Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện cẩm xuyên, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.89 KB, 85 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
----  ----

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NHCSXH
CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH

NGUYỄN THỊ HIỀN



KHÓA HỌC 2007- 2011

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
----  ----

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ


cK

in

h

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NHCSXH
CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hiền

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Lớp: K41B KTNN
Niên khóa: 2007-2011
Huế, tháng 5 năm 2011

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Sau quá trình thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội huyện

Cẩm Xuyên tôi đã hoàn thành đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn vay từ
NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”

uế

Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của Quý thầy cô trong trường cùng các bác, các chú, các

H

anh, các chị trong ban lãnh đạo cơ quan cùng toàn thể bà con hộ nghèo ở xã
Cẩm Yên, Cẩm Dương, Cẩm Minh, huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh.

tế

Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

Quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy tôi trong

h

suốt thời gian học ở trường, trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết để hoàn

in

thành khóa luận tốt nghiệp này cũng như cho nghề nghiệp trong tương lai. Đặc

cK

biệt là thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Lê Hiệp đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt

thời gian thực tập.

Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc chi nhánh Ngân hàng Chính sách

họ

xã hội huyện Cẩm Xuyên, cùng toàn thể các bác, các chú, các anh, các chị
trong phòng Kế hoạch- Nghiệp vụ tín dụng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp
đỡ tôi trong khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng.

Đ
ại

Xin được gửi đến bà con hộ nghèo xã Cẩm Yên, Cẩm Dương, Cẩm Minh

lời cảm ơn chân thành nhất, những người đã góp phần vào thành công của
khóa luận này.

Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè cùng gia đình luôn là
chỗ dựa vững chắc và là nguồn động viên cho tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài này.
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii

uế

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................................ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................12

H

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.........................................................................16

tế

Chương I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................16
1.1. Khái niệm và quan điểm về nghèo đói ...................................................................16
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................16

h

1.1.2. Quan điểm về nghèo đói......................................................................................16

1.1.3. Đặc điểm của những người nghèo đói.................................................................17

in

1.1.4. Tiêu chí xác định nghèo đói ................................................................................17

cK

1.1.5. Nguyên nhân gây ra nghèo đói ............................................................................18
1.2. Tín dụng đối với các hộ nghèo ...............................................................................19
1.2.1. Khái niệm hộ nghèo.............................................................................................19

họ

1.2.2. Khái niệm và phân loại tín dụng..........................................................................19
1.2.3. Phân phối tín dụng đối với những người nghèo ..................................................20
1.2.4. Đặc điểm tín dụng ưu đãi nhằm xóa đói giảm nghèo..........................................21

Đ
ại

1.2.5. Vai trò của tín dụng cho xoá đói giảm nghèo......................................................21
1.3. Một số nội dung chính trong hoạt động cho vay vốn hộ nghèo của ngân hàng
chính sách ......................................................................................................................22
1.3.1. Nguyên tắc vay vốn .............................................................................................22
1.3.2. Mục đích cho vay và đối tượng áp dụng .............................................................23
1.3.3. Điều kiện vay vốn................................................................................................23
1.3.4. Loại cho vay và thời hạn cho vay........................................................................24
1.3.5. Mức cho vay và lãi suất cho vay .........................................................................24
1.3.6. Phương thức cho vay ...........................................................................................24

1.3.7. Bộ hồ sơ cho vay .................................................................................................24
1.3.8. Quy trình thủ tục cho vay ....................................................................................25
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá......................................................................................26
1.4.1. Thu nhập ..............................................................................................................26
1.4.2. Tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng ...................................................................26
1.4.3. Hiệu quả xã hội, giải quyết việc làm ...................................................................26
1.4.4. Mức vốn vay bình quân / hộ................................................................................26
1.4.5. Mức vốn vay bình quân / lao động ......................................................................27
1.5. Hiện trạng tín dụng ở nông thôn Việt Nam nói chung và đối tượng nghèo nói
riêng. Kinh nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam về tín dụng hộ nghèo? Bài học kinh

uế

nghiệm? .........................................................................................................................27
1.5.1. Hiện trạng tín dụng ở nông thôn Việt Nam nói chung và tín dụng nghèo đói nói

H

riêng ...............................................................................................................................27
1.5.1.1. Tín dụng ở nông thôn Việt Nam.......................................................................27
1.5.1.2. Hiện trạng tín dụng nghèo đói Việt Nam .........................................................29


tế

1.5.2. Kinh nghiệm về phát triển chương trình tín dụng ưu đãi nhằm XĐGN trên thế
giới và ở Việt Nam ........................................................................................................30

h

1.5.2.1. Kinh nghiệm về phát triển chương trình tín dụng ưu đãi nhằm XĐGN trên thế

in

giới .................................................................................................................................30

cK

1.5.2.2. Kinh nghiệm về phát triển chương trình tín dụng ưu đãi nhằm XĐGN ở Việt
Nam ...............................................................................................................................32
Chương 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
TỪ NHCSXH CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM XUYÊN ..36

họ

2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu và đối tượng điều tra ............................36

Đ
ại

2.1.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu............................................................36
2.1.1.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên .......................................................................36

