Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 trường THPT Marie Curie, TP. Hồ Chí Minh năm học 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.14 KB, 2 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trường THPT Marie Curie
ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
MÔN HÓA HỌC– KHỐI 11
Thời gian làm bài: 45phút

Họ và tên học sinh:………………………..
Lớp:……………STT:……………
A. GIÁO KHOA (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu
có):
a) Photpho +

Kim loại Mg

…

b) Cacbon + H2SO4 đậm đặc
c) Si

+ .?. + .?.

d) Canxi photphat +



 …



Na2SiO3 + .?.

.?.  Axit photphoric + .?.

Câu 2: (2 điểm)
Thực hiện chuỗi biến hóa sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
Đồng nitrat → Nitơ dioxit → Axit nitric → Amoni nitrat → Natri nitrat
Câu 3: (2 điểm)
Viết phương trình phản ứng hóa học dưới dạng phân tử và dạng ion thu gọn khi cho
các cặp dung dịch sau đây phản ứng
a) Canxi hidroxit

+ Canxi hidrophotphat

…

b) Bari nitrat

+

…

Kali cacbonat

Câu 4: (1 điểm)
Hãy xác định công thức hóa học của muối (A) với dữ kiện sau đây:
Cho dung dịch muối (A) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 thì thu được chất kết tủa
màu trắng , một chất khí có thể làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Viết phương trình phản ứng
hóa học minh họa.

B. TOÁN: (3 điểm)
1) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại Mg Và Al vào dung dịch HNO3 thì thu
được dung dịch (A) và 1,8816 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cô
cạn dung dịch (A) thu được 6,108 gam hỗn hợp muối khan. Tìm giá trị m.
2) Cho dung dịch 4,9 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 0,5 gam NaOH. Viết phương
trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối tạo thành.
Al = 27; Mg = 24; Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1; N = 14; P =31
Học sinh không được dùng bảng HTTH và bảng tính tan
-Hết-


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I – 2015-2016 – HÓA 11CB
LẦN 1
A-GIÁO KHOA
Câu 1:
(2 điểm)

o

a) 2P

t
+ 3Mg 
 Mg3P2

b) C

+ 4H2SO4 đặc


c) Si

+ 2NaOH + H2O  Na2SiO3 + 2H2

o

t

 CO2

+ 4NO2 + 2H2O

Mỗi phương trình
phản ứng 0,5 điểm

o

t
d) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 
 H3PO4 + 3CaSO4

Câu 2:
(2 điểm)

Mỗi phương trình
phản ứng 0,5 điểm

o


t
(1) 2Cu(NO3)2 
 2CuO + 4NO2 + O2

(2) 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3
(3) HNO3 +

NH3  NH4NO3

(4) NH4NO3 + NaOH  NaNO2 + NH3 + H2O
Câu 3:
(2 điểm)

a) Ca(OH)2 + 2CaHPO4  Ca3(PO4)2 + 2H2O
3Ca2+ + 2OH- + 2 HPO 42
b) Ba(NO3)2

+ K2CO3  BaCO3 +

Ba2+ + CO32
Câu 4
(1 điểm)

 Ca3(PO4)2

+ 2H2O

Mỗi phương trình
phản ứng 0,5 điểm


2KNO3

 BaCO3

Có thể chọn một trong các muối (NH4)2SO4, (NH4)2CO3, …
to

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4  + 2NH3↑ + 2H2O

0,5 điểm
0,5 điểm


B-TOÁN
(3 điểm)
Bài 1 (2 diểm)

Al + 6HNO3  Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Mg + 4HNO3  Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Bài 2 (1 diểm)

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Số mol NO2 = 1,8816: 22,4= 0,084 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL:
m + 0,084 x 2 x 63 = 6,108 + 0,084 x 46 + 0,084 x 18
m = 0,9 (gam)


0,25 điểm
0,25 điểm

số mol H3PO4 = 4,9: 98 = 0,05 (mol)
Số mol NaOH = 0,5: 40 = 0,0125 (mol)

0,125 điểm
0,125 điểm

n OH 

n H PO
3


4

0, 0125
 0,25 < 1 => dư H3PO4 chỉ thu được muối
0,05

0,25 điểm

NaH2PO4
H3PO4

+

NaOH




NaH2PO4

0,0125 mol
0,0125 mol
0,0125 mol
Khối lượng muối: 0,0125 x 120 = 1,5 (gam)

+

H2O

0,25 điểm
0,25 điểm



×