Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.96 KB, 85 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

--------

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO

Đ
ại

họ

cK

in

TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG


LÊ NGỌC ANH

Khóa học 2007 - 2011

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

--------

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO

Đ
ại


họ

cK

in

h

TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

LÊ NGỌC ANH

Ts. BÙI ĐỨC TÍNH

Lớp: K41BKTNN
Niên khóa: 2007 – 2011

Huế , tháng 5 - 2011

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

2



Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình thực tập tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Triệu Phong, tôi
đã hoàn thành đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách Xã hội huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”. Tôi xin bày tỏ sự cảm
ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá

uế

trình học tập và nghiên cứu. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ts. Bùi
Đức Tính, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và

H

hoàn thiện luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy

tế

giáo, cô giáo, các cán bộ khoa Kinh tế và Phát triển đã trang bị cho tôi những kiến thức

h

cần thiết để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

in


Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Triệu Phong, cùng toàn thể các anh chị trong phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ Tín dụng

cK

đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin cần thiết cho việc
nghiên cứu khóa luận.

Xin được gửi đến toàn thể gia đình các hộ nghèo ở 2 xã Triệu Đông và Triệu

họ

Thượng huyện Triệu Phong lời cảm ơn trận trọng nhất, bởi họ đã góp phần vào thành
công của khóa luận này.

Đ
ại

Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã là nguồn động viên, chia sẻ tạo

điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập để tôi
hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.

Sinh viên thực hiện
Lê Ngọc Anh

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

3



Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 12

H

2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................. 14
2.1. Mục đích chung ................................................................................................. 14

tế

2.2. Mục đích cụ thể ................................................................................................. 14

h

3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 14

in


4. Giới hạn của đề tài ................................................................................................ 15
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................ 16

cK

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 16
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 16
1.1.1. Tín dụng đối với hộ nghèo.............................................................................. 16

họ

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng đối với hộ nghèo .......................................................... 16
1.1.1.2. Mục tiêu ....................................................................................................... 16

Đ
ại

1.1.1.3. Nguyên tắc cho vay ..................................................................................... 16
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản của hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH16
1.1.2.1. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn................................................................. 16
1.1.2.2. Loại cho vay và thời hạn cho vay ................................................................ 17
1.1.2.3. Lãi suất cho vay ........................................................................................... 17
1.1.2.4. Phương thức cho vay ................................................................................... 17
1.1.2.5. Quy trình thủ tục cho vay ............................................................................ 17
1.1.3. Vốn - Hiệu quả sử dụng vốn........................................................................... 18
1.1.3.1. Khái niệm về vốn......................................................................................... 18
1.1.3.2. Đặc điểm của vốn ........................................................................................ 19

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính

Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn .................................................................................. 20
1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn...................................... 21
1.1.4. Các chỉ tiêu được sử dụng trong đề tài ........................................................... 23
1.1.4.1. Đối với Ngân hàng....................................................................................... 23
1.1.4.2. Đối với hộ .................................................................................................... 23
1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ.......................... 24
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ....................................................................................... 24

uế

1.2.1. Ngân hàng chính sách xã hội - vai trò và hoạt động....................................... 24
1.2.1.1. Sự ra đời của NHCSXH ................................................................................ 24

H

1.2.1.2. Đặc điểm và vai trò của NHCSXH.............................................................. 25
1.2.2. Tín dụng ưu đãi thông qua NHCSXH trong thời gian qua............................. 25

tế

1.2.3. Nguồn tín dụng ưu đãi tại huyện Triệu Phong ............................................... 26

h


CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN TRIỆU PHONG .................................. 28

in

2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN TRIỆU PHONG .............................. 28

cK

2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 28
2.1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................... 28
2.1.1.2. Khí hậu......................................................................................................... 28

họ

2.1.1.3. Thuỷ văn ...................................................................................................... 29
2.1.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ......................................................... 29
2.1.2. Tình hình dân số và lao động.......................................................................... 30

Đ
ại

2.1.3. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................... 31
2.2. MỘT SỐ NÉT CƠ BẢN VỀ NHCSXH HUYỆN TRIỆU PHONG ............ 32
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của phòng giao dịch
NHCSXH huyện Triệu Phong .................................................................................. 32
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của NHCSXH huyện Triệu Phong ........................................ 33
2.2.3. Tình hình lao động của NHCSXH huyện Triệu Phong .................................. 34
2.2.4. Tình hình chung về hoạt động của NHCSXH huyện Triệu Phong ................ 36
2.2.4.1. Doanh số cho vay ở NHCSXH huyện Triệu Phong .................................... 36

2.2.4.2. Doanh số thu nợ tại NHCSXH huyện Triệu Phong..................................... 39
2.2.4.3. Dư nợ và nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Triệu Phong ............................. 42

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp
2.3. TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ
NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN TRIỆU PHONG ............................................ 46
2.3.1. Đặc điểm của các hộ nghèo trong mẫu điều tra.............................................. 46
2.3.1.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra ................................. 46
2.3.1.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ............................................. 48
2.3.1.3. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ............................................. 50
2.3.2. Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ................... 51

uế

2.3.2.1. Quy mô vay vốn của các hộ điều tra............................................................ 51
2.3.2.2. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ........................................... 54

