Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng hộ nông dân tại NHNoPTNT huyện anh sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

-------------------

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

in

h

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ANH SƠN,

Đ
ại

họ

cK

TỈNH NGHỆ AN



ĐẶNG THỊ QUYỀN

Niên khóa: 2007 – 2011


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

h

tế

H

uế



cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

họ

HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ


Đ
ại

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ANH SƠN,
TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hưỡng dẫn:

Đặng Thị Quyền
Lớp: K41B – KTNN
Niên khóa: 2007 - 2011

PGS.TS. Mai Văn Xuân

Huế, tháng 5 năm 2011


Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố
gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, động viên của
các cá nhân, tổ chức trong và ngoài trường:

uế

Để hoàn thành đề tài này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Thầy

H


Cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế, khoa Kinh Tế và Phát Triển đã trang
bị cho tôi vốn kiến thức trong quá trình học tập.

tế

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn tới PGS.TS. Mai Văn Xuân đã
quan tâm, nhiệt tình.

h

hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài với tất cả tinh thần, trách nhiệm và sự

in

Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng toàn thể các cán bộ nhân viên
trình thực tập.

cK

NHNo&PTNT huyện Anh Sơn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi suốt trong quá
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND huyện Anh Sơn và bà con nhân

họ

dân huyện đã tạo điều kiện cho tôi trong việc cung cấp số liệu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, người thân đã

Đ
ại


động viên giúp đỡ tôi về mặt vật chất, tinh thần, trong suốt quá trình
hoàn thành đề tài này.
Tuy đã có nhiều cố gắng, song đề tài không thể tránh khỏi những sai

sót và hạn chế. Vì vậy tôi kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy
cô và toàn thể các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Quyền


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 2

uế

3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 3
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................................. 3

tế


4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................................................ 4
4.3. Phương pháp thống kê mô tả............................................................................................. 4

h

4.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ............................................................................ 4

in

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 5

cK

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................................... 5
1.1.1. Tín dụng và vai trò của tín dụng .................................................................................... 5

họ

1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng (Credits) ................................................................................. 5
1.1.1.2. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng (Bank Credits) .................................................... 5

Đ
ại

1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ..................................................................................................... 6
1.1.1.4. Các loại tín dụng ngân hàng........................................................................................ 6
1.1.2. Kinh tế HND và vai trò của HND trong quá trình phát triển...................................... 7
1.1.2.1. Các quan điểm về kinh tế hộ nông dân ...................................................................... 7
1.1.2.2. Ưu thế của kinh tế HND so với các loại hình kinh tế khác....................................... 9

1.1.2.3. Một số đặc điểm đáng chú ý về kinh tế HND ở nước ta........................................... 9
1.1.2.4. Vai trò của kinh tế HND trong quá trình phát triển................................................. 10
1.1.3. Vai trò của TDNH đối với quá trình phát triển kinh tế HND ................................... 11
1.1.3.1. Khái niệm về tín dụng hộ nông dân.......................................................................... 11
1.1.3.2. Tính đặc thù của tín dụng hộ nông dân .................................................................... 12


1.1.3.3. Các loại cho vay hộ nông dân................................................................................... 12
1.1.3.4. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với quá trình phát triển kinh tế HND............ 13
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu................................................................................. 14
1.1.4.1. Đối với Ngân hàng..................................................................................................... 14
1.1.4.2. Đối với hộ nông dân .................................................................................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................ 17

uế

1.2.1. Hoạt động tín dụng ở Việt Nam................................................................................... 17
1.2.2. Hoạt động tín dụng ở NHNO & PTNT tỉnh Nghệ An ............................................... 18

H

1.2.3. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới trong hoạt động tín dụng nông thôn.......... 18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG HND TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

tế

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ANH SƠN, TỈNH NGHỆ
AN............................................................................................................................. 21

h


2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ............................................................................... 21

in

2.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................... 21

cK

2.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................. 21
2.1.1.2. Địa hình ...................................................................................................................... 21
2.1.1.3. Thời tiết, khí hậu ....................................................................................................... 21

họ

2.1.1.4. Điều kiện đất đai ....................................................................................................... 22
2.1.2. Hệ thống giao thông...................................................................................................... 22

Đ
ại

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................. 23
2.1.3.1. Tình hình dân số và lao động của huyện.................................................................. 23
2.1.3.2. Các thành phần kinh tế .............................................................................................. 23
2.1.3.3. Tình hình kinh tế........................................................................................................ 23
2.2. Sơ lược về NHNo&PTNT huyện Anh Sơn ................................................................ 24
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện Anh Sơn................. 24
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh........................................................................... 26
2.2.2.1. Chức năng ................................................................................................................. 26
2.2.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................................... 26

2.2.3. Bộ máy tổ chức ............................................................................................................. 26


2.2.4. Tình hình lao động của NHNo&PTNT huyện Anh Sơn............................................ 28
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Anh Sơn.......................................................................................... 29
2.3.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................................................. 29
2.3.2. Thực trạng về hoạt động tín dụng ................................................................................ 32
2.3.2.1. Phân tích doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ .......................................................... 32

uế

2.3.2.2. Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ........................................................ 35
2.3.3. Đánh giá kết quả kinh doanh........................................................................................ 37

