của xã Thuỷ Vân qua các giai đoạn khác
nhau; cùng các thông tin liên quan đến quá trình đô thị hóa, báo cáo thu hồi đất phục
vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị báo cáo phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa

uế

Thiên Huế.
- Phương pháp chuyên gia: Những người cung cấp thông tin là những người có

tế
H

am hiểu sâu sắc đến lịch sử, đời sống và quan hệ xã hội của địa phương. Những thông
tin từ việc tiếp cận này sẽ giúp cho người nghiên cứu khái quát được sự chuyển đổi về

việc làm, sinh kế, không gian sống và quan hệ xã hội của vùng ven đô này. Những
người cung cấp thông tin chính bao gồm Chủ tịch UBND xã; Trưởng thôn Dạ Lê và

in

h

thôn phó phụ trách nông nghiệp; Chủ nhiệm HTX Nông nghiệp Thuỷ Vân.
- Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi: Sử dụng phương pháp này thông qua


cK

những vấn đề hay câu hỏi có tính chất định hướng đã cho phép người nghiên cứu tiếp
cận người dân một cách thoải mái, thân thiện và dễ dàng trao đổi những vấn đề đặt ra.
Vì vậy, những thông tin thu thập được có tính chất chi tiết như: tình hình cơ bản về hộ

họ

gia đình; đất đai; nghề nghiệp; thu nhập; những thay đổi quan trọng sau khi bị thu hồi
đất nông nghiệp; những khó khăn đang phải đối mặt… Số lượng hộ gia đình được

Đ
ại

chọn phỏng vấn, điều tra bao gồm 50 hộ. Căn cứ vào nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày
13/08/2009 về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định
cư; các hộ điều tra được chia thành 3 nhóm có diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi

ng

khác nhau:

Nhóm 1: Các hộ bị thu hồi dưới 30% đất nông nghiệp.

ườ

Nhóm 2: Các hộ bị thu hồi từ 30% đến dưới 70% đất nông nghiệp.
Nhóm 2: Các hộ bị thu hồi từ 70% đất nông nghiệp trở lên.

Tr


- Phương pháp thống kê mô tả: Từ số liệu và thông tin thu thập được, tôi tiến

hành xử lý trên phần mềm Excel, sau đó xây dựng các biểu bảng, biểu đồ để phân tích
và đánh giá sự thay đổi về sinh kế của các hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng sinh kế của các hộ gia đình có đất
bị thu hồi phục vụ cho quá trình đô thị hóa.
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

3


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

- Phạm vi không gian : xã Thuỷ Vân, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: số liệu thứ cấp thu được trong giai đoạn 2006 đến 2011. Số liệu
sơ cấp thu được từ phỏng vấn những hộ gia đình có đất bị thu hồi giai đoạn 2006-2011.
Trong suốt quá trình điều tra, nghiên cứu tôi đã hết sức cố gắng nhưng còn hạn chế

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

Xin chân thành cảm ơn!

tế
H

mong quý thầy cô và bạn đọc góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.

uế

về trình độ kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót kính

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

4


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Đất đai và vai trò của đất đai.

uế

1.1.1.1 Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp
*Khái niệm về đất đai

tế
H

Đất đai là một phạm vi không gian, như một vật mang những giá trị theo ý niệm
của con người. Theo cách định nghĩa này, đất đai thường gắn với một giá trị kinh tế
được thể hiện bằng giá trị tiền trên một đơn vị diện tích đất đai khi có sự chuyển quyền
sở hữu. Cũng có những quan điểm tổng hợp hơn cho rằng đất đai là những tài nguyên

in

h

sinh thái và tài nguyên kinh tế, xã hội của một chủ thể vật chất.

Một mảnh đất là một diện tích cụ thể của bề mặt đất, xét về mặt địa lý có những

cK

đặc tính tương đối ổn định hoặc những tính chất biến đổi theo chu kì có thể dự đoán
được của sinh quyển theo chiều thẳng đứng về phía trên và phía dưới của mặt đất này,
bao gồm các đặc tính của không khí, thổ nhưỡng, địa chất, thủy văn, động thực vật


họ

sống trên đó và tất cả những hoạt động trong quá khứ và hiện tại của con người, ở
chừng mực mà những đặc tính đó ảnh hưởng rõ tới khả năng sử dụng mảnh đất này

Đ
ại

trước mắt và trong tương lai.