H

2.3.2.3. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ........................................... 55
2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra ........................ 58

tế


2.3.1.Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra............................................... 64
2.3.2.Một số ý kiến của các hộ vay vốn.................................................................... 66

in

h

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN TRIỆU
PHONG........................................................................................................................... 70

cK

3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ............ 70
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay vốn hộ nghèo tại
NHCSXH huyện Triệu Phong................................................................................ 70

họ

3.2.1.Đảm bảo đủ vốn cho các hộ nghèo cần vay vốn sản xuất ............................... 71

Đ
ại

3.2.2.Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đoàn thể, chính quyền
cơ sở là giải pháp phát huy hiệu quả nguồn vốn ...................................................... 71
3.2.3.Cải tiến hồ sơ thủ tục cho vay vốn................................................................... 71
3.2.4.Đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của
Ngân hàng CSXH huyện Triệu Phong...................................................................... 72
3.2.5.Giải pháp kết hợp nguồn vốn ưu đãi NHCSXH với các

Chương trình dự án khác .......................................................................................... 73
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các hộ nghèo ....................... 73
3.3.1.Đối với các cấp chính quyền............................................................................ 73
3.3.2.Đối với NHCSXH huyện Triệu Phong ............................................................ 74
3.3.3.Đối với hộ nghèo ............................................................................................. 74

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN III: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ........................................................................ 76
I. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 76
II. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 77
2.1.Kiến nghị đối với các cấp chính quyền............................................................... 77
2.2.Kiến nghị đối với NHCSXH huyện Triệu Phong ............................................... 77
2.3.Kiến nghị đối với các hộ nghèo .......................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 79

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

XĐGN

:

Xóa đói giảm nghèo

NHCSXH

:


Ngân hàng chính sách xã hội

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

UBND

:

Ủy ban nhân dân
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

LĐTB&XH

:

Lao động thương binh và xã hội

TTK&VV

:

Tổ tiết kiệm và vay vốn

GO

:


Giá trị sản xuất

TC

:

Tổng chi phí

MI

:

Thu nhập hỗn hợp

CN

:

Chăn nuôi

TT

:

H

tế

h


in

Trồng trọt

:

Nuôi trồng thủy sản

cK

NTTS

uế

UBMTTQVN :

KDBB

:

Kinh doanh buôn bán



:

Lao động

:


Nông nghiệp

BQ

:

Bình quân

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

SL

:

Số lượng

Tr.đ

:

Triệu đồng

Đ
ại


họ

NN

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ

Tên

Trang

Sơ đồ 1:

Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo ở NHCSXH ................. 7

Sơ đồ 2:

Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

NHCSXH huyện Triệu Phong ............................................................ 23

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Bảng 1:

Tên

Trang


Tình hình dân số và lao động huyện Triệu Phong
qua 3 năm 2008 - 2010................................................................................... 19

Bảng 2:

Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Triệu Phong
qua 3 năm 2008 - 2010 ................................................................................... 21

Bảng 3:

Tình hình lao động của NHCSXH huyện Triệu Phong

Bảng 4:

uế

qua 3 năm 2008 - 2010................................................................................... 24
Doanh số cho vay ở NHCSXH huyện Triệu Phong

Bảng 5:

H

qua 3 năm 2008 - 2010................................................................................... 26
Doanh số thu nợ ở NHCSXH huyện Triệu Phong

Bảng 6:

tế


qua 3 năm 2008 - 2010................................................................................... 29
Dư nợ và nợ quá hạn ở NHCSXH huyện Triệu Phong

h

qua 3 năm 2008 - 2010................................................................................... 31
Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra.................................... 35

Bảng 8:

Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ............................................... 37

Bảng 9:

Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ............................................... 38

cK

in

Bảng 7:

Bảng 10: Quy mô vay vốn của các hộ điều tra.............................................................. 41

họ

Bảng 11: Mục đích sử dụng vốn vay trong khế ước của các hộ điều tra ...................... 43
Bảng 12: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ............................................. 44
Bảng 13: Cơ cấu vốn vay trong tổng chi phí đầu tư của các hộ điều tra....................... 46


Đ
ại

Bảng 14: Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra trong năm 2010 ................ 47
Bảng 15: Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra
phân theo mục đích vay vốn trong năm 2010 ................................................ 49

Bảng 16: Ảnh hưởng của vốn vay đến thu nhập của
các hộ vay vốn trong năm 2010 ..................................................................... 51
Bảng 17: Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra ............................................. 52
Bảng 18: Ý kiến của các hộ vay vốn ............................................................................. 56

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
--------

Là một trong những nguồn cung cấp vốn ưu đãi cho các hộ nghèo, NHCSXH
Việt Nam nói chung và NHCSXH Triệu Phong nói riêng đã và đang chuyển tải một
lượng vốn không nhỏ đến các hộ nghèo, góp phần tạo công ăn việc làm, tạo thu nhập

uế


cho người dân, thực hiện có hiệu quả chương trình XĐGN. Tuy nhiên thực tế cho thấy
tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi của người nghèo từ NHCSXH huyện Triệu Phong