H

2.3.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................ 39
2.3.3.2. Những tồn tại và hạn chế........................................................................................... 39

tế

2.3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế .................................................................. 40
2.4. Thực trạng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn.................. 41

h

2.4.1. Thực trạng kinh tế, đời sống của các hộ điều tra ........................................................ 41

in


2.4.1.1. Thông tin chung của các hộ điều tra......................................................................... 41

cK

2.4.1.2. Thông tin về sản xuất của các hộ điều tra ................................................................ 42
2.4.2. Quy trình cho vay đối với hộ nông dân....................................................................... 44
2.4.2.1. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn.............................................................................. 44

họ

2.4.2.2. Phương thức cho vay................................................................................................. 45
2.4.2.3. Quy trình nghiệp vụ cho vay..................................................................................... 45

Đ
ại

2.4.2.4. Lãi suất cho vay ......................................................................................................... 46
2.4.2.5. Mức tiền vay .............................................................................................................. 47
2.4.3. Thực trạng hoạt động tín dụng HND........................................................................... 47
2.4.3.1. Phân tích doanh số cho vay hộ nông dân ................................................................. 47
2.4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ hộ nông dân................................................................... 50
2.4.3.3. Phân tích dư nợ HND ............................................................................................... 52
2.4.3.4. Phân tích nợ quá hạn HND ....................................................................................... 54
2.4.3.5. Vòng quay tín dụng HND ......................................................................................... 56
2.4.4. Tình hình hoạt động tín dụng HND của NHNo huyện Anh Sơn trên quan điểm
đánh giá từ phía hộ vay........................................................................................................... 56


2.4.4.1. Tình hình cho vay hộ nông dân ................................................................................ 56

2.4.4.2. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra........................................................ 61
2.4.4.3. Tình hình hoàn trả vốn vay của hộ nông dân........................................................... 63
2.4.4.4. Nhu cầu vốn của hộ nông dân được điều tra............................................................ 64
2.4.4.5. Nhận xét chung về tín dụng HND tại địa bàn nghiên cứu ...................................... 65
2.4.4.6. Mỗi quan tâm của hộ nông dân khi vay vốn .......................................................... 67

uế

2.4.5. Đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nông dân ..................................................... 68
2.4.5.1. Thành tựu đạt được.................................................................................................... 68

H

2.4.5.2. Hạn chế....................................................................................................................... 69
2.4.5.3. Nguyên nhân .............................................................................................................. 69

tế

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG
DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

h

HUYỆN ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN ............................................................................. 71

in

3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển của NHNo&PTNT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ

cK


An............................................................................................................................................. 71
3.1.1. Định hướng, mục tiêu kinh tế xã hội huyện Anh Sơn năm 2011 ........................... 71
3.1.2. Định hướng phát triển của NHNo huyện Anh Sơn năm 2011.................................. 71

họ

3.2. Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng hộ nông dân tại
NHNo&PTNT huyện Anh Sơn........................................................................................... 72

Đ
ại

3.2.1. Các biện pháp giúp hộ nông dân sử dụng vốn có hiệu quả....................................... 73
3.2.1.1. Tăng cường vai trò của các ngành các cấp.............................................................. 73
3.2.1.2. Nâng cao trình độ, năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh cho hộ nông dân nhằm
đảm bảo an toàn vốn vay và có sinh lợi cao .......................................................................... 73
3.2.1.3. Kết hợp khuyến nông với tư vấn tín dụng............................................................... 74
3.2.1.4. Mở rộng thị trường sản phẩm đầu ra cho các HND nhằm tạo điều kiện thuận
lợi và hạn chế rủi ro về kết quả sản xuất của các hộ nông dân........................................... 75
3.2.1.5. Cho vay tập trung có trọng điểm ............................................................................. 75
3.2.2. Các biện pháp nghiệp vụ Ngân hàng.......................................................................... 75
3.2.2.1. Biện pháp về huy động vốn...................................................................................... 75


3.2.2.2. Đẩy mạnh cho vay qua tổ, nhóm đơn vị làm đại lý tại địa phương .................... 77
3.2.2.3. Thường xuyên tìm kiếm khách hàng........................................................................ 77
3.2.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định.................................................................... 78
3.2.2.5. Giám sát khách hàng vay vốn .................................................................................. 78
3.2.2.6. Tài sản, vật tư làm bảo đảm ..................................................................................... 78

3.2.2.7. Đơn giản hóa thủ tục cho vay .................................................................................. 79

uế

3.2.2.8. Nâng cao hiệu quả việc thu hồi nợ nhằm làm giảm nợ quá hạn............................ 79
3.2.2.9. Tổ chức thực hiện tốt công tác phòng ngừa rủi ro.................................................. 81

H

3.2.2.10. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin tín dụng (CIC).......................................... 81
3.2.2.11. Phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền địa phương ...................................... 82

tế

3.2.2.12. Mở rộng số lượng hộ vay vốn và tăng mức vốn vay............................................ 83
3.2.3. Một số giải pháp khác................................................................................................... 84

h

3.2.3.1. Giải pháp về mạng lưới ............................................................................................. 84

in

3.2.3.2. Tăng cường đào tạo và nâng cao trình độ cán bộ .................................................... 84

cK

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 85
3.1. Kết luận ........................................................................................................................... 85
3.2. Kiến nghị ........................................................................................................................ 86


họ

3.2.1. Đối với nhà nước ......................................................................................................... 86
3.2.2. Đối với chính quyền địa phương ................................................................................. 86

Đ
ại

3.2.3. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Nghệ An ........................................................................ 86
3.2.4. Đối với NHNo&PTNT huyện Anh Sơn..................................................................... 87
3.2.5. Đối với Hộ nông dân ................................................................................................... 87


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
: Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

