Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ghi nhận trong từ điển thuật ngữ và thực hành trong rational rose

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.55 KB, 4 trang )

Ghi nhận trong từ điển thuật ngữ và thực hành trong Rational Rose

Ghi nhận trong từ điển thuật
ngữ và thực hành trong
Rational Rose
Bởi:
Đoàn Văn Ban

Ghi nhận trong từ điển thuật ngữ
Từ điển thuật ngữ là loại tài liệu đơn giản để định nghĩa các hạng mục, các thuật ngữ
được sử dụng trong quá trình phát triển phần mềm. Từ điển thuật ngữ hay từ điển mô
hình, liệt kê và định nghĩa các hạng mục một cách rõ ràng, dễ hiểu nhằm phục vụ tốt
hơn trong giao tiếp, trao đổi giữa các thành viên trong dự án và giảm thiểu được những
may rủi đáng tiếc do sự hiểu lầm có thể gây ra. Sau đây là một ví dụ về từ điển thuật ngữ
trong hệ HBH.
Hạng mục

Phạm
trù

Chú thích

Bán hàng

Ca sử
dụng

Mô tả quá trình bán hàng cho khách trong
một cửa hàng

MoTaMatHang.moTa: Text



Thuộc
tính

Mô tả ngắn gọn về mặt hàng ởtrong lớp
MoTaMatHang

MatHang

Lớp
(kiểu)

Hàng để bán trong một cửa hàng

ThanhToan

Lớp
(kiểu)

Lớp làm nhiệm vụ thu tiền mà khách hàng
trả khi mua hàng

MoTaMatHang.giaBan:
Number

Thuộc
tính

Giá bán của mặt hàng ở
trongMoTaMatHang


DongBanHang.soLuong: Int

Thuộc
tính

Số lượng một mặt hàng mà khách mua

1/4


Ghi nhận trong từ điển thuật ngữ và thực hành trong Rational Rose

PhienBanHang

Lớp
(kiểu)

Một giao dịch bán hàng

DongBanHang

Lớp
(kiểu)

Một dòng trong phiên giao dịch bán hàng

CuaHang

Lớp

(kiểu)

Nơi có các giao dịch bán hàng

PhienBanHang.tongSoTien:
Number

Thuộc
tính

Tổng số tiền khách phải trả trong một lần
mua hàng

ThanhToan.tongSo: Number

Thuộc
tính

Tổng số tiền cần phải thu của khác

MoTaMatHang.maSanPham: Thuộc
UPC
tính

Mã sản phẩm ở trong MoTaMatHang

Thông thường từ điển thuật ngữ được xây dựng từ pha đầu tiên, pha định nghĩa bài toán
và khảo sát các ca sử dụng, các hạng mục đã được tạo ra, và sau đó tiếp tục bổ sung, làm
mịn hơn ở các pha tiếp theo. Nghĩa là, việc xây dựng từ điển thuật ngữ được thực hiện
song hành với các công việc đặc tả yêu cầu, xây dựng ca sử dụng, thiết lập mô hình khái

niệm, biểu đồ tuần tự, cộng tác, v.v.
Không có mẫu chính thức nào có thể áp dụng cho việc mô tả từ điển thuật ngữ.

Thực hành trong Rational Rose
Sử dụng Rational Rose ([11], [17]) để thực hiện những công việc sau:
1. Tạo lập và huỷ bỏ biểu đồ lớp.
Trong Rose, biểu đồ lớp được thiết lập trong quan sát logic (Logical View),khi tạo lập
mô hình mới biểu đồ lớp Main được tạo ra ngay trong Logical View. Ta có thể tạo ra
một số biểu đồ khác trong quan sát này để mô tả mô hình cấu trúc tĩnh của hệ thống.
2. Bổ sung thêm các loại lớp: lớp thông thường, lớp hiện thực, lớp tiện ích, v.v.
3. Đặc tả các lớp: tên lớp, chọn stereotype, đặc tính xác định phạm lớp (Public,
Protected, Private, Package hay Implementation), đặc tính lưu trữ của lớp (Persistent,
Transient), v.v.
4. Tạo lập và huỷ bỏ gói (Package),

