Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Thực trạng sử dụng đất canh tác và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại hồi xuân, quan hóa, thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.76 KB, 62 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

tế

H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
----------

Đề tài:

cK

in

h

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Đ
ại

họ

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI HỒI XUÂN, QUAN HÓA, THANH HÓA



Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS MAI VĂN XUÂN

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN TIẾN ĐẠT
Lớp: R7

Huế, 05/2011

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Lời cảm ơn!
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản
than tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cá nhân và tổ chức.
Qua đây cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo: PGS.TS. Mai Văn Xuân, Thầy là người đã trực tiếp

uế

hướng dẫn rất tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Các thầy cô trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt

H

những kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học vừa qua.


Xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh , chị trong UBND xã Hồi

tế

Xuân, huyện Quan hóa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp đỡ tôi

h

trong suốt thời gian thực tập tại địa phương.

in

Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh
bên tôi, đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập. Đặc biệt

cK

tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình tôi, gia đình luôn là chỗ
dựa vững chắc cho tôi trong suốt quãng thời gian học tập tại giảng

họ

đường và trong thời gian làm chuyên đề.

Đ
ại

Một lần nữa tôi xin được chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Tiến Đạt


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...............................................................................................6
PHẦN I..............................................................................................................................8
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................8
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................8
PHẦN II ..........................................................................................................................10
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................................10

uế

CHƯƠNG I .....................................................................................................................10
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................10

H

CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................................................10
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................................10

tế

1.1 Vai trò của đất đai .....................................................................................................10

1.1.1 Đất đai là sản phẩm của tự nhiên ...........................................................................10

in

h

1.1.2 Đất đai là thành phần quan trọng của môi trường sống .........................................11
1.1.2.1 Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, là chỗ đứng của khu công nghiệp an ninh -

cK

quốc phòng ......................................................................................................................11
1.1.2.2 Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt đối với nông nghiệp, lâm nghiệp.................11
1.2 Đặc điểm đất đai trong nông nghiệp ........................................................................11

họ

1.2.1 Đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm của lao động...................11
1.2.2 Đất đai đã bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất không bị giới hạn. 11

Đ
ại

1.2.3 Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn và đào thải khỏi quá trình
sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì ruộng đất có chất lượng ngày càng tốt hơn.................12
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác ............................12
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng ...................................................................12
1.4.1 Nhóm nhân tố tự nhiên..........................................................................................12
1.4.2 Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội...............................................................................13
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...................................................................................................13

2.1 Tình hình sử dụng đất Việt Nam...............................................................................13
2.2. Tình hình sử dụng đất ở xã Hồi Xuân......................................................................14
CHƯƠNG II:...................................................................................................................17

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC Ở XÃ HỒI XUÂN – QUANG HÓA –
THANH HÓA .................................................................................................................17
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ HỒI XUÂN ........................................................17
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................17
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên..........................................................................................18
2.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội của xã Hồi Xuân ............................................................19
2.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế và một số kết quả của hoạt động sản xuất nông
nghiệp ..............................................................................................................................22

uế

2.2.Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Hồi Xuân ............................................27
2.2.1.Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp...........................................................................27

H

2.2.2. Cơ cấu và hậu quả sử dụng đất canh tác của xã Hồi Xuân ...................................29
2.2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác.................................................................46

tế


CHƯƠNG III ..................................................................................................................53
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC .........................53

in

h

3.1 ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC .......................................................53
3.2. GIẢI PHÁP ..............................................................................................................53

cK

3.2.1. Đối với cơ quan quản lý ........................................................................................53
3.2.1 Đối với người sử dụng ...........................................................................................56
PHẦN III .........................................................................................................................59

họ

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................59
4.1 KẾT LUẬN ...............................................................................................................59

Đ
ại

4.2 KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................60

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tài nguyên đất ...................................................................................................18
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của xã Hồi Xuân ................................................20
Bảng 3: Cơ cấu kinh tế của xã Hồi Xuân qua ba năm 2008-2010 ..................................23
Bảng 4: Gía trị sản xuất của ngành nông – lâm nghiệp của xã Hồi Xuân. .....................26
Bảng 5: Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp của xã Hồi Xuân qua ba năm 2008 – 2010. ...............28

uế

Bảng 6: Quy mô cơ cấu đất canh tác của xã Hồi Xuân qua ba năm 2008 – 2010. .........31
Bảng 8: Năng xuất sản lượng cây hàng năm của xã Hồi Xuân. .....................................35

H

Bảng 9: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm của xã Hồi Xuân qua 3
năm 2008 – 2010. ............................................................................................................36

tế

Bảng 10: Năng xuất, sản lượng cây công nghiệp hàng năm của xã qua 3 năm 2008 –
2010.................................................................................................................................38

in

h

Bảng 11: Mức đầu tư/1 ha theo các công thức luân canh trên các hạng đất...................43
Bảng 12: Tình hình đầu tư phân bón đối với các loại cây trồng chính của xã Hồi Xuân.


cK

.........................................................................................................................................45
Bảng 13: Hiệu quả kinh tế các công thức luân canh trên một ha trên các hạng đất. ......47
Bảng 14: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã Hồi Xuân qua 3

Đ
ại

họ

năm ..................................................................................................................................52

