Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

SKKN sáng kiến kinh ngiệm nâng cao kết quả học tập một vật lý 9 thông qua việc sử dụng phần mềm thí nghiệm ảo CROCODILE TECHNOLOGY 3d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.13 KB, 42 trang )

ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN VẬT LÍ 9 (CHƯƠNG ĐIỆN HỌC)
THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG PHẦN MỀM THÍ NGHIỆM ẢO CROCODILE
TECHNOLOGY 3D KẾT HỢP VỚI MICROSOFT POWERPOINT TRONG
DẠY VÀ HỌC MÔN VẬT LÍ
TẠI TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU – TP NHA TRANG
TÓM TẮT

Vật Lí (VL) là một môn khoa học thực nghiệm, do đó trong quá trình hình thành
những kiến thức mới cho HS đòi hỏi GV và HS phải tiến hành các thí nghiệm
(TN). Thế nhưng việc tiến hành thí nghiệm VL hiện nay vẫn gặp một số khó khăn
nhất định. Xét về mặt khách quan, các khó khăn gặp phải khi tiến hành các thí
nghiệm là do một vài thí nghiệm cần thực hiện với nhiều thao tác phức tạp. Bên
cạnh đó, khối lượng kiến thức trong mỗi bài học được tăng lên, hầu hết trong các
bài đều có TN. Nếu dạy theo PP truyền thống và với những TN thật thì sẽ không
đủ thời gian. Mặt khác, với điều kiện cơ sở vật chất hiện nay thì các trường vẫn
chưa có nhiều dụng cụ TN để đáp ứng yêu cầu của bài học. Vì vậy việc ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) và tiến hành các TN trên máy tính là một giải pháp
quan trọng trong việc giảng dạy, giúp Hs tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng,
sâu sắc và tin tưởng vào kiến thức mà mình đã chiếm lĩnh được, đồng thời tạo
hứng thú cho Hs trong từng bài học.
Có rất nhiều phần mềm để thiết kế TN, nhưng qua nghiên cứu và tìm hiểu tôi thấy
phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile technology 3D đáp ứng được hầu hết các yêu
cầu về TN VL trong chương trình trung học cơ sở, đặc biệt là phần điện học.
Vì vậy tôi chọn đề tài: Nâng cao kết quả học tập môn Vật Lí 9 (Chương điện

học) thông qua việc sử dụng phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile technology
3D kết hợp với Microsoft Powerpoint trong dạy và học môn Vật Lí tại
trường THCS Võ Thị Sáu – TP Nha Trang.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 9 của trường
THCS Võ Thị Sáu: lớp 9/1 là lớp thực nghiệm và lớp 9/2 là lớp đối chứng. Lớp


thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế là sử dụng các phần mềm thí
nghiệm ảo Crocodile technology 3D khi dạy các bài 4, 5, 6( Sách giáo khoa Vật
Lí 9 ). Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của
học sinh: lớp thực nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng.
Điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 9,71; điểm
bài kiểm tra đầu ra của lớp đối chứng là 8,27. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy
p = 0,00000009≤ 0,05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng tỏ rằng sử dụng phần mềm thí
nghiệm ảo Crocodile technology 3D kết hợp với microsoft office powerpoint
trong dạy và học có tác dụng nâng cao kết quả học tập môn vật lý 9 (chương điện
học) của học sinh trường THCS Võ Thị Sáu.

1


GIỚI THIỆU
Hiện nay cơ sở vật chất ở các trường phổ thông chưa cho phép Hs có điều
kiện sáng tạo và thiết kế các TN nhằm kiểm tra tính đúng đắn của các giả thuyết;
Hs cũng chưa biết cách tự kiểm tra các bài giải của mình mà còn phụ thuộc nhiều
vào hướng dẫn của GV; chưa biết thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau
(sách báo, các phương tiện nghe nhìn, các trang web bổ ích trên mạng internet
như: trường học kết nối ...) để học tập, nhiều học sinh mê chơi điện tử, lười học
bài nên chất lượng học tập các môn học nói chung và môn vật lý nói riêng chưa
cao.
Để nâng cao hiệu quả của các bài giảng đòi hỏi giáo viên (GV) phải lồng
ghép giữa trình bày lí thuyết và thực nghiệm nhằm phát huy tác dụng của thí
nghiệm trong bài dạy, đây là vấn đề rất cần thiết trong dạy học Vật lý. Bên cạnh
việc trình bày các thí nghiệm trực quan thì thí nghiệm ảo cũng đã mang lại những
hiệu quả thiết thực, đặc biệt trong các bài giảng điện tử có sử dụng máy chiếu.
Qua thăm lớp dự giờ tôi nhận thấy có nhiều lý do nên sử dụng TN ảo trong dạy và