2.1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................................38
2.1.1.3. Tình hình chung về hoạt động cho vay của chi nhánh NHCSXH huyện Cẩm
Xuyên qua 3 năm 2008- 2010 .......................................................................................43
2.1.2. Đặc điểm của các hộ nghèo được điều tra...........................................................47
2.1.2.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra ......................................47
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra..................................................49
2.1.2.3. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra..................................................51
2.2. Phân tích tình hình vay và hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ NHCSXH
huyện Cẩm Xuyên .........................................................................................................52
2.2.1. Quy mô vay vốn của các hộ điều tra ...................................................................52
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

2.2.2. Tình hình sử dụng vốn vay từ NHCSXH của hộ nghèo......................................54
2.2.2.1. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ................................................54
2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra................................................57
2.2.3. Một số ý kiến của các hộ điều tra ........................................................................59
2.2.3.1. Đánh giá về thủ tục, giấy tờ, quy trình cho vay của ngân hàng .......................59
2.2.3.2. Đánh giá về lãi suất cho vay của Ngân hàng....................................................60
2.2.3.3. Nhận xét về thái độ của cán bộ tín dụng Ngân hàng........................................60
2.2.3.4. Đánh giá về thời hạn cho vay của Ngân hàng ..................................................61

uế


2.2.3.5. Đánh giá về mức cho vay của Ngân hàng. .......................................................62
2.2.4. Ảnh hưởng của vốn vay đến hộ nghèo ................................................................63

H

2.2.4.1. Ảnh hưởng của vốn vay đến tư liệu sản xuất ...................................................63
2.2.4.2. Ảnh hưởng của vốn vay đến công ăn việc làm ................................................64
2.2.4.3. Ảnh hưởng của vốn vay đến thu nhập..............................................................65

tế

2.2.4.4. Ảnh hưởng của vốn vay đến tạo ra cơ sở vật chất mới ....................................70
2.2.5. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra...................................................71

h

2.2.6. Một số ý kiến khác của hộ điều tra......................................................................72

in

2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.........................73

cK

Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY VÀ SỬ
DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM XUYÊN .......75
3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay của NH đến hộ nghèo ..........................75
3.2. Các giải pháp giúp hộ nghèo sử dụng vốn vay có hiệu quả ...................................75

họ


3.2.1. Đối với các cấp ngành, các cấp chính quyền.......................................................75

Đ
ại

3.2.2. Đối với ngân hàng ...............................................................................................76
3.2.3. Đối với hộ nghèo .................................................................................................76
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................77
1. Kết luận......................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...................................................................................................................78
2.1. Đối với chính quyền địa phương. ...........................................................................78
2.2. Đối với ngân hàng. .................................................................................................78
2.3. Đối với hộ nghèo. ...................................................................................................79

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Kinh tế xã hội

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa


XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NH

: Ngân hàng

TTK&VV

: Tổ tiết kiệm và vay vốn

UBND

: Ủy ban nhân dân

NHNNo&PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

TCTD

: Tổ chức tín dụng

ĐN- TB


: Đông Nam- Tây Bắc

TB- ĐN

: Tây Bắc- Đông Nam

TN- ĐB

: Tây Nam- Đông Bắc

TT

H

tế

h

in
: Trung ương

: Nuôi trồng thủy sản

cK

TW
NTTS

uế


KT-XH

: Trồng trọt

họ

CN

: Chăn nuôi
: Khai thác và nuôi trồng thủy sản

KDBB

: Kinh doanh buôn bán

HPN

: Hội phụ nữ

HND

: Hội nông dân

HCCB

: Hội cựu chiến binh

SL


: Số lượng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

Đ
ại

KT&NTTS

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

Sơ đồ 1: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo ................................................15

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Chuẩn đói nghèo phân theo thu nhập của Việt Nam giai đoạn 2006-2010 ....18
Bảng 2: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Cẩm Xuyên ..........................................39
Bảng 3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2007- 2010 huyện Cẩm Xuyên- tỉnh Hà
Tĩnh ...............................................................................................................................41
Bảng 4: Tình hình đói nghèo ở huyện Cẩm Xuyên ......................................................42
Bảng 5: Tình hình chung về hoạt động cho vay của chi nhánh NHCSXH huyện cẩm

uế


Xuyên qua 3 năm 2008-2010 ......................................................................................46
Bảng 6: Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra .....................................47

H

Bảng 7: Tình hình đất đai của các hộ điều tra ( Bình quân/ hộ) ...................................50
Bảng 8: Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra( Bình quân/ hộ) ......................51

tế

Bảng 9: Quy mô vay vốn của các hộ điều tra ...............................................................53
Bảng 10: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .............................................56

in

h

Bảng 11: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ............................................57
Bảng 12: Đánh giá về thủ tục, giấy tờ, quy trình cho vay của Ngân hàng ...................59
Bảng 13: Đánh giá về lãi suất cho vay của Ngân hàng ................................................60

cK

Bảng 14: Nhận xét về thái độ của cán bộ tín dụng. ......................................................61
Bảng 15: Đánh giá về thời hạn cho vay của Ngân hàng ..............................................62
Bảng 16: Đánh giá về mức cho vay của Ngân hàng .....................................................62

họ

Bảng 17: Cảm nhận của hộ về tác động của vốn vay đến tư liệu sản xuất ..................64

Bảng 18: Cảm nhận của hộ về tác động vốn vay đến công ăn việc làm ......................65
Bảng 19: Kết quả hồi quy theo mức vốn vay/hộ và thu nhập/hộ .................................66