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Bảo vệ thực vật

BQc

Bình quân chung

CTLC

Công thức luân canh


DT

Diện tích

ĐVT

Đơn vị tính

ĐCT

Đất canh tác

GO

Gía trị sản xuất

GT

Gía trị

IC

Chi phí trung gian

LN

Lâm nghiệp

SL


Sản lượng

VA

Giá trị gia tăng



Lao động

NN

Nông nghiệp

NK

Nhân khẩu

H

tế

h

in

cK

DS


Dân số

BQ

Bình quân

Đ
ại

họ

BQLĐ
TN

uế

BVTV

Bình quân lao động

Tự nhiên

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chính của nghiên cứu:

+ Nghiên cứu đề tài này chúng tôi nhằm khảo sát tìm hiểu về điều kiện

kinh tế - xã hội

+ Tìm hiểu đánh giá thực trạng sử dụng đất canh tác ở xã Hồi Xuân. Đưa
ra một số nhận định, kiến nghị, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất canh tác của xã, đảm bảo cho mục tiêu phát triển nông nghiệp an toàn bền
vững.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

+ Dựa trên kiến thức đã học ở trường và tham khảo các tài liệu sách báo
tạp chí liên quan đến nghiên cứu đề tài này.
+ Các số liệu thu thập được từ xã Hồi Xuân.
+ Các báo cáo tổng kết, các báo cáo quy hoạch của xã liên quan đến địa
bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thống kê kinh tế
+ Phương pháp phân tích so sánh

uế

+ Phương pháp hoạch toán chi phí

+ Phương pháp duy vật biện chứng
Các kết quả nghiên cứu đạt được

H

+ Phương pháp thu thập số liệu


tế

+ Qua nghiên cứu tình hình sử dụng đất canh tác của xã Hồi Xuân. Có thể
nói Hồi Xuân có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

in

h

để phát triển nông nghiệp như: điều kiện khí hậu, đất đai sông ngòi, lao động
dồi dào, thủy lợi, cơ sở hạ tầng.

cK

+ Cơ cấu kinh tế xã có nhiều biến chuyển tích cực.
+ Tình hình quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn đi vào nề nếp, khá ổn
định.

họ

+ Quy mô cơ cấu các loại đất có sự biến động qua các năm nhưng mức độ
biến động không đáng kể.

Đ
ại

+ Năm 2008 diện tích đất canh tác của xã là 397.26 ha, năm 2009 là

490.72 ha, và năm 2010 là 618.36 ha. Cụ thể là năm 2009 so với 2008 là tăng

93.46 ha, năm 2010 so với 2009 là tăng 127.64 ha.
+ Trong cơ cấu đất canh tác, diện tích đất ruộng lúa màu chiếm tỉ trọng

cao nhất. Năm 2008 diện tích đất lúa mùa là 349,35 ha chiếm 79,93% đất canh
tác của xã, Năm 2009 là 328,35 ha tương ứng với 77,28 % so với năm 2008
giảm 21 ha tương ứng vói 6,01%. Đến năm 2010 diện tích lúa mùa chiếm
75,73% diện tích đất canh tác của xã, so với 2009 giảm 17 ha tương ứng với
5,18%.
+ Đất canh tác theo hộ củng giảm qua cac năm, năm 2009 so với 2008
giảm 1,74%, năm 2010 so với 2009 giảm 1,428%. Diện tích đất canh tác theo
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

khẩu củng giảm, dù không lớn nhưng củng đủ cho ta thấy đây là điều không
tốt.
+ Cùng với chỉ tiêu thì diện tích đất canh tác trên lao động củng có xu
hướng giảm xuống. Năm 2009 so với 2008 giảm 1,25%, còn năm 2010 so với
2009 giảm 1,26%.
+ Mổi hạng đất có sự đầu tư khác nhau, sự chênh lệch giửa các hạng đất là
khá lớn. Mức độ đầu tư của các công thức luân canh không chỉ khác nhau giữa
các hạng đất, giửa các công thức luân canh củng có sự chênh lệch lớn. Việc đầu

uế

tư cho cây trồng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất cả về mặt kinh tế xã hội
và môi trường. Từ đó cho thấy việc nghiên cứu các mức đầu tư hợp lý là rất

H


quan trọng.

+ Qua thực tiển ở xã Hồi Xuân cho thấy diện tích, sản lượng cây trồng

tế

hàng năm của xã tăng giảm chưa ổn định, vì thế xã nên đầu tư thâm canh tốt,
áp dụng các biện pháp kỉ thuật vào sản xuất, xã nên có các chính sach hợp lý

in

h

nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng.
Tóm lại qua quá trình nghiên cứu đề tài tôi thấy việc sử dụng đất canh tác

cK

của xã đem lại hiệu quả chưa cao so với tiềm năng đất đai của xã. Vì thế xã cần

Đ
ại

họ

khai thác hợp lý để đưa nên kinh tê của xã phát triển đi lên.

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm cuả tự nhiên, là điều kiện cần thiết để thực hiện quá trình

sản suất, vừa là địa bàn hoạt động cho tất cả các ngành nông lâm công nghiệp khai
thác khoáng sản, giao thông vận tải, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng. Con
người thông qua trí tuệ và lao động của chính bản thân mình đã tác động vào đất
đai làm ra sản phẩm nuôi sống mình và thông qua đất phục vụ những lợi ích khác
trong cuộc sống vật chất và tinh thần.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là nguồn tài nguyên quý giá mà thiên
nhiên ban tặng cho con người, đất đai là nơi con người, động thực vật sinh sống và
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

phát triển, thông qua đất đai con người tiến hành trồng trọt, chăn nuôi,làm ra sản
phẩm để nuôi sống mình.
Đối với mổi đơn vị sản xuất, mổi địa phương, đất nông lâm nghiệp thường có
giới hạn về mặt diện tích. Đối với nước ta, thì đất nông nghiệp có liên quan mật
thiết đối với đời sống của 70% dân số sống bằng nghề nông, vì đó đất đai là tư liệu
sản xuất không thể thiếu được.
Đất ảnh hưởng quan trọng đến năng suất và chất lượng sản phẩm, cùng với đất
việc phát triển kinh tế của đất nước, quá trinh đô thị hóa ngày càng nhiều mà đất

uế

đai không thể gia tăng thêm được. Do vậy việc sử dụng đất đai, với việc mang lại
hiệu quả kinh tế xã hội môi trường bền vững, công việc đầu tiên là phải bảo vệ đất