học vật lí:
- TN được thực hiện trên một màn chiếu lớn nên tất cả Hs trong lớp học có thể
nhìn thấy rõ.
- TN hoàn toàn an toàn, không lo cháy nổ ngoài dự định
- Có những quá trình trong thực tế không thể quan sát bằng mắt thường nhưng TN trên
máy vi tính thì có thể mô phỏng các quá trình một cách chính xác và trực quan.
- TN ảo do đã được lập trình sẵn nên gần như tất cả các TN đều chuẩn xác, thực
hiện TN đem lại kết quả như mong đợi.
- Với một TN mà dụng cụ cồng kềnh thì việc chuẩn bị, vận chuyển TN từ lớp học
này sang lớp học khác rất khó khăn và mất nhiều thời gian. Còn với TN ảo thì các
dụng cụ có sẵn trong máy vi tính, giáo viên chỉ cần một lần thao tác đưa phần
mềm thiết kế TN vào máy tính, lần sau sẽ hoàn toàn yên tâm về dụng cụ TN.
Hiện nay, phần mềm thiết kế TN ảo cho bộ môn Vật Lý rất nhiều nhưng
hầu hết là biểu diễn trong không gian 2 chiều, khó sử dụng và không phải phần
mềm nào cũng sử dụng có hiệu quả với cả GV và HS.
Phần mềm Crocodile Technology 3D (CT) là phần mềm thiết kế thí nghiệm (TN)
ảo các môn công nghệ, vật lí, điện tử. Phần mềm đã được tạo lập dựa trên cơ sở
chính xác về mặt vật lí. Chương trình có cung cấp sẵn nhiều TN theo chủ đề về
phần cơ, điện và điện tử. Ngoài ra có thể tự thiết kế những TN khác phù hợp với
yêu cầu của người sử dụng.
Khi xây dựng TN ảo bằng phần mềm chúng ta có thể đưa các hình ảnh từ
ngoài vào, có thể sắp xếp các dụng cụ TN trong một hoạt cảnh giống như không
gian của một phòng TN thật. Phần mềm này được thiết kế gọn nhẹ, có thể hoạt
động trên các loại máy vi tính có cấu hình thông thường, có nhiều tính năng và dễ
sử dụng. Giao diện của chương trình rất trực quan, các công cụ có sẵn nên việc
thiết kế là khá đơn giản đối với GV, học sinh kể cả những người có trình độ sử
dụng máy tính còn hạn chế. Giao diện của chương trình có 3 phần:
- Phần chính giữa là không gian thiết kế và biểu diễn TN ảo. (có chữ m màu xanh)
2



Hình 1a : Một thí nghiệm từ giao diện của CT
- Trên cùng là các menu và thanh công cụ chính.

- Bên trái là side pane gồm các phần Contents, Parts Library và Properties.

- Phần Contents chứa các hướng dẫn cơ bản để thiết kế TN ảo và một số TN được
xây dựng sẵn theo từng chủ đề.
- Phần Parts Library chứa dụng cụ TN và các công cụ hỗ trợ để thiết kế TN ảo.
- Phần Properties hiển thị và điều chỉnh các thuộc tính của các đối tượng.
Khả năng hỗ trợ của phần mềm Crocodile Technology 3D đối với việc
tự học môn Vật lí của học sinh:
Phần mềm Crocodile Technology 3D cho phép thiết kế những mô hình
động từ đơn giản đến phức tạp, cả mô hình không gian 2 chiều hoặc giả lập không
gian 3 chiều mà không cần sử dụng đến những ngôn ngữ lập trình phức tạp, có khả
năng minh họa tốt, đồng thời cho phép thể hiện rõ bản chất các nội dung khoa học
của những minh họa. Vì vậy, nó giúp phát triển khả năng tự học, tự nghiên cứu và
3


kiểm tra những kiến thức của HS đã học được có đúng không, từ đó củng cố,
nâng cao nhằm thúc đẩy ý chí tự học.
Phần mềm Crocodile Technology 3D tạo ra các TN ảo thay thế cho các TN
chứng minh, minh họa, mô tả các định luật, các hiện tượng vật lý cũng như các TN
trong thực tế khó tiến hành và khó quan sát, đặc biệt là các TN có tính độc hại,
gây nguy hiểm. Điều này giúp học sinh có thể tiến hành các TN khi không có điều
kiện đến phòng TN hoặc điều kiện TN không cho phép. Nhờ vậy việc thực hành
của học sinh sẽ thuận lợi hơn. Với sự giúp đỡ của Crocodile Technology 3D , học
sinh sẽ có nhiều cơ hội để rà soát lại lỗ hổng cũng như phát huy được điểm mạnh
trong kiến thức của mình. HS có thể sử dụng Crocodile Technology 3D để tìm kết

quả cho các bài tập. Thông qua các thí nghiệm ảo, phần mềm sẽ cho đáp án trực
tiếp trên màn hình ngay cả với các bài toán mạch điện phức tạp. Phần mềm giúp
HS rèn luyện kĩ năng thực hành, cách lắp ghép, sử dụng và thao tác với các dụng
cụ TN, từ đó việc tự rèn luyện kĩ năng thực hành, TN vật lí được nâng cao.
Các bước thiết kế thí nghiệm ảo bằng phần mềm Crocodile technology 3D
Phần mềm Crocodile Technology 3D dễ dàng download miễn phí từ địa chỉ
/>Sau đó cài đặt chương trình.
Bước 1: Tạo một file mới: Từ thanh thực đơn chọn File/New (Ctrl+N)
Bước 2: Tạo và thiết lập thuộc tính cho không gian thí nghiệm
Chương trình có khả năng hỗ trợ được TN ảo trong cả không gian 2 chiều
lẫn không gian 3 chiều. Để tạo được TN ảo 3 chiều ta sử dụng chuột kéo không
gian 3 chiều từ phần Parts Library vào không gian TN. Cụ thể, ta có thể theo các
bước a, bước b, bước c sau :
Bước a. Từ hình 4, chọn New model, ta được như hình 5.

Hình 4

4


Hình 5 : Chọn Rectangular PCB space để có không gian thí nghiệm
Bước b. Từ Parts Library, chọn Electronics, chọn Rectangular PCB space, dùng chuột
trái kéo vào màn hình thí nghiệm (kéo theo mũi tên màu đỏ) như hình 5, ta được hình 6.