Đ
ại

Bảng 20: Kết quả hồi quy theo mức vốn vay/LĐ và thu nhập/LĐ ..............................66
Bảng 21: Mức tăng thu nhập của hộ nghèo sau khi vay vốn ........................................67
so với trước khi vay vốn năm 2010 ..............................................................................67
Bảng 22: Mức tăng thu nhập bình quân sau khi vay vốn .............................................68
so với trước khi vay vốn năm 2010. .............................................................................68
Bảng 23: Cảm nhận của hộ về tác động vốn vay đến thu nhập theo mức vốn vay ......68
Bảng 24: Cảm nhận sự tác động của vốn vay đến thu nhập theo vùng ........................69
Bảng 25: Cảm nhận của hộ về tác động vốn vay đến cơ sở vật chất mới ....................70
Bảng 26: Tình hình hoàn trả vốn vay của hộ điều tra ..................................................71
Bảng 27: Một số chỉ tiêu khác của hộ điều tra .............................................................73

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong thời gian thực tập tại NHCSXH huyện Cẩm Xuyên tôi đã chọn đề tài:
“Hiệu quả sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Cẩm

Xuyên, tỉnh HàTĩnh”
Mục tiêu chính của đề tài:

uế

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và phương pháp luận để xem xét, đánh giá
những vấn đề nghèo đói.

H

- Căn cứ vào thực tiễn để đi sâu phân tích thực trạng của việc vay vốn và sử dụng
vốn vay của hộ nghèo.

tế

- Đề xuất những giải pháp góp phần khắc phục những tồn tại, vướng mắc để làm
sao cho đồng vốn vay sử dụng có hiệu quả.
Dữ liệu phục vụ:

in

h

- Thu thập số liệu từ báo cáo, tài liệu của các cơ quan có liên quan: Phòng kế
hoạch ngân hàng, phòng kế toán ngân hàng, phòng địa chính….

cK

- Tham khảo sách, báo, tạp chí, tài liệu hội thảo, luận văn… có liên quan đến đề tài.
Phương pháp sử dụng:

-

Phân tích định tính và định lượng số liệu thứ cấp

Đ
ại

họ

- Phương pháp điều tra chọn mẫu
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu
- Phương pháp phân tích so sánh
Kết quả đạt được:
- Có cái nhìn tổng quan về TDNH trong đời sống cũng như trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của các hộ nghèo.
- Nắm được tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các hộ nghèo ở xã Cẩm Yên,
Cẩm Dương, Cẩm Minh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn để cho đồng
vốn vay của ngân hàng đến với hộ nghèo ngày càng nhiều hơn, đồng thời việc sử dụng
vốn vay của các hộ nghèo an toàn và hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

1 sào = 500 m2

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu,mục tiêu xóa đói giảm nghèo
không chỉ ở nước ta mà còn nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
Nghèo đói không chỉ làm cho hàng triệu người không được hưởng thụ thành quả
văn minh tiến bộ của loài người mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng về vấn đề

uế

kinh tế xã hội đối với sự phát triển, sự tàn phá môi trường sinh thái, vấn đề nghèo đói
không được giải quyết thì không một mục tiêu nào mà cộng đồng quốc tế cũng như

H

quốc gia định ra như tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống, hòa bình ổn định, đảm
bảo các quyền con người được thực hiện. Đặc biệt ở nước ta quá trình chuyển sang nền

tế

kinh tế thị trường với xuất phát điểm nghèo nàn và lạc hậu thì tình trạng đói nghèo
càng không thể tránh khỏi.

h

Trong những năm qua, sự nghiệp phát triển KT-XH của tỉnh Hà Tĩnh nói chung

in


và huyện Cẩm Xuyên nói riêng đã có những chuyển biến mạnh mẽ, tích cực góp phần

cK

thúc đẩy nhanh công cuộc CNH-HĐH nền kinh tế và đóng góp vào sự nghiệp phát
triển chung của vùng và cả nước. Tuy nhiên, trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh
tế thị trường, ảnh hưởng của quá trình phát triển KT-XH không đồng đều đến tất cả

họ

các vùng, các nhóm dân cư. Vì vậy, một bộ phận dân cư do các nguyên nhân khác
nhau chưa bắt nhịp với sự thay đổi, còn gặp những khó khăn trong đời sống, sản xuất

Đ
ại

và trở thành người nghèo. Thời gian qua huyện Cẩm Xuyên đã có nhiều chương trình
giảm nghèo và bước đầu đã đạt được những thành tựu khá tốt, song do nhiều nguyên nhân
khác nhau mà kết quả giảm nghèo vẫn còn thiếu bền vững, tỷ lệ tái nghèo còn cao. Năm
2010 tổng số hộ nghèo của toàn huyện là 5.569 hộ, tỷ lệ hộ nghèo 13,77%. Đây là một vấn
đề thực tế về nghèo đói, đòi hỏi chính quyền các cấp, ngành của huyện phải có các biện
pháp giải quyết phù hợp để đạt kết quả cao hơn nữa trong công tác XĐGN.
Để đảm bảo cuộc sống và sản xuất được tiến hành tốt, các hộ nghèo cần phải có
một nguồn vốn để sản xuất, kinh doanh. Đối với người nghèo nguồn vốn tự có chỉ có
thể duy trì cho cuộc sống hàng ngày, và thậm chí có hộ việc chi tiêu hàng ngày vẫn
thiếu thốn, thu nhập không đủ để chi tiêu nên nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

