Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Hiện trạng sử dụng đất và các vấn đề làm suy giảm chất lượng đất nông nghiệp ở huyện lộc hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.03 KB, 86 trang )

[

ẹAẽI HOẽC HUE
TRệễỉNG ẹAẽI HOẽC KINH TE
KHOA KINH T V PHT TRIN

u

----- -----

t

H

KHểA LUN TT NGHIP

h

HIN TRNG S DNG T V CC VN LM

in

SUY GIM CHT LNG T NễNG NGHIP


i

h

cK


HUYN LC H TNH H TNH

Lấ TH TNH

KHểA HC 2007 2011
I HC HU
TRNG I HC KINH T


KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ LÀM

H

SUY GIẢM CHẤT LƯỢNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

Ở HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Tịnh
Lớp: K41. KTTN-MT
Niên khóa: 2007 - 2011

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà

Huế, 05/2011


Lời cảm ơn

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng trong quá trình đào tạo cử
nhân nhằm “học đi đôi với hành”, “lý luận gắn liền với thực tiễn”. Được sự
nhất trí của Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh
tế Huế và cô giáo PGS – TS Phùng Thị Hồng Hà, tôi tiến hành thực tập với
đề tài “ Hiện trạng sử dụng đất và các vấn đề làm suy giảm chất lượng đất
nông nghiệp ở huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và viết khóa luận, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn và quan tâm của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài
trường.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Kinh
tế Huế, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế và Phát triển là những người đã
hướng dẫn truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong những
năm tháng học tập ở trường. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các cô,
chú ở Phòng Tài nguyên – Môi trường, các bà con nông dân huyện Lộc Hà
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc cung cấp các thông tin cũng như đóng
góp các ý kiến liên quan tới vấn đề nghiên cứu, giúp tôi hoàn thành khóa
luận này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới cô giáo PGS – TS
Phùng Thị Hồng Hà, giảng viên Khoa Kinh tế Phát triển, Trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình chỉ bảo tôi trong cả quá trình nghiên cứu đề tài của
mình.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè là chỗ
dựa tinh thần và hậu phương vững chắc giúp tôi hoàn thành tốt việc học tập,
nghiên cứu của mình trong những năm học vừa qua.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên

không tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô
và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm 2011
Sinh viên
Lê Thị Tịnh

MỤC LỤC


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...........................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2
3.1 Phương pháp điều tra, thu thập thông tin ................................................................2
3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................................... 2
3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................3

uế

3.2 Phương pháp chuyên gia: ......................................................................................... 3
3.3 Phương pháp phân tích kinh tế .................................................................................3

H

3.4 Phương pháp so sánh ................................................................................................ 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3

tế

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 4


h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC TÁC

in

ĐỘNG LÀM SUY GIẢM CHẤT LƯỢNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP. ........................4
1.1 Cơ sở lý luận............................................................................................................. 4

cK

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đất đai đối với con người.............................. 4
1.1.2 Mối quan hệ giữa con người và đất đai qua lịch sử ..............................................5

họ

1.1.3 Các vấn đề nảy sinh trong quá trình sử dụng đất ..................................................5
1.1.4 Quan điểm sử dụng đất bền vững.......................................................................... 6
1.1.5 Nâng cao chất lượng đất ........................................................................................ 7

Đ
ại

1.1.6 Khái niệm, nguyên nhân ô nhiễm đất.................................................................... 8
1.1.6.1 Khái niệm ...........................................................................................................8
1.1.6.2 Nguồn gây ô nhiểm đất .......................................................................................8
1.1.6.3 Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất .................................................11
1.1.7 Khái niệm, nguyên nhân suy thoái đất ................................................................11
1.2 Nhân tố tác động tới sử dụng đất ............................................................................11

1.2.1 Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới sử dụng đất .........................................................11
1.2.2 Yếu tố kinh tế ảnh hưởng tới sử dụng đất ...........................................................12
1.2.3 Yếu tố thể chế ảnh hưởng tới sử dụng đất ...........................................................12
1.3 Hiện trạng sử dụng và tình hình chất lượng đất đai trên thế giới........................... 12


1.4 Hiện trạng sử dụng và chất lượng đất đai ở Việt Nam. ......................................... 13
1.5 Hiện trạng sử dụng đất ở Hà Tĩnh. .........................................................................15
1.6 Các chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................................................16
1.6.1 Các chỉ tiêu đánh giá đất đai ...............................................................................16
1.6.2 Các chỉ tiêu đánh giá suy giảm chất lượng đất. ...................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ
TĨNH ……….. .............................................................................................................19

uế

2.1 Tình hình cơ bản của huyện Lộc Hà....................................................................... 19
2.1.1 Vị trí địa lý ...........................................................................................................19

H

2.1.2 Địa hình, địa mạo ................................................................................................20
2.1.3 Khí hậu 20

tế

2.1.4. Tình hình đất đai ................................................................................................20

h


2.1.5 Tình hình dân số và lao động .............................................................................23

in

2.1.6 Tình hình cơ sở hạ tầng ......................................................................................25
2.1.7 Cơ cấu kinh tế ....................................................................................................25

cK

2.2. Khái quát tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lộc Hà. ...........28
2.3. Tác động của phương thức sản xuất nông nghiệp đến chất lượng đất. .................36

họ

2.3.2 Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ................41
2.3.3. Một số tập quán canh tác chưa thật hợp lý. ........................................................45
2.3.4. Tình hình hệ thống giao thông thủy lợi ..............................................................47

Đ
ại

2.4. Biến động chất lượng đất....................................................................................... 47
2.4.1 Tổng hợp các ý kiến đánh giá về chất lượng đất trên địa bàn huyện Lộc Hà. .........47
2.4.2 Biểu hiện sự suy giảm chất lượng đất của huyện Lộc Hà theo các tiêu chí đánh
giá……………. .............................................................................................................51
2.4.3 Biến động năng suất, sản lượng cây trồng hàng năm của huyện Lộc Hà ...........55

CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SUY GIẢM CHẤT LƯỢNG ĐẤT ĐAI ...........61
3.1 Đánh giá tiềm năng đất đai theo các mục đích sử dụng .........................................61

3.1.1 Tiềm năng đất đai để phát triển ngành nông - lâm nghiệp .................................. 61


3.1.2 Tiềm năng đất để phát triển ngành công nghiệp - thương mại và du lịch - dịch vụ.... 62
3.2. Quan điểm sử dụng đất cho giai đoạn 2010 - 2020 ...............................................62
3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và hạn chế sự suy giảm chất lượng đất
đai trên địa bàn huyện Lộc Hà ......................................................................................64
3.3.1 Giải pháp chính sách đất đai ................................................................................64
3.3.3 Giải pháp về phương thức canh tác. ....................................................................65
3.3.4 Một số giải pháp khác hạn chế suy giảm chất lượng đất đai ..............................66

uế

3.3.5 Giải pháp về kinh tế ............................................................................................67
3.3.6. Giải pháp về cơ sở hạ tầng .................................................................................67

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 69
1. Kết luận …. ..............................................................................................................69

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

2. Kiến nghị … .............................................................................................................71


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

BQ

Bình quân

NN

Nông nghiệp

LĐNN

Lao động nông nghiệp

DT

Diện tích


CN

Công nghiệp

HN

Hàng năm

BVTV

Bảo vệ thực vật

ĐVT

Đơn vị tính

TNMT

Tài nguyên - Môi trường

h

tế

H

uế

CP


Số thứ tự

in

STT

Số lượng

cK

SL

Bình quân lao động nông nghiệp

LĐPNN

Lao động phi nông nghiệp

KH

Khoa học

họ

BQLĐNN

Đ
ại

CN


Công nghệ


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1 sào

= 500m2

1 ha

= 10.000 m2

= 100 kg

1 tấn

= 1000 kg

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

1 tạ

uế

= 20 sào


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ phân tích hiện trạng đất nông - lâm nghiệp .........................................28
Bản đồ 1 : Vị trí địa lý huyện Lộc Hà ...........................................................................19

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Bản đồ 2: Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.............20


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình đất đai của huyện qua 3 năm 2008 - 2010 ......................................21
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của huyện Lộc Hà qua các năm 2008 - 2010 ..24
Bảng 3: Cơ cấu kinh tế của huyện Lộc Hà qua các năm 2008 – 2010......................... 26
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lộc Hà qua các năm 2008 –
2010 ……….. ..............................................................................................................30

uế

Bảng 5: Cơ cấu diện tích đất canh tác huyện Lộc Hà giai đoạn 2008 - 2009 ..............32
Bảng 6 : Diện tích các loại cây trồng hằng năm của huyện Lộc Hà giai đoạn 2008 –

H

2010 ………. ..............................................................................................................35

tế

Bảng 7: Tình hình sử dụng phân hóa học cho các loại cây trồng chính .......................37
Bảng 8 : Cách thức bón phân của các hộ nông dân...................................................... 39

h

Bảng 9: Tình hình sử dụng phân hữu cơ cho một số cây trồng chính .........................40


in

Bảng 10 : Tình hình sử dụng hóa chất BVTV ở một số loại cây trồng chính .............42
Bảng 11: Các loại bao bì thuốc BVTV và thời gian phân hủy của chúng ................... 42

cK

Bảng 12: Hình thức xử lý bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng của người dân ..........43
Bảng 13 : Đánh giá chất lượng đất đai ....................................................................................48

họ

Bảng 14: Biểu hiện của sự suy giảm chất lượng đất .....................................................49
Bảng 15: Nguyên nhân suy giảm chất lượng đất ..........................................................50
Bảng 16 : Một số biểu hiện của sự suy giảm chất lượng đất .......................................51

Đ
ại

Bảng 17: Phân cấp độ chua trong đất ...........................................................................51
Bảng 18: Tình hình chất lượng đất đai ở huyện Lộc Hà ..............................................52
Bảng 19: Năng suất, sản lượng cây trồng hằng năm của huyện qua các năm 2008 2010 ………… ..............................................................................................................56
Bảng 20 : So sánh năng suất cây trồng năm 2009 của huyện Lộc Hà với tỉnh Hà Tĩnh
và cả nước. …................................................................................................................59


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mọi quốc gia. Là điều kiện cho sự tồn tại và
phát triển của sự sống trên trái đất. Đất đai được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, đặc

biệt trong sản xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, hiện
nay với việc sử dụng đất chưa thật hợp lý đã tạo ra các tác động tiêu cực làm suy giảm chất
lượng đất đai. Vì vậy, trong quá trình thực tập, tôi chọn đề tài “Hiện trạng sử dụng đất và các

uế

vấn đề làm suy giảm chất lượng đất nông nghiệp ở huyện Lộc Hà, Tỉnh Hà Tĩnh”.
 Mục đích nghiên cứu của đề tài

H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng đất.

- Đi sâu đánh giá tình hình sử dụng đất và các vấn đề làm suy giảm chất lượng đất trên

tế

địa bàn huyện Lộc Hà.

- Trên cơ sở đánh giá tình hình sử dụng đất và các vấn đề làm suy giảm chất lượng đất

h

đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo tính bền vững trong

in

sử dụng đất.