Không gian
thí nghiệm

Hình 6 : Không gian thí nghiệm
Bước c. Lựa chọn các dụng cụ thí nghiệm. Ví dụ với điện 1 chiều, từ phần
Parts Library, chọn Analogue, rồi dùng chuột kéo các phần tử cần cho thí nghiệm

vào trong không gian thí nghiệm... rồi thả chuột.
Để thiết lập các thuộc tính cho không gian TN, tiến hành bấm chuột phải
vào giữa vùng không gian, chọn Space Properties (Edit/Space Properties) khi đó
bên phần Slide pane sẽ hiện lên các thuộc tính, muốn thay đổi thuộc tính nào thì
bấm vào từng mục tương ứng.
Bước 3: Thiết lập thuộc tính cho đối tượng Muốn thay đổi thuộc tính cho
đối tượng nào thì chọn đối tượng đó, sau đó bấm chuột phải và chọn Properties
(Edit/Properties). Khi đó, trong phần Properties bên trái giao diện chương trình sẽ
xuất hiện các thuộc tính của đối tượng và ta có thể thay đổi.
Bước 4: Kết nối các dụng cụ lại với nhau thành một thí nghiệm. Sau khi lựa
chọn và thay đổi thuộc tính cho các dụng cụ thì tiến hành kết nối chúng lại với
nhau để tạo thành một TN.
Bước 5: Hoàn chỉnh thí nghiệm
Sau khi đã kết nối các đối tượng lại với nhau thì lựa chọn các công cụ hỗ
trợ trong phần Presentation như chèn các nút điều khiển, đồ thị, hình ảnh... để
hoàn chỉnh TN. Chọn các chế độ hiển thị không gian 3 chiều, thay đổi kích thước
cho dụng cụ cho phù hợp với không gian TN.
Bước 6: Chạy thử TN và chỉnh sửa, lưu thí nghiệm.
Sau khi thiết kế xong thì cần chạy thử xem TN có sai sót gì không? Kết quả
TN đã chính xác chưa?... Từ đó có những thay đổi thích hợp để tạo thành TN hoàn
chỉnh.
Để lưu TN ta vào menu File, chọn Save (Ctrl+S).

5


Giải pháp thay thế:
Giải pháp của tôi là sử dụng phần mềm Crocodile Technology 3D kết hợp
với Microsoft office powerpoint vào soạn giảng, đồng thời hướng dẫn học sinh
biết sử dụng các phần mềm này để học tập chương I – Điện học môn Vật Lý 9.

Học sinh có thể sử dụng như là một phòng thí nghiệm vật lí ảo ở nhà, giúp các em
tự thiết kế thí nghiệm của mình một cách trực quan trên máy tính, qua đó có thể tự
kiểm tra các công thức, định luật, ngoài ra còn có thể tự kiểm tra kết quả một số
bài giải của mình trên máy tính, từ đó yêu thích học môn Vật Lí.
Về vấn đề đổi mới PPDH trong đó có ứng dụng CNTT trong dạy học, đã có
nhiều bài viết được trình bày trong các hội thảo liên quan. Ví dụ:
- Bài Công nghệ mới với việc dạy và học trong các trường Cao đẳng, Đại học của
GS.TSKH. Lâm Quang Thiệp.
- Bài Những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng CNTT đối với người giáo viên của tác
giả Đào Thái Lai, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
- />- Học sinh Trần Quang Ngọc Dũng - THPT chuyên Cà Mau.
- Các đề tài :
+ Ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán của Lê Minh Cương – MS 720.
Các đề tài, tài liệu trên chủ yếu bàn về sử dụng CNTT như thế nào trong
dạy học nói chung mà chưa có tài liệu, đề tài nào đi sâu vào việc sử dụng phần
mềm Crocodile Technology 3D kết hợp với microsoft office powerpoint trong dạy
và học môn Vật Lý. Vì vậy tôi muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn để đánh giá
được hiệu quả của việc đổi mới phương pháp dạy học bằng cách sử dụng các phần
mềm CNTT cho GV và HS trong dạy và học chương Điện Học môn vật lý 9. Qua
đó rèn luyện cho HS phương pháp tự học, tự nghiên cứu, chiếm lĩnh được kiến
thức, say mê yêu thích môn học, rèn luyện được kỹ năng, năng lực sáng tạo của
học sinh, nâng cao kết quả học tập mà còn có niềm vui của sự thành công trong
học tập.
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng phần mềm Crocodile Technology 3D kết hợp
với microsoft office powerpoint trong dạy và học các bài trong chương Điện học
có nâng cao kết quả học tập môn Vật Lý của học sinh lớp 9 không?
Giả thuyết nghiên cứu: Sử dụng phần mềm Crocodile Technology 3D kết hợp
với microsoft office powerpoint vào dạy và học các bài trong chương Điện học Vật Lý 9 sẽ nâng cao kết quả học tập môn Vật Lý của học sinh lớp 9 trường THCS
Võ Thị Sáu.
PHƯƠNG PHÁP

a. Khách thể nghiên cứu:
Học sinh lớp 9/1, 9/2 được chọn tham gia nghiên cứu vì có nhiều điểm
tương đồng nhau về tỉ lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau:
Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của HS lớp 9/1, 9/2 trường THCS Võ
Thị Sáu.
6


Số HS các nhóm
Tổng số

Dân tộc

Nam

Nữ

Kinh

Lớp 9/1

40

19

20

40

Lớp 9/2


38

20

18

38

Về ý thức học tập: học sinh ở hai lớp này tương đương nhau.
Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về điểm số
của môn học.
Thiết kế: Thiết kế trước và sau tác động với các nhóm tương đương.
Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 9/1 là nhóm thực nghiệm và 9/2 là nhóm đối chứng.
Tôi dùng kết quả Tbm HKI của hai lớp làm kết quả kiểm tra trước tác động. Kết
quả cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau, do đó tôi dùng phép
kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2
nhóm trước khi tác động.
Kết quả:
Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
TBC
p=

Đối chứng

Thực nghiệm

8,25

8,26

0,97

p = 0,97 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm TN
và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương
đương (được mô tả ở bảng 2):
Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm

Kiểm tra trước


Tác động

KT sau


Thực nghiệm

O1

Dạy và học sử dụng phần
mềm Crocodile Technology
3D kết hợp với microsoft
office powerpoint

O3

Đối chứng


O2

Dạy học không sử dụng phần
mềm Crocodile Technology
3D

O4

Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
c. Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Dạy lớp đối chứng: dạy theo phương pháp truyền thống, quy trình chuẩn bị bài
như bình thường.
7