đặc biệt là nguồn vốn hỗ trợ người nghèo góp phần rất lớn vào việc thực hiện và duy
trì quá trình sản xuất, cải thiện đời sống của người nghèo. Do đó, tín dụng dành cho
người nghèo có vai trò rất quan trọng, cần được mở rộng phát triển có hiệu quả và sự
ra đời của NHCSXH chi nhánh huyện Cẩm Xuyên như là một công cụ hữu hiệu trong
việc thực hiện các mục tiêu KT-XH nhằm XĐGN trên địa bàn. Các chương trình vốn
vay ưu đãi của Nhà nước như: cho vay hộ nghèo, giải quyết việc làm, học sinh sinh
viên, xuất khẩu lao động, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn,… đã góp phần

uế

quan trọng trong việc phát triển KT-XH của địa phương, an sinh xã hội. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi của người nghèo từ các chương trình

H

của Chính phủ lại là một vấn đề nan giải, bởi người nghèo thu nhập thấp nhưng nhu
cầu tiêu dùng nhiều, khi có được vốn họ không chỉ đầu tư cho một lĩnh vực mà sử

tế

dụng cho nhiều hoạt động khác, sử dụng nguồn vốn sai mục đích dẫn đến hiệu quả
đồng vốn mang lại chưa cao hoặc chưa hiệu quả.

h


Xuất phát từ những vấn đề trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tôi

in

đã chọn và phân tích đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ
nghèo trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh” .

cK

Mục đích nghiên cứu của đề tài: Tìm hiểu một số kiến thức về tín dụng, vai trò
của NHCSXH đối với người nghèo, tìm hiểu tình hình vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay

họ

và hiệu quả sử dụng vốn của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần giải quyết các vấn đề thực tiễn mà các

Đ
ại

hộ nghèo gặp phải và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ở địa bàn
nghiên cứu.

Để đạt được mục đích trên, đề tài cần tập trung nghiên cứu những nội dung sau:
- Tìm hiểu hệ thống tín dụng NHCSXH trên địa bàn nghiên cứu.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận để xem xét đánh giá tình hình vay và sử

dụng vốn vay của người nghèo, vấn đề nghèo đói.
- Căn cứ vào thực tiễn để tìm hiểu rõ tình hình vay và hiệu quả sử dụng vốn vay

của hộ nghèo.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần khắc phục những khó khăn, vướng mắc mà
hộ gặp phải và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho người nghèo.
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:
Đối tượng nghiên cứu là các hộ nghèo vay vốn từ ngân hàng CSXH ở huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
Để tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu tình hình vay cũng như mục đích sử dụng vốn
và hiệu quả sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh, tiến hành điều tra trực tiếp 60 hộ trong 3 xã đại diện cho huyện
từ danh sách vay vốn tại NHCSXH huyện Cẩm Xuyên.

uế

Phương pháp nghiên cứu:
- Phân tích định tính và định lượng số liệu thứ cấp: Dựa trên số liệu thứ cấp thu

H

thập được để phân tích, đánh giá tình hình vay và sử dụng vốn vay của người nghèo

- Phương pháp điều tra chọn mẫu:


tế

trên địa bàn huyện.

Mẫu điều tra gồm 60 hộ nghèo trong 3 xã từ danh sách vay vốn tại NHCSXH

h

huyện Cẩm Xuyên. Mỗi xã có một đặc trưng nhất định: xã Cẩm Yên chủ yếu với sản

in

xuất lúa nước, Cẩm Dương là một xã nghèo bãi ngang ven biển đặc trưng với nuôi

cK

trồng và đánh bắt thủy hải sản, Cẩm Minh là xã miền núi bán sơn địa, với đặc trưng
sản xuất lúa, hoa màu.

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp phỏng vấn gia đình các hộ nghèo

họ

trong phạm vi nghiên cứu.

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Tham khảo các ý kiến của các đơn vị,

Đ
ại


cơ quan chức năng có hiểu biết về vấn đề đang nghiên cứu. Tham khảo các luận văn,
khóa luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu
+ Đối với thông tin cấp cộng đồng:
• Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên: Thời tiết, khí hậu, đất đai.
• Thu thập các số liệu về điều kiện kinh tế xã hội.
• Phương pháp thu thập thông tin: Thông qua các tài liệu, báo cáo của đơn vị
chức năng có liên quan.
+ Đối với thông tin cấp cá nhân:
• Loại thông tin thu thập: Nhu cầu vay vốn của hộ, mức vay, tình hình sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

vốn vay,…
• Phương pháp thu thập thông tin: Phỏng vấn hộ, các tài liệu, số liệu từ
NHCSXH.
- Phương pháp phân tích so sánh.
Giới hạn nghiên cứu:
- Về không gian: Thực hiện tại huyện Cẩm Xuyên- tỉnh Hà Tĩnh. Trong đó tập
trung nghiên cứu ở 3 xã: Cẩm Yên, Cẩm Dương, Cẩm Minh.

uế


- Về thời gian: Nghiên cứu tình hình cho vay và hiệu quả sử dụng vốn vay từ
ngân hàng CSXH của các hộ nghèo trong giai đoạn 2008- 2010, và các số liệu điều tra,

H

khảo sát trực tiếp tại các hộ nghèo chủ yếu vào năm 2010.