CBTD


: Cán bộ tín dụng

HND

: Hộ nông dân

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ


H

: Tín dụng ngân hàng
: Sản xuất nông nghiệp
: Uỷ ban nhân dân

Đ
ại

họ

UBND

NHCS

tế

h

in

SXNN

cK

TDNH

NTTS


uế

TNHH

: Nuôi trồng thủy sản
: Ngân hàng chính sách

NHĐT

: Ngân hàng đầu tư

CIC

: Công tác thông tin tín dụng

NHNo&PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của NHNo&PTNT huyện Anh Sơn..................... 27

Bảng 1: Tình hình lao động của NHNo&PTNT huyện Anh Sơn qua 3 năm 2008 – 2010 ..... 28
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Anh Sơn qua 3 năm 2008 -

uế

2010.......................................................................................................................................... 30
Bảng 3: Phân tích doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ theo thành phần kinh tế tại


H

NHNo&PTNT huyện Anh Sơn qua 3 năm 2008 – 2010 ..................................................... 34
Bảng 4: Tình hình NQH tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn qua 3 năm 2008 – 2010 ...... 36

tế

Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Anh Sơn qua 3 năm
2008 - 2010 .............................................................................................................................. 38

h

Bảng 6: Tình hình chung của các hộ được điều tra năm 2010............................................. 41

in

Bảng 8: Tình hình thu nhập của các hộ được điều tra năm 2010......................................... 43

cK

Bảng 7: Tình hình đất đai của các hộ điều tra năm 2010...................................................... 42
Bảng 9: Lãi suất của NHNo&PTNT huyện Anh Sơn qua 3 năm 2008 – 2010 .................. 46
Bảng 10: Doanh số cho vay HND theo mục đích vay tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn

họ

qua 3 năm 2008 – 2010 .......................................................................................................... 48
Bảng 11: Doanh số cho vay HND theo thời hạn vay tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn


Đ
ại

qua 3 năm 2008 – 2010 .......................................................................................................... 49
Bảng 12: Doanh số thu nợ HND theo mục đích vay tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn
qua 3 năm 2008 – 2010 .......................................................................................................... 50
Bảng 13: Doanh số thu nợ HND theo thời hạn vay tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn
qua 3 năm 2008 – 2010 .......................................................................................................... 51
Bảng 14: Dư nợ HND theo mục đích vay tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn qua 3 năm
2008 – 2010............................................................................................................................. 52
Bảng 15: Dư nợ HND theo thời hạn vay tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn qua 3 năm
2008 – 2010............................................................................................................................. 54


Bảng 16: Nợ quá hạn của HND theo mục đích vay tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn
qua 3 năm 2008 – 2010........................................................................................................... 54
Bảng 17: Nợ quá hạn HND theo thời hạn vay qua 3 năm 2008 – 2010.............................. 55
Bảng 18: Vòng quay vốn tín dụng HND tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn qua 3 năm
2008 – 2010 ............................................................................................................................. 56
Bảng 19: Doanh số cho vay của các tổ chức tín dụng xã Phúc Sơn và xã Hùng sơn......... 57

uế

Bảng 20: Phân tổ các hộ vay vốn theo quy mô vốn của các hộ điều tra năm 2010............ 57
Bảng 21: Phân tổ các hộ vay theo thu nhập ở hai xã điều tra năm 2010 ............................. 59

H

Bảng 22: Mục đích sử dụng vốn của HND tại 2 xã Phúc Sơn và Hùng Sơn...................... 60
Bảng 23: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra năm 2010 ................................... 62


tế

Bảng 24: Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra năm 2010................................... 63
Bảng 25: Nhu cầu vay vốn của các HND tại hai xã Phúc Sơn và Hùng Sơn ..................... 64

h

Bảng 26 : Một số ý kiến của hộ điều tra tại hai xã Phúc Sơn và Hùng Sơn .......................... 66

Đ
ại

họ

cK

in

Bảng 27: Một số đề xuất của hộ nông dân khi vay vốn........................................................ 67


TÓM TẮT NGHÊN CỨU

Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn, tôi đã chọn đề tài:
“Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện
Anh Sơn”
1. Mục tiêu chính của đề tài

uế


- Hệ thống hóa một số lý luận về tín dụng hộ nông dân và hiệu quả cho vay đối
với hộ nông dân.

H

- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện

chi nhánh NHNo&PTNT huyện Anh Sơn.

tế

Anh Sơn. Biết được những khó khăn, thuận lợi về hoạt động tín dụng hộ nông dân của

- Trên cơ sở thực tiễn và lý luận, đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động

in

h

tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn.
2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

cK

Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các tài liệu, báo cáo đã công bố của các cơ
quan chuyên ngành và chính quyền các cấp như: phòng Nông nghiệp huyện, phòng
Tài nguyên Môi trường huyện, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của

họ


NHNo&PTNT huyện Anh Sơn. Ngoài ra, một số thông tin được thu thập từ các báo
cáo khoa học và kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả công bố trên các sách báo, tạp

Đ
ại

chí chuyên ngành, tín dụng, Ngân hàng, vv...
Số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp 75 hộ nông dân vay vốn tại NHNo&PTNT

huyện Anh Sơn, trong đó 40 hộ thuộc xã Phúc Sơn và 35 hộ thuộc xã Hùng Sơn để
thực hiện điều tra lấy ý kiến của các HND về việc vay vốn của NH và tình hình sử
dụng vốn phục vụ cho hoạt động SXNN của các hộ.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo


4. Kết quả đạt được
- Có cái nhìn tổng quát về vai trò của tín dụng Ngân hàng trong đời sống cũng
như trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ nông dân.

