Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tinh chat hoa hoc của kim loai Hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.02 KB, 6 trang )

Trường THCS Châu Văn Biếc
GV: Lê Quỳnh Trâm
Tổ: Sinh – Hóa – MT – TD – Nhạc

Giáo án Hội giảng vòng 2
Ngày dạy: 06.11.15
Lớp 9/4 – Tiết 4

Tuần 12
Tiết 24:

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I – MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với
phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Kĩ năng: Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại.
- Thái độ: HS yêu thích môn học; Biết liên hệ bảo quản đồ dùng bằng kim loại trong thực tế.
II – CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh.
- Hóa chất: dd CuSO4, dây kẽm, nước sạch.
- Bảng động, phiếu học tập cho HS.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đinh lớp:
2. Bài mới:
Mở bài:
GV: Em hãy kể tên một vài loại vật dụng gia đình; dụng cụ lao động, máy móc; đồ trang sức,
… được làm bằng kim loại.
 GV chiếu hình ảnh một số dụng cụ bằng kim loại.
? Vì sao kim loại có nhiều ứng dụng như thế?
HS: Vì kim loại có tính dẻo, bền, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, …
GV: Đó là những tính chất vật lý chung của kim loại. Nhưng để sử dụng kim loại có hiệu quả


cần phải hiểu rõ về tính chất hóa học của chúng. Vậy kim loại có những tính chất hóa học cơ
bản nào, chúng ta sang bài mới.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
TÌM HIỂU PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
GV cho HS xem sơ đồ, yêu cầu HS xem sơ đồ, trả lời. HS
HS nhớ lại kiến thức cũ, xác nhận xét, bổ sung, tìm được
định loại chất ở dấu “?”
các chất (1), (2), (3).
Oxit bazơ

Muối + H2
+ ? (1)

Oxit bazơ

+ ? (2)

KIM LOẠI
+ ? (4)
Muối

Muối + H2
+ oxi

+ axit


KIM LOẠI
+ ? (3)
+ ? (4)
Muối + kim loại Muối
mới

(GV treo sơ đồ ở góc bảng, sử
dụng cho củng cố kiến thức).
GV: Để củng cố kiến thức cũ
và tìm ra kiến thức mới chúng
ta sẽ lần lượt tìm hiểu.
? Oxi thuộc loại đơn chất gì?
HS: Phi kim.

+ muối
Muối + kim loại
mới


 Vào phần I.
? Trong chương trình lớp 8 em
đã biết phản ứng của kim loại
nào với oxi?
GV cho HS quan sát lại phim
thí nghiệm Fe + O2.
GV yêu cầu HS nêu lại hiện
tượng, tên sản phẩm và viết
PTHH.
GV: Nhiều kim loai như Al,
Zn, Cu, ... phản ứng với oxi tạo

thành các oxit Al2O3, ZnO,
CuO, ...
GV gọi HS lên bảng viết
PTHH của Cu + O2.
GV: Ở t0 thường các kim loại
như Fe, Zn, Al, ... cũng phản
ứng với khí oxi nhưng phản
ứng xảy ra chậm.
 Liên hệ: Người ta thường
quét sơn lên những dụng cụ
bằng kim loại để chống rỉ sét
(chiếu hình ảnh HS xem).
GV: Ngoài oxi ra, còn có
những phi kim nào khác?
 Sang mục 2.
GV cho HS quan sát phim thí
nghiệm Na + Cl2, yêu cầu HS
nhận xét hiện tượng.
GV: Khói trắng chính là natri
clorua.
? Một em hãy viết PTHH.
GV: Ở nhiệt độ cao, đồng,
magie, sắt, nhôm, … phản ứng
với lưu huỳnh tạo thành muối
CuS, MgS, FeS, Al2S3, ...
Gọi HS viết PTHH Al + S.
GV: Từ những ví dụ trên em có
kết luận gì về phản ứng của
kim loại với phi kim nói
chung?


I/ Phản ứng của kim loại với
phi kim:
1/ Tác dụng với oxi :
HS: Sắt tác dụng với oxi.
HS quan sát.

0

t
Vd: 3Fe + 2O2 →
Fe3O4
0
t
2Cu + O2 → 2CuO

HS: Sắt cháy mãnh liệt
trong oxi tạo ra oxit sắt từ.
HS viết PTHH.
HS chú ý ghi nhớ kiến
thức.
HS: Viết PTHH.
HS: Lắng nghe.

HS kể ra, ví dụ Cl2, S, …
2/ Tác dụng với phi kim
HS: Quan sát thí nghiệm và khác:
nhận xét hiện tượng: Natri
cháy sáng trong khí clo tạo
thành khói trắng.

HS: Viết PTHH.
t0 2NaCl
HS chú ý ghi nhớ kiến Vd: 2Na + Cl2 →
t0 Al2S3
thức.
2Al + 3S →
HS viết PTHH.
HS: Nêu kết luận.
HS khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận:
- Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au,
Pt ...) + oxi  oxit.
- Ở nhiệt độ cao, kim loại +
nhiều phi kim khác  muối.

Hoạt động 2
TÌM HIỂU PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT
II/ Phản ứng của kim loại
GV: Cho HS nhắc lại tính chất HS nhớ lại kiến thức cũ trả với dd axit:
của axit khi tác dụng với kim lời, HS khác nhận xét.


loại (đã học ở chương 1).
 HS khác chốt lại tính chất
của kim loại khi tác dụng với
dung dịch axit.
GV cho HS viết PTHH:
Fe + H2SO4 loãng →
2Al + 6HCl →

GV: Hầu hết các kim loại phản
ứng được với dung dịch HNO3
hoặc H2SO4 đặc, nóng tạo
thành muối nhưng không giải
phóng khí hiđro.
Liên hệ: Thường dùng các
dụng cụ bằng thủy tinh hoặc
nhựa tốt để chứa dd axit.

