Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Quy trình sản xuất bê tông đúc sẵn, bê tông tươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.67 KB, 8 trang )

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC
SẴN, BÊ TÔNG TƯƠI

1


QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC
SẴN, BÊ TÔNG TƯƠI
(CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƯỜNG THỊNH THI)
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn có địa chỉ tại Cảng cầu Yên,
phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình. Diện tích khu đất: 69.151,7 m 2. Công
ty sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông tươi với quy mô như sau:
Các hoạt động sản xuất tại nhà máy
STT

Quy trình sản xuất
Sản xuất bê tông đúc sẵn

1

Đơn vị tính

Số lượng

Sản phẩm/năm

50.000

3


89760

3

60.000

m /năm

Sản xuất bê tông tươi
2
1. Quy trình sản xuất bê tông tươi

m / năm

Bê tông tươi được sản xuất từ các vật liệu xây dựng thông thường, gồm: cát
vàng, đá 1x2 hoặc đá 2x4, xi măng, nước sạch và phụ gia nếu có. Định mức thành
phần cốt liệu trong bê tông tuỳ theo mác thiết kế, thông trường trong xây dựng dân
dụng ta hay sử dụng bê tông mác 100#, 150#, 200#, 250#, 300#. Đặc trưng và phổ
biến nhất là bê tông mác 200#, thành phần cốt liệu cho 1m 3 bê tông này gồm: cát vàng
– 0,42m3; đá 1x2 – 0,84m3; xi măng – 320kg; nước sạch 110lít. Cấp liệu được kiểm
tra, cân đong theo định mức rồi đưa vào thùng trộn. Quy trình công nghệ sản xuất như
sau:
Cát

Xi măng

Đá dăm

Hệ thống cân và băng tải vận chuyển


Nồi trộn
bê tông

Phòng LAS
Kiểm tra KCS
Tiếng ồn, CTR,
nước thải
Tiếng ồn, bụi,
khí thải

Nước

Phụ gia
Bụi, tiếng ồn,
CTR

Hệ thống PLC
điều khiển trạm
Tiếng ồn, bụi,
khí thải

Van xả

Xe ôtô
vận chuyển

Xe chuyển vữa
trung gian

Xe rải vữa

bê tông

Hình 1: Quy trình sản xuất bê tông tươi

2


Trạm trộn công suất 60 m3/h, có hệ thống cân đong tự động được điều khiển
bằng máy vi tính để tạo ra sản phẩm bê tông với các chủng loại khác nhau.
Thiết bị gồm 3 phần chính: phần định lượng, phần điều khiển xe Skip và phần
điều khiển thùng trộn. Điều khiển toàn bộ hệ thống bằng máy vi tính thông dụng kết
hợp với bộ điều khiển PLC tạo thành thiết bị điều khiển quá trình công nghệ trong thời
gian thực theo một chương trình đặt trước. Ngoài ra máy tính cũng cho phép ta lưu trữ
và xử lý số liệu khi cần thiết.
* Phần định lượng:
Khối này gồm 3 cân điện tử chính xác và hệ thống chấp hành như: các van điện
từ khí nén, vít tải, bơm nước, bơm phụ gia để điều khiển việc cân tự động theo các
khối lượng định mức đặt trước. Ngoài ra khối này còn có nhiệm vụ tự động bù sai số
cân bằng cách ghi lại sai số của mẻ trước để quyết định điều khiển cân ở mẻ sau sao
cho sai số là nhỏ nhất.
* Phần điều khiển xe Skip:
Trong chế độ tự động, khối này nhận các tín hiệu điều khiển từ khối định lượng
và các thông tin về trạng thái thùng trộn để ra các quyết định đúng cho xe Skip, bao
gồm các chuyển động: lên, xuống, dừng, đổ liệu cho phù hợp với chương trình điều
khiển chung.
* Phần điều khiển thùng trộn:
Khối này có nhiệm vụ tự động tính thời gian trộn khi các vật liệu được đổ vào
thùng, tự động xả bêtông khi trộn xong. Nó cung cấp cho khối điều khiển xe Skip các
thông tin quan trọng sau: Thông tin về tình trạng của thùng, thông tin báo thùng trộn
đang quay.