Theo quan điểm đó, đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao
cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất như khí hậu,

ng

thổ nhưỡng, địa hình địa mạo, mặt nước (ao, hồ, sông, suối, ...), các lớp trầm tích sát
bề mặt cùng với nước ngầm, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người,

ườ

những kết quả hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, xây
dựng hồ chứa nước, hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa, …).

Tr

*Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất được sử dụng hoặc có khả năng sử dụng vào sản xuất

nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi gia súc, chăn thả cá và các loại thủy sản khác).

Trong các đơn vị sản xuất nông nghiệp thì đất nông nghiệp là một bộ phận của đất đai
đơn vị sản xuất đó.

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

5


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.1.2 Vai trò của đất đai
* Đất đai và sự phát triển kinh tế xã hội
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của

uế

môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Đất đai có ý nghĩa kinh tế, xã hội, chính trị sâu sắc

tế
H

trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Cac-Mac cho rằng, đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các
tư liệu lao động,vật chất và vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể. Khi nói về vai trò
và vị trí của đất đai đối với nền sản xuất xã hội Mác đã khẳng định: “Lao động không


in

h

phải là nguồn duy nhất sinh ra của cải và giá trị tiêu thụ - như William Petti đã nói Lao động chỉ là cha của của cải vật chất, còn đất là mẹ”.

cK

Chúng ta đều biết rằng, không có đất đai thì không thể có sản xuất, cũng như
không có sự tồn tại của con người. Đất là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước con
người và tồn tại ngoài ý muốn của con người. Đất tồn tại như một vật thể lịch sử - tự

họ

nhiên.

Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế - xã hội, khi mức sống của con người còn

Đ
ại

thấp, công năng của đất đai chủ yếu là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt là trong
sản xuất nông nghiệp. Khi xã hội phát triển ở mức độ cao hơn thì công năng của đất
từng bước được mở rộng, sử dụng đất cũng phức tạp hơn. Đất đai không chỉ cung cấp

ng

cho con người các tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển mà còn cung cấp các điều
kiện cần thiết để hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống nhân loại.


ườ

Kinh tế - xã hội phát triển mạnh cùng với sự bùng nổ dân số đã làm cho mối quan

hệ giữa con người và đất đai ngày càng trở nên căng thẳng, đất đai ngày càng chật chội.

Tr

Những sai lầm của con người trong quá trình sử dụng cùng với sự tác động của thiên
nhiên đã và đang làm hủy hoại môi trường đất, một số công năng của đất bị suy yếu.
Vấn đề tổ chức sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững càng trở
nên quan trọng, bức xúc và mang tính toàn cầu. Cùng với sự phát triển không ngừng
của sức sản xuất công năng của đất cần được nâng cao theo hướng đa dạng, nhiều tầng,
nấc để truyền lại lâu dài cho các thế hệ sau.
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

6


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

* Đất đai là tư liệu sản xuất
Đất là điều kiện chung nhất của lao động, là đối tượng của lao động. Song khi
đứng ngoài quá trình lao động, đất không phải là một tư liệu sản xuất, chỉ khi tham gia
vào quá trình lao động, kết hợp với lao động sống và lao động quá khứ (lao động vật

uế


hóa) thì đất mới trở thành một tư liệu sản xuất. Để thấy rõ vấn đề này ta cần xem xét
quá trình lao động. Trong bất kì xã hội nào, một quá trình lao động cũng cần có 3 yếu

tế
H

tố sau:
- Một hoạt động có mục đích của con người.
- Một đối tượng chịu sự tác động của lao động.