- Thấy được những khó khăn và thuận lợi trong hoạt động cho vay HND của
NHNo&PTNT huyện Anh Sơn.
- Nắm rõ được tình hình vay vốn của các hộ nông dân trên địa bàn xã Phúc

uế


Sơn và Hùng Sơn.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng hộ nông dân,

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

giúp HND tiếp cận vốn vay thuận lợi và sử dụng vốn vay có hiệu quả.


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Từ sau công cuộc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường, nước ta đã có những chuyển biến sâu sắc, căn bản và toàn diện.

uế


Trong đó, phát triển mọi thành phần kinh tế của Đảng và Nhà nước là một chủ trương
xuyên suốt trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Cùng

H

với sự ra đời của nhiều loại hình kinh tế khác, loại hình kinh tế hộ nông dân đã thực sự
khẳng định được mình, mang lại những kết quả to lớn đối với nền kinh tế nói chung và

tế

lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nói riêng, góp phần xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời
sống của các hộ nông dân ở nông thôn. Do đó, phát triển kinh tế hộ nông dân là yêu

h

cầu cấp thiết cho sự phát triển kinh tế nói chung nhất là với một đất nước đang phát

in

triển như Việt Nam.

cK

Hộ nông dân muốn phát triển sản xuất, ngoài các điều kiện đất đai, lao động, vật
tư đòi hỏi còn phải có vốn. Với tư cách là bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn
trong những năm qua Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam với các

họ

chi nhánh của mình đã và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến hộ nông dân, góp

phần tạo công ăn việc làm, giúp nông dân làm giàu bằng chính sức lao động của mình.

Đ
ại

Anh Sơn là một huyện nằm ở phía tây tỉnh Nghệ An, có tiềm năng lớn về sản
xuất nông nghiệp, đồng thời có vị trí địa lý thuận lợi dọc theo đôi bờ sông Lam và
quốc lộ 7. Trong những năm qua sản xuất nông nghiệp đã thu được những thành tựu to
lớn góp phần vào sự tăng trưởng chung của Tỉnh. Thực hiện mục tiêu chủ yếu về phát
triển kinh tế - xã hội của Đại hội đảng bộ Huyện Anh Sơn lần thứ XI đề ra: “Phát huy
mọi nguồn lực, tiếp tục phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá,
tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn toàn diện vững chắc, tận
dụng lợi thế địa phương, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo hướng nâng
cao hiệu quả và phù hợp với nhu cầu của thị trường, phát triển đa dạng các ngành dịch

1


vụ phục vụ sản xuất và đời sống”. Để đạt được mục tiêu đó thì các nguồn vốn có vai
trò rất quan trọng đặc biệt là từ phía Ngân hàng.
Tuy nhiên, trong quá trình vận động, phát triển của kinh tế thị trường, quan hệ
tín dụng hộ nông dân ngày càng bộc lộ nhiều vướng mắc. Việc nâng cao chất lượng
cho vay không phải lúc nào cũng thuận lợi, dễ dàng. Các thủ tục, quy trình cho vay
luôn đòi hỏi phải cải tiến, vừa đảm bảo tiện ích cho dân nhưng cũng phải đảm bảo an

uế

toàn vốn cho Ngân hàng.
Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động tín dụng


H

hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn huyện Anh Sơn. Tôi
chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng

tế

nông nghiệp & phát triển nông thôn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An” làm luận văn
tốt nghiệp của mình.

h

2. Mục tiêu nghiên cứu

in

- Hệ thống hóa một số lý luận về tín dụng hộ nông dân và hiệu quả cho vay đối

cK

với hộ nông dân.

- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện
Anh Sơn. Biết được những khó khăn, thuận lợi về hoạt động tín dụng hộ nông dân của

họ

NHNo&PTNT huyện Anh Sơn.

- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt


Đ
ại

động tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- NHNo&PTNT huyện Anh Sơn, Tỉnh Nghệ An
- Các hộ nông dân vay vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Anh Sơn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: huyện Anh Sơn là địa điểm thực hiện đề tài với 2 điểm nghiên
cứu là xã Phúc Sơn và xã Hùng Sơn.
- Về thời gian: số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài bao gồm số liệu thứ cấp
năm 2008 - 2010 và số liệu sơ cấp năm 2010.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp
Tài liệu sử dụng trong đề tài này được thu thập từ các tài liệu, báo cáo đã công
bố của các cơ quan chuyên ngành và chính quyền các cấp như: phòng Nông nghiệp
huyện, phòng Tài nguyên Môi trường huyện, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

uế

của NHNo&PTNT huyện Anh Sơn. Ngoài ra, một số thông tin được thu thập từ các
báo cáo khoa học và kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả công bố trên các sách báo,


H

tạp chí chuyên ngành, tín dụng, Ngân hàng, vv...
- Thu thập số liệu sơ cấp

tế

 Chọn mẫu điều tra

Cách chọn mẫu được xác định theo phương pháp định hướng và ngẫu nhiên

h

không lặp với số lượng mẫu là 75 hộ. Trong đó xã Phúc Sơn 40 hộ, Hùng Sơn 35 hộ.

in

Hộ được chọn là hộ đã và đang tham gia vay vốn tại NHNo&PTNT huyện Anh Sơn để

cK

đầu tư cho hoạt động sản xuất, tiêu dùng.
 Xây dựng phiếu điều tra

chủ yếu sau:

họ

Phiếu điều tra được xây dựng chung cho tất cả các hộ, bao gồm các thông tin


Thông tin tổng quát: họ và tên chủ hộ, tuổi, giới tính, địa chỉ, số nhân khẩu, số lao