H

đai, tạo tiền đề cơ sở để phát triển đất nước với mục tiêu dân giầu nước mạnh.
Vì vậy nó đã đặt ra vấn đề quản lý, sử dụng đất như thế nào cho phù hợp với

tế

xu thế hiện nay.

Hồi Xuân là một xã vùng cao địa hình dốc thoải người dân ở đây sản xuất

in

h

nông nghiệp theo kiểu ruộng bậc thang và trồng các lọai cây lương thực như: Ngô,
sắn, khoai mán và đậu tương nên việc sản xuất nông nghiệp còn gặp nhiều khó

cK

khăn, tài nguyên thiên nhiên phát triển nông nghiệp như: điều kiện khí hậu, đất đai
sông ngòi, lao động dồi dào, thủy lợi, cơ sở hạ tầng.
+ Cơ cấu kinh tế xã có nhiều biến chuyển tích cực.

họ

+ Quy mô cơ cấu diện tích gieo trồng có sự biến động khá lớn qua các năm:
Diện tích gieo trồng năm 2008 là: 397,26 ha. Năm 2009 là: 490,72 ha, tăng

Đ

ại

thêm 93,46 ha, so với 2008. Năm 2010 diện tích gieo trồng là: 618,36 ha. Diện tich
gieo trông so với năm 2009 đã tăng thêm 127,64 ha do khai hoang và diên tích đất
bỏ hoang năm ngoái không sử dụng.
+ Đất canh tác theo hộ có biến động khá lớn qua các năm.
+ Ta nhận thấy mỗi hạng đất là mỗi sự đầu tư khác nhau, sự chênh lệch giữa
các hạng đất là khá lớn. Mức độ đầu tư của các công thức luân canh không chỉ khác
nhau giữa các hạng đất mà trong từng hạng đất, giữa các công thức luân canh cũng
có sự chênh lệch lớn. Việc đầu tư cho cây trồng ảnh hưởng đến hiệu quả sứ dụng
đất cả
Với tổng diện tích tự nhiên là: 6889.22 ha
Diện tích đất lâm nghiệp: 5946.56
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHẦN II

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ LUẬN

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Vai trò của đất đai
1.1.1 Đất đai là sản phẩm của tự nhiên
Vai trò của đất đai đối với con người đã được đảng và nhà nước ta khẳng định
trong luật đất đai ban hành năm 1993 “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất chủ yếu đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

hội và an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta tốn bao nhiêu công
sức, xương máu mới tạo lập và bảo vệ được vốn đất nước như ngày nay”.
Trong sản xuất nông nghiệp đặc biệt là lĩnh vực trồng trọt, đất đai có vị trí đặc
biệt, nó không những là chỗ đứng, chỗ tựa để lao động mà còn là nguồn thức ăn
cung cấp cho cây trồng và thông qua sự phát triển của sản xuất kinh doanh nông

nghiệp đất đai tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm nông
nghiệp. Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp vì nó vừa là tư liệu
lao động, vừa là đối tượng lao động.

uế

1.1.2 Đất đai là thành phần quan trọng của môi trường sống

Đất là thành phần quan trọng của môi trường sống, phân bố dân cư, xây dựng

H

các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội. Đất đai có vị trí cố định, nó không mất đi mà có
thể biến đổi từ dạng này sang dạng khác, từ mục đích này sang mục đích sử dụng

tế

theo nhu cầu của mỗi người. Đất đai còn là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ mỗi quốc
gia.

in

h

Đất đai là điều kiện của sinh vật sống đồng thời đất đai gắn bó với môi trường
sống và ngược lại môi trường lại ảnh hưởng trực tiếp đén đất đai.
ninh - quốc phòng

cK


1.1.2.1 Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, là chỗ đứng của khu công nghiệp an
Con người và mỗi sinh vật khác đều cần có đất để trú ngụ. Con người đã tiến

họ

hành trồng trọt, chăn nuôi làm ra sản phẩm để sinh sống. Đồng thời đất đai gắn bó
mật thiết với môi trường, trong công nghiệp chế biến thì đất đai là chỗ đứng, là nền

Đ
ại

tảng không gian để thực hiện quá trình lao động và là kho tàng của nguyên vật liệu.
1.1.2.2 Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt đối với nông nghiệp, lâm nghiệp
Đất đai là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động, con người tác động vào