- Một công cụ mà con người dùng để tác động lên đối tượng lao động.

in

h

Đối tượng chịu sự tác động của lao động gọi là đối tượng lao động. Công cụ mà
con người dùng để tác động lên đối tượng lao động gọi là công cụ lao động (hay là tư

cK

liệu lao động). Cả đối tượng lao động và tư liệu lao động đều được gọi là tư liệu sản xuất.
Như vậy, để có một quá trình lao động cần phải có con người, có đối tượng lao
động và phải có công cụ lao động. Trong quá trình sản xuất, đất luôn luôn là đối tượng

liệu sản xuất.

họ


chịu sự tác động của con người. Do đó, trong quá trình lao động đất được coi là một tư

Đ
ại

* Vai trò đặc biệt của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của bất kì ngành sản xuất nào,
nhưng trong mỗi ngành thì đất có vai trò ý nghĩa khác nhau.

ng

Trong các ngành công nghiệp chế tạo, chế biến đất chỉ đóng vai trò thụ động là
cơ sở không gian, là nền tảng, là vị trí để thực hiện quá trình sản xuất. Còn trong

ườ

ngành công nghiệp khai khoáng, ngoài vai trò là cơ sở không gian thì đất còn là kho
tàng cung cấp các nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Nhưng ở đây, quá trình sản xuất

Tr

và chất lượng sản phẩm làm ra cũng không phụ thuộc vào chất lượng đất.
Khác với các ngành công nghiệp, trong nông nghiệp, đất không chỉ là không gian,

là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của ngành sản xuất này mà đất còn là yếu
tố tích cực của sản xuất. Quá trình sản xuất nông nghiệp có liên quan chặt chẽ với đất,
phụ thuộc nhiều vào độ phì nhiêu của đất và phụ thuộc vào các quá trình sinh học tự

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT


7


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

nhiên. Ngoài vai trò là cơ sở không gian nói trên thì đất cón có hai chức năng dặc biệt
quan trọng sau:
- Đất là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất.
- Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp nước, không khí và các

uế

chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng để cây trồng sinh trưởng và phát triển.
Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng

tế
H

sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào độ phì nhiêu của đất. Trong số các loại tư liệu sản

xuất dùng trong nông nghiệp thì chỉ có đất mới thực hiện được chức năng này. Nếu
con người biết sử dụng sản xuất hợp lý, sử dụng đi đôi với bảo vệ đất thì không chỉ giữ
được độ phi sẵn có trong đất mà cồn có thể cải thiện nâng cao và sử dụng được lâu dài,

in

h


không bị hao mòn.

Chính vì vậy, người ta có thể nói rằng, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt

cK

trong nông nghiệp. Và đối với các hộ nông dân thì đất đai là tài sản quý giá nhất.
1.1.2 Đô thị hoá và sự cần thiết phải thu hồi đất.
1.1.2.1 Đô thị hoá

họ

Trên quan điểm kinh tế quốc dân: “Đô thị hóa là quá trình biến đổi và phân bố
lại lực lượng sản xuất trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển

Đ
ại

các hình thức và điều kiện sống theo chiều sâu trên cơ sở hiện đại hóa cơ sở vật chất,
kỹ thuật và tăng quy mô dân số ở các đô thị. Đó là quá trình tập trung, tăng cường,
phân hóa các hoạt động trong đô thị và nâng cao tỷ lệ dân số thành thị trong các vùng,

ng

các quốc gia cũng như trên thế giới. Đồng thời, đô thị hóa cũng là quá trình phát triển
của các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị trong dân cư”

ườ

Trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, tiến trình phát triển xã hội đã có sự


thay đổi cơ bản là: phát triển đô thị kèm theo sự thu hẹp xã hội nông thôn; làm thay

Tr

đổi căn bản xã hội nông thôn theo hướng công nghiệp. Cùng với quá trình công nghiệp
hóa, đô thị hóa được coi như một khía cạnh quan trọng trong sự vận động đi lên của xã
hội. Đô thị hóa có 2 hình thức biểu hiện chủ yếu:
- Một là, đô thị hóa theo chiều rộng, trong đó quá trình đô thị hóa diễn ra tại các
đô thị trước đây không phải là đô thị. Đó cũng chính là quá trình mở rộng quy mô diện
tích các đô thị hiện có trên cơ sở hình thành các khu đô thị mới, các quận, phường mới.
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