 Phương pháp nghiên cứu của đề tài


cK

- Phương pháp điều tra thu thập thông tin
- Phương pháp phân tích kinh tế
- Phương pháp chuyên gia

họ

- Phương pháp so sánh

 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu:

Đ
ại

Các nguồn số liệu thu thập từ các giáo trình, sách báo, tạp chí có liên quan. Các báo cáo
tổng kết từ UBND và Phòng Tài nguyên – Môi trường, Phòng Thống kê, Phòng NN & PTNN
huyện Lộc Hà. Số liệu thu thập qua điều tra phỏng vấn hộ nông dân và các cán bộ nông
nghiệp để biết được các nguyên nhân và biểu hiện của suy giảm chất lượng đất đai.
 Kết quả đạt được:
- Đã hệ thống hóa cơ sở lý luận của vấn đề sử dụng đất và các tác động làm suy giảm
chất lượng đất đai.
- Đi sâu, tìm hiểu hiện trạng sử dụng đất ở huyện Lộc Hà và chỉ ra các tác động của
phương thức sản xuất nông nghiệp làm ảnh hưởng đến chất lượng đất như tình hình sử dụng
phân bón, thuốc BVTV, các tập quán canh tác chưa hợp lý cộng thêm ảnh hưởng từ hệ thống
giao thông thủy lợi nội đồng.


- Chỉ ra các nguyên nhân, cũng như các biểu hiện của sự suy giảm chất lượng đất nông

nghiệp trên địa bàn huyện Lộc Hà. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng đất đai

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

một cách hiệu quả và bền vững, các giải pháp nhằm hạn chế suy giảm chất lượng đất đai.


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đất đai là nguồn tài nguyên, nguồn lực quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng và là thành
quả tạo lập và bảo vệ của nhiều thế hệ người dân. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ
chức các hoạt động kinh tế - xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà là tư liệu
sản xuất không thể nào thay thế được. Xã hội ngày càng phát triển, quá trình công


uế

nghiệp hóa - hiện đại hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ nhu cầu đất cho mục đích phi
nông nghiệp tăng nhanh. Để đáp ứng nhu cầu đó, một diện tích lớn đất phục vụ cho

H

sản xuất nông nghiệp phải chuyển đổi để phục vụ mục đích phi nông nghiệp. Điều này
đã ảnh hưởng không nhỏ tới sinh kế của người dân nông thôn. Trong hoạt động của

tế

mình, con người đã tạo ra những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực tới chất lượng đất đai.
Những yếu tố ảnh hưởng này trước hết có thể do chính người sử dụng đất hoặc do hoạt

h

động của những cá nhân, tổ chức khác như hoạt động sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

in

trong nông nghiệp, hoạt động phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản, hoạt động

cK

khai thác khoáng sản trái phép, hoạt động xã chôn lấp vào đất những chất thải độc hại
diễn ra nhiều nơi trong thời gian qua đã làm ảnh hưởng tới chất lượng đất ở những
vùng khác nhau.

họ


Chính vì vậy, nhiều năm qua chính quyền nhân dân trong huyện Lộc Hà luôn tìm
nhiều giải pháp nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nguồn tài nguyên đất

Đ
ại

đai. Nghị quyết lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa IX tiếp tục đổi mới chính
sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước cũng đã khẳng định: “Khai thác, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu
quả, phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai, đầu tư mở rộng diện tích, nâng
cao chất lượng và bảo vệ đất canh tác nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia và môi trường sinh thái theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước”
Lộc Hà là huyện mới được thành lập theo Nghị định số 20/CP của Chính Phủ,
huyện vùng biển với gần 12 km bờ biển, 13 đơn vị hành chính cấp xã chuyển về từ 2
huyện Thạch Hà và Can Lộc, nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Hà Tĩnh. Tình hình kinh
tế - xã hội của huyện sau khi được thành lập đang có nhiều chuyển biến mạnh mẽ,

1


huyện đang đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ bản, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất cho các
ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh tăng nhanh; trong khi nguồn
tài nguyên đất đai chỉ có hạn lại chưa được khai thác triệt để. Bên cạnh đó, các trận lũ
lụt, hay các hình thức canh tác, phương thức sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu được bà
con sử dụng một cách chưa hợp lý có thể làm ảnh hưởng tới chất lượng đất đai. Điều
đó làm hiệu quả sử dụng đất bị giảm sút và ảnh hưởng tới đời sống, sinh kế của người
dân trong tương lai. Vấn đề đất đai của huyện trở nên nóng bỏng đặt ra cho ngành Tài

uế


nguyên - Môi trường nhiệm vụ nặng nề, khó khăn, phức tạp. Xuất phát từ lý do trên
trong thời gian thực tập, tôi quyết định chọn đề tài “Hiện trạng sử dụng đất và các

H

vấn đề làm suy giảm chất lượng đất nông nghiệp ở huyện Lộc Hà, Tỉnh Hà Tĩnh”
làm đề tài tốt nghiệp của mình.

tế

2. Mục đích nghiên cứu

Với những lý do trên tôi có các mục tiêu nghiên cứu sau:

h

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề sử dụng đất.

cK

đất trên địa bàn huyện Lộc Hà.

in

- Đi sâu đánh giá tình hình sử dụng đất và các vấn đề làm suy giảm chất lượng

- Trên cơ sở đánh giá tình hình sử dụng đất và các vấn đề làm suy giảm chất
lượng đất đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo tính


họ

bền vững trong sử dụng đất.

3. Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

Để thực hiện những nội dung trên tôi sử dụng một số phương pháp sau:
3.1 Phương pháp điều tra, thu thập thông tin
3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Căn cứ vào địa bàn của huyện Lộc Hà cũng như thực trạng sử dụng đất
của các hộ nông dân, tôi chọn 40 hộ, trong đó 10 hộ ở xã Thạch Châu, 15 hộ ở xã
Thạch Bằng, 15 hộ ở xã Phù Lưu tiến hành nghiên cứu để thu thập các thông tin về
tình hình sử dụng đất, các nguyên nhân và biểu hiện của sự suy giảm chất lượng đất.
Chọn phỏng vấn 30 cán bộ nông nghiệp trong đó 15 cán bộ nông nghiệp cấp xã và 15
cán bộ nông nghiệp cấp huyện để thu thập thông tin về tình hình chất lượng đất đai
trên địa bàn.

