HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
KHOA HOÁ LÝ KỸ THUẬT
BÁO CÁO
ĐỀ BÀI TIỂU LUẬN MÔN KỸ THUẬT PHẢN ỨNG
‘‘Sản xuất dầu nhờn từ dầu mỏ với dung môi là phenol‘‘
Sinh viên tham gia thực hiện:
Trần Quang Hải – Kỹ Thuật Môi Trường – Khóa 12
Nguyễn Hữu Chính - Kỹ Thuật Môi Trường – Khóa 12
Lê Đức Thiện - Kỹ Thuật Môi Trường – Khóa 12
Nguyễn Anh Tuấn - Kỹ Thuật Môi Trường – Khóa 12
Cán bộ hướng dẫn:
Giảng viên Nguyễn Văn Duy
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Chương I : Tổng Quan
Chương 2 : Lý Thuyết Chung
Chương 3 : Sơ Đồ Công Nghệ
Chương I : Tổng Quan
1
• Vai trò
2
• Vị Trí
3
• Xu hướng phát triển
Chương I : Tổng Quan
Vai trò
Vai trò trong công
nghiệp
Vai trò trong nền
kinh tế quốc gia
quá trình vận
hành máy
móc thiết bị
các động cơ
đóng góp
đáng kể vào
nguồn thu
ngân sách
Chương I : Tổng Quan
Giữ vị trí quan trọng
trong vận hành máy
móc động cơ
Vị trí
Một trong những lĩnh
vực ưu tiên của khai
thác dầu mỏ
Bôi trơn các
chi tiết chuyển
động
Giảm mài
mòn và ăn
mòn chi tiết
Tẩy sạch ,tản
nhiệt, làm
mát,làm khít
Chương I : Tổng Quan
Tạo ra sản phẩm có chất
lượng cao hơn
Xu Hướng
phát triển
chung
Hiệu Quả Lớn , Kinh Tế
Lớn
Hướng Cải Tiến : áp
dụng quá trình xửu lý
bằng hydro :
hydrocracking ,
hidroizome hóa
Chương I : Tổng Quan
Trên Thế
Giới
Xu Hướng
Phát Triển
Ở Việt Nam
luôn luôn được cải
tiến không ngừng
để đáp ứng được
nhu cầu năng
lượng của thế giới.
khai thác ,vận
chuyển liên doanh
với các quốc gia có
trình độ KHKT cao
như : Nga , Ấn Độ,
Iran........
Chương I : Tổng Quan
Chương II : Lý Thuyết Chung
Thành
Phần
Phân
Loại
Lý
Thuyết
Chung
Công
Dụng
Tính
chất
Chương II : Lý Thuyết Chung
Các hợp chất
của các
hydrocacbon
Thành Phần
Hóa Học
Hydrocacbon
naphten và
parafin
hydrocacbon
thơm và
hydrocacbon
naphlen thơm
hydrocacbon rắn
Các thành
phần khác
chất nhựa
atphaten
hợp chất chứa
lưu huỳnh, oxi,
nito
Chương II : Lý Thuyết Chung
Hàm lượng tro và
tro sunfat trong
dầu bôi trơn
Độ nhớt
Màu sắc
Độ ổn định oxi
hóa trong dầu bôi
trơn
Hàm lượng cặn
cacbon của dầu
nhờn
Điểm chớp cháy
và bắt lửa
Các tính chất
cơ bản của
dầu nhờn
Hàm lượng
nước
Chỉ số độ
nhớt
Điểm đông
đặc,điểm đục
Trị số axit và
kiềm
Chương II : Lý Thuyết Chung
Công dụng
làm giảm ma
sát
Bảo vệ ăn
mòn kim
loại
Công dụng làm
kín
Công
dụng của
dầu nhờn
Công dụng
làm mát
Công dụng làm
sạch
Chương II : Lý Thuyết Chung
Phân Loại
Dầu động cơ
Dầu công nghiệp
Chương II : Lý Thuyết Chung
Phân Loại
Ưu điểm :có độ nhớt cao , Độ bền khoáng
cao , có tính tẩy rửa , phân tán , tính chất
bôi trơn tốt , bảo vệ cao lưu biến tốt , ít ăn
mòn ít tạo bọt ít ảnh hưởng đến môi
trường , an toàn cháy nổ
Dầu động
cơ
Nhược điểm : Do Làm việc trong điều kiện
khắc nghiệt nhất , nhiệt độ cao , khoảng
nhiệt độ rộng do đó Tính bảo vệ trong dầu
không cao nên phải pha thêm phụ gia để
khắc phục nhược điểm này , chống ăn mòn
điện hóa thường bảo vệ thông qua màng
ngăn cách
Chương II : Lý Thuyết Chung
Phân Loại
Mục đích sử dụng đa dạng :
Dầu bánh răng (dầu chuyển
động )
Dầu máy nén , dầu biến thế ,
dầu máy công cụ , dầu thủy
lực , chất lỏng gia công kim
loại
Dầu công nghiệp
Ưu nhược điểm của đầu công
nghiệp còn tùy thuộc vào
mục đích xử dụng nhưng
cũng không nằm ngoài phạm
vi công dụng chung của dầu
nhờn
