Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập chương 3 mon ke toan quan trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.46 KB, 6 trang )

Bài 1:
Công ty Anh Đào chuyên sản xuất phụ tùng xe đạp. Công ty hiện đang tồn kho 21.000
nghìn đồng phụ tùng bị lạc hậu do xe đạp thay đổi mẫu mã thiết kế. Số phụ tùng này có thể bán
ngay với giá 9.000 nghìn đồng, hoặc sửa đổi, bổ sung tốn thêm 12.000 nghìn đồng và bán với giá
22.300 nghìn đồng.
Yêu cầu:
a. Những số liệu nào trong các số liệu trên là thích hợp cho quyết định về các phụ tùng
lạc hậu?
b. Lập bảng phân tích quyết định này.
Bài 2:
Chủ doanh nghiệp Anh Hoàng dự định ngưng sản xuất bao bì đóng gói thành phẩm vì
theo Ông ta, mua sẵn bao bì từ bên ngoài sẽ rẻ hơn. Giá mua ngoài chỉ mất 180đ/ cái trong khi tự
sản xuất tốn trên 200đ/cái. Như vậy, với nhu cầu hiện nay là 60.000 cái/năm, nếu mua ngoài sẽ
tiết kiệm được một khoản tiền mỗi năm. Hơn nữa, các thiết bị dùng để sản xuất bao bì đã hư
hỏng hoàn toàn cần thay thế nếu tiếp tục sản xuất. Chi phí khấu hao hàng năm 1.350.000đ. Có
hai phương án được đặt ra để lựa chọn:
- Phương án 1: Mua thiết bị sản xuất bào bì mới và tiếp tục sản xuất bao bì. Chi phí mua
mới là 8.100.000 đ và thời gian sử dụng là 6 năm. Chi phí khấu hao được xác định theo phương
pháp bình quân. Không có giá trị tận dụng.
- Phương án 2: Mua bao bì từ thị trường bên ngoài với giá 180đ/cái.
Cho biết: Thiết bị sản xuất bao bì mới rất hiện đại so với thiết bị cũ cho nên sẽ làm giảm chi phí
nhân công trực tiếp và biến phí sản xuất chung 30%. Năng lực sản xuất của thiết bị mới là 90.000
sp/năm. Tài liệu liên quan đến thiết bị sản xuất cũ được cho dưới đây:
Năng lực sản xuất ( sp)
60.000/năm
Chi phí NVLTT (đ/sp)
103,5
Chi phí NCTT (đ/sp)
42,0
Biến phí sản xuất chung ( đ/sp)
10,5


Định phí sản xuất chung ( 28 đ là chi phí quản
lý hành chính; 16 đ là chi phí khấu hao và
51,5
7,5đ là lương quản đốc) (d/cái)
Tổng cộng chi phí của 1 bao bì
208,5
Yêu cầu:
a. Nếu nhu cầu hàng năm là 60.000 bao bì/ năm thì doanh nghiệp nên chọn phương án
nào?
b. Nếu nhu cầu hàng năm là 90.000 bao bì/năm thì doanh nghiệp nên chọn phương án
nào?


c. Theo bạn, trước khi đi đến quyết định cuối cùng cần nghiên cứu thêm những nhân tố
nào?
Bài 3:
Một công ty sản xuất đồ chơi sản xuất 2 loại thú nhồi bông:
+ Gấu bông (X)
+ Chó bông (Y)
Để sản xuất các sản phẩm này phải trải qua các giai đoạn sản xuất ở các phân xưởng
(PX): Cắt – May – Nhồi bông – Đóng gói.
Tài liệu về từng loại thú nhồi bông như sau: (Đơn vị: 1.000đ)
Định mức thời gian cho 1 sản phẩm (phút)
PX Nhồi
PX Đóng
PX Cắt
PX May
bông
gói
X

100
35
30
60
10
5
Y
120
65
45
50
15
5
Khả năng sản xuất cao nhất của từng Phân xưởng sản xuất là:
+ Phân xưởng cắt: 60.000 phút
+ Phân xưởng may: 70.000 phút
+ Phân xưởng Nhồi bông: 15.000 phút
+ Phân xưởng Đóng gói: 8.000 phút
Tổng định phí trong kỳ là 50.000 đồng
Yêu cầu:
Hãy tính toán và tư vấn cho công ty nên lựa chọn cơ cấu sản xuất sản phẩm như thế nào
để có lơi nhuận cao nhất trong điều kiện năng lực sản xuất hiện tại mà không đầu tư thêm.
Bài 4:
Công ty Trung Thành đang đứng trước sự lựa chọn đầu tư một phương tiện vận tải mới,
có hai đơn chào hàng như sau:
Đơn chào hàng 1: Xe tải Huyndai giá bán 600.000.000 đ, thời hạn sử dụng dự tính là 10
năm, giá trị thanh lý sau năm thứ 10 là 20.000.000đ, chi phí đại tu dự kiện năm thứ 6 là
120.000.000đ, dòng thu tiền thuần tăng hàng năm là 150.000.000đ.
Đơn chào hàng 2: Xe tải Misui giá bán 800.000.000đ, thời hạn sử dụng dự tính là 10
năm, giá trị thanh lý sau năm thứ 10 là 50.000.000đ, chi phí đại tu dự kiến năm thứ 6 là

160.000.000đ, dòng thu tiền thuần tăng hàng năm là 200.000.000đ.
Ban giám đốc công ty yêu cầu tỷ lệ sinh lời hàng năm là 18% cho mọi dự án đầu tư.
Yêu cầu:
Hãy lựa chọn đơn chào hàng thích hợp cho doanh nghiệp.
Bài 5:
Chỉ tiêu