H

vẫn còn nhiều bất cập. Xuất phát từ những vấn đề đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội

tế

huyện Triệu Phong - Tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

h

Mục đích nghiên cứu của đề tài: tìm hiểu quy mô vay vốn, tình hình sử dụng vốn

in

và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo tại NHCSXH huyện Triệu Phong, từ đó
đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo.

cK

Đề tài sử dụng các phương pháp: sử dụng phương pháp duy vật biện chứng làm
phương pháp luận và là phương pháp cơ sở cho các phương pháp khác, sử dụng các
phương pháp thu thập và phân tích số liệu, sử dụng phương pháp chuyên gia để tham

họ

khảo các vấn đề có liên quan đến đề tài.


Qua quá trình xử lý và phân tích số liệu, kết quả cho thấy quy mô vay vốn của

Đ
ại

các hộ nghèo là khá cao nhưng tình hình sử dụng vốn vẫn còn nhiều bất cập, tỷ lệ vốn
vay sử dụng mục đích vẫn còn thấp, hiệu quả sử dụng vốn của các hộ chưa cao.
Trên cơ sở kết quả đạt được, đề tài đưa ra một số giai pháp nhằm nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo: Các hộ cần phải có ý thức tự vươn lên để thoát
nghèo, hộ nghèo nên đánh giá về tiềm lực của mình để tìm ra giải pháp đầu tư vốn
hiệu quả nhất. Các hộ cần phải tham gia vào các lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất để
nâng cao năng lực sản xuất của mình, cần phải sử dụng vốn đúng mục đích vay vốn và
nên có kế hoạch sử dụng vốn cho sản xuất một cách hợp lý, tránh đầu tư dàn trải
không mang lại hiệu quả.

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Sau hơn 20 năm đổi mới Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể, nền
kinh tế từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường với tốc độ tăng trưởng tăng dần
qua các năm, theo Tổng cục thống kê Việt Nam thì năm 2009 tốc độ tăng trưởng kinh

tế nước ta là 5,32% thì đến năm 2010 tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta tăng

uế

6,78% so với năm 2009, cùng với sự tăng lên của tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu
ngành kinh tế đã có sự thay đổi đáng kể theo hướng tích cực. Đó là tỷ trọng trong GDP

H

của ngành nông nghiệp đã giảm nhanh từ 38,1% năm 1990 xuống 24,5% năm 2000 và
đến năm 2009 còn khoảng 20,6%. Tỷ trọng công nghiệp trong GDP đã tăng nhanh,

tế

năm 1990 là 22,7%; năm 2000: 36,7%; và đến năm 2009 sẽ tăng đến 41,6%. Tỷ trọng

h

dịch vụ trong GDP năm 2009 sẽ là 37,8%. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã làm thay đổi

in

cơ cấu lao động nước ta theo xu hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Bên cạnh
những thành tựu về mặt kinh tế thì lĩnh vực xã hội cũng đạt được kết quả to lớn, đó là

cK

nước ta đã hoàn thành mục tiêu thiên niên kỷ về XĐGN, tỷ lệ nghèo của Việt Nam liên
tục giảm từ 58,1% vào năm 1993 xuống còn 14,5% năm 2008 và sẽ còn khoảng 11%


họ

vào năm 2010. Tuy nhiên, trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, ảnh
hưởng của quá trình phát triển kinh tế xã hội không đồng đều đến tất cả các vùng, các
nhóm dân cư. Vì vậy một bộ phận dân cư do các nguyên nhân khác nhau chưa bắt kịp

Đ
ại

với sự thay đổi, gặp khó khăn trong đời sống, sản xuất và trở thành người nghèo. Xác
định rõ tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ xã hội và khẳng định nghèo đói
ảnh hưởng tiêu cực tới ổn định chính trị, kinh tế và môi trường, Đảng và Nhà nước ta
coi xoá đói giảm nghèo (XĐGN) là một chủ trương lớn, là nhiệm vụ quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
Để thực hiện thắng lợi phương châm đó, việc sử dụng tốt các nguồn vốn và đáp
ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu đối với nhiệm vụ xoá đói giảm nghèo trên cả nước là vấn
đề trọng tâm và có ý nghĩa quyết định, tuy vậy đối với người nghèo việc có vốn để sản
xuất đã khó và khi đã có vốn mà sử dụng vốn đó sao cho có hiệu quả lại càng khó hơn,
hiểu được khó khăn đó, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách nhằm huy động
Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp
vốn cho người nghèo, tạo mọi điều kiện cho họ có vốn để sản xuất với những điều kiện
ưu đãi nhất. Xuất phát từ những đòi hỏi trên, ngày 4 tháng 10 năm 2002; Thủ tướng
Chính phủ đã có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội.
Việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện chính sách tín dụng ưu

