BÀI TẬP HẾT MÔN: KÊ TOÁN DOANH NGHIỆP
Tên học viên: Trần Quốc Hùng
Lớp: M0809
Đề bài:
CÔNG TY THẮNG LỢI
Công ty Thắng Lợi là một công ty thương mại mua bán nhiều loại hàng
hoá khác nhau. Công ty muốn lập kế hoạch ngân quỹ cho quý 4. Theo kinh
nghiệm bán hàng của công ty, 55% doanh thu bán hàng sẽ thu được trong tháng
bán hàng, 35% thu được sau khi bán hàng 1 tháng, 5% thu được sau khi bán
hàng 2 tháng và 5% sẽ không thu được. Công ty bán rất nhiều mặt hàng với giá
trung bình 11.000đ/đơn vị hàng hoá. Số liệu về số hàng hoá tiêu thụ được phản
ánh như sau:
Tháng
Số lượng hàng bán
Tháng 8
70.000
Tháng 9
40.000
Tháng 10
60.000
Tháng 11
80.000
Tháng 12
50.000
Tháng 1 năm sau
60.000
Hàng hoá mua vào phải thanh toán tiền cho người bán trong vòng 15
ngày, do đó khoảng 50% hàng mua vào được thanh toán trong tháng mua hàng
và 50% còn lại được thanh toán vào tháng tiếp theo sau khi mua. Trung bình chi
phí cho 1 đơn vị hàng hoá mua vào 7.000đ. Dự trữ hàng hoá cuối mỗi tháng
được duy trì ở mức 2.000 đơn vị hàng hoá công với 10% lượng hàng hoá được
bán trong tháng sau.
Dự kiến chi phí quản lý mỗi tháng bằng 14% doanh thu. Khoản phí này
được chi trả trong tháng phát sinh chi phí.
Ngày 28 tháng 11 công ty sẽ phải trả một khoản vay 92.700.000đ
Yêu cầu:
1.Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi
tiền của công ty cho từng tháng trong quý.
2. Giả thiết bán hàng sẽ thu được 80% trong tháng bán hàng và 20% thu
được sau khi bán một tháng, tiền mua hàng được công ty thanh toán trong tháng
tiếp theo tháng mua hàng. Giả thiết này sẽ ảnh hưởng đến các ngân quỹ bán
hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoấ và kế hoạch chi tiền của công ty như thế nào?
Hãy lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiến
của công ty cho từng tháng trong quý 4 theo giả thiết này.
3. Hãy phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ
bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty.
Bài làm
1.a. Lập quỹ bán hàng quý 4 như sau:
ĐVT: 1000VNĐ
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng quý 4
60.000
80.000
50.000
190.000
11
11
11
11
3. Doanh thu sẽ thực hiện
660.000
880.000
550.000
2.090.000
Dự kiến thu tiền
555.500
737.000
528.000
1.820.500
Tháng 8
38.500
Tháng 9
154.000
22.000
Tháng 10
363.000
231.000
33.000
484.000
192.500
1. Sản lượng bán
2. Giá bán
Tháng 11
Tháng 12
302.500
1.b. Dự toán cung ứng hàng hoá quý 4
ĐVT: 1000VNĐ
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng quý 4
1. Số lượng HH cần bán
60.000
80.000
50.000
190.000
2. Số lượng HH dự trữ cuối tháng
10.000
7.000
8.000
25.000
3. Số lượng HH tồn đầu tháng
8.000
10.000
7.000
25.000
4. Số l ượng HH cần mua vào
62.000
77.000
51.000
190.000
5. Đơn giá
7.000
7.000
7.000
6. Dự toán chi mua hàng
434.000.000 539.000.000 357.000.000 1.330.000.000
7. Dự toán chi thanh toán mua 364.000.000 486.500.000 448.000.000 1.298.500.000
hàng
Tháng 9
147.000.000
Tháng 10
217.000.000 217.000.000
Tháng 11
269.500.000 269.500.000
Tháng 12
178.500.000
