Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Tình hình thực hiện đầu tư KCHT kỹ thuật và một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động này trong thời gian tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.24 KB, 76 trang )

Mục lục
LờI NóI ĐầU
Phần nội dung

4

6

Chơng I: Những vấn đề lý luận chung về đầu t và kết cấu hạ tầng.. . .6
I)
6

Những khái niệm liên quan đến hoạt động đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
1)
2)
3)

Khái niệm về đầu t (Investment):................................................................6
Phân loại hoạt động đầu t:.........................................................................6
Khái niệm đầu t cho lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật....................................8
3.1)
3.2)
3.3)

Khái niệm kết cấu hạ tầng:..................................................................................8
Phân loại kết cấu hạ tầng:....................................................................................8
Các khái niệm đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật:...........................................................9
4) Vốn đầu t trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật:........................................ 10
4.1) Khái niệm:.................................................................................................... 10
4.2) Nguồn hình thành vốn đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật:................................................10
4.3) Mối quan hệ giữa các nguồn vốn đầu t kết cấu hạ tầng:.............................................11



II) Đặc điểm, vai trò và các yếu tố cơ bản tác động đến quy mô đầu t
KCHT kỹ thuật..............................................................................11
1)
2)
3)

Đặc điểm:............................................................................................. 11
Vai trò của đầu t KCHT kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân.........................13
Các yếu tố tác động đến quy mô đầu t KCHT kỹ thuật:................................14
3.1)
3.2)
3.3)

Tăng trởng kinh tế:..........................................................................................14
Mức gia tăng dân số và tốc độ đô thị hoá:...............................................................15
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:...............................................................................15

III) Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu t
KCHT kỹ thuật..............................................................................15
1)

Các chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật..............15
1.1) Khối lợng vốn đầu t thực hiện:...........................................................................15
1.2) Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm:.............17
2) Hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật............................................. 18
2.1) Các quan niệm về hiệu quả hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật:......................................18
2.2) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật..................19
a)
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu t chung:...........................................................19

b)
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật.................20
c)
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế-xà hội của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật............22

Chơng II: Thực trạng hoạt động đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở nớc ta trong những năm qua.......................................................... 24
I) Một số quan điểm, kế hoạch thực hiện đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật
ở nớc ta trong những năm qua..........................................................24
II) Tình hình thực hiện vốn đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật của nớc ta trong thời gian qua..............................................................25
1)

Tình hình thực hiện vốn đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 1991- 2000:...25
1.1)
1.2)

2)

Tình hình đầu t KCHT kỹ thuật giai đoạn 1991-1995................................................26
Vốn đầu t KCHT kỹ thuật giai đoạn 1996-2000:.....................................................27
Tình hình thực hiện vốn đầu t KCHT kü thuËt theo ngµnh kinh tÕ:..................29
1


2.1)
2.2)
2.3)
2.4)

3)


III)
1)
2)
3)
4)

Vốn đầu t KCHT giao thông vận tải đợc thực hiện trong thời gian qua.........................31
Vốn đầu t KCHT thực hiện đối với ngành bu chính-viễn thông....................................34
Vốn đầu t thực hiện của ngành điện:....................................................................36
Vốn đầu t thực hiện của ngành sản xuất và cung ứng nớc...........................................38
Tình hình thực hiện vốn đầu t kỹ thuật cho các vùng kinh tế.......................... 38
Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm.. 48
Đối với ngành giao thông vận tải:.............................................................. 48
Đối với ngành bu chính-viễn thông............................................................ 51
2.1) Về viễn thông:...............................................................................................52
2.2) Về bu chính:................................................................................................. 53
Đối với ngành điện:................................................................................ 53
Đối với ngành cung ứng và sản xuất nớc.................................................... 53

IV) đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ
thuật của nớc ta trong những năm qua.........................................54
1)

Hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật:............................................ 54
1.1)
1.2)
1.3)
1.4)

Đối với ngành giao thông vận tải:........................................................................55

Đối với ngành bu chính-viễn thông:.....................................................................56
Với ngành điện...............................................................................................56
Đối với ngành sản xuất và cung ứng nớc................................................................56
2) Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của nó............................................. 57
2.1) Những mặt còn tồn tại:.....................................................................................57
2.2) Nguyên nhân yếu kém của KCHT kỹ thuật:...........................................................59

Chơng III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu t
KCHT kỹ thuật nớc ta trong thời gian tới..................................... 60
I) Định hớng và kế hoạch cho hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật
ở nớc ta trong thời gia tới...........................................................60
1)

Đối với ngành giao thông vận tải:............................................................ 624
1.1)
1.2)
1.3)

2)
3)
4)

Một số mục tiêu tổng quát của Ngành:..................................................................63
Mục tiêu đầu t KCHT giao thông vận tải trên các vùng:...........................................635
Mục tiêu đầu t xây dựng KCHT theo các lĩnh vực của ngành giao thông vận tải................64
Đối với ngành bu chính-viễn thông:.......................................................... 65
Đối với ngành điện lực:........................................................................... 66
Đối với ngành sản xuất và cung ứng nớc.................................................... 67

II) Xu hớng đầu t KCHT kỹ thuật ở các nớc đang phát triển và yêu cầu

đặt ra đối với nớc ta trong thời gian tới...............................................67
1)
2)

Các xu hớng chính về đầu t KCHT ở các nớc đang phát triển...............67
Các yêu cầu đặt ra đối với đầu t KCHT kỹ thuật:.........................................70

III) Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật
ở nớc ta trong thời gian tới............................................................. 713
1)

Những giải pháp chung nâng cao hiệu quả hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật....713
1.1)
1.2)
1.3)
1.4)
1.5)
1.6)

Xây dựng, đổi mới và hoàn thiện hệ thống chính sách cho hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật.
713
Xây dựng quy hoạch phát triển KCHT kỹ thuật:....................................................724
Lập kế hoạch phát triển KCHT kỹ thuật:.............................................................735
Nâng cao chất lợng của công tác quản lý dự án:.......................................................73
Cải tiến thể chế quản lý KCHT kỹ thuật:................................................................74
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp c«ng Ých:.....................................74
2


1.7)

1.8)
1.9)
1.10)

Xây dựng kế hoạch, tiến hành điều chỉnh và định giá lại dịch vụ KCHT kỹ thuật...............75
Giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu t KCHT kỹ thuật..........................................76
Giải pháp huy động tài chính cho vận hành, sửa chữa KCHT kỹ thuật...............77
Đào tạo nhân lực quản lý KCHT kỹ thuật..............................................................77
2) Các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu t KCHT kỹ thuật đối vơí từng ngành.......78
2.1) Đối với ngành giao thông vận tải......................................................................... 78
2.2) Đối với ngành Bu chính- viễn thông:................................................................... 79
2.3) Đối với ngành điện......................................................................................... 79
2.4) Đối với ngành sản xuất và cung ứng nớc:.............................................................. 80
IV) Một số kiến nghị của bản thân.................................................. 81