8


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

Đô thị hóa theo chiều rộng là hình thức phổ biến hiện nay ở các nước đang phát triển
trong thời kỳ đầu công nghiệp hóa.
- Hai là, đô thị hóa theo chiều sâu, đó là quá trình hiện đại hóa nâng cao trình độ
của các đô thị hiện có. Đô thị hóa theo chiều sâu lá quá trình thường xuyên và là yêu

uế

cầu tất yếu của quá trình tăng trưởng và phát triển. Quá trình đó đòi hỏi các nhà quản
lý đô thị, các thành phần kinh tế trên địa bàn đô thị thường xuyên vận động, tận dụng


tế
H

tối đa những tiềm năng sẵn có, hoạt động có hiệu quả cao trên cơ sở hiện đại hóa mọi
lĩnh vực kinh tế - xã hội ở đô thị.
1.1.2.2 Đặc điểm chủ yếu của quá trình đô thị hoá

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa ở nước ta cũng chính lá quá trình cơ

in

h

cấu lại nền kinh tế theo hướng phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lại công
việc, phân bố lại dân cư theo hướng tăng nhanh khối lượng dân cư sống ở khu vực thành

cK

thị và giảm mạnh số lượng, tỷ lệ dân cư sống ở khu vực nông thôn. Quá trình hình thành
các đô thị ở nước ta trong những năm gần đây có một số đặc điểm chủ yếu sau đây:
- Hình thành các trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ trong các đô thị

họ

lớn: sự hình thành các trung tâm có tính chất chuyên ngành trong những đô thị lớn là
xu thế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đô thị, là biểu hiện của tính chuyên môn

Đ
ại


hóa cao trong sản xuất, kinh doanh.

- Hình thành các trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ ở các vùng ngoại ô:
sự hình thành các trung tâm của mỗi vùng là tất yếu khách quan nhằm đáp ứng các nhu

ng

cầu của sản xuất, đời sống ngày càng tăng nhanh của chính vùng đó và là hạt nhân lan
tỏa sang các vùng khác. Đó cũng chính là biểu hiện của tính tập trung hóa trong các

ườ

hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, quy mô sản xuất và hoạt động thương mại dịch vụ phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội và quy mô dân số của vùng để

Tr

đảm bảo hoạt động có hiệu quả. Đồng thời, các trung tâm này còn là điểm nối, sự
chuyển tiếp giữa các đô thị lớn làm cho tính hiệu quả của hệ thống đô thị được nâng cao.
Trong quá trình đô thị hóa, các trung tâm này sẽ trở thành những đô thị vệ tinh của các
đô thị lớn.
- Mở rộng các đô thị hiện có: việc mở rộng các đô thị hiện có theo mô hình làn
sóng là xu thế tất yếu khi nhu cầu về đất xây dựng đô thị tăng và khả năng mở rộng có
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

9


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp


thể thực hiện tương đối dễ dàng. Xu hướng này tạo sự ổn định và giải quyết vấn đề quá
tải cho đô thị hiện có.
- Chuyển một số vùng nông thôn thành đô thị: đây là xu hướng hiện đại trong quá
trình công nghiệp hóa nông thôn ở nước ta. Vấn đề cơ bản là tạo nguồn tài chính để

uế

xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất: cả hai hình thức đô thị hóa đều dẫn đến sự

tế
H

chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất. hình thức phát triển theo chiều rộng đưa đến tình trạng
thu hẹp đất canh tác nông nghiệp nhanh chóng. Một phần đất do nhà nước thu hồi để

xây dựng các công trình, một phần đất dân cư bán cho những người từ nơi khác tới ở,
làm cơ sở sản xuất, kinh doanh. Hình thức phát triển theo chiều sâu cũng dẫn đến tình

in

h

trạng thay đổi mục đích sử dụng đất. Trong quá trình đô thị hóa, nhà nước chủ động
chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhằm tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

cK

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: trong quá trình đô thị hóa, cơ cấu ngành kinh tế

trong đô thị, trong vùng và cả nền kinh tế đều thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng trong
khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực CN - DV. Khi đô thị mở rộng ra vùng

họ

ngoại vi nhằm giải quyết vấn đề quá tải dân số, hình thành các khu dân cư đô thị thì
các hoạt động thương mại, dịch vụ phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng

Đ
ại

tăng khu vực thương mại, dịch vụ.