đất đai, tác động vào cây trồng, vật nuôi.
1.2 Đặc điểm đất đai trong nông nghiệp
1.2.1 Đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm của lao động.
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, chỉ khi con người tiến hành khai phá đưa đất
hoang hóa vào sử dụng để tạo ra của cải thì khi đó đất đai đã kết tinh lao động của
con người và đồng thời trở thành sản phẩm của lao động.
1.2.2 Đất đai đã bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất không bị giới
hạn.
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Số lượng đất đai đưa vào canh tác bị giới hạn bởi không gian nhất định, bao
gồm giới hạn tuyệt đối và giới hạn tương đối. Diện tích đất đai của toàn bộ trái đất

của từng quốc gia, của từng địa phương là con số hữu hạn, đó là giới hạn tuyệt đối
của đất đai. Không phải tất cả diện tích đất tự nhiên đều có thể đưa vào canh tác mà
phải tùy thuộc vào điều kiện đất đai, địa hình và trình độ phát triển của từng nước
mà diện tích đất nông nghiệp đưa vào canh tác chỉ chiếm tỷ lệ phần trăm thích hợp,
đó là giới hạn tương đối.
Mặc dù bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của ruộng đất là

uế

không có giới hạn, nghĩa là mỗi đơn vị diện tích đất đai nhờ tăng cường đầu tư vốn,
sức lao động, đưa khoa học công nghệ mới vào sản xuất mà sản phẩm đem lại trên

H

một đơn vị diện tích ngày càng nhiều.

1.2.3 Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn và đào thải khỏi

tế

quá trình sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì ruộng đất có chất lượng ngày càng tốt
hơn.

in

h

Các tư liệu sản xuất khác sau một thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn hữu hình
hoặc vô hình, cuối cùng sẽ bị đào thải khỏi quá trình sản xuất và thay thế bằng tư


cK

liệu sản xuất mới chất lượng cao hơn, giá rẻ hơn. Ruộng đất nó không bị hao mòn

họ

và nếu sử dụng hợp lý thì chất lượng ngày càng tăng lên.

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác

Đ
ại

- Bình quân diện tích nông nghiệp trên 1 nhân khẩu: là chỉ tiêu phản ánh số

lượng diện tích đất nông nghiệp của 1 nhân khẩu.
Diện tích đất nông nghiệp/ nhân khẩu = Tổng diện tích đất nông nghiệp/Tổng nhân
khẩu

- Bình quân diện tích đất canh tác/ khẩu: là chỉ tiêu phản ánh số lượng diện
tích đất canh tác của một nhân khẩu
Diện tích đất canh tác/ khẩu = Tổng diện tích đất canh tác/Tổng lao động
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng
1.4.1 Nhóm nhân tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên(đất, nước, khí hậu, thời tiết) có ảnh hưởng trực tiếp đến sản
xuất nông nghiệp. Các yếu tố của điều kiện tự nhiên là điều kiện sinh vật tạo nên
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


sinh khối, nên đánh giá đúng điều kiện tự nhiên đó trên cơ sở để xác định cây trồng,
vật nuôi chủ lực phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng hướng.Mỗi loại cây
trồng thích hợp mỗi loại đất nhất định. Tính chất đất, yếu tố địa hình của đất quyết
định đến năng suất cây trồng, đâtý phì nhiêu thì mang lại hiệu quả kinh tế cao.
1.4.2 Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội
* Nhóm nhân tố lao động
Đây là nhân tố quan trọng bởi thông qua lực lượng, kiến thức, kinh nghiệm,
khả năng nắm bắt thông tin của các hộ làm cơ sở cho việc lựa chọn cây gì, co gì,

uế

với thâm canh ra sao, mùa vụ thế nào sẽ quyết định rất lớn đến kết quả thu được
trên từng thửa đất. Vì thế để tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị đất canh tác.

H

Chúng ta cần phải xem xét chế độ trồng xen, trồng gối liên tiếp với nhau của các
loại cây trồng khác nhau.

tế

Hiện nay, khi nền sản xuất mang tính hàng hóa ngày càng lớn, tiến bộ khoa
học công nghệ đạt đến trình độ cao đặc biệt là sự phát triển vượt bậc công nghệ

in

h

sinh học trong điều kiện ngày càng khan hiếm thì trình độ, khả năng học hỏi là chìa

khóa thành công.

cK

* Đặc điểm của người sử dụng đất

Con người tác động đến đất thông qua quá trình khai thác và sử dụng. Sử dụng
đất là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả sử dụng đất. Đây chính là những

họ

tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, thời tiết, điều kiện môi
trường và những dự báo chính xác. Lựa chọn phương thức canh tác phù hợp của

Đ
ại

các hộ nông dân góp phần 30% năng suất kinh tế. Do đó đấy là nhân tố có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng. Trong quá trình khai thác theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp.
* Vốn đầu tư

Đây chính là yếu tố không thể thiếu cho tất cả các ngành sản xuất nông nghiệp
nói riêng, là yếu tố đóng vai trò quan trọng tích cực trong chuyển đổi cây trồng
cũng như khả năng đầu tư phân bón,áp dụng kỉ thuật trong sản xuất nông hộ. Với
việc đầu tư hợp lý thì các hộ nông dân sẽ thu được kết quả cao.
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1 Tình hình sử dụng đất Việt Nam

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Sau 20 năm đổi mới, nền kinh tế của đất nước đã có những bước tiến rõ rệt, để
chứng minh cho việc đi lên đó thì tháng 11 năm 2007 Việt Nam đã trở thành thành
viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO.
Kinh tế đất nước đã chuyển mình, cơ cấu kinh tế đã có những chuyển dịch.
Tuy nhiên trong cơ cấu kinh tế nước ta thì nông nghiệp vẫn là chủ yếu và trong cơ
cấu sản xuất nông nghiệp thì cây lúa vẫn giữ vai trò chủ đạo, bên cạnh đó thì kinh
tế nông thôn vẫn mang nặng tính thuần nông, ngành nghề ít phát triển, thị trường
tiêu thụ sản phẩm chưa ổn định do tác động mạnh mẽ của quy luật gia tăng dân số

uế

ngày càng cao gây nên tình trạng đất chật người đông.
Hiện nay tổng diện tích đất đai của Việt Nam là 33.121,2 nghìn ha, trong đó