- Lớp thực nghiệm:
+ Gv hướng dẫn Hs download phần mềm Crocodile Technology 3D về máy tính
cá nhân. Học sinh tải về cài đặt ở máy vi tính riêng của mình.
+ Gv tổ chức hướng dẫn Hs cách sử dụng phần mềm này để thiết kế các thí
nghiệm theo yêu cầu Gv và kiểm tra các bài tập giao về nhà.
+ Gv sử dụng phần mềm này để thiết kế bài giảng.
* Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường
và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4. Thời gian thực nghiệm
Thứ ngày

Tiết theo PPCT


Tên bài dạy

Ba

4

Đoạn mạch nối tiếp

5

Đoạn mạch song song

6

Bài tập vận dụng định luật Ôm

10/9/2014
Năm
12/9/2014
Năm
18/9/2014
d. Đo lường
Bài kiểm tra trước tác động là kết quả bài kiểm tra 15 phút, sau khi học xong tiết 3
của chương trình vật lý 9.
Bài kiểm tra sau tác động: sau khi học xong Chương Điện học (Chương trình Vật
Lý 9) chúng tôi cho học sinh làm bài kiểm tra trong thời gian 45 phút. Bài kiểm
tra sau tác động gồm có phần trắc nghiệm và tự luận. (Phần phụ lục)
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài



Sau khi dạy xong các bài học trên, tôi nhờ giáo viên khác ra đề, coi và chấm
bài kiểm tra để mang tính khách quan và tăng độ tin cậy hơn.

-

Tiến hành cho học sinh làm bài kiểm tra và chấm bài theo đáp án đã xây dựng.

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng

Thực nghiệm

ĐTB

8,27

9,71

Độ lệch chuẩn

1,3

0,6

Giá trị P của T- test
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
(SMD)

0.00000009

1,1

Theo kết quả số liệu đã chứng minh, 2 nhóm trước tác động là tương đương.
Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả P = 0,000009
8


cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý
nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối
chứng là không phải ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = (9,71 – 8,27)/1,3 = 1,1 > 1,00.
Điều đó cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy và học có sử dụng phần mềm
Optics mar 03 đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là rất lớn.
Giả thuyết của đề tài “Sử dụng phần mềm Crocodile Technology 3D kết hợp với
microsoft office powerpoint vào dạy và học các bài trong chương Quang học - Vật
Lý 9 sẽ nâng cao kết quả học tập môn Vật Lý của học sinh lớp 9 trường THCS Võ
Thị Sáu” đã được kiểm chứng.

Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động của nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng
BÀN LUẬN
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC= 9,71, kết
quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 8,27. Độ chênh lệch điểm
số giữa hai nhóm là 1,44; Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp đối chứng và thực
nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm TBC cao hơn lớp đối
chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 1,1. Điều
đó cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy và học có sử dụng phần mềm Crocodile
Technology 3D kết hợp với microsoft office powerpoint đến kết quả học tập của
nhóm thực nghiệm là rất lớn.

Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là p=0,00000009<
0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do
ngẫu nhiên mà là do tác động.
* Hạn chế:
Đề tài này sử dụng phần mềm Crocodile Technology 3D kết hợp với
microsoft office powerpoint trong dạy và học các bài trong chương Điện học - Vật
Lý 9 là một giải pháp rất tốt nhưng để sử dụng có hiệu quả tốt nhất, trường học
phải có phòng bộ môn trang bị máy tính kết nối GV và HS, người giáo viên cần
phải có trình độ về công nghệ thông tin, có kĩ năng thiết kế giáo án điện tử, biết
khai thác và sử dụng các nguồn thông tin trên mạng Internet, biết thiết kế kế hoạch
bài học hợp lí; người học sinh cũng phải biết sử dụng máy tính.

9


KT LUN V khuyn NGH
* Kt lun:
Vic s dng phn mm Crocodile Technology 3D kt hp vi microsoft
office powerpoint trong dy v hc cỏc bi trong chng in hc - Vt Lý 9
giỳp cỏc em Hs t thit k TN ca mỡnh mt cỏch trc quan trờn mỏy tớnh, qua ú
cú th t kim tra cỏc cụng thc, nh lut, ngoi ra cũn cú th t kim tra kt qu
mt s bi gii ca mỡnh trờn mỏy tớnh, bi dng nng lc t hc, t nghiờn cu,
nõng cao hiu qu hc tp ca hc sinh, t ú yờu thớch hc mụn Vt Lớ.
Thông qua Internet giáo viên và HS có thể trao đổi, giải đáp những thắc mắc của
bài học bằng các trang web và email dễ dàng và thuận tiện.
Qua nghiờn cu v tip thu cỏc ý kin t ng nghip, tụi a ra mt s
kt lun:
- Vic s dng TN o trong dy hc VLớ lm tng tớnh thc nghim ca
mụn hc, to hng thỳ hc tp cho Hs, giỳp Hs tin tng, nm vng kin thc
hn.