đãi cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác đã trở thành một trong những động
lực góp phần nâng cao hiệu quả XĐGN, ổn định xã hội, tạo ra những bước tiến quan
trọng về phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao đời sống của người dân, đặc biệt

uế

là các hộ nghèo vùng sâu, vùng xa, vùng kém phát triển. Đến nay mạng lưới giao dịch
của NHCSXH đã được tổ chức thành một hệ thống từ trung ương đến cấp xã, toàn

H

quốc có 64 chi nhánh cấp tỉnh và sở giao dịch, 600 phòng giao dịch cấp huyện và hơn
8500 điểm giao dịch cấp xã. Là một trong những nguồn cung cấp vốn ưu đãi cho các

tế

hộ nghèo, NHCSXH Việt Nam nói chung và NHCSXH Triệu Phong nói riêng đã và
đang chuyển tải một lượng vốn không nhỏ đến các hộ nghèo, góp phần tạo công ăn

h

việc làm, tạo thu nhập cho người dân, giúp họ làm giàu một cách chính đáng bằng

in

chính sức lao động của chính bản thân họ, thực hiện có hiệu quả chương trình XĐGN,

cK

thúc đẩy phát triển kinh tế, đưa đất nước vững bước trên con đường công nghiệp hóa,

hiện đại hóa. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi của người
nghèo từ NHCSXH huyện Triệu Phong vẫn còn nhiều bất cập, theo báo cáo tổng hợp

họ

kết quả cho vay hộ nghèo của NHCSXH huyện Triệu Phong thì hiện nay tổng dư nợ
cho vay hộ nghèo là 57.400 triệu đồng, trong đó dư nợ quá hạn là 843 triệu đồng

Đ
ại

chiếm 1,46%, điều này chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay của các hộ
nghèo vẫn còn thấp nên không thể trả hết nợ cho ngân hàng, điều này cũng dễ hiểu bởi
vì người nghèo có thu nhập thấp nhưng nhu cầu tiêu dùng lớn, khi có được vốn họ
không chỉ đầu tư cho một hoạt động mà lại đầu tư dàn trải cho nhiều hoạt động khác
nhau, sử dụng nguồn vốn vay không đúng mục đích dẫn đến hiệu quả đồng vốn mang
lại chưa cao hoặc không có hiệu quả.
Xuất phát từ những vấn đề đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn vay của các hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu
Phong - Tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

13


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích chung

Trên cơ sở nghiên cứu tình hình vay vốn và hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay của
các hộ nghèo tại NHCSXH huyện Triệu Phong đề xuất những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo góp phần giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo
trên địa bàn huyện Triệu Phong một cách bền vững.
2.2. Mục đích cụ thể
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung về tín dụng ưu đãi của NHCSXH đối

uế

-

với các hộ nghèo và hiệu quả sử dụng vốn đối với các hộ gia đình.

Đánh giá tình hình vay vốn và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo tại

NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

tế

-

H

-

3. Phương pháp nghiên cứu

h


vay tại NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Triệu Phong.

Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng làm phương pháp luận và là

cK

-

in

Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, tôi đã sử dụng những phương pháp sau:

phương pháp cơ sở của các phương pháp khác nhằm đảm bảo tính khách quan và khoa
học của vấn đề nghiên cứu trong điều kiện cụ thể về thời gian và không gian.
Phương pháp thu thập số liệu:

họ

-

 Số liệu thứ cấp:

Đ
ại

Số liệu thứ cấp từ báo cáo kinh tế xã hội của huyện Triệu Phong trong khoảng
thời gian 2008 – 2010 để tìm hiểu tình hình chung của huyện Triệu Phong về điều kiện
tự nhiên, thời tiết khí hậu, dân số, lao động và tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện.
Số liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội huyện


Triệu Phong trong giai đoạn 2008 – 2010 để tìm hiểu hoạt động của ngân hàng, về tình
hình cho vay, dư nợ vay, nợ quá hạn.
 Số liệu sơ cấp:
Tiến hành điều tra, phỏng vấn 60 hộ nghèo thuộc 2 xã Triệu Đông và Triệu Thượng
có vay vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong để biết được quy mô vay vốn, mục đích sử
dụng vốn vay, hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng hoàn trả vốn vay của các hộ.
Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

14


Khóa luận tốt nghiệp
-

Phương pháp phân tích số liệu:

 Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả quá trình cho vay của hệ thống
NHCSXH, dựa trên các số liệu thống kê để mô tả tình hình vay vốn và sử dụng vốn
vay của các hộ nghèo.
 Phương pháp so sánh: Thông qua phương pháp này rút ra các kết luận về
hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo.
-

Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

uế

Tham khảo ý kiến của cán bộ tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu

Phong về tình hình vay vốn của các hộ nghèo trên địa bàn huyện.

H

4. Giới hạn của đề tài

Đề tài tập trung nghiên cứu: Tình hình vay vốn, tình hình sử dụng vốn vay và

tế

hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Triệu
Phong. Điều tra trực tiếp 60 hộ nghèo vay vốn tại 2 xã Triệu Đông và Triệu Thượng.

h

Đề tài sử dụng các số liệu trong giai đoạn 2008 – 2010 để phân tích tình hình cơ

in

bản của huyện Triệu Phong và Ngân hàng Chính sách Xã hội, sử dụng số liệu trong

Đ
ại

họ

cK

năm 2010 để đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo vay vốn.


Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

15


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Tín dụng đối với hộ nghèo
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng đối với hộ nghèo
Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những

uế

người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời
gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể hưởng theo

H

lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn
lên hoà nhập cùng cộng đồng. Tín dụng đối với người nghèo hoạt động theo những

tế

mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân

h


hàng Thương mại mà nó chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:

in

1.1.1.2. Mục tiêu

Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những người nghèo đói có vốn

cK

để phát triển sản xuất kinh doanh từ đó nâng cao đời sống, hoạt động vì mục tiêu
XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận.
1.1.1.3. Nguyên tắc cho vay

họ

Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Hộ
nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực nghèo đói do Bộ

Đ
ại

LĐTB&XH hoặc do địa phương công bố trong từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có
hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản của hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại

NHCSXH

1.1.2.1. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn

Hộ nghèo vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
-

Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.

-

Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn.

Điều kiện vay vốn
-

Người vay cư trú hợp pháp tại địa phương.

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

16


Khóa luận tốt nghiệp
-

Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã, phường, thị trấn theo chuẩn nghèo

do Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ.
-

Hộ nghèo vay vốn không phải thế chấp tài sản, được miễn lệ phí làm thủ tục


vay vốn nhưng phải là thành viên của Tổ tiết kiệm và vay vốn có xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn.
-

Được tổ tiết kiệm bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của UBND cấp xã.

-

Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ gia

1.1.2.2. Loại cho vay và thời hạn cho vay

H

và chịu trách nhiệm trả nợ cho NHCSXH.

uế

đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với NHCSXH, là người trực tiếp ký nhận nợ

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

-

Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

tế

-


Bên cho vay và hộ vay thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
Mục đích sử dụng vốn vay.

-

Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

-

Khả năng trả nợ của hộ vay.

-

Nguồn vốn cho vay của NHCSXH.

cK

in

h

-

1.1.2.3. Lãi suất cho vay

Áp dụng lãi suất ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định từng thời kỳ.

-

Lãi suất nợ quá hạn: bằng 130% lãi suất trong hạn.


-

Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm một khoản chi

Đ
ại

họ

-

phí nào khác.

1.1.2.4. Phương thức cho vay

Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần, mỗi lần vay vốn hộ nghèo và

bên vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định trong văn bản số
316/NHCSXH-KH.
Cho vay theo phương thức ủy thác.
1.1.2.5. Quy trình thủ tục cho vay
1. Người vay tự nguyện gia nhập TTK&VV tại nơi sinh sống và viết giấy đề
nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) gửi TTK&VV.
Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

17



Khóa luận tốt nghiệp
2. TTK&VV bình xét hộ được vay, lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn
(mẫu 01/TD) kèm giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu
01/TD) của các tổ viên trình UBND cấp xã và Ban XĐGN.
3. Ban XĐGN xã, UBND xã xác nhận, TTK&VV nhận lại danh sách và chuyển
danh sách lên ngân hàng.
4. NHCSXH xem xét, phê duyệt hồ sơ cho vay, thong báo kết quả phê duyệt
cho vay (mẫu số 04/TD), lịch giải ngân, địa điểm giải ngân tới UBND cấp xã.

uế

5. UBND cấp xã thông báo đến đơn vị nhận ủy thác.
6. Đơn vị nhận ủy thác thông báo kết quả phê duyệt tới TTK&VV.

H

7. TTK&VV thông báo đến người vay biết kết quả phê duyệt của NH, thông
báo thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ vay vốn.

tế

8. NH cùng đơn vị nhận ủy thác và TTK&VV giải ngân đến các hộ gia đình
được vay vốn.

cK

7

Tổ tiết kiệm
và vay vốn


họ

Tổ chức Chính trị
- Xã hội

8

Đ
ại

6

in

Hộ nghèo

h

1

2

4

NHCSXH

Ban XĐGN xã,
UBNN xã


5

3
Sơ đồ 1: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo
1.1.3. Vốn - Hiệu quả sử dụng vốn
1.1.3.1. Khái niệm về vốn
Theo quan điểm của K.Marx, vốn là tư bản, mà tư bản được hiểu là giá trị mang
lại giá trị thặng dư.
Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

18


Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy, hiểu một cách thông thường, vốn là toàn bộ giá trị vật chất được con
người đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn có thể là toàn bộ của cải
vật chất do con người tạo ra và tích luỹ được qua thời gian sản xuất kinh doanh cũng
có thể là những của cải mà thiên nhiên ban cho như đất đai, khoáng sản,…
Với sự phát triển vũ bão của nền kinh tế thị trường, các ngành nghề mới liên tục
ra đời, quan niệm về vốn cũng ngày càng được mở rộng. Bên cạnh vốn hữu hình, dễ
dàng được nhận biết, còn tồn tại và được thừa nhận là vốn vô hình như: các sáng chế

uế

phát minh, nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng công nghiệp, vị trí,…
1.1.3.2. Đặc điểm của vốn