Kết Luận..................................................................85
Danh mục các tài liệu tham kh¶o........................................84

3


LờI NóI ĐầU
Thực hiện đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nớc, trong những năm
gần đây nền kinh tế nớc ta không ngừng đợc cải thiện, tốc độ tăng trởng
kinh tế cao, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng đợc mở rộng, đời sống
nhân dân ngày càng đợc cải thiện, quan hệ hợp tác giữa nớc ta với các nớc trên thế giới ngày càng nhiều
Cùng với quá trình phát triển kinh tế-xà hội, với quan điểm đầu tđầu t
KCHT phải đi trớc một bớc để tạo thế phát triển vững chắc cho tơng lai,
cho đến nay hệ thèng KCHT nãi chung vµ KCHT kü tht cđa níc ta đÃ
thay đổi rõ rệt, tác động không nhỏ đến tốc độ phát triển kinh tế, điều

chỉnh cơ cấu kinh tế, phân phối thu nhập, tạo ra sự phát triển bền vững
giữa các vùng
Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển ®ã, KCHT kü tht ë níc ta cịng
béc lé mét số tồn tại nh: hệ thống KCHT cha đồng bộ, xuống cấp
nghiêm trọng, chất lợng dịch vụ KCHT còn thấp, nguyên nhân chính
là do hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật cha cao.
Xuất phát từ mục tiêu ph¸t triĨn kinh tÕ-x· héi cđa níc ta trong thêi
gian tới và từ thực tiễn của hoạt động đầu t KCHT kü thuËt, sau mét thêi
gian thùc tËp t¹i ban KCHT và đô thị-Viện Chiến lợc phát triển-Bộ kế
hoạch và Đầu t trên cơ sở những kiến thức thu đợc sau thời gian học tại
trờng ĐH KTQD Hà Nội, nhận thức đợc vai trò của hoạt động đầu t
KCHT kỹ thuật đối với quá trình phát triển kinh tế-xà hội của đất nớc,
em đà chọn đề tài:đầu t Tình hình thực hiện đầu t KCHT kỹ thuật và một
số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động này trong thời gian tới.
Đầu t KCHT kỹ thuật là lĩnh vực rất rộng, trong phạm vi đề tài này
em xin giới hạn phạm vi nghiên cứu của mình vào 4 ngành chính là: Giao
thông-Vận tải, Bu chính-Viễn thông, Điện và ngành nớc.
Chuyên đề này sử dụng các phơng pháp nghiên cứu nh duy vật biện
chứng, dựa trên quan điểm của Đảng và Nhà nớc, kết hợp với những số
liệu thu thập đợc để làm rõ vấn đề.
Kết cấu của bài viết này ngoài lời nói đầu, phần kết luận còn có
phần nội dung với các chơng sau:
Chơng I : Những vấn đề lý luận chung về đầu t và kết cấu hạ
tầng.
Chơng II : Thực trạng hoạt động đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở
nớc ta trong những năm qua.
Chuơng III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu t
KCHT kỹ thuật nớc ta trong thời gian tới.
Do trình độ còn hạn chế, chuyên đề này không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của cô giáo và các cô các chó

4


trong cơ quan để có thể đợc phát triển chuyên đề này thành luận văn tốt
nghiệp.
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Kû.

5


Chơng I:

Những vấn đề lý luận chung về
đầu t và kết cấu hạ tầng.

Chính sách coi đầu t kết cấu hạ tầng phát triển hơn một bớc của
Đảng và Nhà nớc đà và đang đa nền kinh tế nớc ta đi lên. Nó chính là
nền tảng tạo đà cất cánh cho nền kinh tế, phần viết sau sẽ trình bày về
những khái niệm về đầu t kết cấu hạ tầng, vai trò và tác động của nó đối
với nền kinh tế quốc dân, các chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động
đầu t này
I) Những khái niệm liên quan đến hoạt động đầu
t kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
Khái niệm về đầu t (Investment):
Hoạt động đầu t diễn ra rất đa dạng ở mọi lĩnh vực, tơng ứng với nó
là quan niệm khác nhau về đầu t. Nếu nh ở góc độ tài chính cho rằng:
đầu t là chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời, thì ở góc độ tiêu
dùng: đầu t là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để đạt đợc tiêu dùng nhiều
hơn trong tơng lai. Vậy thực chất đầu t là gì ?

Đầu t là hình thức bỏ vốn cùng các nguồn lực khác ở hiện tại để
tiến hành một hoạt động nào đó nhằm tạo ra hoặc khai thác sử dụng một
hay nhiều tài sản với mục đích thu về các kết quả có lợi hơn trong tơng
lai.
Nh vậy, hoạt động đầu t diễn ra và ở hiện tại nhng sẽ thu đợc kết
quả ở trong tơng lai. Các kết quả ấy có thể phát huy tác dụng trong thời
gian khá lâu, nhất là đối với hoạt động đầu t kết cấu hạ tầng nh: giao
thông, điện, nớc... Các nguồn lực đợc sử dụng cho hoạt động đầu t là rất
rộng, bao gồm của cải vật chất, sức lao động, công nghệ, trí tuệ, tiền bạc,
uy tín...
1)

Phân loại hoạt động đầu t:
Hoạt động đầu t rất đa dạng, tác động của nó đối với nền kinh tế rất
lớn. Vì vậy, việc kế hoạch hoá và quản lý nó là rất cần thiết. Để làm đợc
điều này, cần phải tiến hành phân loại hoạt động đầu t. Tuỳ theo mục
đích nghiên cứu và quản lý mà ngời ta tiến hành phân loại hoạt động đầu
t theo các tiêu thức khác nhau nh: Theo nguồn vốn thì có đầu t trong nớc,
đầu t nớc ngoài; Theo cơ cấu tái sản xuất có: đầu t theo chiều rộng, đầu t
theo chiều sâu; Theo thời gian có: đầu t ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Nếu theo bản chất của hoạt động đầu t: thì ngời ta chia hoạt
động đầu t thành đầu t tài chính, đầu t thơng mại và đầu t phát triển.
Trên góc độ toàn bộ nền kinh tế, thì hoạt động đầu t thơng mại và
đầu t tài chính không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, thực chất của
hoạt động này chỉ là chuyển quyền sở hữu, góp phần tác động gián tiếp
6


cho hoạt động đầu t phát triển. Vậy đầu t thơng mại, đầu t tài chính là
gì ? và thế nào là hoạt động đầu t phát triển ?