2


Như vậy, tổng số mẩu phục vụ đề tài nghiên cứu là 70 mẩu, các mẩu này được
điều tra theo phương pháp ngẫu nhiên không lặp.
Nội dung điều tra được phản ánh qua phiếu điều tra được xây dựng sẵn.
3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập các thông tin liên quan tới vấn đề nghiên cứu từ UBND, Phòng Thống kê,
Phòng Tài nguyên – Môi trường, Chi cục BVTV huyện và các phòng ban khác trên địa
bàn huyện. Thu thập các thông tin liên quan tới vấn đề nghiên cứu từ mạng Internet,

các đề tài nghiên cứu ở thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế, thông tin từ Trung tâm

uế

học liệu Huế và các nguồn khác có liên quan.
3.2 Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã trao đổi,
tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, cán bộ chuyên môn, những người có liên

H

quan và am hiểu sâu sắc về vấn đề nghiên cứu nhằm bổ sung, hoàn thiện nội dung
3.3 Phương pháp phân tích kinh tế

tế

nghiên cứu.

h

Từ các số liệu thu thập được, xây dựng hệ thống bảng biểu để phân tích

3.4 Phương pháp so sánh

in

đánh giá tình hình sử dụng đất của huyện qua các năm.

cK

Phương pháp này dùng để so sánh sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu qua

các năm. Sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá đất đai trên địa bàn huyện Lộc Hà, sau đó
dùng các chỉ tiêu này để so sánh, đối chiếu với chất lượng đất trên địa bàn huyện nhằm

họ

biết được mức độ sự suy giảm. So sánh lượng phân bón thực tế của bà con nông dân
với định mức quy định.

Đ
ại

4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại huyện Lộc Hà, Tỉnh Hà Tĩnh
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2008 - 2010
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất, các vấn

đề làm suy giảm chất lượng đất nông nghiệp ở huyện Lộc Hà, Tỉnh Hà Tĩnh

3


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC
TÁC ĐỘNG LÀM SUY GIẢM CHẤT LƯỢNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận.
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đất đai đối với con người
Đất đai là một thành phần quan trọng cấu thành nên môi trường sống, là địa bàn
cho phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế - văn hóa - chính trị và xã hội. Đất đai là

uế


yếu tố cấu thành nên lãnh thổ quốc gia, là cơ sở để phân chia thế giới. Đã có rất nhiều
định nghĩa về đất đai được đưa ra và được công nhận. Theo Các Mác thì: "Đất là tư

H

liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện
không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp

tế

nhau".

Đất là một hợp phần tự nhiên được hình thành dưới dạng tổng hợp của năm yếu

h

tố đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật và thời gian (theo Đacutraev).

in

Trên quan điểm sinh thái, đất không phải là một khối vật chất trơ mà là một hệ

cK

thống cân bằng của một tổng thể gồm các khoáng thể nghiền vụn, các chất hữu cơ và
những sinh vật đất. Thành phần vật chất của đất gồm: các hạt khoáng (40 - 45%), các
chất mùn hữu cơ (5%), không khí (20 - 25%) và nước (25 - 35%).

họ


Đất được con người sử dụng vào hai nhóm mục đích cơ bản: xây dựng nhà ở,
công trình và sản xuất nông - lâm nghiệp.

Đ
ại

Có thể nêu lên các vai trò của đất đai đối với con người:
- Đất là nơi sinh sống của con người (nhà ở, ruộng vườn, nơi làm việc….)
- Là nơi sản xuất, cung cấp lương thực, thực phẩm cho toàn xã hội
- Là tư liệu sản xuất đặc biệt của sản xuất nông nghiệp, là yếu tố đầu vào cùng

với vốn và lao động tạo ra sản phẩm
- Là nền tảng xây dựng các công trình kiến trúc, cơ sở hạ tầng nền kinh tế xã hội
- Đất cung cấp nguyên, nhiên vật liệu cho mọi ngành sản xuất
- Là địa bàn để cho các quá trình biến đổi và phân hủy các phế thải, lọc và cung
cấp nguồn nước cho con người.

4


 Khái niệm đất nông nghiệp.
Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, diện tích nghiên cứu thí
nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả diện tích đất lâm nghiệp và các công
trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm nghiệp.
1.1.2 Mối quan hệ giữa con người và đất đai qua lịch sử
Từ xa xưa con người nhận biết đất là nơi sản sinh mọi nguồn của cải, coi đất là

uế


linh thiêng.
Dân số tăng, sản phẩm tự nhiên ít dần, con người khai khẩn đất đai làm ra của cải.