H


Vốn có các đặc điểm cơ bản sau:

Vốn đại diện cho một lượng tài sản nhất định, điều này có nghĩa là vốn biểu hiện

tế

bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng máy móc, thiết bị, chất xám
thông tin,... Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự tiến bộ của khoa

h

học kỹ thuật thì tài sản vô hình ngày càng phát triển phong phú và giữ vai trò quan

cK

chế, bí quyết công nghệ,...

in

trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời như: nhãn hiệu, bản quyền phát minh sáng

Vốn phải được vận động sinh lời đạt mục tiêu kinh doanh. Vốn được biểu hiện
bằng tiền, để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được vận động sinh lời. Trong quá

họ

trình vận động vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm
cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là đồng tiền. Đồng tiền phải quay về nơi xuất phát

Đ

ại

với giá trị lớn hơn.

Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy

được tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, điều này cho thấy để có thể sử dụng
vốn một cách có hiệu quả đòi hỏi cáchộ gia đình phải tính toán chính xác lượng vốn
cần sử dụng tránh tình trạng thiếu vốn gia đình sẽ rơi vào thế bị động hoặc thừa vốn sẽ
ảnh hưởng nhiều đến chi phí cơ hội trong quá trình sử dụng vốn, không thể quay vòng
vốn nhanh. Vì vậy các hộ gia đình không thể chỉ dựa vào tiềm năng sẵn có của mình
mà còn phải tìm cách huy động thu hút vốn từ nhiều nguồn khác nhau như: góp vốn
với các hộ khác, vay nợ,...
Vốn có giá trị về mặt thời gian: Thông qua đặc điểm này các hộ gia đình cũng
Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

19


Khóa luận tốt nghiệp
phải lưu ý đến ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như lạm phát, tình hình phát triển
kinh tế và đặc biệt là phải tính toán vòng quay của vốn một cách hợp lý.
Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: vốn góp, vốn liên doanh thì chủ sở hữu là các
bên tham gia liên doanh, góp vốn, vốn vay thuộc sở hữu của Ngân hàng và các chủ nợ
khác, nghiên cứu kỹ vấn đề này là điều rất cần thiết giúp hộ gia đình có các phương án
sử dụng vốn dài hạn và ngắn hạn hiệu quả hơn.
Vốn được coi là hàng hoá đặc biệt: điều này có nghĩa là vốn phải có đầy đủ cả

uế


giá trị và giá trị sử dụng, giá trị của hàng hoá vốn chính là bản thân nó, giá trị sử dụng
của vốn thể hiện ở chỗ khi đưa vào sản xuất kinh doanh nó sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn

H

giá trị ban đầu. Như mọi hàng hoá khác vốn cũng được mua bán trên thị trường nhưng
người ta chỉ mua và bán quyền sử dụng nó đó chính là yếu tố làm cho vốn trở thành

tế

hàng hoá đặc biệt khác các loại hàng hoá khác. Người thừa vốn đưa vốn vào thị
trường, người cần vốn tới thị trường vay và phải trả một khoản phí cho lượng vốn vay

h

đó (lãi). Trong quá trình đó quyền sở hữu vốn sẽ không thay đổi mà chỉ thay đổi quyền

in

sử dụng vốn.

cK

1.1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn

Mục tiêu đầu tiên và cũng là mục tiêu cuối cùng của các hộ gia đình khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hoá lợi nhuận, để đạt được mục tiêu này

họ


đòi hỏi các hộ gia đình phải tìm các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách
triệt để những nguồn lực bên trong và bên ngoài gia đình. Chính vì vậy vấn đề nâng

Đ
ại

cao hiệu quả sử dụng vốn phải được đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu
để đạt được mục tiêu cuối cùng bởi vốn có vai trò mang tính quyết định đối với quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình nhưng trước khi thực hiện các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn các hộ cần phải hiểu hiệu quả sử dụng
vốn là gì.
Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được và
chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã
hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về
tổng lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí,
Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

20


Khóa luận tốt nghiệp
chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại.
Hiệu quả xã hội: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự cố gắng nỗ
lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn bó của
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu
chính trị xã hội.
Như vậy, hiệu quả kinh tế đạt được phải có đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là

vừa phải đảm bảo sự có sự chênh lệch giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra đồng thời

uế

phải đạt được mục tiêu chính trị xã hội nhất định.
Thông qua quan điểm tổng quát đã đưa ra ở trên có thể kết luận:

H

Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử

đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất.

tế

dụng nguồn vốn của các hộ gia đình vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục

h

1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn

in

Trong quá trình sản xuất kinh doanh của hộ gia đình việc tổ chức huy động và
sử dụng vốn có mối quan hệ tác động qua lại với nhau, có tổ chức đảm bảo đầy đủ

cK

kịp thời vốn thì quá trình kinh doanh mới được diễn ra liên tục và thuận lợi, hiệu quả
sử dụng vốn mới cao. Ngược lại nếu sử dụng vốn có hiệu quả thì việc huy động vốn


họ

cũng mới được dễ dàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ, để
đảm được những quan hệ này tồn tại một cách tối ưu ta phải xem xét đến các nhân tố
ảnh hưởng để có biện pháp tác động, đối phó.