- Thay đổi hình thái kiến trúc: hình thái kiến trúc đô thị được biểu hiện tập trung ở
các kiểu nhà ở. Kiểu nhà ở phản ánh trình độ văn hóa, mức sống, đặc điểm xã hội mỗi

ng

thời kỳ. Tại các thành phố chúng ta có thể phân biệt những tòa nhà cổ và những tòa
nhà mới, tại các vùng nông thôn các ngôi nhà kiểu thành thị đang dần thay thế cho nhà

ườ

mái ngói. Ở các phường mới, quận mới, khu đô thị mới những tòa nhà hiện đại đã và
đang được xây dựng.

Tr

- Hình thành nhanh chóng kết cấu hạ tầng: quá trình đô thị hóa là quá trình hình


thành nhanh chóng kết cấu hạ tầng kỹ thuật bắt đầu bằng hệ thống giao thông, tiếp
theo đó là hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc, trường học, bệnh viện, trung tâm
thương mại, dịch vụ và cuối cùng là khu dân cư.

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

10


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

- Thay đổi lối sống: thay đổi tập quán sinh hoạt, lối sống, phương thức kiếm sống
là kết quả tất yếu của quá trình đô thị hóa. Người dân sẽ nhanh chóng thích nghi và
biến đổi tập quán cho phù hợp với lối sống đô thị hiện đại.
- Thay đổi cơ cấu dân cư: cơ cấu dân cư theo tuổi, giới, theo tầng lớp xã hội, theo

uế

nghề nghiệp cũng biến đổi trong quá trình đô thị hóa. Sự phân hóa giàu nghèo ngày
càng rõ nét. Thu nhập của dân cư nói chung tăng lên nhưng tốc độ tăng của mỗi nhóm

tế
H

xã hội, mỗi nghề nghiệp rất khác nhau. Cơ cấu giàu nghèo có quan hệ chặt chẽ với cơ
cấu nghề nghiệp, việc làm của người lao động.

1.1.1.3 Sự cần thiết phải thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa


Như chúng ta đã biết, đô thị hoá (ĐTH) là xu thế đã, đang và sẽ diễn ra ở các

in

h

vùng trên khắp cả nước. Đây là một hướng đi đúng nhằm góp phần làm thay đổi bộ
mặt của đất nước ta, đưa nước ta thoát khỏi tình trạng là một nước nông nghiệp nghèo

cK

nàn và lạc hậu. Do vậy, lẽ dĩ nhiên quá trình ĐTH tất yếu dẫn đến sự phân bố lại các
nguồn lực trong đó có nguồn lực về đất đai. Một bộ phận đất đai, trước hết là đất nông
nghiệp được chuyển sang phục vụ cho việc xây dựng các khu công nghiệp, khu chế

họ

xuất, mở rộng các khu đô thị cũ và xây dựng các khu đô thị mới, cũng như cho việc
xây dựng, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và các công trình công cộng phục vụ lợi

Đ
ại

ích cộng đồng, quốc gia. Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang ở giai đoạn CNH - HĐH,
ĐTH cũng đang diễn ra đồng thời cả hai quá trình: ĐTH theo chiều rộng và ĐTH theo
chiều sâu, trong quá trình này thì các thành phố, các khu đô thị có qui mô ngày càng

ng


lớn. Một loạt các thành phố, thị xã, thị trấn, các khu đô thị được nâng cấp và hình
thành các thành phố, các quận phường mới, theo đó qui mô dân số đô thị sẽ không

ườ

ngừng gia tăng. Đó cũng là quá trình hình thành các trung tâm công nghiệp, dịch vụ và
các khu đô thị mới.