Trong quá trình thực tập của mình, do thời gian thực tập hạn chế và mặt chuyên

tế

môn có hạn, địa bàn nghiên cứu rộng lớn nên việc thực hiện và hoàn thành khóa luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô

Đ
ại

họ

cK

in

h

và bạn bè để đề tài này được hoàn thiện hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Khái niệm và quan điểm về nghèo đói

uế

1.1.1. Khái niệm

H

Quan niệm về nghèo đói hay nhận dạng về nghèo đói của từng quốc gia hay từng
vùng, từng nhóm dân cư nhìn chung không có sự khác biệt đáng kể, tiêu chí chung để

tế

xác định nghèo đói vẫn là mức thu nhập hay chi tiêu để thỏa mãn nhu cầu cơ bản của
con người về: ăn mặc, ở, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp xã hội.

h

Theo hội nghị chống nghèo đói khu vực châu Á Thái Bình Dương do ESCAP tổ


in

chức ở Băng Cốc - Thái Lan tháng 9/1993: “Nghèo là một bộ phận dân cư không được
hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu đó được xã

cK

hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa
phương. Các nhu cầu cơ bản của con người được nói đến ở đây là các nhu cầu ăn,

họ

mặc, ở, học hành”.

Khái niệm nghèo đói được hiểu theo hai quan điểm: Nghèo đói tuyệt đối và
nghèo đói tương đối.

Đ
ại

- Nghèo đói tuyệt đối: “xảy ra khi thu nhập hoặc mức tiêu dùng của một người hoặc

một hộ gia đình giảm xuống thấp hơn giới hạn nghèo đói (tiêu chí nghèo đói) được định
nghĩa như sau: một điều kiện sống đặc trưng bởi sự suy dinh dưỡng, mù chữ và bệnh tật
đến nỗi thấp hơn mức được cho là hợp lý của một con người” (theo NH thế giới).
- Nghèo đói tương đối: Là tình trạng được xác định khi so sánh mức sống của
cộng đồng hay nhóm dân cư này với cộng đồng hay nhóm dân cư khác hoặc giữa các
vùng với nhau.
1.1.2. Quan điểm về nghèo đói

Hiện nay có hai quan điểm khác nhau về người nghèo đói:

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Một là, người nghèo đói là những người hèn kém, không biết làm ăn nên qua bao
đời họ luôn thất bại trong cuộc sống, do đó cần phải cứu giúp họ. Quan điểm này đứng
trên nhìn xuống, coi thường người nghèo, không tin tưởng ở họ, hạn chế việc khai thác
tiềm năng của người nghèo.
Hai là, người nghèo đói cũng là con người, cũng được sinh ra như những người
khác, chẳng qua họ không có cơ hội để làm được những điều mà người khá giả làm
được. Nếu tạo cơ hội cho họ để họ vượt qua đói nghèo thì họ có thể làm được những

uế

điều mà người khác làm được.
Quan điểm này tôn trọng người nghèo, đặt niềm tin vào họ nên đã giúp họ phát

1.1.3. Đặc điểm của những người nghèo đói

H

huy khả năng vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.


tế

Nhìn chung, hộ nghèo có những đặc điểm sau:

- Người nghèo chủ yếu là những người nông dân với trình độ học vấn thấp và

h

khả năng tiếp cận đến với các thông tin, kỷ năng chuyên môn bị hạn chế. Hộ nghèo có

in

ít đất hoặc không có đất, thu nhập thấp và không ổn định.

cK

- Các hộ có nhiều con hoặc ít lao động, có tỷ lệ nghèo cao.
- Hộ nghèo rất dễ bị tổn thương bởi những khó khăn mang tính thời vụ và cả

những biến động bất thường xảy ra đối với gia đình hay cộng đồng.

họ

- Các hộ nghèo thường nợ nần nhiều.
- Chi tiêu của các hộ nghèo chủ yếu phục vụ cho ăn uống.

Đ
ại

1.1.4. Tiêu chí xác định nghèo đói

Một số nước thường sử dụng mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người

làm tiêu chuẩn để xác định tình trạng nghèo. Người nghèo (hộ nghèo) là những người
(hộ) có thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo hoặc
ngưỡng nghèo.
Ở Việt Nam Bộ LĐTB&XH xác định chuẩn nghèo chủ yếu dựa vào thu nhập
bình quân đầu người hàng tháng theo các khu vực sau:
- Miền núi, nông thôn và hải đảo.
- Trung du, nông thôn và đồng bằng.
- Thành thị.
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Tiêu chí đói nghèo của Bộ LĐTB&XH đưa ra dựa vào thu nhập lương thực bình
quân đầu người/tháng tính bằng gạo hay bằng tiền tương đương để mua số gạo đó.
Tiêu chí này thay đổi theo thời gian điều tra cùng với sự thay đổi thu nhập quốc gia.
Theo quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08/07/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 là 200.000 đồng/người/tháng đối với
khu vực nông thôn và 260.000 đồng/người/tháng đối với khu vực thành thị.
Chuẩn hộ cận nghèo: Là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn

uế

nghèo hiện nay (giai đoạn 2006 – 2010) và tối đa bằng 130% so với chuẩn nghèo, cụ thể:

- Khu vực nông thôn: Những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ

H

201.000 đồng đến 260.000 đồng.

- Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ

tế

261.000đ đến 388.000 đồng

Bảng 1: Chuẩn đói nghèo phân theo thu nhập của Việt Nam giai đoạn

Hộ

Địa bàn

cK

Giai đoạn

in

h

2006-2010

Nghèo


họ

2006-2010

Đ
ại

Cận nghèo

Thu nhập
Đồng/người/tháng

Nông thôn

<= 200.000

Thành thị

< 260.000

Nông thôn

201.000-260.000

Thành thị

261.000-388.000

(Nguồn: Phòng LĐTB&XH huyện Cẩm Xuyên)


1.1.5. Nguyên nhân gây ra nghèo đói
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, nhưng có thể khái quát chung thành 3

nhóm nguyên nhân chủ yếu sau:
- Do điều kiện tự nhiên, xã hội: Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh, bão lụt,
địa hình đi lại khó khăn, ít đất canh tác, kinh tế chậm phát triển, hậu quả chiến tranh,
tập quán lạc hậu,…
- Do bản thân người nghèo: Thiếu lao động, kiến thức sản xuất, đông con, lười
lao động,…
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

- Do hệ thống cơ chế, chính sách thiếu đồng bộ, chưa tạo được điều kiện để tổ
chức sản xuất, cải thiện đời sống và tiêu thụ sản phẩm cho người dân.
Việc xác định được nguyên nhân nghèo đói rất quan trọng, nó là cơ sở thiết yếu
để đưa ra các giải pháp nhằm hỗ trợ cho người nghèo về những mặt cần thiết đối với
người nghèo và người nghèo đang cần
1.2. Tín dụng đối với các hộ nghèo
1.2.1. Khái niệm hộ nghèo

uế

“Hộ nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử
dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong hệ thống kinh tế


H

rộng lớn hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị

tế

trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”

(Đào Thế Tuấn, 1997)

Hộ nghèo là hộ gia đình có thu nhập thấp bình quân đầu người theo tiêu chí quy

in

nghèo được quy định theo tiêu chí sau:

h

định được chính phủ công bố theo từng thời kỳ. Cụ thể giai đoạn từ 2006- 2010, hộ

cK

- Đối với khu vực thành thị: Hộ nghèo là những hộ gia đình có mức thu nhập
bình quân đầu người một tháng dưới 260.000đ.
- Đối với khu vực nông thôn: Hộ nghèo là những hộ gia đình có mức thu nhập

họ

bình quân đầu người một tháng dưới 200.000đ.

1.2.2. Khái niệm và phân loại tín dụng

Đ
ại

Tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản( tiền tệ hoặc hàng hóa) được dựa trên
nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lời sau một thời gian nhất định. Một giao dịch giữa hai
bên, trong đó một bên( chủ hoặc người cho vay) cung ứng tiền, hàng hóa, dịch vụ,
hoặc chứng khoán dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia( người đi
vay). Đối với NHTM, tín dụng có nghĩa là sự cho vay hay ứng trước tiền do Ngân
hàng thực hiện. Còn đối với NHCSXH thì tín dụng đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước huy động
để cho người nghèo và các đối tượng chính sách được vay ưu đãi phục vụ sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia xóa đói, giảm nghèo, ổn định xã hội.
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì quan hệ tín dụng ngày càng đa dạng, theo
các tiêu thức khác nhau người ta phân ra thành các loại tín dụng khác nhau:
- Căn cứ vào thời hạn ta chia tín dụng thành 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng.

- Căn cứ vào đối tượng tín dụng:

uế

Tín dụng vốn lưu động: Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của đối tượng đi vay

- Căn cứ vào mục đích:

Tín dụng tiêu dùng
- Căn cứ vào chủ thể quan hệ tín dụng:

tế

Tín dụng để sản xuất và lưu thông hàng hóa

H

Tín dụng vốn cố định: Nhằm đáp ứng nhu cầu để hình thành tài sản cố định

h

Tín dụng thương mại: Phản ánh các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những

in

người sản xuất kinh doanh được thực hiện mua bán chịu hàng hóa.

cK

Tín dụng Nhà nước: Phản ánh mối quan hệ tín dụng giữa nhà nước với dân cư và

các chủ thể kinh tế khác. Trong đó nhà nước đi vay đồng thời là người cho vay để đảm
bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà nước trong quản lý kinh tế xã hội.

họ

Tín dụng Ngân hàng: Phản ánh quan hệ vay mượn vốn tiền tệ giữa các ngân hàng
với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế.

Đ
ại

Tín dụng thuê mua: Phản ánh những quan hệ tín dụng nảy sinh giữa công ty tài chính(
công ty thuê tài chính) với những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản.
1.2.3. Phân phối tín dụng đối với những người nghèo
Phân phối tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc

sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện
đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN, ổn định xã hội.
Tín dụng cho người nghèo thường mang tính rủi ro cao do khả năng trả được nợ của
người nghèo thấp, hoặc nợ kéo dài lâu bởi các nguyên nhân khách quan như: thiên tai,
dịch bệnh, chính sách nhà nước thay đổi, biến động giá cả thị trường…, và các nguyên
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp


nhân chủ quan: trình độ thấp, chưa biết cách làm ăn, sử dụng đồng vốn, tiêu dùng
nhiều, mức chi tiêu thường lớn hơn mức thu nhập mà họ kiếm được.
1.2.4. Đặc điểm tín dụng ưu đãi nhằm xóa đói giảm nghèo
- Tín dụng ưu đãi cho xóa đói giảm nghèo thường là dịch vụ tài chính quy mô
nhỏ, thường mang tính chất món vay nhỏ lẻ, rủi ro cao do người nghèo thường có trình
độ văn hoá thấp kém, phương thức sản xuất lạc hậu.
- Tín dụng ưu đãi cho xóa đói giảm nghèo cung cấp tài chính ngay tại địa bàn
người vay vốn sinh sống. Vì vậy, điều kiện người vay phải có hộ khẩu thường trú hoặc

uế

tạm trú tại địa phương đó và có tên trong danh sách hộ nghèo.