- Cỏc TN o ny do bn thõn t thit k bng phn mm Crocodile
Technology 3D nờn phự hp hn vi mc ớch ca tit hc, bi hc, phng phỏp
ging dy ca tng Gv.
- Phn mm Crocodile Technology 3D cú dung lng khụng ln v cú th
chy trờn cỏc mỏy tớnh cú cu hỡnh bỡnh thng, cũn phn mm Microsoft Office
PowerPoint l mt phn trong phn mm Microsoft Office ang rt ph bin rng
rói nờn vic s dng rt tin li.
* Khuyn ngh
- Vic ng dng cỏc TN o v CNTT vo trong dy hc cú nhiu u im
nhng õy khụng phi l phng tin dy hc duy nht, theo tụi chỳng ta cn khai
thỏc thờm nhiu phn mm h tr khỏc kt hp vi cỏc phng tin dy hc
truyn thng nhm phỏt huy u im, khc phc nhc im ca mi phng tin,
ỏp ng yờu cu i mi phng phỏp dy hc nõng cao cht lng, hiu qu
ca quỏ trỡnh dy hc.
- i vi cỏc cp lónh o:
+ M cỏc lp bi dng ng dng CNTT, khuyn khớch v ng viờn giỏo viờn ỏp
dng CNTT vo dy hc.
+ Phòng học bộ môn vật lý đặt hệ thống phơng tiện nghe nhìn đã đợc lắp đặt cố
định, hệ thống thiết bị dạy học chuẩn bị sẵn cùng với hệ thống bàn ghế phù hợp với
đặc trng cho bộ môn vật lý. Phòng học chức năng cần phải trang bị ít nhất 30 máy
vi tính đợc nối mạng với nhau để GV điều khiển HS trong quá trình dạy học và
thực hành. Nhờ thế mà hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên và HS đợc
nâng cao.
- i vi giỏo viờn:
+ Khụng ngng t hc, t bi dng hiu bit v CNTT, bit khai thỏc thụng
tin trờn mng Internet, cú k nng s dng thnh tho cỏc trang thit b dy hc
hin i.
10



+ Sử dụng phần mềm hỗ trợ dạy học với máy tính cần phải lu ý và biết cách khắc
phục các s c k thut do hệ thống thiết bị gây nên. GV phải sử dụng một cách có
hiệu quả các phơng tiện dạy và học, là ngời biết sáng tạo vận dụng những khả năng
mà phơng tiện đã mang lại cho quá trình dạy học.

11


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Các phần mềm CNTT hỗ trợ trong dạy và học Vật Lý
2. Mạng Internet: ; thuvientailieu.bachkim.com ;
thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; giaovien.net ....
3. Tài liệu tập huấn Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Dự án Việt Bỉ - Bộ
GD và ĐT.
4. Ứng dụng CNTT trong dạy học Vật Lý – Phạm Khắc Hùng – NXB trường đại
học Bách khoa Hà Nội.
5. Thí nghiệm Vật Lí với sự trợ giúp của máy tính điện tử - Trần Chí Minh
-NXB trường đại học Bách khoa Hà Nội.

12


Ph lc
I.

Giỏo ỏn:

Tit 4

ON MCH NI TIP


I.Mc tiờu:
1. Kin thc: Vit c cụng thc tớnh in tr tng ng i vi on mch
ni tip gm nhiu nht ba in tr.
2. K nng:
- Xỏc nh c bng thớ nghim mi quan h gia in tr tng ng ca
on mch ni tip vi cỏc in tr thnh phn.
- Vn dng c nh lut ễm cho on mch ni tip gm nhiu nht ba in
tr thnh phn.
3. Thỏi : Cn thn, hp tỏc trong cụng vic. Yờu thớch mụn hc.
II. Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6, 10, 16
- 1 ampekế có GHĐ 1.5A
- 1 Vôn kế, 1 nguồn điện, 1 công tắc
- 7 đoạn dây nối
* Đối với giáo viên:
- Sơ đồ mạch điện hình 4.1, 4.2, 4.3
- Bi ging in t dựng phn mm Crocodile technology 3D kt hp vi s dng
s t duy ụn tp, cng c.
III. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Cõu 1: Phát biểu định luật Ôm? Viết biểu thức và nờu tờn n v các đại lợng?
Cõu 2: Mt búng ốn lỳc thp sỏng cú in tr 20 v cng dũng in qua
búng ốn l 200mA. Tớnh hiu in th hai búng ốn khi ú?
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của
trò


HĐ1: (1phút) Tạo tình huống
học tập
GV giới thiệu nh ở SGK
HĐ2: (5phút) Ôn lại những kiến
thức có liên quan đến kiến thức
bài mới:

- HS theo dõi

Nội dung ghi
bảng
I.Cờng độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
mạch điện nối tiếp:
1. Nh li kin thc
lp 7

Chiu Slide 4:
13


Gi Hs lờn bng thit k mch
in 2 búng ốn mc ni tip, - Hs thit k mch 1 nt 2 :
dựng 2 ampe k o CD qua in theo yờu cu
mi búng .
GV.

Gi Hs nhn xột. Gv khng nh.
- Gi Hs tr li cõu hi :


- Hs nhn xột

- Hs khỏc quan sỏt,
?Nhn xột v cờng độ dòng điện lng nghe v tr li
chy qua mi búng ốn trong cõu hi.
đoạn mạch 2 ốn nối tiếp ? Gv
-Trong đoạn mạch 2
khng nh, ghi bng.
ốn mc nối tiếp I = I1 = I2
CD chy qua mi
búng bng nhau.
I = I1 = I2
- HS theo dõi ghi vở.
- Hs thit k mch
in theo yờu cu
-Gi Hs lờn bng thit k mch GV.
in dựng 3 vụn k o HT gia
2 u mi búng v 2 u on
mch .

- Hs khỏc nhn xột
- Hs khỏc quan sỏt,
lng nghe v tr li
?Hiệu điện thế gia 2 u on cõu hi.
mạch quan h nh th no vi -Trong đoạn mạch 2
hiêụ điện thế gia 2 u mi búng ốn nối tiếp, HT
ốn?
gia 2 u on
- GV chốt lại và ghi tóm tắt lên mch bng tng HT
gia 2 u mi búng

bảng.
ốn: U=U1+U2
- Gọi 1 HS diễn đạt lại bằng lời.
HĐ3: (6 phút) Nhận biết đợc
đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp:
Slide 5 :

U=U1+U2
14


- Gv chiu hỡnh nh mụ phng
mch in 2 in tr mc ni tip.

2. on mch gm
hai in tr mc ni
tip

- HS đọc C1
- Hs trả lời C1.
- cú 1 im chung.

Trong đoạn mạch R1
nt R2:

- Y/c HS đọc C1 ở SGK
- Gọi 1 Hs trả lời câu C1.
? Cho bit gia hai in tr cú
my im chung ?