H

Dân số tiếp tục tăng, nhu cầu của cải tăng, đa dạng, đất khan hiếm dần xuất hiện
hiện tượng di dân từ nơi này sang nơi khác. Xảy ra các cuộc chiến tranh chiếm đất, vơ

tế

vét tài nguyên, tạo thuộc địa.

lợi quốc gia, cộng đồng, cá nhân

h

Đất là mục đích tồn tại phát triển xã hội, là nguyên nhân đấu tranh giành quyền

in

Đất gắn chặt với cuộc sống con người, là quê hương, tổ quốc, tình cảm trên đất

cK

con người gắn liền với lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội.
1.1.3 Các vấn đề nảy sinh trong quá trình sử dụng đất
bền vững

họ


Nảy sinh những vấn đề giữa quản lý, sử dụng tài nguyên đất với hiệu quả và tính
 Khi dân số ít trình độ thấp, nhu cầu thấp, khai thác đất ít, hiệu quả sử dụng

Đ
ại

thấp, tính bền vững của đất được đảm bảo
 Khi dân số đông, trình độ cao, nhu cầu tăng, đất bị khai thác nhiều, triệt để,

năng suất đất đai và hiệu quả cao, đất bị huy động dinh dưỡng nhiều, quy luật sinh thái
và tự nhiên bị xâm phạm, tính bền vững tài nguyên đất bị đe dọa.
 Xuất hiện mâu thuẫn cung - cầu về các loại hình sử dụng đất.
 Dân số ít, nhu cầu thấp và cơ bản, sử dụng đất cho nông nghiệp là chủ yếu.
 Dân số đông, nhu cầu lao động đa dạng, nhu cầu ngoài cơ bản và phi nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp tăng gây cạnh tranh giữa đất nông nghiệp với đất phi nông
nghiệp làm nảy sinh mâu thuẫn giảm quỹ đất nông nghiệp tăng quỹ đất phi nông
nghiệp.

5


 Nguyên tắc sử dụng đất
Việc sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
 Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất;
 Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;
 Người sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử
dụng đất theo quy định của Luật đất đai 2003 và các quy định khác của pháp luật có


uế

liên quan.
1.1.4 Quan điểm sử dụng đất bền vững

H

Quản lý của tài nguyên đất bền vững có nghĩa là sự duy trì sức sản xuất cao trên
mỗi đơn vị diện tích trên một cơ sở liên tục, với sự tăng cường chất lượng đất, và cải

tế

thiện các đặc trưng của môi trường (Lal và Miller, 1993).
Các thuộc tính chính của sử dụng đất bền vững là:

h

- Sử dụng các tài nguyên đất đai trên một cơ sở dài hạn

in

- Đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không hủy hoại tiềm năng tương lai

cK

- Tăng cường sản xuất trên đầu người

- Duy trì, tăng cường chất lượng môi trường
- Phục hồi sức sản xuất và khả năng điều hòa môi trường của các hệ sinh thái bị


họ

suy thoái và nghèo nàn.

Mục tiêu chính của một hệ thống sử dụng đất bền vững là duy trì một sức sản

Đ
ại

xuất ở mức cao, duy trì hay cải thiện các thuộc tính môi trường và thẩm mỹ cảnh quan,
và tăng cường chất lượng đất. Tính bền vững liên kết với mật thiết chất lượng đất và
nó phải được duy trì hay tăng cường. Chất lượng đất nói đến khả năng của đất trong
việc sản xuất sản phẩm và dịch vụ kinh tế, và duy trì các tiêu chuẩn chấp nhận được
của chất lượng môi trường cùng các chức năng trong phạm vi các tiềm năng và hạn
chế của hệ sinh thái (Lal và Miller, 1993). Chất lượng đất phụ thuộc vào một loạt các
tính chất và tiến trình của đất và các tiến trình. Tính chất của đất quan trọng đối với
chất lượng của nó là cấu trúc của đất, hàm lượng chất hữu cơ của đất, nước hữu dụng
cho thực vật và dự trữ dưỡng liệu, sự thoáng khí, và vận tốc và cường độ chu chuyễn

6


và biến đổi dưỡng liệu. Sự hư hỏng chất lượng đất ảnh hưởng lên các tiến trình hỗ trợ
sự sống của đất.
1.1.5 Nâng cao chất lượng đất
Việc nâng cao chất lượng đất có nghĩa là nâng cao độ phì nhiêu của đất. Độ phì
nhiêu của đất là một thuộc tính tự nhiên khách quan, là đặc tính tự nhiên không thể
tách rời với khái niệm về đất. Nó quyết định khả năng tái tạo của đất. Nhờ đó, đất có
thể tạo ra khối lượng nông sản phẩm lớn hơn khối lượng nông sản phẩm cần thiết để


uế

nuôi sống con người. Độ phì nhiêu của đất là đặc tính cơ bản của đất, cho phép ta phân
biệt đất với đá và là điểm tựa cơ bản cho việc đánh giá phân hạng đất. Theo khái niệm

H

chung nhất, độ phì nhiêu của đất được hiểu là khả năng của đất cung cấp cho cây trồng
về nước, thức ăn, khoáng và các yếu tố cần thiết khác để cây trồng sinh trưởng và phát

tế

triển bình thường. Độ phì nhiêu của đất bao gồm các loại:

- Độ phì nhiêu tự nhiên: Là độ phì nhiêu được hình thành dưới tác động của các

h

yếu tố tự nhiên, chưa có tác động của con người. Độ phì tự nhiên phụ thuộc vào thành

in

phần, tính chất của đá mẹ, khí hậu, chế độ nước, không khí và nhiệt độ, những quá

cK

trình sinh lý học, sinh vật học để tạo thành và tích lũy các chất dinh dưỡng cho thực
vật thượng và hạ đẳng.

- Độ phì nhiêu nhân tạo: Là độ phì nhiêu được tạo ra do tác động của con người


họ

thông qua hoạt động sản xuất tác động vào đất đai như cày xới, bón phân, cải tạo đất,
thủy lợi, tưới tiêu, áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác. Nó phản ánh khả năng cải

Đ
ại

tạo, bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đất đai.
- Độ phì nhiêu tiềm tàng: Là độ phì nhiêu cây trồng tạm thời chưa sử dụng
- Độ phì nhiêu kinh tế: Là độ phì nhiêu mang lại lợi ích kinh tế cụ thể, phụ thuộc

vào trình độ khoa học - kỹ thuật, công nghệ và phương thức canh tác.
Khai thác độ phì nhiêu của đất là mục tiêu cơ bản trong quá trình sử dụng đất.
Người ta dựa vào độ phì nhiêu của đất để phân loại đất, định hạng đất, giúp con người
sử dụng đất một cách có hiệu quả cả về diện tích bề mặt và khai thác tiềm năng. Hiệu
quả đó còn được thể hiện ở việc sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm trên một đơn vị
diện tích đất đai với chi phí thấp nhất. Đồng thời hiệu quả đó còn phải đảm bảo cải tạo,
bồi dưỡng, nâng cao độ phì nhiêu của đất .