Đầu t tài chính: là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ ra cho vay
hoặc mua các chứng chỉ có giá để hởng lÃi suất định trớc hoặc lÃi suất
tuỳ thuộc và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hay đơn
vị phát hành.
Đầu t thơng mại: là loại đầu t, trong đó ngời có tiền bỏ ra để mua
hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh
lệch giá khi mua và bán.
Đầu t phát triển: là bộ phận cơ bản của đầu t, là quá trình chuyển
hoá vốn bằng tiền thành vốn hiện vật nhằm tạo ra những yếu tố cơ bản
của sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; tạo ra những tài sản mới cũng nh duy
trì tiềm lực sẵn có của nền kinh tế.
Tuy nhiên, theo lĩnh vực hoạt động trong xà hội của các kết
quả đầu t, ngời ta có thể chia hoạt động đầu t thành đầu t phát triển sản
xuất kinh doanh, đầu t phát triển khoa học kỹ thuật, đầu t phát triển kết
cấu hạ tầng...Các hoạt động đầu t này có quan hệ tơng hỗ với nhau:
- Đầu t phát triển khoa học kỹ thuật và kết cấu hạ tầng tạo điều kiện
cho đầu t phát triển sản xuất kinh doanh đạt đợc hiệu quả cao.
- Đầu t sản xuất kinh doanh đến lợt mình lại tạo điều kiện cho đầu t
phát triển khoa học kỹ thuật, kết cấu hạ tầng và hoạt động đầu t khác.
Đầu t kết cấu hạ tầng và nhất là kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong nền
kinh tế quốc dân là tiền đề, là cơ sở vật chất cho các hoạt động đầu t khác
phát triển. Nó đòi hỏi phải đi trớc một bớc và cần phải có sự hoàn thiện,
ngời ta ví nó nh đầu tđầu tàu để đầu tkéo nền kinh tế theo đà phát triển. Vậy
đầu t kết cấu hạ tầng là gì ?
Khái niệm đầu t cho lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
3.1) Khái niệm kết cấu hạ tầng:
Kết cấu hạ tầng là tổng hợp các công trình vật chất kỹ thuật có chức
năng phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống của nhân dân, đợc bố trí
trên một phạm vi lÃnh thổ nhất định.
Nh vậy, các công trình, kết cấu vật chất kỹ thuật ở đây rất đa dạng

nh: các công trình giao thông vận tải (đờng xá, cầu cống, sân bay...); các
công trình của ngành bu chính-viễn thông (hệ thống đờng cáp quang, các
trạm, vệ tinh...) hay các công trình của ngành điện (đờng dây, nhà máy
phát điện...).
Các công trình này có vị trí hết sức quan trọng, phục vụ trực tiếp và
gián tiếp cho các hoạt động của xà hội nh:
- Hoạt động sản xuất: đây là quá trình sử dụng lao động sống và
lao động vất hoá để tạo ra của cải vật chất và giá trị mới.
7


- Hoạt động tiêu dùng: đây là quá trình sử dụng của cải vật chất và
giá trị sử dụng đà đợc tạo ra, nhằm đáp ứng yêu cầu tái sản xuất ra sức
lao động, thoả mÃn các nhu cầu vật chất và văn hoá ngày càng tăng của
con ngời.
Kết cấu hạ tầng có vai trò đặc biệt quan trọng, là nền tảng của sự
nghiệp phát triển kinh tế- xà hội.
3.2) Phân loại kết cấu hạ tầng:
Ngời ta chia kết cấu hạ tầng thành kết cấu hạ tầng kỹ thuật (hay còn
gọi là kết cấu hạ tầng kinh tế) và kết cấu hạ tầng xà hội.
Kết cấu hạ tầng xà hội: là tổng hợp các công trình phục vụ cho
các điểm dân c, nh nhà văn hoá, các cơ sở y tế, các trờng học và các hoạt
động dịch vụ công cộng khác. Các công trình này thờng gắn liền với đời
sống của các điểm dân c, góp phần ổn định nâng cao đời sống dân c trên
lÃnh thổ.
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật: là các công trình phục vụ cho sản xuất
và đời sống con ngời nh: giao thông vận tải, bu chính viễn thông, mạng lới cấp thoát nớc, hệ thống cung cấp điện.
- Mạng lới giao thông vận tải bao gồm: hệ thống đờng bộ, hệ thống
đờng thuỷ, hệ thống đờng hàng không, hệ thống giao thông trên các vùng
bao gồm các công trình nh: đờng các loại, cầu cống, nhà ga, bến xe, bến

cảng và các công trình kỹ thuật khác..
- Mạng lới bu chính viễn thông: bao gồm toàn bộ mạng lới phân
phát, chuyển phát thông tin, tem th, báo chí, vô tuyến truyền tin...Nó
phục vụ cho nhu cầu giao tiếp, liên lạc trong cả hoạt động sản xuất và đời
sống xà hội...
- Các công trình thiết bị truyền tải và cung cấp điện: bao gồm hệ
thống các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, các hệ thống dẫn dầu, khí
đốt,...và mạng lới đờng dây dẫn điện. Nó cung cấp năng lợng cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống xà hội.
- Mạng lới cung cấp nớc: bao gồm các nhà máy, hệ thống ống dẫn
nớc, các trạm bơm... phục vụ, cung cấp nớc tiêu dùng sinh hoạt và cho
sản xuất.
Sơ đồ phân loại kết cấu hạ tầng:
Kếtcấu
cấuhạ
hạtầng
tầng
Kết

Kếtcấu
cấuhạ
hạtầng
tầngkỹ
kỹthuật
thuật
Kết

Kếtcấu
cấuhạ
hạtầng

tầngxÃ
xÃhội
hội
Kết
8

Hệthống
thốngcấp
cấpthoát
thoátnnớc
ớc
Hệ
Hệ
thống
giao
thông
vậntải
tải
Hệ
thống
giao
thông
vận
Hệthống
thốngcung
cungcấp
cấpđiện
điện
Hệ
Hệ

thống
b
u
chính
viễn
thông
Hệ thống bu chính viễn thông

Cơsởsởgiáo
giáodục,
dục,hệ
hệthống
thốngtrtrờng
ờng

học
học
Cáctrạm
trạmyytế,
tế,bệnh
bệnhviện
viện
Các
Khu
vực
vui
chơi
giải
trí,công
công

Khu
vực vui chơi giải trí,
viên
viên


3.3) Các khái niệm đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
Đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật là hoạt động đầu t phát triển của Nhà
nớc, của các đơn vị kinh tế, t nhân hay của các địa phơng... vào các công
trình, hạng mục công trình của các lĩnh vực nh: giao thông vận tải, bu
chính viễn thông, điện, nớc.
Ngời ta ví kết cấu hạ tầng nh là các đầu tbánh xe của cỗ xe kinh tế. Vai
trò của hoạt động đầu t kết cấu hạ tầng trong nền kinh tế quốc dân sẽ đợc
trình bày ở phần sau. Tuy nhiên có thể thấy đợc phần nào vai trò của nó
qua kết quả đánh giá của Ngân hàng thế giới: hễ đầu t cho kết cấu hạ
tầng tăng thêm 1% thì GDP cũng tăng thêm 1% và bình quân hàng năm
một ngời dân nhận đợc 0,3% nớc sạch; 0,8% mặt đờng trải nhựa; 1,5%
năng lợng và 1,7% về thông tin liên lạc.
Vốn đầu t trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
4.1) Khái niệm:
Trong nền kinh tế thị trờng, tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng là điều kiện quyết định sự tồn tại. Để thực hiện điều này, các đối tợng trong nền kinh tế cần phải thực hiện dự trữ, tích luỹ các nguồn lực
khác nhau. Khi các nguồn lực này đợc sử dụng vào quá trình sản xuất, tái
sản xuất ra các giá trị của nền kinh tế thì nó trở thành vốn đầu t.
Vậy vốn đầu t là gì? đó chính là tiền tích luỹ của xà hội, của các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, là vốn huy động của dân và vốn huy
động từ các nguồn khác đợc đa và sử dụng trong quá trình tái sản xuất xÃ
hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực mới cho nền sản xuất
xà hội.
Vốn đầu t kế cấu hạ tầng kỹ thuật: đó là nguồn vốn chi cho hoạt