Đ
ại

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vốn sản xuất kinh doanh của hộ gia đình

được hình thành từ hai nguồn là nguồn vốn bên trong và bên ngoài của gia đình, nếu
gia đình khai thác được triệt để nguồn vốn bên trong thì vừa tạo được lượng vốn
cung ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, vừa giảm được một khoản chi phí sử
dụng vốn do phải đi vay từ bên ngoài, tăng thêm tính tự chủ tài chính cho bản thân
hộ gia đình, đồng thời nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn hiện có. Tham gia vào
suốt quá trình sản xuất kinh doanh là khi vốn được đưa vào sử dụng cho hoạt động
của hộ gia đình, trong quá trình vận động liên tục này, vốn sản xuất kinh doanh chịu
tác động của rất nhiều nhân tố khác nhau làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng của

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

21


Khóa luận tốt nghiệp
nó. Ta có thể xét những nhân tố này theo tiêu thức sau:
- Những nhân tố khách quan:

Kinh tế thị trường là một sự phát triển chung của xã hội nhưng trong nó vẫn có
những mặt trái tồn tại và khi cơ chế thị trường mới được một sự linh hoạt, nhạy bén
bao nhiêu thì mặt trái của nó lại là những thay đổi liên tục đến chóng mặt giá cả của
các loại đồng tiền vì thế mà đồng tiền mất giá nghiêm trọng, lạm phát lại vẫn thường
xuyên xảy ra. Điều đó gây ra tình trạng với một lượng tiền như cũ thì không thể tái

uế

tạo lại (hay mua sắm lại) tài sản của các hộ với quy mô như ban đầu, như vậy đương
nhiên vốn sản xuất kinh doanh của hộ bị mất dần.

H

Do những rủi ro trong sản xuất kinh doanh mà hộ gia đình thường gặp phải
như: thị trường không ổn định, giá cả sản phẩm bấp bênh và một số rủi ro tự nhiên

tế

khác như: thiên tai, bão lụt, hoả hoạn,... làm hư hỏng vật tư, mất mát tài sản của các
hộ gia đình.

h

- Những nhân tố chủ quan

in

Do trình độ quản lý của các hộ gia đình còn non kém, các gia đình làm ăn thua lỗ

cK


kéo dài làm cho vốn bị thâm hụt dần sau mỗi chu kỳ sản xuất, nhân tố này có ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các hộ, nếu trình độ
quản lý tốt thì hiệu quả sử dụng vốn cao và ngược lại.

họ

Lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh là một trong những nhân tố cơ bản ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình. Cụ thể,
nếu các hộ biết nắm bắt thị trường, thị hiếu người tiêu dùng để dựa vào đó đưa ra được

Đ
ại

phương án đầu tư nhằm tạo ra được những sản phẩm cung ứng rộng rãi trên thị trường,
được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận thì sẽ có doanh thu cao, lợi nhuận nhiều, hiệu
quả sử dụng vốn vì thế mà tăng lên. Ngược lại nếu phương án đầu tư không tốt, sản phẩm
làm ra chất lượng kém không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì sẽ không tiêu thụ
được hàng hoá, vốn bị ứ đọng là thế, vòng quay vốn bị chậm lại, đó là biểu hiện không tốt
về hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của hộ.
Mặt khác chất lượng của việc xác định nhu cầu vốn cũng ảnh hưởng đến tình
trạng thừa hoặc thiếu hoặc đáp ứng đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ
gia đình, thừa hay thiếu vốn đều là nguyên nhân hay biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn
kém hiệu quả, ngược lại, xác định nhu cầu phù hợp với thực tế sử dụng vốn sẽ góp
Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

22



Khóa luận tốt nghiệp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Ý thức trách nhiệm và trình độ của người sử dụng khi sử dụng vốn có thể gây
sự lãng phí hoặc cũng có thể tiết kiệm được vốn, điều này thể hiện rõ nét và cụ thể
trong quá trình sử dụng vốn để mua sắm vật tư, kỹ thuật không phù hợp với hoạt
động sản xuất, không tận dụng hết phế phẩm, phế liệu,... nghĩa là hiệu quả sử dụng
vốn ở đây không tốt.
Trên đây chỉ là một số nhân tố chủ yếu, cơ bản, đặc trưng nhất ảnh hưởng đến

uế

việc tổ chức và sử dụng vốn của các hộ gia đình, điều quan trọng là các hộ gia đình
phải xem xét, nghiên cứu từng nhân tố để hạn chế những hậu quả xấu có thể xảy ra,

H

đồng thời phát huy những tác động tích cực đảm bảo cho công tác tổ chức huy động
vốn kịp thời, đầy đủ, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của hộ.

tế

1.1.4. Các chỉ tiêu được sử dụng trong đề tài

Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh lượng vốn được Ngân hàng giải ngân

trong một thời gian cụ thể.

in

-


h

1.1.4.1. Đối với Ngân hàng

cK

Doanh số cho vay trong kỳ = Dư nợ cuối kì – Dự nợ đầu kì + Doanh số thu nợ
trong kì
-

họ

vay.