H

24.583,8 nghìn ha là đất nông nghiệp (thống kê tại thời điểm 01/01/2006), trong đó
sản xuất nông nghiệp là 9.412 nghìn ha chiếm 28,4% tổng diện tích đất đai nước ta.

tế

Đất nông nghiệp nước ta gồm nhiều loại thổ nhưỡng, có giá trị kinh tế cao,
thích hợp cho sự phát triển của các cây lương thực và các cây công nghiệp nhiệt đới

in


h

có giá trị. Diện tích đất trồng cây hàng năm của Việt Nam là 58,1 nghìn ha chiếm
67,5% đất sản xuất nông nghiệp. Trong đó diện tích trồng lúa là 451,8 nghìn ha tập

cK

trung lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Các đồng bằng Châu Thổ có đất phù sa chiếm trên 6 triệu ha. Trong đó Nam
Bộ chiếm một nửa diện tích, đây chính là cơ sở cho các vùng trồng cây lương thực

họ

và cây công nghiệp ngắn ngày. Riêng diện tích đất cỏ dùng vào chăn nuôi là 50,6
nghìn ha và 2.155,7 nghìn ha dùng cho cây hàng năm khác. Diện tích đất nông

Đ
ại

nghiệp xếp hạng 50/200 nước,trong khi đó dân số thì xếp hạng 13. Nước ta là nước
nông nghiệp nhưng điều đáng lo ngại là diện tích canh tác ngày càng giảm.
2.2. Tình hình sử dụng đất ở xã Hồi Xuân
Tình hình sử dụng đất của xã Hồi Xuân trong những năm gần đây có nhiều

biến động. Theo số liệu thống kê của xã ngày 1/1/2010. Tổng diện tích đất của xã là
6889.22 ha, được phân bố thành 7 khu. Xã Hồi Xuân đã có những lợi thế cho sự
phát triển nông – lâm nghiệp. Tuy nhiên cũng như nhiều nơi khác đất đai còn manh
mún nhỏ lẻ và tình trạng bỏ hoang đất trống đồi núi trọc còn nhiều, đất nông nghiệp
còn chưa được khai thác hết tiềm năng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Trong đó:

- Đất nông nghiệp 6371.28 ha chiếm 92.48% tổng diện tích.
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Trong đó:
+ Đất sản xuất lâm nghiệp: 5939.25 ha.
+ Đất sản xuất nông nghiệp: 430.46 ha.
+ Đất nuôi trồng thủy sản: 1.57 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 297.09 ha.
Trong đó:
35.25 ha

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa:

11.55 ha

+ Đất chuyên dùng:

244.2 ha

+ Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng:

1.09 ha

+ Đất tôn giáo tín ngưỡng:

1 ha


H

uế

+ Đất ở:

- Đất chưa sử dụng:

4 ha

tế

Trong đó:

1.26 ha
2.74 ha

in

+ Đất đồi núi chưa sử dụng:

h

+ Đất bằng chưa sử dụng:

+ Đất đai Hồi Xuân được phân bố khắp toàn xã. Trong đó đất sản xuất nông

cK

nghiệp chiếm đất nông nghiệp. Mặc dù sản xuất nông nghiệp bị chi phối của điều

kiện thời tiết, bên cạnh đó kinh tế vẫn chưa phát triển mạnh so với các xã khác.
Cuộc sống của đại bộ phận dựa vào nông nghiệp nhưng tình trạng thiếu đất canh

họ

tác vẫn diễn ra, trong khi đó đất chưa sử dụng vẫn còn 4 ha Với điều kiện hiện nay
khi đất nông nghiệp ngày càng giảm do tốc độ tăng dân số và sự phát triển công

Đ
ại

nghiệp dịch vụ thì đất chưa sử dụng là tiềm năng thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Nhìn chung đất đai của xã tương đối đa dạng với nhiều loại hình sử dụng khác

nhau. Vì thế xã phải sử dụng sao cho hợp lý là vấn đề ý nghĩa thực tiễn không chỉ ở
từng địa phương, từng quốc gia mà đúng với tất cả các nước trên thế giới.

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC Ở XÃ HỒI XUÂN –
QUANG HÓA – THANH HÓA
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ HỒI XUÂN
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa giới hành chính
Quan hóa là huyện miến núi, biên giới cách trung tâm tỉnh Thanh Hóa 140 km
về phía tây, theo quốc lộ 47 và quốc lộ 15A, từ trung tâm tỉnh đi ngược về phía tây

uế

bắc, đi qua các huyên: Đông sơn, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Ngọc Lạc, Lang Chánh, Bá
Thước, qua chiếc cầu Na Sài bắc ngang qua sông Mã là đến địa phận huyện Quan

H


Hóa. Trung tâm huyện Quan Hóa năm giữa thung lũng được bao bọc bởi dảy núi
PùLuông là địa bàn có 3 con sông chảy qua là, Sông Mã, Sông Luồng, và Sông Lò.

in

Phía tây giáp với xã Nam Tiến

h

Phía đông giáp với huyện Bá Thước

tế

Trong số 17 xã và 1 thị trấn, xã Hồi Xuân nằm ở phía tây bắc của huyện.