động đàu t vào các công trình, hạng mục công trình hoặc vốn duy tu, bảo
dỡng thuộc lĩnh vực: giao thông vận tải, bu chính viễn thông, điện, nớc.
Nguồn vốn này đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhng chủ yếu
là nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nớc.
4.2) Nguồn hình thành vốn đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
Vốn đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật đợc hình thành từ các nguồn
vốn trong nớc: Đây là nguồn cơ bản, có tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu t
kết cấu hạ tâng kỹ thuật. Nguồn này bao gồm:
- Nguồn vốn Ngân sách Nhà nớc: đó là nguồn vốn Ngân sách
trung ơng & ngân sách địa phơng, nó đợc tích luỹ từ nền kinh tế và bố trí,
cấp phát cho các đơn vị.
9


- Vốn tín dụng đầu t, vốn của Ngân sách Nhà nớc chuyển sang để
bù lÃi suất cho vay, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế trong nớc và của
dân, vốn vay dài hạn của các tổ chức tµi chÝnh, tÝn dơng qc tÕ vµ kiỊu
bµo cđa ViƯt Nam ở nớc ngoài...
- Vốn huy động từ nhân dân bằng tiền, vật liệu, sức lao động...
- Vốn đầu t kết cấu hạ tâng kỹ thuật từ nội bộ doanh nghiệp, đơn
vị sản xuất kinh doanh thông qua các quỹ phát triển, quỹ khấu hao...
Vốn đầu t kết cấu hạ tầng đợc hình thành từ các nguồn ngoài nớc: Nguồn vốn đầu t này không thể thiếu đợc đối với quá trình xây dựng
và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng của các quốc gia nói chung và Việt
Nam nói riêng. Nguồn này bao gồm:
- Nguồn viện trợ, ngn vèn vay cđa c¸c qc gia ph¸t triĨn, cđa
c¸c tỉ chøc qc tÕ: (WB, ADB, OECF...), cđa c¸c tỉ chức chính phủ và
phi chính phủ.
- Nguồn vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) vào các lĩnh vực giao
thông vận tải, bu chính viễn thông,điện, nớc... thông qua các hình thức:
liên doanh, liên kết, 100% vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài, hình thức BOT,

BTO,BT...
4.3) Mối quan hệ giữa các nguồn vốn đầu t kết cấu hạ tầng:
Vốn đầu t KCHT đợc hình thành từ nguồn nớc ngoài sẽ lớn hơn, trở
lên hấp đẫn hơn nếu nh nguồn vốn đầu t KCHT trong nớc có hiệu quả.
Bởi lẽ trong giai đoạn đầu, khi mà KCHT còn nghèo nàn, lạc hậu thì
nguồn vốn trong nớc cho lĩnh vực này sẽ là chủ yếu. Khi nguồn vốn đó đợc sử dụng có hiệu quả, nghĩa là hệ thống KCHT tốt sẽ là điều kiện, là
tiền đề và trở lên hấp dẫn cho việc thu hút các nguồn vốn đầu t vào lĩnh
vực KCHT. Ngợc lại, khi vốn đầu t nớc ngoài vào lĩnh vực kết cấu hạ
tầng lớn sẽ làm giảm đáng kể chi phí trong nớc vào lĩnh vực này mà dành
nhiều hơn cho hoạt động đầu t phát triển khác. Tuy nhiên, cần phải luôn
chú ý về tỷ trọng giữa hai nguồn vốn đó sao cho hiệu quả đầu t là lớn
nhất. Theo kết quả phân tích thì tỷ trọng giữa vốn đầu t trong nớc và nớc
ngoài vào lĩnh vực KCHT kỹ thuật là 3:1 thì hợp lý.
Mặt kh¸c ë tõng ngn vèn cịng cã mèi quan hƯ với nhau, chẳng
hạn: nếu nguồn vốn Ngân sách lớn sẽ gây ra gánh nặng cho Nhà nớc và
cũng không thu hút đợc các nguồn vốn trong nớc khác vào lĩnh vực
KCHT, bởi lẽ các đơn vị kinh doanh đầu t vào KCHT sẽ khó cạnh tranh
đợc với Nhà nớc nếu nh chính sách u đÃi không cải thiện...
II) đặc điểm, vai trò và các yếu tố cơ bản tác
động đến quy mô đầu t KCHT kỹ thuật.
1) Đặc điểm:
Giống nh các hoạt động đầu t khác, đầu t cho KCHT kỹ thuật cũng
mang đặc điểm của hoạt động đầu t phát triển nói chung. Tuy nhiên, hoạt
10


®éng ®Çu t KCHT kü tht trong nỊn kinh tÕ quốc dân có một số đặc
điểm nổi bật sau:
Vốn đầu t KCHT kỹ thuật có khối lợng rất lớn, tỷ trọng khá cao
trong tổng vốn đầu t toàn xà hội. Thời gian hoàn vốn đầu t ban đầu rất