1.c. Kế hoạch chi tiêu cho từng tháng trong quý 4
ĐVT: 1000VN Đ
Chỉ tiêu
Tháng 10
1. Số dư tiền mặt đầu kỳ
Tháng 11
Tháng 12
Quý 4
99.100
133.700
2.328.000
2. Thu bán hàng dự kiến
555.500
737.000
528.000
1.820.500
3. Tổng lượng tiền dự kiến có
555.500
836.100
661.700
2.053.300
4. Dự kiến chi bằng tiền mặt
- Chi mua hàng hoá
- Chi phí quản lý
- Chi trả tiền vay
456.400
364.000
92.400
0
702.400
486.500
123.200
92.700
525.000
448.000
77.000
0
1.683.800
1.298.500
292.600
92.700
5. Cân đối thu chi
99.100
133.700
136.700
396.500
6. Tiền dư cuối kỳ
99.100
133.700
136.700
396.500
2.a. Lập ngân quỹ bán hàng từng tháng quý 4 như sau:
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Quý 4
60.000
80.000
50.000
190.000
11
11
11
11
3. Doanh thu thực hiện
660.000
880.000
550.000
2.090.000
4. Dự kiến thu tiền
616.000
836.000
616.000
2.068.000
Tháng 9
88.000
Tháng 10
528.000
1. Sản lượng
2. Giá bán
Tháng 11
Tháng 12
132.000
704.000
176.000
440.000
Nhận xét: theo giả thiết này thì số tiền thu được với thời gian nhanh hơn và
lương tiền thu được lớn hơn với giả thiết trước
2.b. Dự toán cung ứng hàng hoá
ĐVT: 1000VNĐ
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng quý 4
1. Số lượng HH cần bán
60.000
80.000
50.000
190.000
2. Số lượng HH dự trữ cuối tháng
10.000
7.000
8.000
25.000
3. Số lượng HH tồn đầu tháng
8.000
10.000
7.000
25.000
4. Số l ượng HH cần mua vào
62.000
77.000
51.000
190.000
5. Đơn giá
7.000
7.000
7.000
6. Dự toán chi mua hàng
434.000.000 539.000.000 357.000.000 1.330.000.000
7. Dự toán chi thanh toán mua 294.000.000 434.000.000 539.000.000 1.267.000.000
hàng
Tháng 9
294.000.000
Tháng 10
434.000.000 539.000.000
Tháng 11
Tháng 12
Nhận xét: theo giả thiết này thì doanh nghiêp sau một tháng mới phải trả tiền
mua hàng, số tiền phải trả trong quý 4 thấp hơn so với giả thiết ban đầu, doanh
nghiệp chiếm dụng vốn của nhà cung cấp.
2.c. Kế hoạch chi tiêu cho từng tháng trong quý 4
ĐVT: 1000VN Đ
Chỉ tiêu
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Quý 4
1. Số dư tiền mặt đầu kỳ
0
230.000
416.300
646.300
2. Thu bán hàng dự kiến
616.000
836.000
616.000
2.068.000
3. Tổng lượng tiền dự kiến có
616.000
1.066.000
1.032.300
2.714.300
4. Dự kiến chi bằng tiền mặt
- Chi mua hàng hoá
- Chi phí quản lý
- Chi trả tiền vay
386.000
294.000
92.000
0
649.700
434.000
123.000
92.700
616.000
539.000
77.000
0
1.651.700
5. Cân đối thu chi
230.000
416.300
416.300
1.062.600
6. Tiền dư cuối kỳ
230.000
416.300
416.300
1.062.600
Nhận xét: Theo giả thiết này tiền dư cuối kỳ của doanh nghiệp là rất lớn vì vậy
doanh nghiệp phải có kế hoạch đầu tư tài chính cho vay ngắn hạn để sinh lời
hoạch đầu tư vào một lĩnh vực khác.
3.
Qua trên cho ta thấy các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng
đó là: Thời hạn thu tiền hàng, tỷ lệ thu tiền hàng tháng (hình thức thu tiền ngay,
thu chậm) thời hạn thanh toán của khách hàng, chi phí thu mua, lãi suất tiền vay,
tỷ lệ dự trữ, hàng tồn đầu kỳ, cuối kỳ, chi phí biến đổ, cố định, chi phí khấu hao.