Chương III : Sơ đồ công nghệ
1. Chưng chân
không nguyên liệu
cặn marut
4. Làm sạch lần
cuối bằng hydro
hóa
Sơ đồ công
nghệ chung
3. Tách
hydrocacbon
rắn
2. Chiết tách ,
trích li bằng dung
môi
Chương III : Sơ đồ công nghệ
Sơ đồ công nghệ chung sản xuất dầu gốc
Chương III : Sơ đồ công nghệ
1. Sơ đồ chưng cất chân không cặn marut
Chương III : Sơ đồ công nghệ
2. Các quá trình trích li , chiết tách bằng dung môi
Mục đích : của quá trình
trích li là chiết tách các cấu
tử không mong muốn chứa
trong các phân đoạn dầu
nhờn mà bằng phương pháp
trưng cất không thể loại ra
được
Nguyên lý
của quá trình tách bằng
dung môi là dựa vào
quá trình tách chất hòa
tan chọn lọc của dung
môi được sử dụng
Chương III : Sơ đồ công nghệ
2. Các quá trình trích li , chiết tách bằng dung môi
Yêu cầu
dung môi
Có giá thành rẻ , dễ
kiếm
Phải có tính tan chọn lọc , tức là phải có
khả năng phân tách thành hai nhóm cấu tử
: nhóm có lợi và nhóm không có lợi cho
dầu gốc
Phải bền về mặt hóa học , không phản ứng
với các cấu tử của nguyên liệu , không ăn
mòn và dễ sử dụng
có nhiệt độ sôi khác xa so với các cấu tử
cần tách để dễ dàng thu hồi được dung
môi , tiết kiệm năng lượng .
Chương III : Sơ đồ công nghệ
3. Quá trình khử asphan trong phần cặn gudron
Mục Đích Quá trình : ngoài việc
tách các hợp chất nhựa – aspham
còn cho phép loại bỏ các hợp chất
thơm đa vòng làm giảm độ nhớt ,
chỉ số khúc xạ , độ cốc hóa và
nhận được dầu nhờn nặng có độ
nhớt cao cho dầu gốc .
Sản phẩm phụ : quá trình
này tạo ra anphanten –
phần tách lấy để đem đi
làm nguyên liệu làm nhựa
rải đường , làm giấy dầu ,
giấy chống thấm .
Chương III : Sơ đồ công nghệ
3. Quá trình khử asphan trong phần cặn gudron
I. Propan
II . Nguyên liệu
IV . rafinat
V . Asphan
VI . Chất lỏng ngưng tụ
III . Hơi nước
1. Bình chứa propan
2. Thiết bị bay hơi
3. Máy nén
4. Cột khử dung môi
ở rafinat
5. Lò đốt nóng
6. Tách dung môi
khỏi rafinat
7. Thiết bị lắng tách
8. Cột tách dung môi
khỏi asphan
9. Cột tách dung môi
khỏi asphan
10. Cột trích ly
Sơ đồ công nghệ tách asphan bằng propan lỏng
Chương III : Sơ đồ công nghệ
4. Các quá trình tách li bằng dung môi chọn lọc
Mục đích quá trình : Tách
các hydrocacbon thơm đa
vòng và hydrocacbon
naphten thơm có mạch bên
ngắn , các hydrocacbon
không no , hợp chất lưu
huỳnh , nito , các chất nhựa
....
Nguyên tắc của quá trình :
Dựa vào lực tương tác
vanderwalls ( lực định hướng
, cảm ứng , phân tán ) xảy ra
giữa dung môi và các hợp
chất phân cực cần phải tách
đi trong dầu nhờn . Yếu tố
quan trọng trong quá trình
làm sạch chọn lọc là độ chọn
lọc và khả năng hòa tan của
dung môi
Chương III : Sơ đồ công nghệ
4. Các quá trình tách li bằng dung môi chọn lọc
Sơ đồ làm sạch chọn lọc bằng
phenol
1. Thiết bị trao đổi nhiệt ống trùm
2. Tháp hấp phụ
3. Tháp trích ly đĩa quay
4.Tháp bay hơi rafinat
5. Tháp tái bay hơi rafinat
6. Tháp sấy
7.Tháp bay hơi extract
8. Tháp tái bay hơi extract
9.Thiết bị trao đổi nhiệt lồng ống
Chương III : Sơ đồ công nghệ
5 Quá trình tách sáp
Định nghĩa sáp :
Sáp là hỗn hợp chủ yếu là các
parafin phân tử lượng lớn và một
lượng nhỏ là các hydrocacbon khác
có nhiệt độ nóng chảy cao và chúng
dễ kết tinh ở nhiệt độ thấp , và kém
hòa tan vào dầu nhờn có nhiệt độ
thấp , vì thế chúng cần tách ra khỏi
dầu nhờn