- Nhc li cụng thc
Gv thụng bỏo hệ thức trờn vn
ỳng cho đoạn mạch cú 2 điện trở - Trả lời C2
mắc nối tiếp.
U U
- Gv gi Hs nhc li, ghi bng.

I=

1

R1

=

2

R2



U1 R1
=
U 2 R2

- Gi Hs c C2
- Gi Hs trả lời C2.
Nu Hs khụng tr li c thỡ gi
ý chng minh bng cỏch s dng
nh lut ễm.

HĐ4: (9 phút) Xây dựng công
thức tính điện trở tơng đơng của - Đọc SGK và trả lời
mạch điện gồm hai điện trở mắc câu hỏi của GV
nối tiếp
Slide 6 :
I = I1 = I2
- Y/c HS đọc thông tin ở SGK và Hs c v tr li C3.
trả lời câu hỏi:
U=U1+U2
- HS trả lời C3:
?Thế nào là điện trở tơng của
U AB = U1 + U 2 = IR1 + IR2 = IRtd
đoạn mạch ?
I ( R1 + R2 ) = IRtd R1 +C2:
R2 Chứng
= Rtd minh công
- Gi Hs c bi C3
thức :
- Y/c HS trả lời câu C3. Nu Hs
U1 R1
khụng tr li c thỡ GV gợi ý
=
U2 R 2
HS dùng định luật Ôm và biến đổi
để rút ra biểu thức tính Rtđ
II. Điện trở tơng đơng
-Gv khng nh, gi Hs nhc li
của đoạn mạch nối
cụng thc tớnh in tr tng ca
tiếp:

15


1/ Điện trở tơng đơng:(SGK)

on mch cú hai in tr mc
ni tip ghi bng.

HĐ5: (9 phút) Tiến hành TN -Hs nờu cỏch tin 2/ Công thức tính
kiểm tra v rỳt ra kt lun:
điện trở tơng đơng
hnh thớ nghim
của đoạn mạch nối
Slide 7
tiếp
- ? Vi nhng dng c ó phỏt
cho mi nhúm, cỏc em hóy nờu
Rtđ = R1 + R2
cỏch tin hnh thớ nghim kim
tra cụng thc trờn?
Hs nhn xột TN no
- Yờu cu cỏc nhúm v s thit k ỳng.
mch in, gi i din 1 nhúm
thit k thớ nghim kim tra ca
ca nhúm mỡnh trờn mỏy tớnh.

3/ Tiến hành TN
kiểm tra:
(SGK)


- GV yờu cu hs tiến hành TN
kim tra
- Y/c HS rỳt ra nhn xột v cụng
thc tớnh Rt sau khi lm TN kim
tra. Gv khng nh, ghi bng.

4/ Kết luận:
Rtđ = R1 + R2

- Gi HS đc kt lun SGK
GV thụng bỏo: cỏc thit b in cú
th mc ni tip nhau khi chỳng
chu c cựng mt CD =>
thụng bỏo khỏi nim cng
nh mc.
HĐ6: (7 phút) Vận dụng:

- Hs lm TN thớ
nghim kim tra
16


- GV tæ chøc híng dÉn HS tr¶ lêi theo nhãm
c¸c c©u C4: Slide 7
+Gọi Hs đọc đề C4, Hs trả lời.

Rt® = R1 + R2

+Gọi Hs lên bảng thiết kế mạch
điện trên máy tính H4.2 và kiểm

tra trong các trường hợp K mở, K - Hs ghi bài.
đóng.
- HS ph¸t biÓu kÕt
luËn

- Gọi Hs kết luận

III. VËn dông:
Gv lưu ý Hs: Trong đoạn mạch
C4
nối tiếp chỉ cần 1 công tắc để điều
- Hs đọc đề
khiển cả mạch.
? Đoạn mạch nối tiếp có gì bất lợi - HS tr¶ lêi c¸c c©u
C4
khi sử dụng không?
-Gv khẳng định và nhấn mạnh: - Hs thiết kế mạch
Trong thực tế các mạch điện điện trên máy tính
thường được mắc song song với H4.2 và kiểm tra
trong các trường hợp
nhau.
K mở, K đóng.
C5: Slide 8
+Gọi Hs đọc
+HS lên bảng làm c©u C5
- GV mở rộng: Điện trở tương
đương của đoạn mạch có 3 điện
trở mắc nối tiếp bằng tổng các Hs kết luận C4
điện trở thành phần.
Rtđ = R1+R2+R3


- Khi một thiết bị
hỏng thì cả mạch
không hoạt động
được.
C5 - Khi R1ntR2:
17


-Hs đọc C5

R12= RAB = R1+R2

-HS tr¶ lêi c©u C5

= 20 +20 = 40Ω
Mắc thêm R3 vào
đoạn mạch trên thì
điện trở tương đương
của đoạn mạch mới
là:
Rtđ = RAC= R12+R3
= 40+20 = 60Ω
Nhận xét: Rtđ lớn hơn
mỗi điện trở thành
phần.
Mở rộng:
Đoạn mạch: R1nt R2 nt
R3


Rtđ = R1+R2+R3

Cñng cè: (1,5 phót) Gv củng cố bài bằng sơ đồ tư duy
• Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ tư duy: Slide 9
? Trong đoạn mạch nối tiếp, các em đã học những nội dung chính nào?
Hs: Cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương.
? Hãy nhắc lại công thức về cường độ dòng điện trong đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp.
? Công thức về hiệu điện thế của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp?
? Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp?
? Công thức liên hệ giữa HĐT và điện trở trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp?
Híng dÉn vÒ nhµ: (1,5 phót)
Hướng dẫn làm bài tập về nhà: Bài 4.4 SBT/ Trang 9
- Chiếu slide 10, gọi Hs đọc đề: Slide 10
- Hướng dẫn Hs nêu PPG bằng cách vẽ sơ đồ tư duy: Slide 11
- Gọi 1 Hs lên bảng giải ( nếu còn thời gian).
- Gọi 1 Hs lên bảng vẽ mạch điện bằng phần mềm crocodile Technology 3D để
kiểm tra kết quả bài toán.
* Gọi Hs nhắc lại những nội dung cần ghi nhớ trong bài học: Slide 12
* Dặn dò: Slide 13, 14
18


- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần Có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT v ụn li kin thc v on mch song song ó hc lp 7.
- V nh s dng cỏc phn mm mm Crocodile technology 3D thit k thớ nghim
kim tra cụng thc tớnh in tr tng ng ca on mch ni tip v song song.