lâu. Nhiều công trình KCHT có nguồn vốn vợt ra ngoài phạm vi một địa
phơng hay một vùng lÃnh thổ, đôi khi vợt ra ngoài sự đóng của cộng
đồng. Nh vậy, hoạt động đầu t KCHT cần phải đợc tổ chức tốt, quy
hoạch đồng bộ, đảm bảo KCHT là cơ sở vững chác và hoạt động có hiệu
quả cho phát triển kinh tế-xà hội. Việc huy động vốn cho hoạt động này
cần phải mở rộng ra ngoài phạm vi Ngân sách, việc sử dụng, cấp phát
nguồn vốn hạn chế phải thực sự đạt hiệu quả.
Hoạt động này thờng diễn ra trong thời gian kéo dài, thậm trí thờng xuyên, liên tục ngay cả khi công trình đà hoàn thành và đi vào hoạt
động. Đặc điểm này là do các công trình KCHT kỹ thuật không chỉ có
tuổi thọ thiết kế, tuổi thọ kinh tế mà còn có cả tuổi thọ dÞch vơ KCHT kü
tht.
- Ti thä thiÕt kÕ: phơ thc vào độ bền của vật liệu chủ yếu,
chất lợng công trình, việc sử dụng, việc duy tu, bảo dỡng nó. Tuổi thọ
của các công trình này thờng từ 25 năm đến 50 năm và có thể lâu hơn.
- Tuổi thọ kinh tế: là thời gian tối đa mà công trình đó có thể hoạt
động mang lại lợi ích cho nền kinh tế.
- Các công trình KCHT còn đợc sử dụng để tạo ra dịch vụ KCHT.
Tuổi thọ của dịch vụ KCHT là số năm mà KCHT kỹ thuật có thể khai
thác đạt đợc các tiêu chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật.
Nh vậy, việc làm tốt công tác duy tu, bảo dỡng sẽ làm cho tuổi thọ
thực tế cao hơn tuổi thọ thiết kế, tuổi thọ kinh tế và tuổi thọ dịch vụ kết
cấu hạ tầng kéo dài.
Các công trình KCHT kỹ thuật và các dịch vụ của nó là loại hàng
hoá công cộng hoặc đôi khi là hàng hoá t đợc cung cấp dới hình thức
công cộng.
- Hàng hoá t: vừa có tính đầu tkình địch (nghĩa là ngời này dùng nhiều
thì ngời khác dùng ít đi) và vừa có tính đầu tngăn cản (có thể bị ngăn cản
không cho sử dụng, chẳng hạn nh không trả tiền).
- Hàng hoá công cộng: có tính đầu tkhông kình địch, đầu tkhông ngăn
cản và đôi khi có cả tính đầu tkhông thể từ chối (dù không muốn, chẳng

hạn đê điều).
Chính đặc điểm đó đà hạn chế việc đầu t t nhân vào lĩnh vực KCHT,
mà chỉ Nhà nớc mới đủ lực để đầu t vào lĩnh vực này. Mặt khác trong
một số trờng hợp thì quy mô sản xuất càng lớn sẽ dẫn tới chi phí càng
nhỏ. Do vậy, độc quyền có lợi hơn cạnh tranh. Chí vì lẽ đó sự tham gia
quản lý và đầu t của Nhà nớc là cần thiÕt.
11


Hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật diễn ra ở tất cả các địa phơng
trong cả nớc. Nó là hoạt động đầu t có liên quan, tác động đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, khi tiến hành hoạt động này cần
phải có sự liên kết chặt chẽ, quy định rõ phạm vi và trách nhiệm của các
đơn vị tham gia và của các địa phơng.
Một đặc điểm khác trong hoạt động đầu t KCHT ở Việt nam là:
đầu t cho KCHT kỹ thuật có quy mô ngày càng lớn trong tổng GDP và
đầu t của lĩnh vực t nhân vào lĩnh vực này ngày càng nhiều. Đây cũng là
đặc điểm của hoạt động đầu t KCHT vào khu vực Châu á.
Vai trò của đầu t KCHT kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân.
Những năm qua, nền kinh tế nớc ta không ngừng đợc phát triển, đời
sống nhân dân ngày càng đợc cải thiện. Có đợc những thành quả đó là do
chúng ta có cơ chế, chính sách hợp lý, đầu t đúng chỗ và có hiệu quả.
Đầu t KCHT kỹ thuật cũng có vai trò nhất định đối với sự thành công
này. Trong chiến lợc phát triển-xà hội, đầu t KCHT kỹ thuật có vai trò
sau:
Vai trò chất xúc tác đầu t và thu hút vốn cho hoạt động đầu t:
Vai trò xúc chất tác, đầu t KCHT kỹ thuật có tác động quan trọng
nh là đầu tbánh lái định hớng phân bổ lại nguồn lực (trong đó quan trọng là
nguồn lực vốn, lao động...) và điều chỉnh tốc độ phát triển kinh tế vùng.
Điều kiện dịch vụ hạ tầng tốt sẽ góp phần quan trọng làm giảm chi phí

đầu t và giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận của suất đầu t. Đó cũng
chính là lý do các nhà đầu t lựa chọn địa điểm, tập trung chủ yếu xung
quanh các thành phố lớn và tại các địa bàn trọng điểm, mặc dù chi phí
đất đai và hàng hoá ở những nơi này có thể đắt đỏ hơn, nhng vẫn không
vợt qúa những lợi thế mà điều kiện dịch vụ hạ tầng mang lại. Đây cũng
chính là vai trò thu hút vốn đầu t từ các nguồn vốn trong nớc và nớc
ngoài vào các hoạt động đầu t phát triển kinh tế-xà hội của lĩnh vực
KCHT kỹ thuật.
Đầu tầu t KCHT kỹ thuật tác động thúc đẩy tăng trởng GDP:
Theo kết quả phân tích của Ngân hàng thế giới, cứ đầu t cho KCHT
kỹ thuật tăng thêm 1% thì GDP cũng tăng tơng ứng 1%.
Mối quan hệ gữa đầu t KCHT kỹ thuật với GDP đợc thể hiện qua
công thức:
Tốc độ tăng GDP =
(g)

Vốn đầu t KCHT kỹ thuật
(IKCHT)
ICOR

Trong thời kỳ suy giảm, việc đầu t mạnh vào KCHT kỹ thuật sẽ là
công cụ, chính sách để kích thích sự phục hồi nền kinh tế.
Vai trò duy trì phát triển bỊn v÷ng:
12


- Với vai trò chất xúc tác đầu t, đầu t KCHT có thể sử dụng nh
một công cụ để điều tiết tốc độ tăng trởng các vùng, hớng tới mục tiêu
phát triển đồng đều (theo nghĩa đồng đều về trình độ phát triển kinh tế và
xà hội) trên cơ sở phát huy lợi thế của mỗi vùng. Điều đó tạo tiền đề cho

việc duy trì phát triển bền vững.
- Tác động giảm đói nghèo của đầu t KCHT cũng rõ rệt. Nâng cấp
điều kiện KCHT tại các vùng sâu, vùng xa (Cấp nớc sạch, cấp điện, mở
mang đờng xá...) sẽ góp phần cải thiện điều kiện tiếp cận cơ hội công ăn
việc làm, tăng thu nhập (nhờ phát triển kinh tế hàng hoá, đa dạng hoá cây
trồng, vật nuôi...). Nói tóm lại, tác động xoá đói giảm nghèo của đầu t
KCHT kỹ thuật là rất tích cực và trực tiếp.
- Đầu t KCHT kỹ thuật cũng có tác động tích cực giảm ô nhiễm
môi trờng sống, đặc biệt môi trờng tại các đô thị đang trong tình trạng
quá tải và xuống cấp. Đầu t nâng cấp và mở rộng hạ tầng đô thị là giải
pháp khắc phục tình trạng xuống cấp nhanh.
Do những tác động quan trọng trong việc điều tiết tốc độ tăng trởng,
giảm đói nghèo và giảm tốc độ ô nhiễm môi trờng, vai trò đầu t KCHT
có ý nhĩa rất lớn nh là một giải pháp duy trì tăng trởng bền vững.
Đầu tầu t KCHT kỹ thuật có tác động đến kinh tế vùng ở các mặt
sau:
- Tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu (ngành dịch vụ và
ngành công nghiệp đi nhanh hơn ngành nông nghiệp) và do đó tác động
đến tốc độ tăng trởng kinh tế vùng.
- Tác động xoá đói, giảm nghèo.
- Thúc đẩy quá trình đô thị hoá.
- Tác động đến quan hệ liên vùng (giao lu hàng hoá, dịch vụ, xuất
nhập khẩu, di dân, luồng vốn đầu t...).
Đầu tầu t KCHT kỹ thuật tác động đến an ninh quốc phòng của
Quốc gia và khu vực.
Các yếu tố tác động đến quy mô đầu t KCHT kỹ thuật:
3.1) Tăng trởng kinh tế:
Tốc độ tăng trởng kinh tế có động lực chủ yếu là sự chuyển dịch cơ
cấu theo hớng tăng quy mô khu vực công nghiệp và dịch vụ, những
ngành có tốc độ tăng trởng nhanh. Do đó, cùng với tăng trởng nhanh, nhu