Đ
ại

động, trình độ văn hóa; thu nhập chính, tình hình đất đai của hộ.
Nội dung điều tra chính:

+ Các hoạt động tạo thu nhập của hộ: lĩnh vực nông nghiệp mà hộ đang hoạt

động sản xuất, tổng chi phí sản xuất/năm, doanh thu của một năm.
+ Thông tin về tín dụng: tổng số nguồn vốn mà hộ cần, số vốn mà hộ được vay,
mục đích sử dụng vốn, tình hình hoàn trả vốn vay, kết quả sử dụng vốn, nhu cầu vay
vốn của hộ ở những lần tiếp theo.
+ Các vấn đề liên quan: đáng giá của hộ về cán bộ tín dụng, cách trả vốn lẫn lãi,
lãi suất vay, thời hạn vay, thủ tục vay vốn và một số thông tín khác.
+ Kiến nghị, đề xuất của hộ.

3


 Phương pháp điều tra
Dùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp có sự tham gia của người dân, đồng thời
học hỏi ý kiến của người dân địa phương có kinh nghiệm hoặc các trưởng thôn, các cán
bộ tín dụng để thu thập nhanh thông tin và xác minh lại thông tin của người được điều tra.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Xử lý số liệu đã công bố: dựa vào số liệu đã công bố, tôi đã tổng hợp, đối chiếu

uế


để chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài.
Xử lý số liệu điều tra: toàn bộ số liệu điều tra được xử lý trên máy tính, sử dụng

H

phần mềm Microsoft Excel 2003.
4.3. Phương pháp thống kê mô tả

tế

Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp và phân tích số liệu giúp nhận biết,
đánh giá, rút ra được bản chất của hiện tượng kinh tế xã hội.

h

Tổng hợp số liệu ở các tài liệu được tiến hành dựa trên phương pháp phân tổ

in

thống kê theo tiêu thức khác nhau như mức vốn vay, mục đích vay, thu nhập, vv...

cK

Trên cơ sở đó xem xét, đánh giá hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT huyện Anh
Sơn đối với HND vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, tiêu dùng.
Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp số tuyệt

họ

đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh để xác định mối liên hệ giữa các

yếu tố trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nông dân ở NHNo&PTNT huyện Anh

Đ
ại

Sơn. Từ đó lượng hóa được kết quả nghiên cứu một cách khoa học đảm bảo được sự
thuyết phục cao.

4.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

Do vốn kiến thức còn hạn chế và chưa am hiểu nhiều về lĩnh vực Ngân hàng nên

trong quá trình thực hiện đề tài tôi cần phải nhờ vào sự hướng dẫn và ý kiến đóng góp
của các cán bộ quản lý địa phương, các tổ trưởng tổ tiết kiệm, cán bộ tín dụng, học hỏi
kinh nghiệm của một số bà con nông dân để có thể làm rõ các vấn đề còn thắc mắc và
đánh giá các phần nội dung nghiên cứu.

4


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng (Credits)

uế


1.1.1. Tín dụng và vai trò của tín dụng

H

Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ Latinh: Creditium có nghĩa là tin tưởng,
tín nhiệm; trong tiếng Anh được gọi là Credit. Theo ngôn ngữ Việt Nam, tín dụng có

tế

nghĩa là sự vay mượn. [4]

Tín dụng (TD) là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi

(2)

Chủ thể đi vay
(Borrower)

cK

( Lender)

(1)

in

Chủ thể cho vay

h


vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. TD được biểu hiện qua sơ đồ sau:[1]

(1)

Cho vay vốn

(2)

Hoàn trả vốn và lãi

họ

Tín dụng là một phạm trù kinh tế có quá trình ra đời tồn tại và phát triển cùng với
sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Lúc đầu quan hệ tín dụng hầu hết là tín dụng bằng

Đ
ại

hiện vật và một phần nhỏ là tín dụng hiện kim, tồn tại dưới tên gọi là tín dụng nặng lãi.
Cơ sở của quan hệ tín dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ
hàng hóa - tiền tệ trong điều kiện nền sản xuất hàng hóa kém phát triển.[1]
1.1.1.2. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng (Bank Credits)
Tín dụng ngân hàng (TDNH) là quan hệ TD giữa các Ngân hàng với các xí nghiệp,
tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức Ngân hàng đứng ra
huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng nói trên.[1]
Tín dụng Ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu chiếm vị trí đặc biệt quan
trọng trong nền kinh tế. Tín dụng Ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và
phát triển của hệ thống Ngân hàng.[1]


5


1.1.1.3. Vai trò của tín dụng
Nói đến vai trò của TD, nghĩa là nói đến sự tác động của TD đối với nền kinh
tế, xã hội. Vai trò của TD bao gồm hai mặt tích cực (mặt tốt) và mặt tiêu cực (mặt
xấu). Chẳng hạn nếu để TD phát triển tràn lan không kiểm soát, thì không những
không làm cho nền kinh tế phát triển mà còn làm cho lạm phát có thể gia tăng gây ảnh
hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. Mặt tích cực, tín dụng có vai trò to lớn sau đây:[1]

uế

Một là: Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển.
Hai là: Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.