2/4


Ghi nhận trong từ điển thuật ngữ và thực hành trong Rational Rose

5. Đưa các thuộc tính vào lớp: tên, kiểu và gán trị khởi đầu, gán các thuộc tính lưu trữ
(By Value, By Reference, Unspecified), gán thuộc tính tĩnh (Static), gán thuộc tính suy
dẫn (Derived),
6. Thiết lập các mối quan hệ giữa các lớp trong biểu đồ: tên gọi và hướng của quan hệ,
gán stereotype, các vai trò Role cho quan hệ, phạm vi của quan hệ (Public, Protected,
Private, Package hay Implementation) và các thuộc tính khác như Static, By Value, By
Reference, Unspecified, Friend, Link Element, Key / Qualifier, v.v.
Thực hành các chức năng trên để xây dựng biểu đồ lớp ở hình 4-10 và sau đó bổ sung
thêm các thuộc tính từ hình 4-14.
Rational Rose 4.0 có thể nạp phiên bản demo với ngôn ngữ lập trình C++ và trong môi

trường Window 95 từ Rose là công cụ tốt giúp ta thể
hiện được những kết quả phân tích, thiết kế hệ thống hướng đối tượng. Tuy nhiên còn
một số ký pháp của UML chưa được thể hiện trong Rose.
Rose không cho phép vẽ hình chữ nhật giới hạn đường biên của hệ thống.
Biểu đồ lớp trong Rose thiếu ký hiệu biểu diễn cho các loại quan hệ kết nhập khác nhau
(kết nhập thông thường, chia sẻ và hợp thành).
Trong biểu đồ trình tự không có ký hiệu cho sự kiện tạo lập và huỷ bỏ đối tượng.
Câu hỏi và bài tập
Điền vào chỗ chống của những câu sau:
+ Khái niệm là ý tưởng, . . .
+ Sự khác biệt chính giữa phân tích hướng đối tượng và phân tích có cấu trúc là sự phân
rã hệ thống thành . . . .
+ Trong UML mô hình khái niệm của một hệ thống được mô tả bởi . . .. . . . . . trong các
mô tả văn bản đó có thể là đại biểu của lớp hoặc thuộc tính của lớp.
+ Có thể dựa vào sự phân loại các phạm trù khái niệm để . . . . . . cho hệ thống.Quan hệ
kết hợp giữa hai lớp là . . . . . . . các đối tượng của hai lớp đó.
+ Các đối tượng có mối quan hệ . . . . với nhau mới có thể cộng tác với nhau theo các
đường . . . . . . giữa các lớp.
+ Lớp trừu tượng là . . . . còn lớp cụ thể là . . . .

3/4


Ghi nhận trong từ điển thuật ngữ và thực hành trong Rational Rose

+ Trong hệ thống hướng đối tượng, các đối tượng được xác định duy nhất . . . .tích hệ
thống theo cách tiếp cận hướng đối tượng.
Mô tả trong UML để thể hiện: “Mỗi sinh viên có thể theo học nhiều nhất là 6, ít nhất là
4 môn học và mỗi môn học có nhiều nhất là 30 sinh viên có thể ghi danh.
Xác định các lớp và thiết lập biểu đồ lớp cho hệ thống “Quản lý thư viện” .

Xây dựng mô hình khái niệm cho “Hệ thống rút tiền tự động ATM (Automatic Teller
Machine)”.
Xây dựng mô hình khái niệm cho hệ thống “Mô phỏng hệ thống thang máy cho các nhà
cao tầng”.
Áp dụng phương pháp phân tích các mục đích của các ca sử dụng để chuyển biểu đồ ca
sử dụng ở hình sau sang biểu đồ lớp.

Chọn từ danh sách dưới đây những thuật ngữ thích hợp để điền vào các chỗ [(…)] trong
đoạn văn mô tả về mục tiêu của phương pháp hướng đối tượng. Mục tiêu chính của [(1)]
là phân tách hệ thống thành các đối tượng hoặc xác định các [(2)], đó là những [(3)] mà
chúng ta biết rõ về chúng. Mô hình [(2)] là cách biểu diễn các [(4)] trong phạm vi của
bài toán.
Chọn câu trả lời:
a. khái niệm .
b. thực thể .
c. phương pháp hướng đối tượng.
d. sự vật.

4/4



×