3


2. Quy trình sản xuất bê tông đúc sẵn

Sản phẩm bê tông đúc sẵn là bêtông ứng lực dọc, được đúc trong khuôn, quay
trên máy ly tâm, theo phương pháp ly tâm rung nén.Nguyên vật liệu sản xuất bê tông
đúc sẵn bao gồm: sắt, cát, xi măng, phụ gia,… mua của các cơ sở kinh doanh trong và
ngoài tỉnh. Quy trình sản xuất bê tông đúc sẵn có sơ đồ công nghệ như sau:
Thép dự ứng lực

Cắt thép dự ứng lực

CTR, ồn

Tán đầu thép dự ứng lực

Tiếng ồn

Đan hàn lồng thép

Khói hàn

Lắp lồng thép vào khuôn
Cát, đá 1x2, xi măng,
nước

Căng thép dự ứng lực


Trộn, rải bê tông

Lắp khuôn

Nạp liệu

Than

Quay ly tâm

Tiếng ồn, nước thải

Lò hơi

Dưỡng hộ hơi nước

Nước thải

Khí thải, xỉ thải

Tháo khỏi khuôn

Tiếng ồn

Sản phẩm

Hình 2: Sơ đồ công nghệ sản xuất bê tông đúc sẵn
Chuẩn bị nguyên vật liệu:

4



- Thép thanh DUL (dự ứng lực) nhập về sẽ được lấy mẫu kiểm tra độ bền, kéo,
nhập kho và bảo quản đúng quy định để sẵn sàng sử dụng.
- Thép đai cọc sau khi được nhập về sẽ trải qua quá trình gia công cán kéo theo
đúng kích thước, chất lượng yêu cầu.
- Bích đầu cọc và thép thanh gia cường sau khi nhập về sẽ được kiểm tra chất
lượng và gia công theo đúng yêu cầu sản phẩm.
Gia công lồng thép:
- Thép thanh dự ứng lực(DUL) sẽ được cấp từ dàn quay xả thép tới máy cắt
thanh nhờ lực kéo của máy cắt. Tại đây thép được cắt thành các thanh có độ dài thích
hợp với độ chính xác cao (sai số ± 1 mm/chiều dài 10 m) sau đó chuyển sang máy tán
đầu nhờ sàn nghiêng chuyển thép.
- Thép sau khi tán đầu sẽ được đưa tới máy hàn lồng. Tại đây thép thanh DUL
sẽ được hàn tự động với thép đai để định hình lồng thép theo phương pháp hàn chập.
Sau đó, bích cọc được lắp vào lồng thép vừa hàn.
- Lồng thép sau khi được hàn và lắp bích bịt đầu sẽ được đặt vào nửa khuôn
dưới và chuyển tới hệ thống xe goòng để chuẩn bị rót vữa bê tông nhờ hệ thống cầu
trục chạy dọc nhà xưởng.
- Vữa bê tông từ trạm trộn bê tông sẽ được máy rải vữa rải đều dọc theo khuôn,
khi quá trình rải bê tông hoàn thành sẽ lắp nửa khuôn trên lên nhờ hệ thống cầu trục và
tiến hành cố định khuôn bằng bu lông. Tiếp đó cả khuôn và vật liệu cọc được chuyển
tới vị trí kích căng nhờ hệ thống xe goòng.
- Căng thép dự ứng lực: Là bước ứng lực trước cho ống cống/cột điện/cọc BT
theo các ứng suất theo thiết kế để có các moment kháng uốn khi đi vào sử dụng. Các
kết quả kéo thép được lưu tại phòng thí nghiệm.

Hình 3: Kéo căng dự ứng lực
- Sau khi tiến hành căng cáp, khuôn được chuyển tới dàn quay ly tâm để tiến
hành quá trình quay ly tâm định hình sản phẩm cọc. Tốc độ và thời gian quay được

thiết lập sẵn và điều khiển tự động nhờ bộ điều khiển SCR kết hợp với PLC.
- Cọc sau khi quay ly tâm được tháo nước trong khuôn trước khi đưa vào hầm
dưỡng hộ hơi nước nóng nhờ hệ thống cầu trục. Điều kiện làm việc của hầm dưỡng hộ
5


trong khoảng 120 - 1500C, áp suất 1,5 kgf/cm 2, thời gian dưỡng hộ từ 2 - 3 giờ. Bộ
phận LAS lấy mẫu đã được dưỡng hộ tiến hành nén kiểm tra cường độ bê tông trước
khi tháo khuôn.
- Sản phẩm được tháo khuôn bằng phương pháp hút chân không. Sản phẩm sau
tháo khuôn được kiểm tra kích thước, đóng dấu nhận dạng và chuyển ra bãi thành
phẩm. Sản phẩm có thể được đưa đi các công trình để xây dựng ngay.
- Khuôn sau khi tháo được đem vệ sinh để chuẩn bị cho chu kỳ sản xuất tiếp theo.
3. Danh mục máy móc, thiết bị
Bảng 2:Danh mục máy móc thiết bị
STT

Hạng mục thiết bị

A

Thiết bị sản xuất bê tông đúc sẵn

Đơn
vị

Số
lượng

Tình

trạng KT

Nước SX

1

Máy rải vòng thép dạng cuộn tròn

Chiếc

02

Mới 100%

Việt Nam

2

Máy cắt thép thanh DUL

Chiếc

02

Mới 100%

Trung Quốc

02


Mới 100%

Việt Nam

04

Mới 100%

Trung Quốc

02

Mới 100%

Trung Quốc

Chiếc

02

Mới 100%

3
4
5

Sàn chuyển thanh thép đã cắt tới
Chiếc
máy tán đầu
Máy gia nhiệt và tán đầu thanh thép