H

Ba là: Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật
tự xã hội

1.1.1.4. Các loại tín dụng ngân hàng

tế

Bốn là: Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.

h

Tùy theo mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu quản trị mà người ta chia tín dụng ngân


in

hàng thành các loại khác nhau: [1], [4], [7], [9]

cK

 Xét theo mục đích: tín dụng ngân hàng gồm:
- Cho vay sản xuất kinh doanh (cho vay đối với các đơn vị kinh tế).
- Cho vay sản xuất nông nghiệp.

họ

- Cho vay tiêu dùng (cho vay xây dựng, sửa chữa nhà, cho vay chữa bệnh, học
tập, du lịch…) cho vay tiêu dùng chủ yếu áp dụng đối với cá nhân.

Đ
ại

 Xét theo thời hạn: tín dụng ngân hàng gồm 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: loại vay có thời hạn tối đa 12 tháng
- Cho vay trung hạn: loại vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng
- Cho vay dài hạn: loại vay có thời hạn trên 60 tháng
 Căn cứ vào tính chất bảo đảm: tín dụng ngân hàng gồm 2 loại:
- Cho vay bằng tín chấp (Faith, Reliabiliti): không cần phải có bảo đảm. Loại
cho vay này áp dụng đối với những khách hàng truyền thống có quan hệ tín dụng với
Ngân hàng lâu năm, đồng thời đó là những khách hàng có tình trạng tài chính vững
chắc, sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi, có quan hệ tốt trong giao dịch với khách
hàng và Ngân hàng, nợ nần được thanh toán sòng phẳng, kịp thời.

6



- Cho vay có bảo đảm trực tiếp (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh): đây là loại cho
vay áp dụng đối với những khách hàng mới (vay vốn lần đầu) hoặc khách hàng chưa
có uy tín với Ngân hàng. Đối với những khách hàng vay vốn thuộc loại này, bắt buộc
phải có tài sản làm bảo đảm.
 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng: tín dụng gồm 2 loại:
- Cho vay trực tiếp: người đi vay và người trả nợ là một chủ thể

uế

- Cho vay gián tiếp (chiết khấu): người đi vay là một chủ thể, còn người trả nợ
(người thanh toán) là một chủ thể khác. Hoặc cho vay gián tiếp thông qua các tổ, nhóm.

H

 Căn cứ vào phương thức cho vay:

- Cho vay từng lần (cho vay theo món): là phương thức cho vay mà mỗi lần vay

tế

vốn, khách hàng và Ngân hàng đều làm những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng (HĐTD). Thường áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn

h

không thường xuyên. Cho vay vốn lưu động, cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm

in


thời, cho vay bắc cầu, cho vay tiêu dùng trong dân cư, cho vay trồng trọt, chăn nuôi,

cK

vv... (thời gian cho vay dưới 12 tháng).

- Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác
định và thỏa thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ

họ

theo nhiều kỳ hạn cho vay. HĐTD phải ghi rõ các kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ ở mỗi
kỳ bao gồm cả gốc và lãi. Thường áp dụng đối với những khách hàng có phương án trả

Đ
ại

nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập chắc chắn, ổn định.
1.1.2. Kinh tế HND và vai trò của HND trong quá trình phát triển

1.1.2.1. Các quan điểm về kinh tế hộ nông dân
Hộ nông dân là hình thức tổ chức kinh tế cơ bản trong nông nghiệp, ra đời rất

sớm trong lịch sử và tồn tại qua nhiều phương thức sản xuất, nhiều chế độ xã hội. Đặc
điểm và vai trò của kinh tế hộ nông dân đã được nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên
cứu. [3], [5], [8]
- Quan điểm xem xét khái niệm hộ dựa trên phương diện nhân chủng học cho
rằng: “Hộ là một tập hợp những người cùng chung huyết tộc có quan hệ mật thiết với
nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để bảo tồn chính bản thân họ và cộng đồng”.


7


- Có quan điểm không đặt nặng vấn đề quan hệ huyết thống mà cho rằng hộ có thể
gồm có cả thành viên không cùng huyết tộc nhưng có tham gia đóng góp vào nguồn thu
nhập của hộ, “cùng làm, cùng ăn chung một mâm cơm” với hộ thì vẫn được xem là một
thành viên của hộ. Quan điểm này xem xét các thành viên của hộ trên phương diện cư trú.
- Khác với quan điểm trên, có quan điểm cho rằng: có thành viên tuy sống khá
xa gia đình nhưng thông qua lao động có tham gia đóng góp vào nguồn thu nhập

uế

chung của hộ thì vẫn được xem là thành viên của hộ. Quan điểm này nghiêng về khía
cạnh nguồn thu nhập của hộ.

H

Tuy các quan điểm trên có một vài điểm khác nhau (về nhân chủng học, về cư
trú, về thu nhập) song có điểm chung cơ bản là các quan điểm này đều cho rằng các

tế

thành viên trong một hộ cùng nhau quyết định quá trình tổ chức và quản lý sản xuất,
cũng như phân phối sản phẩm làm ra.

h

Ở Việt Nam hiện nay, các quan điểm đều thừa nhận vai trò to lớn của kinh tế hộ


in

trong quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt vai trò của kinh tế HND trong nông nghiệp

cK

và phát triển nông thôn. “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế
cơ sở của nông nghiệp và nông thôn. Các thành viên trong nông hộ gắn bó với nhau
chặt chẽ trước tiên bằng quan hệ hôn nhân và dòng máu, dựa trên cơ sở huyết thống,

họ

ngoài ra còn do truyền thống qua nhiều đời, do phong tục tập quán, tâm lý đạo đức gia
đình, dòng họ. Về kinh tế, các thành viên trong nông hộ gắn bó với nhau trên các mặt

Đ
ại

quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối, mà cốt lõi của nó là quan hệ lợi
ích kinh tế”. [10]

HND được hiểu là các hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng

chủ yếu là lao động gia đình trong nông trại, nằm trong hệ thống kinh tế rộng hơn,
nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt
động với trình độ hoàn cảnh không cao. [8]
HND là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả
nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn. Gần đây có một số khái
niệm rộng hơn là hộ nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa nông thôn và thành thị cũng
đang là vấn đề còn tranh luận.