Doanh số thu nợ: là lượng tiền mà ngân hàng thu được sau một chu kì cho

Doanh số thu nợ = Dư nợ cuối kì – Dư nợ cuối kì + Doanh số cho vay trong kì
Tỷ lệ nợ quá hạn: phản ánh tình hình hoàn thành cam kết trả nợ vay của các

Đ
ại

-

hộ nghèo vay vốn.

Tổng dư nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn =


x 100%
Tổng dư nợ chung

1.1.4.2. Đối với hộ
- Số tiền vay bình quân trên một hộ: Thể hiện khả năng đáp ứng vốn của Ngân
hàng chính sách xã hội.
Số tiền vay bình quân
Tổng số tiền vay
=
Hộ

Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

Tổng số hộ vay vốn

23


Khóa luận tốt nghiệp
Số vốn vay sử dụng đúng mục đích
-

Tỷ lệ vốn vay sử dụng đúng mục đích =
Số vốn vay
Số hộ sử dụng vốn đúng mục đích

-


Tỷ lệ hộ vay vốn sử dụng đúng mục đích =
Số hộ vay

-

Khả năng hoàn trả vốn vay của hộ.

1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ

động xã hội sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định.
GO = ∑ Qi * Pi
Trong đó: Qi là khối lượng sản phẩm loại i

uế

Giá trị sản xuất (GO): là giá trị của toàn bộ sản xuất vật chất và dịch vụ lao

H

-

Tổng chi phí (TC): là toàn bộ chi phí phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh

h

-

tế

Pi là đơn giá sản phẩm loại i


-

in

doanh, bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi.

Thu nhập hỗn hợp (MI): là phần thu nhập (gồm cả công lao động và lãi) nằm

thuế.

cK

trong giá trị sản xuất sau khi đã trừ đi chi phí trung gian, khấu hao tài sản cố định,

MI = GO – Các khoản chi bằng tiền – Chi phí khấu hao – Lãi vay
Tỷ suất GO/vốn vay: phản ánh một đồng vốn vay bỏ vào quá trình sản xuất

họ

-

sẽ tạo ra bao nhiêu giá trị sản xuất.
Tỷ suất MI/vốn vay: phản ánh một đồng vốn vay bỏ vào quá trình sản xuất sẽ

Đ
ại

-


tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.2.1. Ngân hàng chính sách xã hội - vai trò và hoạt động
1.2.1.1. Sự ra đời của NHCSXH
NHCSXH được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ- TTg ngày 04 tháng 10
năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng
thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo. Đây là nỗ lực lớn của
Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước cộng đồng quốc tế về Xóa đói giảm nghèo.
Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

24


Khóa luận tốt nghiệp
Sự ra đời của NHCSXH có vai trò rất quan trọng, là cầu nối đưa chính sách tín dụng
ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, tạo điều kiện
cho người nghèo tiếp cận được các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước.
1.2.1.2. Đặc điểm và vai trò của NHCSXH
a. Đặc điểm
NHCSXH có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong phạm vi cả nước,
hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, phục vụ người nghèo và các đối tượng chính

uế

sách khác, được nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán, được miễn thuế và các khoản
phải nộp cho ngân sách nhà nước. Việc cho vay được thực hiện theo phương thức ủy

H


thác cho các tổ tín dụng.
b. Vai trò

Là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo

tế

-

và các đối tượng chính sách.

đãi dành cho người nghèo.

h

Tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chương trình chính sách ưu

in

-

Giải quyết nhu cầu về nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh của người nghèo.

-

Giúp cho người nghèo biết cách sử dụng đồng vốn có hiệu quả.

-


Góp phần trong công tác xóa đói giảm nghèo.

cK

-

họ

1.2.2. Tín dụng ưu đãi thông qua NHCSXH trong thời gian qua
Theo tổng cục thống kê năm 2009 Việt Nam có khoảng hơn 70% dân số sống ở

Đ
ại

nông thôn, phần lớn trong số đó là người nghèo và thiếu vốn là khó khăn lớn nhất để
họ có thể thoát nghèo, chính vì vậy Việt Nam đang cần một hệ thống tín dụng nông
thôn vững mạnh để đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân nông thôn để giúp họ phát
triển kinh tế từng bước nâng cao đời sống của mình từ đó thoát nghèo một cách vững
chắc. Tiền thân là Ngân hàng phục vụ người nghèo, đây là ngân hàng Nhà nước, là
một bộ phận làm dịch vụ cho hộ nghèo vay của Ngân hàng nông nghiệp được tổ chức
thành bộ máy quản lý chuyên trách riêng, có con dấu riêng và bảng cân đối riêng.
Nguồn vốn chủ yếu từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, NHCSXH cho hộ nghèo
vay lãi suất thấp để phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, góp phần thực hiện mục
tiêu XĐGN của Chính phủ. Việc xét duyệt cho vay vốn và thu hồi vốn được thực hiện
Giáo viên hướng dẫn: T.s Bùi Đức Tính
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Anh

25



×