Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bài 19: tuần hoàn máu sinh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 21 trang )

1. Tính tự động của tim
2. Chu kì hoạt động của tim

1. Cấu trúc hệ mạch
2. Huyết áp
3. Vận tốc máu

www.themegallery.com


Dung dịch
sinh lý

Dung dịch
sinh lý

THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH TIM CÓ TÍNH TỰ ĐỘNG


CẤU TẠO HỆ DẪN TRUYỀN TIM


Nú
Núttxoang
xoangnhĩ
nhĩ

Bó
BóHis
His


Mạ
MạnnggPuôckin
Puôckin
Nú
Núttnhĩ
nhĩthấ
thấtt

HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ DẪN TRUYỀN TIM


Vậy hệ dẫn truyền tim hoạt động như thế nào?
Nút xoang nhĩ
phát xung điện
Tâm
thất co

Cơ tâm
thất

Cơ tâm nhĩ
Mạng lưới
Puôckin

Tâm nhĩ co
Nút nhĩ thất
Bó His


Chu kỳ hoạt động của tim là gì?



Dãn chung
Tâm thất co

0,1

0

0,2

0,3

0,4

0,5

0,6

Tâm
nhĩ
Tâm
thất
0,1

0,3
0,4

0,7


0,8


- Ở người trưởng: 75 lần/phút
- Trẻ em (5 - 10 tuổi): 90-110 lần/phút

Vậy nhịp
tim là gì?


Hãy quan sát bảng sau:

Động vật

Nhịp tim/phút

Voi

25 - 40

Trâu

40 – 50



50 – 70

Lợn


60 – 90

Mèo

110 – 130

Chuột

720 - 780

Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể?


720-780
lần/phút

25-40 lần/
phút


Cấu trúc của hệ mạch
Hãy quan sát hình và cho biết hệ mạch
được cấu trúc gồm mấy loại mạch?
Mao mạch
ĐM chủ

ĐM nhánh
Tiểu ĐM

Tiểu TM


TM chủ

TM nhánh

www.themegallery.com


1. Huyết áp là gì?

2. Hãy quan sát và cho biết hoạt động của
tim ứng với lực tác dụng lên thành
mạch như thế nào?


Nội dung
so sánh
Hoạt động
của tim
Ví dụ HA
ở người

Huyết áp
Huyết áp tâm
tâm thu (HA trương (HA
tối đa)
tối thiểu)

Tim co


Tim dãn

110 - 120
mm Hg

70 - 80
mm Hg


Hoạt động nhóm:
Vấn đề 1: (Nhóm 1 )
 Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp
tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết giảm?
 Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm?
Vấn đề 2: (Nhóm 2 )
Nghiên cứu hình19.3 và bảng19.2 SGK
 Mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ mạch
và giải thích tại sao có sự biến động đó.
 Tại sao ở người huyết áp được đo ở cánh tay?
Vấn đề 3: (Nhóm 3 )
 Tại sao nói tăng huyết áp là kẻ thù giết người
thầm lặng?
 Cần phải làm gì để huyết áp ổn định?



Biến động huyết áp trong hệ mạch của người trưởng thành
Loại
mạch


Động
Động
mạch chủ mạch lớn

Tiểu
động
mạch

Mao
mạch

Tiểu
tĩnh
mạch

Huyết áp 120 – 140 110 – 125 40 – 60 20 – 40 10 – 15
(mmHg)

Tĩnh
mạch
chủ
≈0

Cao huyết áp: khi huyết áp tối đa vượt 150mmHg và kéo dài, đó
là chứng huyết áp cao. Huyết áp cao dễ làm vỡ mạch máu gây
xuất huyết nội.
Huyết áp thấp: nếu huyết áp tối đa xuống dưới 80mmHg thì bị
huyết áp thấp. Người bị huyết áp thấp dễ bị ngất do sự cung cấp
máu cho não kém.



Vận tốc máu:

a
b
§éng m¹ch

Mao m¹ch

TÜnh m¹ch

BiÕn ®éng cña vËn tèc m¸u trong hÖ m¹ch

Tổng tiết
diện

Tốc độ
máu

Động
mạch chủ

5 – 6 cm2

500mm/s

Mao
mạch

6000cm2


0,5mm/s

Tĩnh
mạch chủ

>5–6
cm2

200mm/s

a) VËn tèc m¸u b) Tæng tiÕt diÖn m¹ch

Nêu mối liên quan giữa vận tốc máu và tổng tiết diện của
các phần mạch?


2. Giá trị huyết áp của một người là 120/80 con
số 120 chỉ…và con số 80 chỉ…
A.HA tối đa…….HA tối thiểu
B.HA tâm thu …….HA tâm trương
C.HA khi tim co……..HA khi tim giãn
D. A,B,C đều đúng


Hình: Biến động của vận tốc
máu và huyết áp trong hệ
mạch.
a) Huyết áp
b) Vận tốc máu

c) Tổng tiết diện mạch

Nhận xét sự biến động của huyết áp so với
vận tốc máu.
Phân biệt huyết áp và vận tốc máu.


- Học và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Đọc trước bài mới: Cân bằng nội
môi.


Hình: Biến động của vận tốc
máu và huyết áp trong hệ
mạch.
a) Huyết áp
b) Vận tốc máu
c) Tổng tiết diện mạch

Nhận xét sự biến động của huyết áp so với
vận tốc máu.
Phân biệt huyết áp và vận tốc máu.



×