cầu đầu t Giao thông vận tải, Điện, nớc và Bu chính viễn thông ngày
càng lớn (đặc biệt nhu cầu cho sinh hoạt sẽ tăng nhanh).
3.2) Mức gia tăng dân số và tốc độ đô thị hoá:
Quy mô và tốc độ gia tăng dân số luôn gây ra áp lực về quy mô đầu
t KCHT kỹ thuËt.
13


Tốc độ đô thị hoá đang diễn ra ở tất cả các nớc, đặc biệt ở các nớc
đang phát triển. ở Việt nam, mức độ đô thị hoá mới chỉ đạt 20% (còn
kém xa mức trung bình của khu vực Châu á là 29%), tốc độ đô thị hoá
của nớc ta trong những năm tới sẽ là rất lớn.
Cùng với quá trình này, nhu cầu về kết cấu hạ tầng nói chung và
KCHT kỹ thuật nói riêng là rất lớn. Nhu cầu về điện, nớc, giao thông vận
tải và bu chính viễn thông sẽ đặt ra cả cho xây dựng mới lẫn cho cải tạo,
nâng cấp các khu vực đô thị hiện có nhằm khắc phục tình trạng quá tải.
3.3) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các động thái chuyển dịch cơ
cấu sau đây sẽ tác động mạnh đến quy mô và cơ cấu đầu t KCHT kỹ
thuật:
Chuyển dịch cơ cấu vốn sang khu vực công nghiệp chế biến và
dịch vụ là những ngành có nhu cầu KCHT kỹ thuật rất lớn.
Chuyển dịch cơ cấu lao động sang khu vực công nghiệp và dịch
vụ đặt ra nhu cầu về đào tạo ngành nghề mới.
Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ®Êt, thu hĐp q ®Êt dµnh cho bè trÝ
KCHT kü thuật.
III) Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả của
hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật.
2) Các chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật.
1.1) Khối lợng vốn đầu t thực hiện:

Khối lợng vốn đầu t KCHT kỹ thuật thực hiện là tổng số tiền đà chi
để tiến hành các hoạt động cđa lÜnh vùc KCHT kü tht, bao gåm: c¸c
chi phÝ cho công tác chuẩn bị đầu t, xây dựng nhà cửa và cấu trúc hạ
tầng, mua sắm thiết bị máy móc, để tiến hành các công tác xây dựng cơ
bản và chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và đợc ghi trong
dự án đầu t đợc duyệt.
Việc tính khối lợng vốn đầu t thực hiện theo phơng pháp sau:
Đối với những công cuộc đầu t quy mô lớn, thời gian thực hiện
đầu t dài thì vốn đầu t KCHT thực hiện đợc tính khi từng hoạt động hoặc
từng giai đoạn của mỗi công cuộc đầu t đà hoàn thành.
Đối với những công cuộc đầu t KCHT kü thuËt cã quy m« nhá,
thêi gian thùc hiện đầu t ngắn thì số vốn đầu t thực hiện đợc tính khi toàn
bộ các công việc kết thúc.
Đối với những công cuộc đầu t KCHT kỹ thuật do Ngân sách
Nhà nớc tài trợ thì vốn đầu t thực hiện đợc tính nh sau:
- Đối với công tác xây dựng: để tính khối lợng vốn đầu t thực hiện
cần căn cứ vào bảng đơn giá dự toán quy định của Nhà nớc, khối lợng
công tác xây dựng hoàn thành và tính theo phơng pháp đơn giá:
14


lợng công tác
Khối lợng vốn = Khối
xây
dựng
KCHT x Đơn
+ Phụ
đầu t KCHT
giá
phí

hoàn thành

LÃi
+ định
mức

Tức là:
Ivc

= Qxi x Pi + Cin + W

Trong đó, khối lợng công tác xây dựng KCHT kỹ thuật đà hoàn
thành thoả mÃn các điều kiện: đà cấu tạo vào thực thể công trình, bảo
đảm chất lợng theo quy định của thiết kế, khối lợng này phải có trong
thiết kế dự toán đà đợc hoàn thành đến giai đoạn quy ớc đợc ghi trong
tiến độ thực hiện đầu t.
Đơn giá dự toán bao gồm chi phí vật liệu, lơng chính của công nhân
xây dựng, chi phí sử dựng máy thi công cho một đơn vị khối lợng công
tác xây dựng.
Phụ phí: đợc tính theo tỷ lệ % so với một loại chi phí nào đó nh: chi
phí trực tiếp; tiền lơng chính...và đợc phân theo từng công trình và theo
khu vực lÃnh thổ.
LÃi định mức: do Nhà nớc quy định theo tỷ lệ % so với giá thành dự
toán hoặc giá trị dự toán của khối lợng công tác xây dựng hoàn thành.
- Đối với công tác lắp đặt thiết bị máy móc đà hoàn thành tính
theo toàn bộ từng chiếc máy hoặc số tấn máy lắp xong, C in là phụ phí
theo tỷ lệ % lơng chính của công nhân; W- lÃi định mức do Nhà nớc quy
định.
- Đối với công tác mua sắm trang thiết bị máy móc cần lắp: bao
gồm giá mua, chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản.