7


1.1.6 Khái niệm, nguyên nhân ô nhiễm đất
1.1.6.1 Khái niệm
Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn, là nền
móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn hóa của con người.
Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên đất vào hoạt động
sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực thực phẩm cho con

người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt

uế

động đô thị hoá như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất
lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm.

H

* Thế nào là ô nhiễm môi trường đất?

Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi

tế

trường đất bởi các tác nhân gây ô nhiễm. Đất bị ô nhiễm có chứa một số độc tố, chất
có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ đã được quy định. Thí dụ nồng độ thuốc trừ

h

sâu, phân hóa học, kim loại nặng quá mức quy định của Tổ chức Y tế thế giới.

in

Ô nhiễm đất có thể do tự nhiên hay nhân tạo.

cK

1.1.6.2 Nguồn gây ô nhiểm đất
- Ô nhiễm đất vì nước thải


Nguyên nhân là không biết cách lợi dụng một cách khoa học các loại nước thải

họ

để tưới cho cây trồng. Sử dụng hợp lý nguồn nước thải tưới đồng ruộng sẽ tận dụng
được lượng Nitơ, Photpho, Kaki... trong nước, có lợi cho cây trồng. Nhưng nếu như

Đ
ại

nước ô nhiễm chưa qua xử lý cần thiết, tưới bừa bãi, thì có thể đưa các chất có hại
trong nguồn nước vào đất gây ô nhiễm.
- Ô nhiễm đất vì phế thải

Nguồn chất thải rắn có rất nhiều, chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn của ngành

khai thác mỏ, rác ở đô thị, chất thải nông nghiệp và chất thải rắn phóng xạ. Chủng loại
của chúng rất nhiều, hàm lượng các nguyên tố độc trong chúng cũng không giống nhau;
tỷ lệ nguyên tố độc hại trong chất thải rắn công nghiệp thường cao hơn; rác thành thị
chứa các loại vi khuẩn gây bệnh và ký sinh trùng; chất thải rắn nông nghiệp chứa các
chất hữu cơ thối rữa và thuốc nông nghiệp còn lưu lại… những chất thải rắn này được
vứt bừa bãi, ngấm nước mưa, và rỉ ra nước gây ô nhiễm đất, sông ngòi, ao hồ và nguồn

8


nước ngầm, nguồn nước ô nhiễm này lại được dùng để tưới đồng ruộng sẽ làm thay đổi
chất đất và kết cấu đất, ảnh hưởng tới hoạt động của vi sinh vật trong đất, cản trở sự sinh
trưởng của bộ rễ thực vật và ảnh hưởng tới sản lượng cây trồng.

- Ô nhiễm đất do khí thải
Các chất khí độc hại trong không khí như ôxit lưu huỳnh, các hợp chất nitơ... kết
tụ hoặc hình thành mưa axit rơi xuống đất làm ô nhiễm đất. Một số loại khói bụi có hại
ngưng tụ cũng là nguyên nhân của ô nhiễm đất. Đất ở hai bên đường, thường có hàm

uế

lượng chì tương đối cao là sản phẩm của khí thải động cơ.
- Ô nhiễm đất do hoạt động nông nghiệp

H

Ô nhiễm đất xảy ra chủ yếu ở nông thôn. Nông nghiệp hiện nay phải sản xuất
một lượng lớn thức ăn trong khi đất trồng trọt tính theo đầu người ngày càng giảm vì

tế

dân số gia tăng và cũng vì sự phát triển thành phố, kỹ nghệ và những sử dụng phi nông
nghiệp. Người ta cần phải thâm canh mạnh hơn, dẫn tới việc làm xáo trộn dòng năng

h

lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái nông nghiệp.

in

Phân bón hóa học chắc chắn đã gia tăng năng suất, nhưng việc sử dụng lặp lại,

cK


với liều rất cao gây ra sự ô nhiễm đất do các tạp chất lẫn vào. Hơn nữa Nitrat và
Phosphat rải một cách dư thừa sẽ chảy theo nước mặt và làm ô nhiễm các mực thủy
cấp. Cũng thế, nông dược vô cơ hay hữu cơ cũng có thể làm ô nhiễm đất và sinh khối.

họ

Trong nhiều hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, người ta có thể phân biệt các
chất khoáng (vô cơ) và các chất hữu cơ tổng hợp. Chúng là các chất gây ô nhiễm

Đ
ại

thượng nguồn của đất trồng. Nhưng sự gián đoạn của chu trình vật chất trong các hệ
sinh thái nông nghiệp hiện đại còn gây một ô nhiễm ở hạ nguồn nơi một số đất đai.
Thật vậy, các núi rác khổng lồ có nguồn gốc nông nghiệp, sản phẩm do sự khai thác
hay sự tiêu thụ sản lượng động vật và thực vật thì được thấy ở tất cả các nước công
nghiệp hóa. Các chất này không quay trở lại ruộng đồng, khác với lối canh tác cổ
truyền. Chúng không bị tái sinh nhưng chất đống ở bãi rác với sự lên men hiếm khí tạo
ra các hợp chất S và N độc, làm cho ô nhiễm đất gia tăng.
Thâm canh không ngừng của nông nghiệp, sử dụng ngày càng nhiều các chất
nhân tạo (phân hóa học, nông dược...) làm cho đất ô nhiễm tuy chậm nhưng chắc,
không hoàn lại (irreversible), đất sẽ kém phì nhiêu đi.