Phía bắc giáp với xã Thanh Xuân

cK

Phía nam giáp với thi trấn Huyện.

Hồi Xuân có tọa độ địa lý là 22 độ 06 phút bắc, 105độ kinh đông.
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo

họ

Hồi Xuân là xã miền nuí có cấu trúc địa hình phức tạp, chủ yếu là đồi núi và
sông suối, phần đất bằng là rất ít. Nằm dưới chân núi Pù Luông, là một dãy núi cao

Đ

ại

nhất kéo dài từ tỉnh Thanh Hóa sang Hòa Bình, ở đây là địa bàn cư trú của một số
động vật quý hiếm như: gấu, bò tót, hổ…
Hồi Xuân gồm các khu: phố Hồi Xuân, bản Ban, bản Khằm, bản Khó, bản

Nghèo, bản Cốc, bản Mước. Nét nổi bật là hệ thống ruộng bâc thang nhiều tầng
nhiều lớp và có khu bảo tồn sinh quyển Pù Luông
2.1.1.3. Khí hậu
Hồi Xuân nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đơi gió mùa của tỉnh Thanh Hóa.
Hàng năm mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ có khi chỉ
còn 5-100C, thậm chí chỉ còn 3-40C, trên đỉnh núi Pù luông có khi xuống đến 10C,
ở đây thường bị ảnh hưởng gió Lào và sương muối gây ảnh hưởng không nhỏ đến
đời sống sản xuất và đời sống nhân dân. Mùa nắng nóng kéo dài từ tháng 5 đến
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

tháng 9 với những trận gió lào khủng khiếp. Vào những ngày nắng nhiệt độ có thể
lên tới 39-400C. Muà mưa lũ tập trung từ tháng 7 đến cuối tháng 10 với lượng mưa
khá lớn. Kết hợp với áp thấp nhiệt đới gây lũ lụt và lở đất, khí hậu ở đây khá khác
nhiệt và phức tạp. Mùa mưa lũ có khi tơi 4 hoặc 5 trận bão lớn với sức gió từ cấp
10 đến cấp 12 tàn phá toàn bộ hoa màu, đồng ruộng, nhà cửa.
Trong những năm gần đây, khí hậu thời tiết phức tạp diễn biến thất thường.
Cuối năm 2008 một trận lũ lớn đã tàn phá hàng trăm ha diện tích đất nông nghiệp,
lâm nghiệp và làm sập 13 căn nhà trên địa bàn xã gây không ít khó khăn cho nhân

uế


dân xã Hồi Xuân.
2.1.1.4. Thủy văn – nguồn nước.

H

Trên địa bàn xã Hồi Xuân có nhiều khe suối và sông luồng chảy ra sông mã.
Sông Mã là con sông lớn, hiện nay có 2 thuỷ điện đang được xây dưng trên dong

tế

sông Mã, môt cai đang được xây dưng trên địa bàn xã. Hồi Xuân là một xã có điều
kiện thuận lợi về sông ngòi, nguồn nước hơn so với các xã khác của huyện.

in

h

2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên
2.1.2.1. Tài nguyên đất

cK

Do địa hình đồi núi, sông suối và khu bảo tồn nên xã Hồi Xuân có diện tích
rừng phòng hộ là 5946.56 ha chiếm tới hơn 5/6 diện tích của xã. Xã Hồi Xuân có
diện tích tự nhiên là 6889.22 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp là 430.46 ha

họ

chiếm 1/13 diện tích đất tự nhiên.


Bảng 1: Tài nguyên đất

Đ
ại

Nhóm đất

Phân bổ

Tổng diện tích

-

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

6889.22

100

1.Nhóm đất phù sa

Ven sông

118

1.71

2. Nhóm đất feralit


Vùng làng, vùng núi

2701

39.20

3. Nhóm đất khác

Rải cả xã

4070,22

59.09

(Nguồn số liệu thống kê xã Hồi Xuân)

2.1.2.2. Tài nguyên rừng và thảm thực vật
Diện tích trồng rừng của xã Hồi Xuân lên tới 5946.56 ha chiếm 5/6 tổng diện
tích đất tự nhiên của xã Hồi Xuân. Ngoài rừng phòng hộ Xã còn trồng một số loại
cây mang giá trị kinh tế cao như rừng luồng, xoan, lá 86.31% tổng diện tích tự
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

nhiên của xã. Ngoài ra xã còn có một vài chang trai nuôi một số đông vât mang lại
giá trị kinh tế cao như: Nhím, Hưu, Lợn rừng… Theo số liệu thống kê của xã đất
rừng là 5946.56 ha, trong đó đất rừng phòng hộ là 3193.65 ha, đất rừng đặc dụng
2752.91 ha.

Tài nguyên rừng và thảm thực vật ở xã là khá lớn. Xã đã và đang đưa ra
những biện pháp nhằm bảo tồn và dìn giữ những giá trị kinh tế, môi trường mà
rừng đem lại.
2.1.2.3. Tài nguyên nhân văn

uế

Xã Hồi Xuân là địa bàn cư trú của các dân tộc: Thái, Mường, Kinh, Hoa.
Trong quá trình xây dựng và phát triển quê hương, xã Hồi Xuân luôn biết kế thừa,

H

tiếp thu và phát huy giá trị tinh thần văn hóa Do có nhiều dân tộc cùng sinh sống
trên địa bàn.

tế

2.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội của xã Hồi Xuân
2.1.3.1. Dân số và lao động

in

h

Lao động là nhân tố quan trọng để tạo ra của cải xã hội. lực lượng lao động
dồi dào sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của địa phương. Hồi Xuân thuộc cơ cấu

cK

dân số trẻ. Năm 2010 bao gồm 805 hộ với 3425 khẩu so với năm 2009 tăng lên 17

hộ. Trong đó hộ phi nông nghiệp tăng 25 hộ, là do quá trinh tách hộ và môt số hộ
chuyển từ nơi khác tới định cư, hộ nông nghiệp giảm xuống do người dân chuyên

Đ
ại

họ

từ sản xuất nông nghiệp sang kinh doanh sản phẩm nông nghiệp.