- Đối với công tác mua sắm trang thiét bị máy móc không cần lắp:
bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển và nhập kho của đơn vị sử dụng.
- Đối với công tác xây dựng cơ bản và chi phi khác: nếu có đơn
giá thì cách tính nh đối với công tác xây và lắp; Còn nếu cha có đơn giá
thì đợc tính theo phơng pháp thực chi thực thanh.
Đối với những công cuộc đầu t từ nguồn vốn vay, vốn tự có của
cơ sở hoặc của dân, các chủ đầu t cần căn cứ vào quy định, định mức đơn
giá chung của Nhà nớc, vào điều kiện thực hiện đầu t và hoạt động cụ thể
của mình để tính vốn đầu t thực hiện theo từng công trình, từng dự án và
theo từng thời kỳ.
1.2) Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm:
Tài sản cố định huy động: là các công trình hay hạng mục công
trình, đối tợng xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập, đà kết
thúc quá trình xây dựng, mua sắm, đà làm xong thủ tục nghiệm thu sử
dụng, có thể đi vào hoạt động đợc ngay.
15


Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm: là khả năng đáp ứng nhu
cầu sản xuất phục vụ của tài sản cố định đà đợc huy động vào sử dụng để
sản xuất ra sản phẩm hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ theo quy định
đợc ghi trong dự án đầu t.
Tài sản cố định đợc huy động ở đây bao gồm huy động toàn bộ và
huy động bộ phận.
- Huy động bộ phận là việc huy động từng đối tợng, từng hạng mục
xây dựng của công trình vào hoạt động ở những thời điểm khác nhau do
thiết kế quy định.
- Huy động toàn bộ là huy động cùng một lúc tất cả các đối tợng,
hạng mục xây dựng không có khả năng phát huy tác dụng độc lập đà kết
thúc quá trình xây dựng, mua sắm và sẵn sàng có thể sử dụng ngay.

Với các công cuộc đầu t quy mô lớn, có nhiều đối tợng, hạng mục
xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập thì đợc áp dụng hình
thức huy động bộ phận sau khi từng đối tợng, hạng mục đà kết thúc quá
trình xây dựng, mua sắm, lắp đặt. Đối với các công cuộc đầu t quy mô
nhỏ, thời gian thực hiện đầu t ngắn thì áp dụng hình thức huy động toàn
bộ khi tất cả các đối tợng, hạng mục công trình đà kết thúc quá trình xây
dựng, mua sắm và lắp đặt.
Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuât phục vụ tăng thêm
đợc thể hiện dới hai hình thái: hiện vật và giá trị:
- Các chỉ tiêu biểu hiện bằng hiện vật nh: số lợng các tài sản cố
định đợc huy động (số lợng nhà ở, bệnh viện, nhà máy...), công suất hoặc
năng lực phát huy tác dụng của các tài sản cố định đợc huy động (số căn
hộ, số Kwh của các nhà máy phát điện...).
- Các chỉ tiêu giá trị của tài sản cố định huy động đợc tính theo giá
dự toán hoặc giá trị thực tế. Việc sử dụng chỉ tiêu giá trị cho phép xác
định toàn bộ khối lợng các tài sản cố định đợc huy động của tất cả các
ngành, đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch và sự biến động
của chỉ tiêu này ở mọi cấp độ quản lý khác nhau.
Việc tính giá trị các tài sản cố định đợc huy động trong kỳ đợc tính
nh sau:
Giá trị
TSCĐ đợc
huy động
trong kỳ
(F)

Vốn đầu t thực
hiện ở kỳ trớc
= cha phát huy
tác dung

chuyển sang

Vốn đầu t
thực hiện
+ kỳ
nghiên
cứu

(Ivb)

(Ivr)

Chi pphí
không
làm
tăng
giá trị
TSCĐ

Vốn đầu t
cha huy động
- chuyển sang
kỳ sau

(C)

Đối với từng dự án thì:
m
F = Iv0 - C hoặc: F = Qi*Pi +Cin+W.
i=1

16

(Ive)


Với Iv0 là vốn đầu t đà thực hiện của các đối tợng, hạng mục công
trình đà đợc huy động; Qi là khối lợng công tác xây lắp của đối tợng đÃ
bàn giao sử dụng; Pi là đơn giá; Cin là phụ phí; W là lÃi định mức.
Ngoài ra ngời ta còn sử dụng một số chỉ tiêu khác nh: tỷ lệ vốn đầu
t thực hiện của dự án, tỷ lệ hoàn thành của từng hạng mục để phản ánh
mức độ thực hiện đầu t; hay chỉ tiêu phản ánh mức độ đạt đợc kết quả
cuối cùng trong số vốn đầu t đà đợc thực hiện nh: hệ số huy động tài sản
cố định, tỷ lệ huy động các công trình, đối tợng của dự án; hay các chỉ
tiêu phản ánh cờng độ thực hiện đầu t và kết quả cuối cùng của đầu t nh:
vốn đầu t thực hiện của một đơn vị tài sản cố định huy động...
Hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật.
2.1) Các quan niệm về hiệu quả hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật:
Hiệu quả hoạt động đầu t là mối quan tâm và là mục tiêu của các
ngành và toàn bộ nền kinh tế. Bởi lẽ: hiệu quả của hoạt động đầu t là kết
quả hữu ích do sự phát huy tác dụng của kết quả đầu t mang lại cho nền
kinh tế-quốc dân. Hiệu quả hoạt động đầu t là sử dụng lực lợng sản xuất
xà hội trong các mối quan hệ giữa sản xuất và đời sống xà hội của con
ngời.
Hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật không chỉ chứa đựng
nội dung kinh tế của sản xuất mà còn gắn với xà hội. Hiệu quả đầu t
KCHT kỹ thuật còn là cơ sở để thoả mÃn nhu cầu vật chất, văn hoá của
nhân dân, tức là đạt đầu thiệu quả xà hội. Nh vậy, hiệu quả của hoạt động
đầu t KCHT kỹ thuật bao gồm cả hiệu quả kinh tế lẫn hiệu quả này đợc
xem xét, ®¸nh gi¸ ë hai gãc ®é:
 Díi gãc ®é vi mô: Là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí bỏ ra

mà dự án mang lại, đó là lợi nhuận. Đây là hiệu quả đợc xem xét ở góc
độ một doanh nghiệp hay một đơn vị nên mục tiêu lợi nhuận đợc đặt lên
hàng đầu.
Dới góc độ vĩ mô: Đây là hiệu quả đợc xem xét dới góc độ toàn
bộ nền kinh tế, nó không chỉ bao gồm hiệu quả kinh tế mà còn gồm cả
hiệu quả xà hội nh: vấn đề lao động, việc làm, cơ cấu kinh tế, mức độ sử
dụng tài nguyên thiên nhiên...
2.2) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật.
a) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu t chung:
Hiệu quả hoạt động đầu t KCHT (EKCHT) là mức độ đáp ứng nhu cầu
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống
của nhân dân trên cơ sở số vốn đầu t KCHT kỹ thuật đà bỏ ra so với các
thời kỳ khác hoặc so với định mức chung.
Hiệu quả này đợc xác định qua công thức sau:
Hiệu quả hoạt động đầu
t KCHT kỹ thuật
=
(EKCHT kỹ thuật)

Các kết quả đạt đợc do thực hiện đầu t
Vốn đầu t KCHT kỹ thuật đà thc hiÖn

17


Nh vậy, hiệu quả này tỷ lệ thuận với kết quả thu đợc, kết quả thu đợc từ đầu ra càng nhiều thì hiệu quả đạt đợc càng cao. Còn đối với chi phí
đầu vào, chi phí bỏ ra càng nhiều lao động sống và lao động vật hoá thì
hiệu quả càng thấp.
Khi xem xét hiệu quả đầu t KCHT kỹ thuật, ngời ta tiến hành xem
xét hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế-xà hội của một công cuộc đầu

t KCHT.
b) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu t
KCHT kỹ thuật.
Chỉ tiêu hiện giá thu hồi thuần (còn gọi là thu nhập thuần)-NPV:
là thu nhập còn lại sau khi đà trừ đi tất cả các khoản chi phí của cả đời dự
án.
Chỉ tiêu này đợc tính toán theo công thức sau ®©y:
n