9


+ Ô nhiễm đất do phân hóa học
Phân hóa học được rãi trong đất nhằm gia tăng năng suất cây trồng. Nguyên tắc
là khi người ta lấy đi của đất các chất cần thiết cho cây thì người ta sẽ trả lại đất qua
hình thức bón phân.

Trong các phân hóa học sử dụng nhiều nhất, ta có thể kể phân đạm, phân lân và
phân kali. Trong một số đất phèn người ta còn bón vôi, thạch cao.
Nếu bón quá nhiều phân hoá học là hợp chất nitơ, lượng hấp thu của rễ thực vật

uế

tương đối nhỏ, đại bộ phận còn lưu lại trong đất, qua phân giải chuyển hoá, biến thành
muối nitrat trở thành nguồn ô nhiễm cho mạch nước ngầm và các dòng sông. Cùng với

H

sự tăng lên về số lượng sử dụng phân hoá học, độ sâu và độ rộng của loại ô nhiễm này
ngày càng nghiêm trọng.

tế

Các loại phân hóa học thuộc nhóm chua sinh lý (urea, (NH4)2SO4, K2SO4, KCl,
super photphat) còn tồn dư acid đã làm chua đất, nghèo kiệt các ion bazơ và xuất hiện

in

+ Ô nhiễm đất do nông dược

h

nhiều độc tố đối với cây trồng như : Al3+, Mn2+, Fe3+; làm giảm hoạt tính sinh học của đất.

cK

Các nông dược hiện đại đa số là chất hữu cơ tổng hợp. Có các loại: Thuốc trừ

sâu; thuốc trừ nấm; thuốc trừ cỏ; thuốc trừ chuột; thuốc trừ tuyến trùng.
Vì số lượng lớn nông dược tích luỹ trong đất, đặc biệt là các thuốc có chứa các

họ

nguyên tố như chì, asen, thuỷ ngân... có độc tính lớn, thời gian lưu lại trong đất dài, có
loại nông dược thời gian lưu trong đất tới 10 đến 30 năm, những loại nông dược này

Đ
ại

có thể được cây trồng hấp thu, tích trong quả và lá và đi vào cơ thể người và động vật
qua thực phẩm, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Thuốc trừ sâu đồng thời với việc diệt các côn
trùng gây hại, cũng gây độc đối với các vi sinh vật và côn trùng có ích, các loại chim,
cá... và ngược lại một số loại sâu bệnh thì lại sinh ra tính kháng thuốc.
- Ô nhiễm do vi sinh vật
Nguồn gây ô nhiễm này chủ yếu là chất thải chưa qua xử lý của người và động
vật, nước thải bệnh viện, nước thải sinh hoạt... trong đó nguy hại lớn nhất là chất thải
chưa được xử lý khử trùng của các bệnh viện truyền nhiễm. Rất nhiều vi khuẩn và ký
sinh trùng tiếp tục sinh sôi nảy nở trong đất, bám vào các cây trồng nông nghiệp và
truyền vào cơ thể người, động vật.

10


Ngoài những nguồn ô nhiễm trên, các hoạt động tưới không thích đáng, chặt cây
rừng, khai hoang... cũng tạo thành các hiện tượng rửa trôi, bạc màu, nhiễm phèn...
trong đất.
1.1.6.3 Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất
- Áp lực tăng dân số đòi hỏi nhu cầu tăng lương thực, thực phẩm ngày càng tăng

và phải tăng cường khai thác độ phì nhiêu của đất bằng nhiều biện pháp:
+ Tăng cường sử dụng hóa chất như phân bón vô cơ, thuốc trừ sâu, diệt cỏ

uế

+ Sử dụng chất kích thích sinh trưởng làm giảm thất thoát và tạo nguồn lợi cho
thu hoạch

H

+ Mở rộng các hệ tưới tiêu

- Việc đẩy mạnh đô thị hóa, công nghiệp hóa và mạng lưới giao thông làm cho

tế

đất bị ô nhiễm.

1.1.7 Khái niệm, nguyên nhân suy thoái đất

h

Theo định nghĩa của FAO: suy thoái đất là quá trình làm suy giảm khả năng sản

in

xuất ra hàng hóa và các nhu cầu sử dụng đất của con người.

cK


Nguyên nhân của quá trình thoái hoá đất có thể là:
- Quá trình rửa trôi và xói mòn đất: Đây là quá trình phổ biến vì 3/4 diện tích đất
tự nhiên là đồi núi, có độ dốc cao, lượng mưa lớn lại tập trung 4 - 5 tháng trong mùa

họ

mưa, chiếm tới 80% tổng lượng mưa năm. Ngoài ra, quá trình xói mòn, rửa trôi gia
tăng do hoạt động của con người mà đặc trưng là: mất rừng, đốt nương làm rẫy và

Đ
ại

canh tác không hợp lý trên đất dốc.
- Quá trình hoang mạc hoá: Theo định nghĩa của FAO thì hoang mạc hoá là quá

trình tự nhiên và xã hội phá vỡ cân bằng sinh thái của đất, thảm thực vật, không khí và
nước ở các vùng khô hạn và bán ẩm ướt... Quá trình này xảy ra liên tục, qua nhiều giai
đoạn, dẫn đến giảm sút hoặc huỷ hoại hoàn toàn khả năng dinh dưỡng của đất trồng,
giảm thiểu các điều kiện sinh sống và làm gia tăng sinh cảnh hoang tàn.
1.2 Nhân tố tác động tới sử dụng đất
1.2.1 Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới sử dụng đất
Yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý và sử dụng đất cả trong các
mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp

11


- Các tính chất lý, hóa học, thổ nhưỡng, khí hậu, thời tiết, địa hình….
- Các điều kiện sinh học: Hệ thực vật, động vật, vi sinh vật, sinh thái…
- Tập tục, tập quán của con người hình thành từ lâu đời trong quản lý và sử dụng đất

1.2.2 Yếu tố kinh tế ảnh hưởng tới sử dụng đất
Phù hợp về yếu tố kinh tế bảo đảm quản lý và sử dụng đất đạt hiệu quả lâu dài
- Lựa chọn sử dụng đất đảm bảo quan hệ đầu vào - đầu ra hợp lý
- Xác định loại sản phẩm sản xuất đúng, năng suất chất lượng cao, chi phí thấp
1.2.3 Yếu tố thể chế ảnh hưởng tới sử dụng đất

uế

- Chọn hình thức sản xuất phù hợp, phát huy lợi thế, hạn chế điều kiện bất lợi

H

Đất được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật, tập tục cộng đồng

vụ, trách nhiệm trong quản lý và sử dụng đất

tế

- Luật pháp quy định hành vi con người tham gia và thực hiện quyền lợi, nghĩa

- Bảo đảm vai trò của Chính phủ trong quy hoạch, phân bổ sử dụng đất

h

- Bảo đảm hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích cộng đồng, lợi ích quốc gia

in

- Bảo vệ lợi ích hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân


cK

- Đất được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng quy hoạch có hiệu quả
- Hướng con người tôn trọng và thực hiện quy định, tập tục của cộng đồng
Qua đó, quản lý và sử dụng đất phải đảm bảo cả 3 yếu tố tự nhiên, kinh tế, thể

họ

chế mới đảm bảo sử dụng đất hợp lý, bền vững, có hiệu quả và được xã hội chấp nhận,
thiếu một trong ba yếu tố sử dụng đất không hiệu quả, không lâu bền.

Đ
ại

1.3 Hiện trạng sử dụng và tình hình chất lượng đất đai trên thế giới.
Theo UNEP (1980), diện tích phần đất liền của các lục địa là 14.777 triệu ha gồm

1.527 triệu ha đất đóng băng, 13.251 triệu ha đất không phủ băng; trong số này có 12%
là đất canh tác, 24% là đồng cỏ chăn nuôi gia súc, 32% là diện tích rừng và đất rừng,
32% còn lại là đất cư trú, đầm lầy…
Diện tích đất có khả năng canh tác được khoảng 3.200 triệu ha, hiện mới khai
thác được 1.500 ha (tức chỉ <50%). Trong diện tích đất canh tác, đất cho năng suất cao
chiếm 14%, năng suất trung bình chiếm 28% và năng suất thấp 58%.
Về mặt sử dụng, hằng năm tỷ lệ diện tích đất đai trên đầu người bị thu hẹp nhanh
chóng do dân số gia tăng và quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, tăng nhu cầu đất

12


cho xây dựng nhà ở, công trình. Ước tính 1961 - 1983 tổng diện tích đất canh tác tăng

0,08 tỷ ha nhưng tỷ lệ đầu người giảm từ 0,45 còn 0,31 ha/người.
Về chất lượng, tài nguyên đất trên thế giới ngày càng bị suy thoái với các biểu
hiện:
- Nhiễm mặn, nhiễm phèn chua hóa
- Xói mòn, bạc màu, rửa trôi
- Ô nhiễm hóa chất

Nguyên nhân dẫn đến suy thoái tài nguyên đất:

uế

- Bị hoang mạc hóa.

H

- Thảm thực vật che phủ bị phá hoại (chặt phá, cháy rừng, hủy diệt…)

- Ô nhiễm do sinh hoạt và sản xuất

tế

- Khí hậu thời tiết thay đổi

- Canh tác không bền vững (sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu….)

h

1.4 Hiện trạng sử dụng và chất lượng đất đai ở Việt Nam.

in


Theo kết quả thống kê năm 2009 của Tổng Cục Thống kê Việt Nam, tổng diện

cK

tích đất tự nhiên của Việt Nam là 33.105,1 nghìn ha với ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi.
Hiện trạng sử dụng của từng loại đất cụ thể như sau:
- Đất nông nghiệp: Có 25.127,3 nghìn ha đất nông nghiệp, chiếm 75,90 % diện

họ

tích đất tự nhiên và chiếm 87,87% tổng diện tích đang sử dụng vào các mục đích.
Trong đó tỷ trọng cây lâu năm chiếm 13,20% tổng diện tích đất nông nghiệp, tỷ trọng

Đ
ại

cây hàng năm vẫn còn lớn chiếm 41,27% diện tích đất nông nghiệp, các loại đất còn
lại (đất vườn tạp, đất cỏ dùng vào mục đích chăn nuôi, đất có mặt nước nuôi trồng
thủy sản) chiếm 8,73%.
- Đất lâm nghiệp: Cả nước hiện có 14.757,8 nghìn ha đất lâm nhiệp có rừng

chiếm 44,59% diện tích đất tự nhiên. Trong đó rừng đặc dụng có 2.054,7 nghìn ha
(chiếm 13,92 % diện tích đất lâm nghiệp), rừng sản xuất có 6.578,2 nghìn ha (chiếm
44,57% diện tích đất lâm nghiệp), rừng phòng hộ có 6.124,9 nghìn ha (chiếm 41,50%
diện tích đất lâm nghiệp).
- Đất chuyên dùng: Chiếm tỷ lệ không cao có diện tích 1.629,5 nghìn ha chiếm
4,92% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Nhìn chung diện tích đất chuyên dùng phân bố

13



×