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của xã Hồi Xuân
Chỉ tiêu

ĐVT

2008

2009

2010

So sánh
2009/2008

%


SL

%

SL

%

uế

SL

SL

2010/2009
%

SL

%

Hộ

774

100.00

785


100.00

805

100.00

14

1.42

17

2.55

- Hộ NN

Hộ

550

71.06

550

70.06

560

69.57


0

0

10

1.82

- Hộ phi NN

Hộ

224

28.96

235

29.96

245

30.43

11

4.91

10


4.26

2. Tổng số NK

Khẩu

3348

100.00

3373

100.00

3425

100.00

25

0.75

52

1.54

Khẩu NN

Khẩu


3044

90.92

3053

90.51

3064

89.46

9

0.3

11

0.36

Khẩu phi NN

Khẩu

304

9.08

320


361

10.54

16

5.26

41

12.81

3. Tổng số LĐ



1584

100.00

- LĐ NN



1288

81,31

- LĐ phi NN




296

4. Mật độ DS

Ng/km2

0.49

%

1

6. Các chỉ tiêu BQ

BQLĐ/hộ NN

Khẩu

Khẩu

BQ khẩu/LĐ

Khẩu

tế

h


in

1650

100.00

29

1.83

37

2.29

1305

80.91

1328

80.48

17

1.32

23

1.76


308

19.09

322

19.52

12

4.05

14

4.55

cK

100.00

0

0

0.01

2.04

1


1

0

0

0

0

4.30

4.25

-0.03

-0.07

-0.05

-5

1.66

1.66

1.65

0


0

-1

-0.01

3.93

3.89

3.80

-0.04

-4

-9

-0.09

2.11

2.10

2.08

0.01

-1


-2

-0.02

4.33

Đ

BQ Khẩu NN/hộ NN

1613

0.50

ại

BQ nhân khẩu /hộ khẩu

9.49

0.49

họ

5. Tỷ lệ tăng TN

18.69

H


1. Tổng số hộ

(Nguồn số liệu thống kê xã Hồi Xuân)

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

2.1.3.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng trong những năm qua đã được quan tâm, đầu tư xây dựng, nâng
cấp nhưng vẫn còn hạn chế, chưa đồng bộ, chất lượng còn thấp.
* Giao thông
Toàn xã có ba trục đuờng giao thông chính, trục thứ nhất phố Hồi Xuân lên đến
làng Mướp chiều dài 10km đuợc rải nhựa và là con đuờng trung tâm của xã đây là
con đuờng quốc lộ 15A nối liền huyện Quang Hoá và huyện Mai Châu tỉnh Hoà
Bình. Trục thứ hai từ làng Ban tới làng Khó chiều dài 15km đang đuợc rải nhựa,

uế

đây là con đuờng mới để lưu thông hàng hoá giữa huyện Quang Hoá và huyện Bá
Thước. Trục thứ ba nối liền giữa huyện Quang Hoá và huyện Muờng Lát. Ngoài ra

H

xã còn nhiều đuờng làng xóm để phục vụ nguời dân đi lại sản xuất.

tế

Tuy xã có nhiều trục đuờng chính nối liền huyện Quang Hoá và các huyện bạn

nhưng trục đuờng nhỏ hẹp quanh co đã không gây ít khó khăn cho nguời dân xã

h

Hồi Xuân.

in

* Thuỷ lợi

Đựơc sự hỗ trợ của nhà nuớc và các chuơng trình dự án, xã đã xây dựng hai

cK

công trình thuỷ lợi kiên cố, và các bể nước sinh hoạt phục vụ tưới tiêu và sử dụng
của người dân được chương trình Uni….hỗ trợ, nhìn chung các công trình thuỷ lợi

họ

và kênh mương nhỏ hẹp chưa đủ lượng nước tưới tiêu cho đồng ruộng cho nên xã
cần phải chú tâm hơn nữa trong việc xây dựng kênh mương thuỷ lợi.
Điện nước sinh hoạt

Đ
ại

Năm 1995 với quyết tâm của Đảng bộ xã Hồi Xuân cùng với sự hỗ trợ của cấp

trên, ánh sáng của đường điện lưới đã về tới trung tâm xã, nhưng các bản: Khó,
Nghèo, Cốc, Mướp đến nay vẫn chưa có điện lưới, dự kiến đến cuối năm 2011 điện

lưới sẽ về tới các thôn bản với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
Nguồn nước sinh hoạt của nhân dân được chương trình tài trợ của thế giới đã
khoang bảy giếng nước phục vụ nước sinh hoạt của ba bản.