Tr

Do vậy tất yếu sẽ dẫn đến việc thu hồi đất để mở rộng và xây dựng các khu công

nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Tác động này thể hiện như sau:
1. Nhờ có thu hồi đất mới có thể mở rộng qui mô và xây dựng các khu công

nghiệp, khu chế xuất, thu hút dự án đầu tư trong nước và nước ngoài cho việc phát
triển kinh tế xã hội đất nước.
2. Nhờ có thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng nên quá trình ĐTH được đẩy mạnh.
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

11


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

3. Tạo điều kiện nâng cấp và xây dựng mới khá đồng bộ và tương đối hiện đại hệ
thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng.
4. Việc hình thành các khu công nghiệp, khu đô thị mới đã tạo điều kiện thu hút,

giải quyết việc làm, giúp họ từng bước cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần

uế

của bản thân và gia đình.
Như vậy, nếu CNH - HĐH và ĐTH là tất yếu khách quan đối với nước ta thì việc

tế
H

thu hồi đất để phục vụ CNH - HĐH và ĐTH là vấn đề có ý nghĩa quan trọng. Vì thế,
trong quá trình CNH - HĐH và ĐTH, bất cứ quốc gia nào cũng thu hồi và chuyển đổi
một bộ phận đất đai từ nông nghiệp sang công nghiệp và đô thị.

1.1.4 Khái niệm sinh kế, khung sinh kế và khung sinh kế bền vững

in

h

1.1.4.1 Khái niệm Sinh kế

Khái niệm về sinh kế đang được sử dụng phổ biến trong khi đề cập đến chiến

cK

lược xoá đói giảm nghèo và phát triển nông thôn. Theo Ellis, 2000:7, sinh kế là những
phương thức cho một cuộc sống nó không đồng nghĩa với thu nhập vì nó quan tâm
trực tiếp đến những phương thức mà một cuộc sống đạt được. Chambers and Conway


họ

(1992) cho rằng, sinh kế là sự kết hợp những khả năng, các nguồn vốn tài sản và
những hoạt động cần thiết để duy trì cuộc sống của một cá nhân hay hộ gia đình. Đây

Đ
ại

là một khái niệm được các nhà nghiên cứu, người làm công tác phát triển sử dụng rộng
rãi trong phương pháp tiếp cận sinh kế nông thôn (Ellis, 2000).
Xuất phát từ khái niệm do Chambers và Conway đề xuất thì có các thuật ngữ

ng

chúng ta cần quan tâm:

- Khả năng: Thường đề cập đến năng lực lựa chọn (sức khoẻ, kỹ năng, kinh

ườ

nghiệm, tiền của…) và thực hiện các hoạt động của con người tuỳ thuộc vào đặc điểm
kinh tế xã hội.

Tr

- Tài sản: Quan tâm đến năm loại nguồn vốn tài sản: nguồn vốn con người, tự

nhiên, xã hội, tài chính, vật chất.
- Khả năng tiếp cận: Đề cập đến năng lực để thực hiện và đạt được những lợi ích


từ các dịch vụ công cộng do nhà nước cung cấp như giáo dục, dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ, cơ sở hạ tầng, nước sạch, … (Ellis, 2000). Theo Ellis (2000), khả năng tiếp cận
chịu ảnh hưởng bởi luật pháp, luật tục, những quy tắc xã hội. Những nhân tố này quyết
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

12


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

định đến năng lực khác nhau của con người trong việc quản lý, sở hữu, sử dụng các
nguồn lực.
- Các hoạt động: các hoạt động tạo thu nhập trong nông thôn bao gồm: hoạt động
sản xuất nông nghiệp và hoạt động phi nông nghiệp. Tuy nhiên khi nói đến nguồn thu

uế

nhập của cá nhân hay gia đình trong nông thôn, người ta lại chia ra 3 nguồn thu nhập:
Thu nhập từ nông nghiệp; thu nhập từ các việc làm thuê; trao đổi công trong phạm vi