Chiếc
DUL
Máy hàn lồng thép
tròn
Chiếc
φ 300 ÷ φ 600

Trung Quốc

6

Kích căng DUL 300 tấn

7

Dây chuyền kéo thép

Bộ

01

Mới 100%

8

Dàn máy quay ly tâm (công suất
150 cọc/ca sản xuất)

Bộ


05

Mới 100%

Trung Quốc

9

Khuôn đúc cọc các loại

Chiếc

160

Mới 100%

Trung Quốc

10

Cầu trục nâng 8 + 8 = 16 tấn

Chiếc

04

Mới 100% Trung Quốc

11


Cầu trục nâng 10 +10 = 20 tấn

Chiếc

03

Mới 100% Trung Quốc

12

Cầu trục nâng 3 + 3 = 6 tấn

Chiếc

02

Mới 100%

13

Hệ thống điện dọc cho các cầu trục

HT

01

Mới 100%

HT


01

Mới 100% Trung Quốc

HT

01

Mới 100% Trung Quốc

HT

01

Mới 100% Trung Quốc

14
15
16

Ray và phụ kiện cho đường chạy
120m cho cầu trục 16 tấn
Ray và phụ kiện cho đường chạy
180m cho cầu trục 20 tấn
Ray và phụ kiện cho đường chạy
120m cho cầu trục 32 tấn

Trung Quốc

ABUS -Đuc

Trung Quốc

6


17

Tx-tong với dầm trung gian

HT

04

Mới 100% Trung Quốc

18

Tf-tong với dầm trung gian

HT

02

Mới 100% Trung Quốc

19
20
21

Bộ hít chân không tháo dỡ cọc

Máy nén khí và hệ thống ống dẫn
Bình tích áp

Bộ
máy
Cái

02
03
01

Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%

22

Thiết bị súng hơi

Chiếc

20

Mới 100%

Hàn Quốc
Đài Loan
Việt Nam
Nhật Bản


23

Lò hơi 4,5 Tấn hơi/h

Chiếc

2

Mới 100%

Việt Nam

B

Thiết bị sản xuất bê tông tươi

1
2

Trạm trộn bê tông 60 m3/h
Máy phát điện 720 KVA

Trạm
chiếc

1
1

mới 100%
mới 100%


Đức
Nhật

3

Máy bơm nước công nghiệp 4HP

chiếc

2

mới 100%

Đài Loan

4

Máy khoan 2HP

chiếc

6

mới 100%

Trung Quốc

5


Xe vận chuyển bê tông 7 m3

chiếc

6

mới 100%

Hàn Quốc

6

Máy xúc lật gầu 1 m3

chiếc

2

mới 100%

Nhật

7

Xe bơm bê tông 42 m

chiếc

2


mới 100%

Hàn Quốc

8

Bơm tĩnh 120m3

chiếc

2

mới 100%

Đài Loan

C

Thiết bị phòng thí nghiệm LAS

Bộ

1

mới 100%

Trung Quốc

4. Nguyên, nhiên, vật liệu
4.1. Nhu cầu về nguyên liệu

Bảng 3: Nhu cầu nguyên liệu
TT

Nguyên vật liệu

Đơn vị

1
2
3

Xi măng PC30, PC40
Cát vàng
Đá dăm
Phụ gia bê tông (hãng sika, bass hoặc sido)
- là dung môi tách khuôn
Thép
Tổng cộng

Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm

47.900
88000
201.000

Tấn/năm

20


Tấn/năm
Tấn/năm

5420
342.340

4
5

Số lượng

4.2. Nhu cầu về nhiên liệu, điện, nước và hóa chất
Nhu cầu điện, nước, hóa chất và nhiên liệu phục vụ cho 1 năm sản xuất ổn định
như sau:
Bảng 4: Nhu cầu về nhiên liệu, điện, nước
TT
1

Nội dung
Nhu cầu về điện

Đơn vị
Kwh/năm

Số lượng
3.500.000
7



2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Dầu diezel
Xăng
Que hàn
Gas cho sản xuất
Ôxy
Than cám (dùng cho nồi hơi)
Nước sản xuất bê tông tươi
Nước vệ sinh thiết bị
Nước sinh hoạt
Nước cấp cho bể bơi

lít/năm
lít/năm
tấn/năm
tấn/năm
bình/năm
tấn/năm
m3/năm
m3/năm

m3/năm
m3/lần

50.000
10.500
90
25
2.640
6510
16.500
1.980
4.554
1.000

8



×