- Nghiờn cu trớc bài 5: " Đoạn mạch song song

Tit 5

ON MCH SONG SONG

I.Mc tiờu:
1. Kin thc:
Vit c cụng thc tớnh in tr tng ng i vi on mch song song gm
nhiu nht ba in tr.
2. K nng:
- Xỏc nh c bng thớ nghim mi quan h gia in tr tng ng ca on
mch song song vi cỏc in tr thnh phn.
- Vn dng nh lut ễm cho on mch song song gm nhiu nht ba in tr
thnh phn.
3. Thỏi : Cn thn, hp tỏc trong cụng vic. Yờu thớch mụn hc.
II. Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu
- 1 ampekế có GHĐ 1.5A; 1 Vôn kế; 1 nguồn điện; 1 công tắc; 9 đoạn
dây nối.
- 7 đoạn dây nối
* Đối với giáo viên:
- Bi ging in t thit k mch in dựng phn mm mm Crocodile
technology 3D v cỏc tin ớch khỏc ca CNTT.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
HS1:

Hãy viết các cụng thc nh lut ễm của đoạn mạch mắc nối tiếp


v lm bi tp sau õy :
t hiu in th U=12V vo hai u on mch gm in tr R1 = 40 v R2 =
80 mc ni tip. Hi cng dũng in chy qua on mchny l bao nhiờu ?
2. Bi mi
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng
19


H§1: (1phót) T¹o t×nh hng
häc tËp
GV giíi thiƯu nh ë SGK

HS theo dâi

H§2: (5phót) ¤n l¹i nh÷ng kiÕn
thøc cã liªn quan ®Õn kiÕn thøc
bµi míi:

I. Cêng ®é dßng ®iƯn vµ
hiƯu ®iƯn thÕ trong m¹ch
®iƯn song song:
1. Nhớ lại kiến thức lớp
7: SGK

- Y/c HS tr¶ lêi c©u hái:

? Trong đoạn mạch gồm hai
bóng đèn mắc song song, hiệu
điện thế và cường độ dòng điện - HS nh¾c l¹i kiÕn
của đoạn mạch có quan hệ thế thøc ®· häc ë líp 7
nào với hiệu điện thế và cường
độ dòng điện của các mạch rẽ?
-Gv cho Hs quan sát thí nghiệm
ảo trên phần mềm mềm Crocodile
technology 3D
? Quan sát mạch điện và cho biết
CĐDĐ qua mỗi mạch rẽ và qua
mạch chính có giá trị bằng bao
nhiêu ?

I = I1 + I2
U = U1 = U 2

-CĐDĐ qua đèn 1
là 0,2137A ; qua
đèn 2 là 0,2362A
và qua cả đoạn
mạch là 0,45A.

? HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và
HĐT giữa 2 đầu mỗi đoạn mạch
rẽ bằng bao nhiêu ?

-HĐT qua giữa 2
đầu đèn 1 là 3V ;
của đèn 2 là 3V và

giữa 2 đầu đoạn
mạch là 3V
? Nhận xét cơng thức của bạn vừa
nêu cho đoạn mạch 2 đèn mắc nối
tiếp ?
20


HĐ3: (5phút) Nhận biết đợc
đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song
V : Trong on mch 2 in
tr mc song song thỡ CD v
HT gia 2 u mi in tr
quan h nh th no vi CD
v HT ca on mch?
- Gv cho Hs quan sỏt s mch
- Cụng thc trờn
in 2 in tr mc song song.
ỳng.

2. on mch gm hai
in tr mc song song

Gv gii thiu : õy l on mch
cú 2 in tr mc song song.
- Y/c HS trả lời câu C1 và cho biết
hai điện trở có mấy điểm chung
Gv thụng bỏo : cụng thc
I = I1 + I2

U = U1 = U 2 vn ỳng cho

on mch cú 2 in tr mc song
song.
Gv gi Hs nhc li, ghi bng.
-Gi Hs c v chng minh C2.
-Nu Hs khụng tr li c thỡ
hng dn HS dùng định luật Ôm
để trả lời C2.
-Gv nhn mnh:
? Vy trong on mch cú 2 in
tr song song thỡ CD chy qua
mi mch r quan h nh th no
vi in tr ca on mch ú?
Gv khng nh v ghi bng.
21


HĐ4: (9phút) Xây dựng công
thức tính điện trở tơng đơng của - Mt im chung
mạch điện gồm hai điện trở
mạch song song

- Cờng độ dòng điện:
I = I1 + I2
- Hiệu điện thế:
U = U1 = U 2

- Y/c HS nhắc lại thế nào là điện
trở tơng của đoạn mạch

- Gi Hs c v chng minh C3
- Nu Hs khụng tr li c thỡ
GV gợi ý HS dùng định luật Ôm
và biến đổi để rút ra biểu thức tính
Rtđ

-Hs nhc li v ghi
bi
- Trả lời C2 theo
gợi ý của GV:
I1 R1 = I 2 R2

I1 R2
=
I 2 R1

-Hs tr li.