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

2.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế và một số kết quả của hoạt động sản xuất
nông nghiệp
2.1.4.1.Khái quát tình hình phát triển kinh tế
Trong những năm qua, xã Hồi Xuân đã nổ lực chuyển đổi phát triển cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, cơ khí hóa vào sản xuất. Nông- lâm nghiệp là

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

ngành

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Bảng 3: Cơ cấu kinh tế của xã Hồi Xuân qua ba năm 2008-2010

GT

%

100

2115

100

22765

53.1

11252

53.3

3500


19.06

4150

5113

27.84

5713.8

18365

1. Ngành nông-lâm nghiệp 9752
2. Ngành công nghiệp xây
dựng cơ bản

họ
ại
Đ
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT

GT

So sánh
2009/2008

2010/2009

%


+/-

%

+/-

%

100

2750

14.97

1650

7.81

7.81

11902

52.3

1500

15.38

650


5.78

5.78

19,65

47.50

20.87

650

18.57

600

14.46

14.46

6113

26.83

600

11.73

400


7.00

7.00

27.05

cK

3. Ngành dịch vụ

uế

%

H

GT

h

GDP

2010

tế

Chỉ tiêu

2009


in

2008

(Nguồn số liệu thống kê xã Hồi Xuân)


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

chủ đạo trong cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên sự phát triển theo xu hướng công nghiệp
hoá còn chậm, mức tăng trưởng kinh tế còn thấp so với tiềm năng đất đai của xã.
Nền kinh tế xã Hồi Xuân đã hòa nhập vào cơ chế thị trường và phát triển theo
hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Qua bảng trên ta thấy mức cơ cấu ngành nông – lâm vẫn tăng. Năm 2009 so
với 2008 tằng 1500 triệu đồng, nhưng đến năm 2010 so với 2009 tăng 650 triệu
đồng nhưng tốc độ tăng có xu hướng giảm mạnh.
Ngành công nghiệp xây dựng cơ bản tăng chậm về tỷ trọng và mức biến động

uế

tuyệt đối.
Năm 2009 so với 2007 tăng triệu đồng tương ứng với tỉ trọng 18.57 % Đến

H

năm 2010 so với 2009 tăng 600 triệu đồng tương ứng 14.46 % Tỉ trọng công nghiệp
xây dựng cơ bản có sự biến động, có những giai đoạn tăng, lại có những giai đoạn

tế


giảm xuống, do sự biến đông thất thường cưa thời tiết. Ngành công nghiệp xây

in

đầu đang còn gặp nhiều khó khăn.

h

dựng cơ bản đã được chú tâm phát triển nhiều nhưng kinh nghiệm còn non, bước

Ngành dịch vụ: xã Hồi Xuân là xã có vị trí thuận lợi gần đường quốc lộ 15A

cK

vì thế trao đổi buôn bán rất thuận lợi nhưng do trình độ người dân còn hạn chế.
Năm 2009 so với 2008 tăng lên 600 triệu đồng nhưng 2010 so với 2009 tăng chỉ có
400 triệu đồng. Sản xuất của địa phương cũng từng bước được nâng cao hiệu quả,

họ

phát triển theo hướng tiến bộ CNH – HĐH nhưng kinh nghiệm của cán bộ và nhân
dân xã Hồi Xuân còn non yếu, chưa thực sự đẩy mạnh nền kinh tế của xã. Vì thế xã

Đ
ại

phải cố gắng hơn nữa trong việc học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ con người
để tạo tiền đề vững chắc trong việc đẩy mạnh kinh tế của xã.
2.1.4.2 Một số kết quả của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Qua bảng giá trị sản xuất ngành nông – lâm của xã. Chúng ta có thể đánh giá

được một số kết quả của hoạt động sản xuất nông nghiệp với tốc độ tăng của GO
ngành nông lâm thì giá trị và cơ cấu ngành nông nghiệp cũng tăng qua ba năm
2008-2010.
Ngành nông nghiệp 2009 so với 2008 đã tăng 1539 triệu đồng tương ứng với
cơ cấu 68.52% Giai đoạn này tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp rất mạnh. Năm
2010 so với 2009 chỉ tăng 671 triệu đồng tương ứng 17.73%, xu hướng tăng của
ngành ngày càng giảm.
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Ngành lâm nghiệp của xã so với nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao hơn nhưng có su
hướng giảm dần qua các năm.
Năm 2009 so với 2008 tăng 279 triệu đồng tương ứng với 5.96% Còn năm
2010 so với 2009 tăng chỉ có 44 triệu đồng tương ứng với 0.94 Tốc độ tăng của lâm
nghiệp cung giảm khá mạnh.
Qua đó phải nói rằng ngành Nông nghiệp – Lâm nghiệp đã xuất hiện sự mất
cân đối nghiêm trọng. Trong cơ cấu giá trị sản xuất thì ngành lâm nghiệp đóng góp
là chủ yếu, nhưng có nguy cơ suy giảm nghiêm trọng. Xã chưa tạo ra được mức đột

uế

phá mới nào nhằm đẩy mạnh sự phát triển của ngành, mà xã đang còn non yếu, chủ
yếu là phát triển tự phát.

H


Nhìn chung giá trị sản xuất ngành nông – lâm nghiệp vẫn tăng qua các năm
nhưng tốc độ tăng không thất thường. Năm 2009 so với 2008 tăng 2481 triệu đồng

tế

trong khi đó năm 2010 so với 2009 tăng chỉ có 989 triệu đồng tương ứng 9.29 %.
Nhận thức được điều này, xã Hồi Xuân đã rất nỗ lực, phấn đấu đưa ngành nông

in

h

nghiệp phát triển gia tăng cả về giá trị lẫn cơ cấu, tạo ra sự cân đối, hài hòa trong

Đ
ại

họ

cK

khu vực nông nghiệp và tiến tới cho cả ngành nông – lâm nghiệp

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT


×