tế
H

nông nghiệp; và thu nhập từ các hoạt động phi nông nghiệp.
1.1.4.2 Khung sinh kế

Bản thân sinh kế không thể mô tả một cách đầy đủ các mối quan hệ mà thực tế
đang tác động đến hoạt động sinh kế. Điều này có nghĩa sinh kế không tồn tại độc lập


in

h

mà luôn luôn vận động (tương tác giữa các nguồn vốn và tài sản) và chịu tác động của
các yếu tố môi trường bên ngoài. Chính vì vậy mà nghiên cứu sinh kế sẽ có ý nghĩa

cK

hơn khi ta xem xét trong khuôn khổ các mối quan hệ, tương tác qua lại và kết quả của
các tương tác này đó chính là khung sinh kế.
1.1.4.3 Khung sinh kế bền vững

họ

Khung sinh kế bền vững (SLF) do DFID và một số tổ chức xây dựng, là một
phương tiện hữu ích để phân tích và tư duy về sinh kế (xem sơ đồ 1). Nó cũng giúp tổ

Đ
ại

chức nghiên cứu và xác định, thiết kế các hoạt động hỗ trợ. Theo Khung này, các hộ
gia đình đều có phương thức kiếm sống dựa vào những nguồn lực sinh kế sẵn có trong
một bối cảnh chính sách và thể chế nhất định ở địa phương. Những nhân tố này cũng

ng

chịu ảnh hưởng của rủi ro như bão lụt, các khuynh hướng và tác động theo thời vụ.
Theo cơ quan phát triển quốc tế của Anh (DFID): khung sinh kế là một công cụ


ườ

được xây dựng nhằm xem xét những yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến sinh kế của con
người, đặc biệt quan tâm đến các yếu tố gây khó khăn hoặc tạo cơ hội trong các hoạt động

Tr

sinh kế. Cũng theo DFID khung sinh kế bền vững là một khung sinh kế nhấn mạnh tầm
quan trọng của các nguồn vốn, tài sản, thể chế, chính sách, chiến lược sinh kế, bối cảnh
tổn thương và quá trình thay đổi của sinh kế. Đặc biệt, khung sinh kế bền vững xem xét
mối tương quan của các yếu tố trong bối cảnh sinh kế bến vững.
Để đánh giá sinh kế của người dân, đặc biệt là người nghèo, các nhà nghiên cứu
thường áp dụng cách tiếp cận “Khung sinh kế bền vững” theo sơ đồ 1. Khung phân
SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

13


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Phục

Khóa luận tốt nghiệp

tích sinh kế của DFID gồm năm hợp phần chính: Các loại vốn và tài sản sinh kế, bối
cảnh tổn thương, thể chế chính sách, chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế.
- Các loại nguồn vốn tài sản sinh kế: Vốn con người (Human Capital), vốn vật
chất (Physical Capital), vốn tài chính (Financial), vốn xã hội (Social Capital), vốn tự

uế


nhiên (Natural Capital).
- Bối cảnh tổn thương: Sốc và khủng hoảng, xu hướng kinh tế xã hội và môi

tế
H

trường, sự dao động theo chu kỳ và mùa vụ.

- Thể chế và chính sách: Chính sách và pháp luật, các cấp chính quyền, tập quán,
văn hoá.

- Chiến lược sinh kế: Chiến lược duy trì, chiến lược phát triển, chiến lược thay đổi.

in

h

- Kết quả sinh kế: Thu nhập tốt hơn, đời sống nâng cao, giảm tính dễ bị tổn
thương, an ninh lương thực được củng cố, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.

cK

Khung sinh kế đưa ra sự hình dung trực quan về cách thức những yếu tố này gắn
kết với nhau như thế nào. Trên thực tế, các mồi liên kết của năm hợp phần khung sinh
kế thể hiện cách thức người dân chuyển từ tài sản sinh kế thành hoạt động sinh kế như

Tr

ườ


ng

Đ
ại

khác của khung sinh kế.

họ

thế nào hoặc thể hiện cách thức các chính sách và thể chế tác động đến các hợp phần

SVTH: Huỳnh Thị Phương Anh - Lớp K42 KTTN&MT

14


×