C2:

I1
R
= 2
I2
R1
HĐ5:(6phút)
kiểm tra:

II. Điện trở tơng đơng
của đoạn mạch song

song:

Tiến hành TN

? Vi nhng dng c ó phỏt cho
mi nhúm, cỏc em hóy nờu cỏch
tin hnh thớ nghim kim tra
cụng thc trờn?
- GV gi i din 1 nhúm s dng
Trả lời câu hỏi của
phn mm crocodile Technology
GV
3D thit k thớ nghim kim tra
ca nhúm mỡnh trờn mỏy tớnh.
- HS trả lời C3 theo
gợi ý của GV:
I=

U
(*)
R

ta có: I1 =

1
1
1
=
+
R td R1 R 2


Rtđ =

R1*R 2
R1 + R 2

U1
R1

U2
R2
I = I1 + I 2 ,
I2 =

1/ Công thức tính điện
trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm 2 điện trở
mắc song song:



22


U = U1 = U 2 .

Thay vào (*) ta có

1
1

1
=
+
R td R 1 R 2

2/Tiến hành TN kiểm
tra:

- HS nờu cỏch tin
hnh thớ nghim
kim tra.

? Quan sỏt mch in v nhn xột
-1 nhúm s dng
v IAB v IAB ?
phn
mm
- GV yờu cu hs tiến hành TN crocodile
kim tra.
Technology 3D
- Y/c HS phát biểu kết lụân. Gv thit k thớ nghim
kim tra ca nhúm
khng nh, ghi bng.
mỡnh trờn mỏy tớnh.
- Y/c HS đọc thông tin SGK
HĐ6:(10 phút) Củng cố và vận
dụng:

3/ Kết luận :


- GV tổ chức hớng dẫn HS trả lời
các câu C4, C5

Đối với đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc song song
thì nghịch đảo của điện
trở tơng bằng tổng
nghịch đảo của các điện
trở thành phần.

-Gi Hs c v tr li C4.
-Gi Hs dựng phn mm thit k
mch in kim tra trong cõu
tr li ca bn.

- IAB = IAB
-HS tiến hành theo
nhóm
- HS phát biểu kết
luận
II. Vận dụng:
Sau khi học sinh trả lời xong GV
chốt lại.

C4:

? Khi K úng, nu qut b hng
thỡ ốn cú sỏng khụng?
- HS trả lời các câu
? Vy trong thc t, mch in C4, C5

sinh hot trong gia ỡnh v sn -Hs dựng phn
xut l loi mch no ?
mm
crocodile
physics
thit
k
C5:
mch in v kim
23


- Gi Hs c v túm tt.

tra trong cõu tr li
- Y/c Hs lm bi v gi 1 Hs lờn ca bn.
bng trỡnh by.
- Gi Hs nhn xột.
Gv nhn mnh: Qua bi tp ny
cỏc em hóy so sỏnh in tr tng
ng ca on mch song song
vi mi in tr thnh phn?
* M rng: GV thông báo điện trở - Khi K úng, nu
tơng đơng của đoạn mach gồm 3 qut b hng thỡ ốn
điện trở mắc song song. vn sỏng .
1
1
1
1
- Mch song song

= +
+
Rtd

R1

R2

R3

-Hs nghiờn cu
- Hs lm bi.
- Hs nhn xột
C5:+ R12 =
- HS theo dõi ghi
chép vào vở.

30
= 15
2

+
Rtd =

R12 .R3 15.30
=
= 10
R12 + R3
45


=> Rtd nhỏ hơn mỗi điện
HS chú ý theo dõi trở thành phần.
nắm công thức và *m rng:
ghi chép vào vở.
iện trở tơng đơng của
đoạn mach gồm 3 điện
trở mắc song song.
1
1
1
1
= +
+
Rtd R1 R2 R3

3. Củng cố: (1,5 phút) Gv cng c bi bng s t duy
Hng dn Hs v s t duy: Slide 9
? Trong bi ny, cỏc em ó hc nhng ni dung chớnh no?
Hs: Cng dũng in; Hiu in th v in tr tng ng ca on mch
song song.
? Hóy nhc li cụng thc v cng dũng in trong on mch gm 2 in tr
mc song song?
? Cụng thc v hiu in th ca on mch gm 2 in tr mc song song?
24


? Nờu cụng thc tớnh in tr tng ng ca on mch gm 2 in tr mc
song song? T ú cú th suy ra cụng thc gỡ?
? Cụng thc liờn h gia CD v in tr trong on mch gm 2 in tr mc
song song?

4. Hớng dẫn về nhà: (1,5 phút)
Hng dn lm bi tp v nh: Bi 5.2 SBT/ Trang 13
- Chiu slide 10, gi Hs c : Slide 10
- Hng dn Hs nờu PPG bng cỏch v s t duy: Slide 11
Gi Hs lờn bng gii. Hs khỏc lờn bng dựng phn mm crocodile Technology 3D
v li mch in kim tra kt qu bi toỏn.
* Gi Hs nhc li nhng ni dung cn ghi nh trong bi hc: Slide 12
* Dn dũ: Slide 13, 14
- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần Có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT
- V nh s dng cỏc phn mm crocodile Technology 3D thit k thớ nghim kim tra
cụng thc tớnh in tr tng ng ca on mch ni tip v song song.
- Tit sau: ễn tp nhng kin thc ó hc lm bi tp

Tit 6 BI TP VN DNG NH LUT ễM
I. MC TIấU.
Vn dng cỏc kin thc ó hc gii c cỏc bi tp n gin v on
mch gm nhiu nht l ba in tr.
II. CHUN B.
- Bi ging in t thit k mch in dựng phn mm mm Crocodile
technology 3D v cỏc tin ớch khỏc ca CNTT.
III. T CHC HOT NG CA HC SINH.
1/ n nh lp:
2/ Kim tra bi c:
- Vit cụng thc tớnh CD; HT v in tr trong on mch mc ni tip.
- Vit cụng thc tớnh CD; HT v in tr trong on mch mc song song.
3/ Bi mi:
HAT NG HC CA HS


TR GIP CA
GIO VIấN

GHI BNG
25


×