NPV  Bi *
i 0

1

(1  r )i

n

1

 C * (1  r )
i

i 0

i

Hc:
n


n
1
1
NPV  Bi *

C
*
 SVPV  Iv0

i
Với NPV là thui nhập
thuần
(1 r )ởi mặt
r ) itại, Bi là thu nhập năm i,
0
i 0 bằng(1hiện

Ci là chi phí năm i, SVPV là giá trị còn lại đa về thời điểm ban đầu, Iv0 là
vốn đầu t ban đầu.
NPV >= 0 đợc coi là có hiệu quả về mặt tài chính, chỉ tiêu này càng
lớn thì càng tốt.
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn đầu t (hệ số thu hồi vốn đầu tRR): phản ánh mức độ lợi nhuận thuần (Lợi nhuận ròng) thu đợc từ một
đơn vị vốn đầu t KCHT kỹ thuật.
Chỉ tiêu này đợc tính toán theo công thức sau đây:
-Tính cho từng năm:
RRi

=

WiPV

Iv0

-Tính cho cả đời dự án:
W PV
RR
Iv0

, RR càng lớn thì càng tốt (nghĩa là càng có hiệu quả).
Chỉ tiêu số lần quay vòng của vốn lu động: chỉ tiêu này càng lớn
thì càng có hiệu quả. Nó đợc tính nh sau:
RRi

LWC =

Oi

Hoặc
18

LWC =

Oi


WCi
Wci
Víi Oi ; Oi; Wci; Wci thø tù lµ doanh thu thuần năm i; doanh thu
thuần bình quân năm cả thời kỳ hoạt động; vốn lu động bình quân năm i
và bình quân cả thời kỳ nghiên cứu.
Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu t: là thời gian cần thiết để thu

hồi đủ vốn đà bỏ ra. Chỉ tiêu này đợc tính nh sau:
T

=

WPv

Iv0
Với T là thời hạn thu hồi vốn bình quân.
Chỉ tiêu hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR): là chỉ tiêu phản ánh khả
năng sinh l·i cđa vèn, lµ møc l·i st mµ khi dùng nó để tính chuyển các
khoản tiền về cùng mặt bằng hiện tại làm tổng thu bằng tổng chi.
Tức là:
n-1

Bi *

1

n-1

-  Ci *

1

= 0
i
i
(1+IRR)
(1+IRR)

i=0
i=0
Víi Bi vµ Ci thø tự là thu nhập và chi phí năm thứ i.
IRR có thể đợc tính theo công thức sau:
IRR r1

NPV1
( r2 r1 )
NPV1 NPV2

Với các điều kiện sau: r2 > r1, NPV1> 0 và gần 0, NPV2> 0 và gần 0,
r2-r1 <=5%.
Hoạt động đầu t có hiệu quả khi: IRR>=IRRđịnh mức.
IRRđịnh mức có thể là lÃi suất đi vay nếu phải vay vốn để đầu t, có thể là
tỷ suất lợi nhuận định mức do Nhà nớc quy định nếu vốn đầu t do Ngân
sách Nhà nớc cấp, có thể là mức chi phí cơ hội nếu sử dụng vốn tự có để
đầu t.
Chỉ tiêu điểm hoà vốn: chỉ tiêu này phản ánh số sản phẩm cần
sản xuất hoặc tổng doanh thu cần thu do bán số sản phẩm đó đủ để hoàn
lại số chi phí đà bỏ ra.
Chỉ tiêu này đợc tính theo công thức sau:
f
X0 =
(p-v)
Với x0,f,p,v thứ tự là điểm hoà vốn, tổng định phí, giá bán một sản
phẩm, biến phí cho một sản phÈm.

19



c)

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế-xà hội của hoạt động đầu
t KCHT kỹ thuật.
Xem xét hiệu quả kinh tế-xà hội của hoạt động đầu t KCHT kỹ
thuật là hết sức cần thiết bởi lẽ: đầu t cho lĩnh vực KCHT kỹ thuật là hoạt
động đầu t công cộng vì thế có những công cuộc đầu t mang lại hiệu quả
về mặt tài chính là rất rõ ràng nhng cha chắc đà mang lại hiệu quả cho xÃ
hội; ngợc lại, hầu hết các công trình KCHT kỹ thuật đều mang lại hiệu
quả kinh tế-xà hội rất to lớn mặc dù lợi ích về mặt tài chính có thể cha rõ
ràng.
Vậy lợi ích kinh tế xà hội là gì? đó chính là chênh lệch giữa lợi
ích mà nền kinh tế-xà hội thu đợc so với các đóng góp mà nền kinh tế và
xà hội đà phải bỏ ra khi thực hiện đầu t.
Khi thực hiện một công cuộc đầu t KCHT kỹ thuật cần phải xác
định vị trí nó trong kế hoạch phát triển kinh tế-xà hội, tiếp đó là xem xét
mức đóng góp của hoạt động đó vào việc thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế-xà hội của đất nớc nh thế nào.
Để xác định hiệu quả hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật, ngời ta sử
dụng các chỉ tiêu mang tính chất định tính và các chỉ tiêu mang tính chất
định lợng sau:
Các chỉ tiêu định tính phản ánh hiệu quả hoạt động đầu t KCHT
kỹ thuật:
-Tác động đến quá trình phát triển kinh tế-xà hội của đất nớc, ở các
địa phơng nghèo, các vùng xa xôi, dân c tha thớt...
-Nâng cao mức sống của dân c thông qua các chỉ tiêu nh: mức gia
tăng sản phẩm quốc dân, mức gia tăng tích luỹ vốn, mức gia tăng đầu t,
tốc độ phát triển, tốc độ tăng trởng.
-Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo cơ cấu ngành, cơ cấu vùng.
-Phân phối lại thu nhập thể hiện qua sự đóng góp của công cuộc đầu

t vào việc phát triển các vùng kinh tế kém phát triển, nâng cao đời sống
của các tầng lớp dân c.
-Mức độ gia tăng dân số, tỷ lệ thất nghiệp, số lao động có việc làm.
-Mức tiết kiệm ngoại tệ...
Các chỉ tiêu định lợng phản ánh hiệu quả kinh tế-xà hội:
- Chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần tuý (NVA): là mức chênh lệch giữa
giá trị đầu ra và giá trị đầu vào.
NVA = O- (MI+Iv)
Chỉ tiêu này có thể tính cho từng năm theo công thức sau:
NVAi = Oi - (MIi+Ivi)
Công thức cụ thể là:

20



×