- Đối tượng phục vụ chủ yếu là những người nghèo có thu nhập thấp hay không

H

có sinh kế kiếm sống nhất định. Nếu được cung cấp nguồn tài chính thì họ có thể sản
gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.

tế

xuất, kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc

khoản lệ phí để làm thủ tục vay vốn.

h

- Loại hình tín dụng này không đòi hỏi phải thế chấp tài sản, được miễn các


in

- Vốn vay phải được sử dụng vào các mục đích:

cK

+ Vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
+ Vay vốn làm mới, sửa chữa nhà ở;
+Vay điện sinh hoạt;

họ

+ Vay nước sạch;

+ Vay để học tập…

Tùy theo mục đích vay vốn mà họ có thể vay số vốn nhiều hay ít.

Đ
ại

- Loại hình tín dụng này có lãi suất do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo từng

thời kỳ, mức cho vay phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Ngoài ra, hình thức này chỉ
cho vay ngắn hạn (<=12 tháng) và cho vay trung hạn (từ 12 - 60 tháng).
- Hình thức tín dụng cho người nghèo có mặt hạn chế là tỷ lệ người nghèo được
vay không cao do xét duyệt dựa trên hộ khẩu và các tiêu chí trợ vốn thường quá khắt
khe, vượt quá khả năng đáp ứng của nhiều hộ nghèo.
1.2.5. Vai trò của tín dụng cho xoá đói giảm nghèo

Đã là hộ nghèo việc có vốn để xản xuất là rất khó do sống ở khu vực nông thôn,
đời sống, thu nhập thấp lại thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai lũ lụt
nên năng suất lao động không cao. Họ không có khả năng tích lũy đủ vốn để đầu tư
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

vào sản xuất ngay cả với quy mô nhỏ. Chính vì vậy sự ra đời của NHCSXH đóng một
vai trò quan trọng, một phần nào giải quyết nhu cầu về vốn cho hộ nghèo. Đó là biểu
hiện của sự quan tâm của Đảng và nhà nước ta đối với những khó khăn của người
nghèo trong giai đoạn hiện nay.
- Tín dụng góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo công ăn việc làm cho
người dân. Với các hình thức cho vay thích hợp, tín dụng giải quyết khó khăn do thiếu
vốn cho người dân nhất là người nghèo. Tín dụng không phải là cho không do đó họ
phải phấn đấu sản xuất kinh doanh tốt nhất để vừa trả nợ và lãi cho ngân hàng vừa có

uế

những khoản lợi tức riêng cho mình.

- Tín dụng tạo cơ hội để thúc đẩy quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa trong

H

xã hội.


- Tạo ra tiền đề để khai thác các tiềm năng như đất đai, lao động, vốn,…thúc đẩy

tế

kinh tế hộ phát triển. Không có hoặc thiếu vốn sản xuất, người nông dân không thể sử
dụng được tối đa các nguồn lực sẵn có của hộ. Khi vay được vốn người nông dân mua

in

đó đem lại lợi nhuận cao hơn.

h

vật tư, phân bón, con giống…từ đó tận dụng được các nguồn lực sẵn có của mình từ

cK

Như vậy, vốn rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của các hộ, nó
góp phần cải thiện cuộc sống vật chất của hộ, tăng nguồn thu nhập…đồng thời cải
thiện bộ mặt nông thôn một cách đáng kể.

họ

1.3. Một số nội dung chính trong hoạt động cho vay vốn hộ nghèo của ngân
hàng chính sách

1.3.1. Nguyên tắc vay vốn

Đ

ại

Cũng như bất kỳ ngân hàng nào khi cho vay NHCSXH cũng phải tuân theo

những nguyên tắc nhất định nhằm bảo toàn được vốn, đẩy nhanh công tác cho vay, tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho người nghèo cũng như đối tượng được cho vay.
- Nguyên tắc 1: Cho vay phải đảm bảo sự hài hòa giữa phương hướng mục tiêu kế
hoạch sản xuất của người vay đối với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
- Nguyên tắc 2: Cho vay phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Nguyên tắc này đòi hỏi các
khoản tiền vay sau khi sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phải hoàn trả cho
ngân hàng theo đúng thời hạn quy định cộng thêm một khoản lợi tức nhất định.
- Nguyên tắc 3: Cho vay phải có biện pháp đề phòng và có biện pháp rủi ro.
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

1.3.2. Mục đích cho vay và đối tượng áp dụng
Để đảm bảo cho việc vay và sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả, khi vay vay
chỉ được sử dụng vào các mục đích sau:
* Để sản xuất kinh doanh dịch vụ:
- Mua sắm các loại vật tư giống cây trồng vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, thức
ăn gia súc gia cầm…phục vụ cho các ngành trồng trọt và chăn nuôi.
- Mua sắm các công cụ nhỏ như: cày bừa, cuốc thuổng, bình phun thuốc trừ sâu…

uế


- Các chi phí thanh toán cung ứng lao động như: thuê làm đất, bơm nước, dịch vụ
thú y, bảo vệ thực vật..