Đơn giá
bán

Biến phí đơn
vị sản phẩm


Có tài liệu tại công ty dệt may, có báo cáo chi phí ở các công đoạn sản xuất của công ty
như sau: (đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu
1.Chi phí sản xuất
-Chi phí nguyên vật liệu giai đoạn trước
-Biến phí sản xuất trong giai đoạn
-Định phí sản xuất trong giai đoạn
2.Giá bán

Sợi
10.000
5.000
3.000
1.000
25


Các loại bán thành phẩm
Vải hạ máy
Vải thành phẩm
11.000
13.000
6.000
6.000
3.500
5.000
1.500
2.000
35
45

Yêu cầu:
Công ty nên bán sợi hay tiếp tục sản xuất ra các sản phẩm và nên sản xuất loại sản phẩm
nào.
Bài 6:
Công ty may ABC đang sản xuất kinh doanh 2 loại sản phẩm là áo pull và áo gió, với số
công nhân hiện có là 400 công nhân, số giờ làm việc mỗi công nhân tối đa là 150h, định mức
thực hiện 2h/áo pull; 2,5h/áo gió. Trong năm kế hoạch X, công ty đang xem xét 2 đơn đặt hàng
sau:
1. Đơn đặt hàng 1:
- 30.000 áo pull với tổng doanh số 360.000.000đ
- Chi phí ước tính thực hiện đơn đặt hàng:
+ Vật tư trực tiếp
4.000đ/áo
+ Nhân công trực tiếp
2.000đ/áo
+ Biến phí sản xuất chung

1.400đ/áo
+ Khấu hao máy móc thiết bị
50.000.000đ/áo
+ Chi phí phục vụ sản xuất hàng kỳ
5.00.000đ/áo
+ Chi phí bán hàng, quản lý hàng kỳ
20.000.000đ/áo
2. Đơn đặt hàng 2:
- 24.000 áo gió với tổng doanh số 340.000.000đ
- Chi phí ước tính thực hiện đơn đặt hàng:
+ Vật tư trực tiếp
4.500đ/áo
+ Nhân công trực tiếp
1.500đ/áo
+ Biến phí sản xuất chung
1.200đ/áo
+ Khấu hao máy móc thiết bị
50.000.000đ/áo
+ Chi phí phục vụ sản xuất hàng kỳ
5.00.000đ/áo
+ Chi phí bán hàng, quản lý hàng kỳ
20.000.000đ/áo
Yêu cầu:


Phân tích và tư vấn công ty nên thực hiện phương án nào?
Bài 7:
Công ty liên doanh Golden Lotus đang có dự án đầu tư một thiết bị bán hàng. Vốn đầu tư
ban đầu 520.000.000đ, thời gian sử dụng 8 năm, dòng thu tiền thuần hàng năm 120.000.000đ, hết
thời gian sử dụng giá trị thanh lý không đáng kể.

Yêu cầu:
Ban giám đốc Công ty cho rằng sẽ đầu tư mua máy nếu đem lại tỉ lệ sinh lợi vốn hàng
năm là 18%, Công ty có nên mua máy hay không?
Bài 8:
Công ty Hoa Mai đang nghiên cứu phương án mua máy mới để thay thế máy cũ. Chiếc
máy mới trị giá 800.000.000 đ và sử dụng trong 8 năm. Có tài liệu dự kiến hàng năm từ máy mới
như sau:
Báo cáo thu nhập
Đơn vị: 1.000đ
1. Doanh thu
1.500.000
2. Biến phí
900.000
3. Số dư đảm phí
600.000
4. Định phí
400.000
- Lương
270.000
- CPQL chung
30.000
- CPKH
100.000
5. Lãi thuần
200.000
6. Thuế TNDN 22%
44.000
7. Lãi sau thuế
156.000
Giá trị tận dụng máy cũ 40.000.000đ.

Yêu cầu:
Công ty chỉ mua máy mới khi kỳ hoàn vốn không quá 4 năm, Công ty có mua máy mới
không?
Bài 9:
Một công ty cơ khí chuyên sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Có tài liệu thu thập được
về tình hình sản xuất sản phẩm A và sản phẩm B của Công ty trong năm 200N như sau:
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
1
Giá bán sản phẩm
1.000đ
Mức tiêu hao NVL cho 1 đơn vị
2
Kg
sp
3
Biến phí đơn vị sản phẩm
1.000đ
4
Số giờ máy sử dụng
h

SP A
20.000

SPB
15.000

60


30

12.000
6

5.000
9


Trong năm, Công ty thu được 24.000 kg nguyên vật liệu, năng lực sản xuất của Công ty
đạt ở mức công suất tối đa là 3.600 giờ máy hoạt động. Thị trường tiêu thụ sản phẩm B tối đa là
300 sản phẩm/năm.
Yêu cầu:
Hãy xem xét và quyết định nên chọn cơ cấu sản phẩm nào để công ty đạt được tổng số dư
đảm phí lớn nhất trong năm.
Bài 10:
Có tài liệu tại công ty dệt may, có báo cáo chi phí ở các công đoạn sản xuất của công ty
như sau: (đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu
Sợi
10.000
5.000
3.000
1.000
25.000

Các loại bán thành phẩm
Vải hạ máy
Vải thành phẩm

11.000
13.000
6.000
6.000
3.500
5.000
1.500
2.000
35.000
50.000

1.Chi phí sản xuất
-Chi phí nguyên vật liệu giai đoạn trước
-Biến phí sản xuất trong giai đoạn
-Định phí sản xuất trong giai đoạn
2.Doanh thu tiêu thụ
Yêu cầu:
Công ty nên bán sợi hay tiếp tục sản xuất ra các sản phẩm và nên sản xuất loại sản phẩm
nào.




×