8


1.1.2.2. Ưu thế của kinh tế HND so với các loại hình kinh tế khác
Một là, các thành viên trong HND thống nhất với nhau về lợi ích. Tất cả mọi
người đều tự giác tham gia lao động, sản xuất ra nhiều sản phẩm nhằm tạo ra ngày
càng nhiều thu nhập cho hộ.
Hai là, HND là những người hiểu rõ đặc tính sử dụng của các loại tài sản như
ruộng đất, trâu, bò, công cụ sản xuất điều đó giúp cho các thành viên trong HND biết

uế

giữ gìn, chăm sóc và sử dụng các tài sản đó một cách tối ưu nhất.
Ba là, trong HND người quản lý sản xuất đồng thời là người trực tiếp sản xuất và

H

chủ hộ thường là người đứng ra tổ chức quá trình sản xuất, quyết định việc phân công
lao động. Thông thường các phát sinh trong nội bộ HND được giải quyết ổn thỏa mà

tế

không cần có sự can thiệt từ bên ngoài.

Bốn là, ưu thế của kinh tế HND còn thể hiện ở tính đặc thù của sản xuất nông

h

nghiệp so với các ngành sản xuất khác đó là sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng


in

không chỉ bởi các yếu tố thông thường như các ngành nghề sản xuất khác mà còn chịu

cK

tác động mạnh mẽ của điều kiện tự nhiên môi trường.
1.1.2.3. Một số đặc điểm đáng chú ý về kinh tế HND ở nước ta
Một là, về đất đai HND ở nước ta chỉ có quyền sử dụng đất chứ không có quyền

họ

sở hữu đất đai. Quy mô canh tác bình quân một HND của nước ta rất thấp. Điều đó đã
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất của hộ, gây khó khăn trong việc áp dụng các

Đ
ại

tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, làm giảm năng suất lao động.
Hai là, trình độ trang bị các phương tiện phục vụ sản xuất của HND ở nước ta tuy

đã được cải thiện nhưng trong thời gian qua nhìn chung trình độ này vẫn thấp. Phần lớn
là lao động chân tay với các công cụ thô sơ như: cày, bừa, quốc, xẻng,vv… việc sử dụng
máy móc còn rất hạn chế. Kỹ thuật canh tác của các HND ở nước ta còn mang nặng tính
chất độc canh và thuần nông, cơ cấu cây trồng vật nuôi chậm đa dạng hóa.
Ba là, lao động trong các HND phần lớn là chưa qua đào tạo. Do hạn chế về
trình độ văn hóa, khả năng thích nghi cái mới còn kém, chưa thoát hẳn thói quen, tập
quán kiểu sản xuất cũ nên đã hạn chế quá trình đổi mới kỹ thuật sản xuất của hộ. Bên


9


cạnh đó việc sử dụng quỹ thời gian lao động của HND chưa hợp lý, biểu hiện thời gian
nhàn rỗi còn nhiều và số lao động thất nghiệp còn quá cao.
Bốn là, vốn sản xuất kinh doanh của các HND còn thiếu hụt nghiêm trọng, mặc
dù nhà nước ta đã có nhiều chính sách hỗ trợ vốn cũng như có sự giúp sức của mạng
lưới tín dụng nông thôn đặc biệt là NHNo&PTNT Việt Nam nhưng nhìn chung nông
dân vẫn thiếu vốn. Do tính đặc thù của sản xuất nông nghiệp là chu kỳ sản xuất kéo dài

uế

dẫn đến vòng quay vốn chậm càng làm tăng thêm sự căng thẳng về vốn. Mặt khác khả
năng tích lũy vốn của HND nước ta nhìn chung còn thấp do sự tích lũy này chủ yếu là

H

sự bóp chặt, tiết kiệm lâu dài mà có được.

Năm là, hệ thống mạng lưới giao thông nông thôn còn yếu gây cản trở trong quá

tế

trình tiêu thụ nông sản hàng hóa, cũng như trao đổi hàng hóa giữa các khu vực với
nhau. Khả năng nắm bắt thông tin thị trường của các HND còn kém, phần lớn họ là

h

những người bị ép giá trong các quan hệ mua bán.


in

1.1.2.4. Vai trò của kinh tế HND trong quá trình phát triển

cK

Từ thực tế của nhiều nước trên thế giới và những kết quả đã đạt được trong quá
trình phát triển SXNN và nông thôn ở nước ta có thể khẳng định kinh tế HND tuy có
quy mô nhỏ, phân tán nhưng là hình thức kinh tế phù hợp với đặc điểm SXNN và có

họ

vai trò to lớn để phát triển SXNN cũng như toàn bộ nền kinh tế.
Một là, kinh tế HND là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực

Đ
ại

vốn, lao động, tài nguyên, đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Kinh
tế HND và một bộ phận kinh tế trang trại đang trở thành lực lượng sản xuất chủ yếu về
lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, sản
xuất các ngành nghề thủ công phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hai là, cùng với các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước, tạo điều
kiện cho kinh tế hộ phát triển đã góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và tạo
được nhiều việc làm cho người lao động góp phần ổn định an ninh trât tự xã hội, nâng
cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống của người dân. Thông qua các hình thức
hoạt động khác nhau: tự tổ chức lao động trong gia đình, thuê mướn lao động, đổi

10



công, hợp tác sản xuất, hợp tác kinh doanh tiêu thụ sản phẩm,vv… kinh tế HND cho
phép giải quyết việc làm cho lao động trong nông nghiệp và nông thôn.
Ba là, kinh tế HND nhờ có quy mô nhỏ bé nên dễ dàng thích ứng với cơ chế thị
trường, tạo điều kiện mở rộng thị trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư. Hơn nữa do
tính độc lập tự chủ trong SXKD người nông dân ngày càng biết tính toán sao cho sử
dụng đất đai, tiền vốn và lao động có hiệu quả nhất. Chính nhờ cơ chế thị trường đã

uế

giúp cho HND lựa chọn được quy mô, hình thức tổ chức sản xuất, biết lựa chọn thời
gian và địa điểm mua bán hợp lý sao cho mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

H

Bốn là, kinh tế HND góp phần khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền
thống và các ngành nghề mới ở nông thôn góp phần giải quyết việc làm, giải quyết

tế

thời gian nhàn rỗi ở nông thôn, bảo tồn các nghề truyền thống đồng thời tạo ra của cải
cho xã hội, tăng thêm thu nhập cho người dân.

h

Năm là, kinh tế HND góp phần duy trì sự cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường

in

tự nhiên xã hội. Thông qua quá trình sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, vv…) tác


cK

động vào tự nhiên và đất đai người nông dân bảo tồn và phát triển các sản phẩm của tự
nhiên như nhân giống, cải tạo giống, ứng dụng các công nghệ sản xuất không làm ô
nhiễm môi trường, đánh bắt có giới hạn tùy thuộc vào tốc độ sinh trưởng của tự nhiên.

họ

Nhờ đó duy trì sự cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường sống của con người.
Tùy thuộc và điều kiện tự nhiên, cũng như điều kiện KT - XH mà mỗi vùng có

Đ
ại

những thế mạnh riêng để phát triển kinh tế HND. Nhưng nhìn chung kinh tế HND đang
ngày càng khẳng định được vị trí, vai trò của mình trong quá trình phát triển kinh tế.
1.1.3. Vai trò của TDNH đối với quá trình phát triển kinh tế HND

1.1.3.1. Khái niệm về tín dụng hộ nông dân
TDNH đối với HND là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng và một bên

là HND. Hình thức tín dụng này đã có từ lâu trên thế giới nhưng ở Việt Nam nó chỉ thực
sự xuất hiện khi có nghị quyết 10 của Bộ chính trị với sự thừa nhận quyền tự chủ của
thành phần kinh tế cá thể. Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong quan hệ xã hội, có
thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có phương án kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế chấp

11



thì HND mới có khả năng và đủ tư cách để tham gia quan hệ TD với Ngân hàng đây
cũng chính là điều kiện để HND đáp ứng được điều kiện vay vốn của Ngân hàng.
1.1.3.2. Tính đặc thù của tín dụng hộ nông dân
Tín dụng HNDcó một vài đặc điểm riêng biệt đáng lưu ý sau:
 Đặc điểm tuần hoàn và luân chuyển vốn tín dụng nông nghiệp phụ thuộc
chủ yếu đến tính thời vụ trong nông nghiệp:

uế

Khác với các ngành nghề sản xuất khác, sản xuất nông nghiệp có chu kỳ sản
xuất tương đối dài và mang tính chất thời vụ. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp

H

quyết định thời điểm cho vay và thu nợ của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng chỉ tập trung
cho vay các chuyên ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức

tế

cho vay tập trung vào thời điểm nhất định của năm.
 Chi phí tổ chức cho vay cao:

h

Đối với tín dụng HND do số lượng món vay nhiều, số tiền vay mỗi món nhỏ,

in

phân bố ở khắp mọi nơi, địa hình đi lại gặp nhiều khó khăn nên đòi hỏi chi phí giao dịch


cK

của Ngân hàng cao. Ngân hàng phải mở chi nhánh, địa bàn giao dịch, tổ lưu động cho
vay tại xã. Mặt khác do đặc thù kinh doanh của HND có độ rủi ro cao nên chi phí cho dự
phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác. Do đó, việc khống chế mức chênh

họ

lệch lãi suất đầu vào và đầu ra giống nhau là một bất lợi cho các Ngân hàng tham gia
vào thị trường tín dụng nông thôn.

Đ
ại

 Tín dụng nông nghiệp chịu nhiều rủi ro hơn tín dụng công nghiệp và dịch vụ:

Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, có liên quan đến đối

tượng sản xuất là cơ thể sống với chu kỳ sinh học khác nhau tùy thuộc vào từng loại
cây trồng, vật nuôi, kết quả sản xuất không chắc chắn như công nghiệp và dịch vụ.
 Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của HND:

Nguồn trả nợ Ngân hàng chủ yếu là nguồn thu từ bán nông sản và các sản phẩm chế
biến từ nông sản. Như vậy sản lượng nông sản thu được là yếu tố quyết định khả năng trả
nợ của HND. Mà sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên rất lớn.
1.1.3.3. Các loại cho vay hộ nông dân
- Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay có thể chia làm 3 loại:

12



×