H

- Đầu tư làm các nghề thủ công trong gia đình như: mua nguyên vật liệu sản xuất,
công cụ lao động thủ công, máy móc nhỏ…

tế

- Chi phí nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy hải sản như đào ao hồ, mua sắm các
phương tiện ngư cụ.

in

* Để lắp điện sinh hoạt

h

* Để sửa chữa nhà ở

cK

* Để xây dựng công trình nước sạch

* Để hỗ trợ cho con em đi học phổ thông
Đối tượng áp dụng: Sở giao dịch, các chi nhánh, đơn vị thuộc hệ thống

họ


NHCSXH và các tổ chức nhận ủy thác cho vay của NHCSXH, khách hàng vay vốn là
các hộ nghèo.

Đ
ại

1.3.3. Điều kiện vay vốn
+ Người vay cư trú hợp pháp tại địa phương.
+ Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã, phường, thị trấn theo chuẩn nghèo do

Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ.
+ Hộ nghèo vay vốn không phải thế chấp tài sản, được miễn lệ phí làm thủ tục vay
vốn nhưng phải là thành viên TTK&VV có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Được tổ tiết kiệm bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Chủ hộ hoặc người thừa kế được uỷ quyền giao dịch là người đại diện hộ gia
đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với NHCSXH, là người trực tiếp ký nhận nợ
và chịu trách nhiệm trả nợ NHCSXH
SVTH: Nguyễn Thị Hiền

23


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

1.3.4. Loại cho vay và thời hạn cho vay
Loại cho vay:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
Thời hạn cho vay: Bên cho vay và hộ vay có thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
+ Mục đích sử dụng vốn vay.

+ Khả năng trả nợ của hộ vay.

+ Nguồn vốn của NHCSXH.

+ Chu kì sản xuất kinh doanh

uế

1.3.5. Mức cho vay và lãi suất cho vay
* Mức cho vay: Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào

H

nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả vốn vay. Một hộ có thể vay vốn một
hoặc nhiều lần nhưng tổng dư nợ không được vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa với

tế

một hộ nghèo do hội đồng quản trị của NHCSXH quyết định và công bố trong từng
thời kỳ.

h

* Lãi suất cho vay:

in


- Áp dụng lãi suất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định từng thời kỳ.

cK

- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất trong hạn.
- Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm một khoản chi
phí nào khác. Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do NHCSXH nhận ủy thác của chính

họ

quyền địa phương, của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo hợp
đồng ủy thác.

Đ
ại

1.3.6. Phương thức cho vay
Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần, mỗi lần vay vốn hộ nghèo và

bên vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định trong văn bản số
316/NHCSXH-KH.

Cho vay theo phương thức ủy thác.
1.3.7. Bộ hồ sơ cho vay
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay( Mẫu số 01/TD)
- Danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn (Mẫu số 03/TD)
- Sổ vay vốn

SVTH: Nguyễn Thị Hiền


24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

- Biên bản họp thành lập tổ tiết kiệm và vay vốn ( Mẫu số 10/ TD) đối với tổ vay
vốn lần đầu hoặc Biên bản họp bổ sung thành viên Tổ TK&VV đối với tổ bổ sung
thành viên
- Thông báo về việc phê duyệt danh sách các hộ nghèo được vay vốn ( Mẫu số
04/ TD)
- Hợp đồng giữa Ngân hàng với TTK&VV về việc ủy nhiệm thu lãi , thu tiết
kiệm ( mẫu số 11/TD)

uế

- Sau giải ngân 30 ngày phải có biên bản kiểm tra sau khi cho vay ( Mẫu số 06/TD).
1.3.8. Quy trình thủ tục cho vay

H

1. Người vay tự nguyện gia nhập TTK&VV tại nơi sinh sống, và viết giấy đề nghị
vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) gửi TTK&VV.

tế

2. TTK&VV bình xét hộ được vay, lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn
(mẫu số 03/TD) kèm giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số


h

01/TD) của các tổ viên trình UBND cấp xã và Ban XĐGN.

cK

và chuyển danh sách lên NH.

in

3. Ban Xoá đói giảm nghèo xã, UBND xã xác nhận, TTK&VV nhận lại danh sách

4. NHCSXH xem xét, phê duyệt hồ sơ cho vay, thông báo kết quả phê duyệt cho
vay (mẫu số 04/TD), lịch giải ngân, địa điểm giải ngân tới UBND cấp xã.

họ

5. UBND cấp xã thông báo đến đơn vị nhận ủy thác.
6. Đơn vị nhận ủy thác thông báo kết quả phê duyệt tới TTK&VV.

Đ
ại

7. TTK&VV thông báo đến người vay biết kết quả phê duyệt của NH, thông báo
thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ vay vốn .
8. NH cùng đơn vị nhận ủy thác và TTK&VV giải ngân đến các hộ gia đình được

vay vốn.


SVTH: Nguyễn Thị Hiền

25


×