HS: Một số kim loại tác
Một số kim loại + dung
dụng với axit HCl, H2SO4 dịch axit (HCl, H2SO4 loãng)
tạo thành muối và khí H2.
 muối + H2.
HS viết PTHH.
Vd: Fe + H2SO4 loãng →
FeSO4 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
HS lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.

Hoạt động 3
TÌM HIỂU PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI
III/ Phản ứng của kim loại
với dung dịch muối:
GV cho HS nhắc lại thí HS nhớ lại thí nghiệm đã
nghiệm: Phản ứng của đồng học ở bài muối.
với dung dịch bạc nitrat, nêu * Yêu cầu HS nêu được:
hiện tượng, viết PTHH và giải Có chất rắn màu xám bám
thích.

vào dây đồng, dung dịch từ
không màu chuyển dần
sang màu xanh.
(GV có thể gợi ý nếu HS không Giải thích: Đồng đẩy bạc ra
nhớ rõ)
khỏi muối, ta nói, đồng
hoạt động hóa học mạnh
hơn bạc.
GV giới thiệu thí nghiệm kẽm HS chú ý, theo dõi yêu cầu
phản ứng với đồng (II) sunfat, của GV.
phát PHT cho HS (Bảng kết
quả thí nghiệm).
GV yêu cầu HS hoạt động HS hoạt động nhóm, làm
nhóm trong 4 phút:
TN và hoàn thành vào
+ Thực hiện TN: Cho một dây “Bảng kết quả thí nghiệm”.
kẽm vào ống nghiệm đựng
dung dịch đồng (II) sunfat.
+ Nêu hiện tượng, giải thích và
viết PTHH, hoàn thành vào
“Bảng kết quả thí nghiệm”.
Cho các nhóm trình bày, GV HS trình bày, nhận xét.
sửa và chiếu đáp án đúng.
GV: Cho HS viết PTHH của HS thực hiện theo yêu cầu
phản ứng Mg + FeCl 2 và giải của GV.
thích tương tự các phản ứng
trên (nếu có thời gian).
GV cho HS đọc thông tin: Một HS đọc thông tin, ghi nhớ.
số kim loại khác như Mg, Al,



Zn, … phản ứng với dung dịch
CuCl2 , AgNO3 tạo thành muối
Vd:
magie, muối nhôm, muối kẽm,
Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2+2Ag
… và các kim loại Cu hay Ag
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
được giải phóng.
* Kết luận: Kim loại hoạt
Ta nói: Mg, Al, Zn, … hoạt động
động hóa học mạnh hơn (trừ
hóa học mạnh hơn Cu, Ag.
Na, K, Ca, …) có thể đẩy kim
? Từ những ví dụ trên em có HS rút ra kết luận như Sgk. loại hoạt động hóa học yếu
kết luận gì về tính chất của kim
hơn ra khỏi dung dịch muối,
loại khi tác dụng với muối?
tạo thành muối mới và kim
* Lưu ý HS:
HS: Lắng nghe và ghi nhớ. loại mới.
- Trừ kim loại Na, K, Ca, ... vì
khi phản ứng với dung dịch
muối sẽ phản ứng với nước
trước, tạo thành các bazơ tan,
bazơ này sẽ tác dụng với muối
trong dung dịch.
- Kim loại hoạt động nào hoạt
động mạnh hơn sẽ được nghiên
cứu tiếp trong bài “Dãy hoạt

động hóa học của kim loại”.
IV – CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS nhìn lại sơ đồ, thay dấu “?” số (4) bằng chất thích hợp.  HS: phi kim khác
Oxit bazơ

Muối + H2
+ oxi

+ axit

KIM LOẠI
+ phi kim khác

+ muối
Muối + kim
loại mới

Muối

- Bài tập: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

?

? + ?
+ O2
+ HCl

Zn
+S


?
V – DẶN DÒ

+ CuCl2

? + ?


- Học bài và làm các bài tập 2, 3, 5, 6 Sgk/51.
- Nghiên cứu trước bài Dãy hoạt động hóa học của kim lọai.
- Làm thêm bài tập: Viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

?

? + ?
+ O2
+ H2SO4 loãng

Mg
+ Cl2

+ ZnCl2

? + ?

?

PHỤ LỤC: BẢNG KÊT QUẢ THÍ NGHIỆM
(PHT cho HS)
Thí nghiệm


Hiện tượng

Viết PTHH –
Nhận xét và giải thích

Phản ứng của Có chất rắn màu xám Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 +2Ag
đồng với dung bám vào dây đồng, Đồng đẩy bạc ra khỏi muối
dịch bạc nitrat dung dịch từ không màu Ta nói: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn
chuyển dần sang màu bạc.
xanh.
Phản ứng của
kẽm với dung
dịch đồng (II)
sunfat
BẢNG KÊT QUẢ THÍ NGHIỆM
(Bảng đáp án)
Thí nghiệm

Hiện tượng

Viết PTHH –
Nhận xét và giải thích

Phản ứng của Có chất rắn màu xám Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 +2Ag
đồng với dung bám vào dây đồng, Đồng đẩy bạc ra khỏi muối
dịch bạc nitrat dung dịch từ không màu Ta nói: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn
chuyển dần sang màu bạc.
xanh.
Phản ứng của Có chất rắn màu đỏ Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu

kẽm với dung bám vào dây kẽm, màu Kẽm đẩy đồng ra khỏi muối
dịch đồng (II) xanh của dung dịch Ta nói: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn
sunfat
nhạt dần, kẽm tan dần.
đồng.




×